ỦY
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
2526/QĐ-UBND
|
Thành
phố Hồ Chí Minh, ngày 18 tháng 5 năm 2012
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ DUYỆT ĐỒ ÁN QUY HOẠCH CHI TIẾT TỶ LỆ 1/500 KHU CÔNG VIÊN
NGHĨA TRANG TẠI PHƯỜNG LONG THẠNH MỸ, QUẬN 9
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy
ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17 tháng 6 năm
2009;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 29 tháng
11 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07
tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch
xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 35/2008/NĐ-CP ngày 25
tháng 3 năm 2008 của Chính phủ về xây dựng - quản lý và sử dụng nghĩa trang;
Căn cứ Quyết định số 24/QĐ-TTg ngày 06 tháng
01 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch chung xây dựng
Thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2025;
Căn cứ Thông tư số 02/2009/TT-BYT ngày 26
tháng 5 năm 2009 của Bộ Y tế hướng dẫn vệ sinh trong hoạt động mai táng và hỏa
táng;
Căn cứ Thông tư số 10/2010/TT-BXD ngày 11
tháng 8 năm 2010 của Bộ Xây dựng quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch đô thị;
Căn cứ Thông tư số 02/2010/TT-BXD ngày 05
tháng 02 năm 2010 của Bộ Xây dựng ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia Các công
trình hạ tầng kỹ thuật đô thị QCVN 07:2010/BXD;
Căn cứ Quyết định số 04/2008/QĐ-BXD ngày 03
tháng 4 năm 2008 của Bộ Xây dựng về ban hành “Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về Quy
hoạch xây dựng”;
Căn cứ Quyết định số 50/2011/QĐ-UBND ngày 12
tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân Thành phố về lập, thẩm định và phê duyệt
quy hoạch đô thị trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Quyết định số 49/2011/QĐ-UBND ngày 12
tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân Thành phố ban hành Quy định về công bố
công khai và cung cấp thông tin về quy hoạch đô thị tại Thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Quyết định số 3216/QĐ-UBND ngày 23
tháng 7 năm 2007 của Ủy ban nhân dân Thành phố về duyệt Nhiệm vụ điều chỉnh quy
hoạch chung xây dựng quận 9;
Xét đề nghị của Sở Quy hoạch - Kiến trúc tại
Tờ trình số 1244/TTr-SQHKT ngày 03 tháng 5 năm 2012 về việc phê duyệt đồ án quy
hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu Công viên Nghĩa trang tại phường Long Thạnh Mỹ,
quận 9,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Duyệt đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/500
Khu công viên nghĩa trang tại phường Long Thạnh Mỹ quận 9 với các nội dung
chính như sau:
1. Vị trí, quy mô và giới
hạn phạm vi quy hoạch:
1.1. Vị trí: tại phường Long Thạnh Mỹ, quận 9; với
quy mô khu đất quy hoạch là 186.639,1 m2 (theo Bản đồ vị trí giao
thuê đất số 43248/GĐ-TNMT ngày 14/02/2012 của Sở Tài nguyên và Môi trường).
1.2. Giới hạn của khu đất như sau:
+ Phía Đông: giáp khu dân cư Hùng Việt.
+ Phía Tây: giáp đường số 30.
+ Phía Nam: giáp sân golf Lâm Viên.
+ Phía Bắc: giáp khu dân cư.
2. Đơn vị tổ chức lập đồ án
quy hoạch chi tiết: Công ty TNHH Xây dựng và Kinh doanh nhà Điền Phúc
Thành.
3. Đơn vị tư vấn lập đồ án
quy hoạch chi tiết: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư và Xây dựng COSEVCO
và Công ty TNHH Kiến trúc Veritas (Việt Nam).
4. Danh mục hồ sơ của đồ án
quy hoạch chi tiết:
- Thuyết minh;
- Thành phần bản vẽ bao gồm:
+ Sơ đồ vị trí và giới hạn khu đất, tỷ lệ
1/5000;
+ Bản đồ hiện trạng vị trí, tỷ lệ 1/2000;
+ Bản đồ hiện trạng kiến trúc cảnh quan và đánh
giá đất xây dựng, tỷ lệ 1/500;
+ Bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất, tỷ
lệ 1/500;
+ Bản đồ tổ chức không gian, kiến trúc cảnh
quan, tỷ lệ 1/500;
+ Bản đồ quy hoạch giao thông, tỷ lệ 1/500;
+ Bản đồ quy hoạch chỉ giới đường đỏ, chỉ giới
xây dựng, tỷ lệ 1/500;
+ Các bản đồ quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật
và môi trường, tỷ lệ 1/500: quy hoạch cấp điện và chiếu sáng đô thị; quy hoạch
cao độ nền và thoát nước mặt; quy hoạch cấp nước; quy hoạch thoát nước thải và
xử lý chất thải rắn; quy hoạch hệ thống thông tin liên lạc;
+ Bản đồ đánh giá môi trường chiến lược, tỷ lệ
1/500;
+ Bản đồ tổng hợp đường dây, đường ống kỹ thuật,
tỷ lệ 1/500.
5. Lý do và sự cần thiết phải
lập đồ án quy hoạch:
- Dự án công viên nghĩa trang tại phường Long Thạnh
Mỹ, quận 9 là công trình trọng điểm của quận đã được xác định cần tập trung thực
hiện trong nhiệm kỳ 2010-2015 nhằm phục vụ nhu cầu an táng của nhân dân trên địa
bàn và di dời hơn 4000 mộ trong phần đất thuộc phạm vi các dự án công trình
công cộng đang triển khai trên địa bàn quận 9.
- Việc xây dựng một khu công viên nghĩa trang với
cơ sở hạ tầng hoàn thiện, đáp ứng các nhu cầu về an toàn môi trường, cũng như cảnh
quan đô thị là yêu cầu cấp bách phải tổ chức hiện, để dần thay thế các khu
nghĩa trang cũ không phù hợp quy hoạch, gây ô nhiễm môi trường và ảnh hưởng đến
không gian mỹ quan đô thị.
6. Mục tiêu của đồ án quy hoạch:
- Xây dựng một khu nghĩa trang mới nhằm đáp ứng
nhu cầu chôn cất của người dân trong khu vực và các vùng lân cận, với hệ thống
hạ tầng kỹ thuật hoàn chỉnh, đồng bộ, gắn kết với các hệ thống hạ tầng chung tại
khu vực thực hiện dự án.
- Di dời một số mộ trong Khu Công nghệ cao và
khu Công viên Văn hóa Lịch sử Dân tộc…
- Quy hoạch sử dụng đất và phân khu chức năng đảm
bảo được yêu cầu đầu tư và phù hợp với định hướng phát triển chung của thành phố.
- Tạo cơ sở pháp lý cho việc đầu tư xây dựng, quản
lý xây dựng, bảo vệ môi trường, đảm bảo cảnh quan kiến trúc tại khu vực.
7. Cơ cấu sử dụng đất:
Tổng diện tích khu đất quy hoạch là 186.539,1
m2, phân bổ theo cơ cấu sử dụng đất như sau:
a) Đất khu an táng: 114.160 m2, chiếm
61,19% toàn khu.
+ Đất khu chôn cất: 38.523 m2, chiếm
20,65% toàn khu.
+ Đất khu hỏa táng - lưu tro cốt: 24.817 m2,
chiếm 13,3% toàn khu.
Trong đó:
* Nhà hỏa táng: 6.372 m2.
* Lưu tro cốt - đền thờ: 18.445 m2.
+ Lối đi - mảng xanh giữa các ô mộ: 50.820 m2,
chiếm 27,24 % toàn khu.
b) Đất giao thông - bến bãi: 42.475,1 m2,
chiếm 22,78% toàn khu.
+ Đất giao thông: 38.887,1 m2, chiếm 20,86
% toàn khu.
+ Bãi xe: 3.588 m2, chiếm 1,92% toàn
khu.
c) Đất cây xanh - mặt nước: 28.099 m2,
chiếm 15,06% toàn khu.
d) Xử lý nước thải: 1.805 m2, chiếm
0,97% toàn khu.
8. Các chỉ tiêu quy hoạch -
kiến trúc:
a) Các khu mộ:
- Mộ đơn hung táng gồm các khu: K2-2 (4.205 m2);
K2-3 (1.322 m2); K4-1 (3.233 m2); K4-2 (3.233 m2);
K4-3 (5.209 m2); K4-4 (5.043 m2); K4-5 (8.318 m2);
K6 (4.443 m2); K7 (753 m2); K8-1 (1.036 m2);
K8-2 (2.840 m2).
+ Kích thước ngôi mộ: 1,0m x 2,2m = 2,2 m2/mộ.
+ Chiều cao ngôi mộ: 0.8 m.
+ Chiều cao nhà mộ: 2.0 m.
+ Khoảng cách: Giữa các dãy mộ: 0,6m
Giữa các ngôi mộ cùng dãy: 0,8 m
- Mộ đơn cát táng gồm các khu: K2-1 (10.006 m2);
K3-1 (6.549 m2); K3-2 (6.452 m2); K3-3 (6.304 m2).
+ Kích thước huyệt mộ: 0,9m x 1,5m = 1,35 m2/mộ.
+ Độ sâu huyệt mộ: 0.8m.
+ Khoảng cách: Giữa các dãy huyệt mộ: 0,6m
Giữa các huyệt mộ cùng dãy: 2,2m
- Mộ đơn trung tâm gồm các khu: TT-1 (3.596 m2);
TT-2 (6.956 m2); K5 (5.481 m2); K5a (27 m2);
K5b (741 m2).
+ Kích thước ngôi mộ: 2m x 2,5m = 5 m2/mộ.
+ Chiều cao ngôi mộ: 0.8 m.
+ Chiều cao nhà mộ: 2.0 m.
+ Khoảng cách: Giữa các dãy mộ: 0,6m
Giữa các ngôi mộ cùng dãy: 0,8m
- Mộ đôi gồm khu: TT-3 (3.596 m2).
+ Kích thước ngôi mộ: 2m x 2,5m x 2 = 10 m2/mộ.
+ Chiều cao ngôi mộ: 0.8 m.
+ Chiều cao nhà mộ: 2.0 m.
+ Khoảng cách: Giữa các dãy mộ: 0,6m
Giữa các ngôi mộ cùng dãy: 0,8m
b) Khu nhà hỏa táng:
- Diện tích đất: 6.372 m2
- Mật độ xây dựng tối đa: 50%
- Tầng cao xây dựng: 3 tầng
- Chiều cao xây dựng: 17m
- Khoảng lùi công trình:
+ So với lộ giới đường D1: 5m
+ So với lộ giới đường D2: 32m
+ So với lộ giới đường D3: 32m
+ So với lộ giới đường D4: 3m
c) Khu nhà lưu tro cốt 1: (5 khối công trình)
- Diện tích đất: 6.321 m2
- Mật độ xây dựng trệt tối đa: 50 %
- Tầng cao xây dựng: 4 tầng
- Chiều cao xây dựng: 18 m
- Khoảng lùi công trình:
+ So với lộ giới đường D5; D6; D7: ≥ 4 m
+ Giữa các công trình lưu tro cốt: ≥ 10 m
d) Khu nhà lưu tro cốt 2: (5 khối công trình)
- Diện tích đất: 7.260 m2
- Mật độ xây dựng trệt tối đa: 50 %
- Tầng cao xây dựng: 4 tầng
- Chiều cao xây dựng: 18 m
- Khoảng lùi công trình:
+ So với lộ giới đường D5; D6; D4; D7: ≥ 4 m
+ Giữa các công trình lưu tro cốt: ≥ 10 m
e) Khu nhà lưu tro cốt 3 (2 khối công trình) + đền
thờ:
- Diện tích đất: 4.864 m2
- Mật độ xây dựng trệt tối đa: 50 %
- Tầng cao xây dựng: Đền thờ: 1 tầng
Nhà lưu tro cốt: 4 tầng
- Chiều cao xây dựng: ≤ 18 m
- Khoảng lùi công trình:
+ So với lộ giới đường D2: ≥ 3 m
+ So với lộ giới đường D4: ≥ 8 m
+ So với lộ giới đường D5: ≥ 4 m
+ So với lộ giới đường D35: ≥ 8 m
+ Giữa các công trình lưu tro cốt: ≥ 10 m
+ Giữa công trình lưu tro cốt và đền thờ: ≥ 6m
f) Quy hoạch hệ thống giao thông:
- Đường D1 lộ giới 16m (1m + 5,5m + 1m + 5,5 m +
1m);
- Đường D4 (đoạn từ đường D7 đến đường D2) và đường
D5, đường D6 có lộ giới 12m (1m + 10m + 1m);
- Các tuyến đường còn lại có lộ giới từ 4,5m đến
9m với bề rộng mặt đường từ 3,5m đến 7m (đảm bảo bề rộng phần xe chạy ≥ 3,5m
theo quy định phòng cháy chữa cháy).
9. Quy hoạch hệ thống hạ tầng
kỹ thuật:
9.1. Quy hoạch cấp điện và chiếu sáng đô thị:
a) Quy hoạch Cấp điện:
- Nguồn điện: được cấp từ trạm
110/15-22KV Thủ Đức Đông.
- Chỉ tiêu cấp điện: 20 W/m2
sàn.
- Xây dựng mới một trạm biến
áp 15-22/0,4KV, kiểu trạm phòng, công suất đơn vị 630KVA.
- Mạng lưới cấp điện:
+ Xây dựng mới mạng trung hạ thế,
sử dụng cáp đồng bọc cách điện, định hướng xây dựng ngầm.
+ Hệ thống chiếu sáng các trục
đường, dùng đèn cao áp sodium, có chóa và cần đèn đặt trên trụ thép tráng kẽm.
b) Quy hoạch Thông tin liên lạc:
- Định hướng đấu nối từ bưu cục
hiện hữu (Bưu điện quận 9) xây dựng tuyến cáp chính đi dọc các trục đường giao
thông đến các tủ cáp chính của khu quy hoạch.
- Mạng lưới Thông tin liên lạc
được ngầm hóa đảm bảo mỹ quan khu quy hoạch và đáp ứng nhu cầu thông tin thông
suốt trong khu quy hoạch.
- Hệ thống các tủ cáp xây dựng
mới được lắp đặt tại các vị trí thuận tiện, đảm bảo mỹ quan và dễ dàng trong
công tác vận hành, sửa chữa.
9.2. Quy hoạch cấp nước:
- Nguồn cấp nước:
+ Nguồn nước cấp cho khu hỏa táng
nguồn nước máy thành phố, từ tuyến Ø300 trên đường Nguyễn Xiển.
+ Nguồn nước tưới cây: sử dụng
nguồn nước mưa từ hồ trữ nước mưa, bổ sung thêm nguồn nước máy thành phố.
- Tiêu chuẩn cấp nước cho khu
hỏa táng: 2 (lít/m2/ngày)
- Tiêu chuẩn cấp nước tưới cây
- rửa đường: 3 lít/m2/ngày.
- Tiêu chuẩn cấp nước chữa
cháy: 10 lít/s/đám cháy, số đám cháy đồng thời: 1 đám cháy ( theo TCVN
2622-1995).
- Tổng nhu cầu dùng nước:
26.800-31.150 (m3/ngày).
- Nước sử dụng cho các hoạt động
vệ sinh cá nhân, vệ sinh dụng cụ, phương tiện, trang thiết bị phục vụ hoạt động
mai táng tại nghĩa trang phải bảo đảm tiêu chuẩn vệ sinh.
9.3. Quy hoạch thoát nước thải và xử lý chất thải
rắn:
a) Thoát nước thải:
- Giải pháp thoát nước bẩn:
+ Nước thải từ khu hỏa táng được
đưa về trạm xử lý cục bộ, xử lý đạt QCVN 24:2009 trước khi thoát ra hệ thống cống
thoát nước mưa.
+ Nước thải từ các nhà vệ sinh
được xử lý qua bể tự hoại trước khi thoát ra cống thoát nước mưa
- Tiêu chuẩn thoát nước cho
khu hỏa táng: 2 (lít/m2/ngày)
- Tổng lượng nước thải: 15,3
(m3/ngày).
b) Xử lý rác thải:
- Tiêu chuẩn rác thải: 0,5 tấn/ha/ngày.
- Tổng lượng rác thải: 3,2 (tấn/ngày).
- Phương án thu gom và xử lý
rác:
+ Rác thải sinh hoạt được thu
gom vể bô rác sinh hoạt, vận chuyển về trạm xử lý Phước Hiệp, huyện Củ Chi.
+ Rác thải phát sinh trong hoạt
động mai táng cần được tập trung tại khu riêng và được xử lý theo đúng quy định,
bảo đảm không gây ô nhiễm môi trường.
+ Các chất thải có liên quan
trực tiếp đến người chết do mắc các bệnh truyền nhiễm thuộc nhóm A và một số bệnh
truyền nhiễm thuộc nhóm B (trong danh mục các bệnh truyền nhiễm bắt buộc phải
cách ly theo quy định Bộ Y tế) hoặc thi hài đã bị thối rữa phải được xử lý theo
quy định về xử lý chất thải y tế lây nhiễm quy định tại Quy chế quản lý chất thải
y tế ban hành kèm theo Quyết định số 43/2007/QĐ-BYT ngày 30 tháng 11 năm 2007 của
Bộ trưởng Bộ Y tế.
9.4. Quy hoạch thông tin liên lạc:
- Định hướng đấu nối từ bưu cục
hiện hữu (Bưu điện Quận 9) xây dựng tuyến cáp chính đi dọc các trục đường giao
thông đến các tủ cáp chính của khu quy hoạch.
- Mạng lưới Thông tin liên lạc
được ngầm hóa đảm bảo mỹ quan khu quy hoạch và đáp ứng nhu cầu thông tin thông
suốt trong khu quy hoạch.
- Hệ thống các tủ cáp xây dựng
mới được lắp đặt tại các vị trí thuận tiện, đảm bảo mỹ quan và dễ dàng trong
công tác vận hành, sửa chữa.
9.5. Đánh giá môi trường chiến lược, với giải
pháp bảo vệ môi trường:
- Xây dựng riêng biệt hệ thống
thoát nước mưa và nước thải trong nghĩa trang tuân thủ các quy định quản lý xây
dựng về thoát nước; xây dựng trạm làm sạch nước thải, xử lý nước thải đạt quy
chuẩn kỹ thuật Quốc gia theo QCVN 40:2011/BTNMT, cột A.
- Thực hiện các biện pháp khống
chế, giảm thiểu ô nhiễm mùi, chấp hành các quy định về vệ sinh môi trường,
không làm phát tán mùi hôi gây khó chịu.
- Thực hiện quy định quản lý
và sử dụng nghĩa trang theo Nghị định số 35/2008/NĐ-CP ngày 25 tháng 3 năm 2008
của Chính phủ; thực hiện việc quàn ướp, khâm liệm, vận chuyển thi hài, hài cốt
và vệ sinh phục vụ mục đích mai táng, hỏa táng theo đúng quy định tại Thông tư
số 02/2009/TT-BYT ngày 26 tháng 5 năm 2009 của Bộ Y tế hướng dẫn vệ sinh trong
hoạt động mai táng và hỏa táng. Quản lý chất thải rắn thông thường (chất thải rắn
sinh hoạt và chất thải rắn từ hoạt động) và chất thải nguy hại theo Nghị định số
59/2007/NĐ-CP ngày 09 tháng 4 năm 2007 của Chính phủ và Thông tư số
12/2011/TT-BTNMT ngày 14 tháng 4 năm 2011 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Đảm bảo diện tích đất trồng
cây xanh theo quy chuẩn xây dựng. Lập kế hoạch tổ chức thực hiện về phòng ngừa
và ứng phó sự cố môi trường.
9.6. Bản đồ tổng hợp đường dây đường ống:
Việc bố trí, sắp xếp đường dây, đường ống kỹ thuật
có thể thay đổi trong các bước triển khai thiết kế tiếp theo (thiết kế cơ sở,
thiết kế kỹ thuật thi công của dự án) đảm bảo yêu cầu kỹ thuật theo quy định.
10. Các vấn đề phải lưu ý
khi triển khai đầu tư xây dựng Khu công viên nghĩa trang:
- Về tầng cao xây dựng: số tầng
cao xây dựng bao gồm các tầng thực hiện theo Thông tư số 33/2009/TT-BXD ngày 30
tháng 9 năm 2009 của Bộ Xây dựng ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về
phân loại, phân cấp công trình xây dựng dân dụng, công nghiệp và hạ tầng kỹ thuật
đô thị, mã số QCVN 03:2009/BXD (không kể tầng lửng và mái che
cầu thang).
- Việc định hướng phân kỳ đầu
tư để thực hiện từng phần của dự án phải nghiên cứu bảo đảm kết nối đồng bộ về
hệ thống hạ tầng kỹ thuật, giao thông của dự án với khu vực.
- Việc quy hoạch xây dựng nghĩa trang, nhà hỏa
táng phải tuyệt đối chấp hành các quy chuẩn kỹ thuật về quy hoạch xây dựng
nghĩa trang do Bộ Xây dựng ban hành, đồng thời phải tuân thủ các quy định về
quy hoạch, thiết kế, xây dựng nghĩa trang, nhà hỏa táng theo các văn bản quy phạm
pháp luật hiện hành.
- Tổ chức quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật đô
thị đảm bảo cho việc hình thành một nghĩa trang mới mang tính hiện đại, thẩm mỹ,
an toàn về môi sinh và môi trường. Cần nghiên cứu kỹ, xác định khoảng cây xanh
cách ly giữa nghĩa trang và các khu vực lân cận, phải đảm bảo an toàn về môi
trường theo Nghị định số 35/2008/NĐ-CP ngày 25 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ về
xây dựng - quản lý và sử dụng nghĩa trang, Quy chuẩn xây dựng Việt Nam và Thông
tư số 02/2009/TT-BYT ngày 26 tháng 5 năm 2009 của Bộ Y tế hướng dẫn vệ sinh
trong hoạt động mai táng và hỏa táng.
- Nước sử dụng cho các hoạt động vệ sinh cá
nhân, vệ sinh dụng cụ, phương tiện, trang thiết bị phục vụ hoạt động mai táng tại
nghĩa trang phải bảo đảm tiêu chuẩn vệ sinh theo quy định.
- Nước thải từ nghĩa trang thải ra phải được thu
gom riêng xử lý đạt tiêu chuẩn TCVN 7382:2004.
- Rác thải phát sinh trong hoạt động mai táng cần
được tập trung tại khu riêng và được xử lý đúng quy định, bảo đảm không gây ô
nhiễm môi trường.
- Các chất thải có liên quan trực tiếp đến người
chết do mắc các bệnh truyền nhiễm thuộc nhóm A và một số bệnh truyền nhiễm thuộc
nhóm B (trong danh mục các bệnh truyền nhiễm bắt buộc phải cách ly theo quy định
Bộ Y tế) hoặc thi hài đã bị thối rữa phải được xử lý theo quy định về xử lý chất
thải y tế lây nhiễm quy định tại Quy chế quản lý chất thải y tế ban hành kèm
theo Quyết định số 43/2007/QĐ-BYT ngày 30 tháng 11 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Y
tế.
- Công nghệ sử dụng để hoả táng phải bảo đảm xử
lý các chất thải (khí thải, nước thải, chất thải rắn) đạt Tiêu chuẩn TCVN
5937:2005, TCVN 5938:2005 về chất lượng không khí xung quanh và Tiêu chuẩn TCVN
6560:1999 về khí thải lò đốt chất thải rắn y tế trước khi thải vào môi trường
tiếp nhận.
Điều 2. Quyết định này đính kèm các bản vẽ, thuyết
minh đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/500 Khu công
viên nghĩa trang tại phường Long Thạnh Mỹ quận 9 được nêu tại
Khoản 4, Điều 1 Quyết định này.
Điều 3. Trách nhiệm của Chủ đầu tư và các đơn vị liên quan:
- Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Công ty Xây dựng và
Kinh doanh nhà Điền Phúc Thành và đơn vị tư vấn thiết kế chịu trách nhiệm về
tính chính xác của các số liệu trong hồ sơ trình duyệt đồ án quy hoạch chi tiết
tỷ lệ 1/500 Khu Công viên Nghĩa trang tại phường Long Thạnh Mỹ, quận 9.
- Công ty Xây dựng và Kinh doanh nhà Điền Phúc
Thành có trách nhiệm thực hiện tiếp một số công việc sau:
+ Lập và trình duyệt thiết kế cơ sở, thiết kế
thi công các hạng mục công trình và hệ thống hạ tầng kỹ thuật, quy chế quản lý
xây dựng do đơn vị tư vấn có chức năng lập làm cơ sở thực hiện công tác quản lý
quy hoạch, xây dựng đô thị theo nội dung đã được phê duyệt.
+ Trong trường hợp ranh đất và diện tích đất được
cơ quan chức năng giao hoặc cho thuê có thay đổi so với ranh đất đã được phê
duyệt; hoặc trong quá trình triển khai có phát sinh những vấn đề chưa phù hợp,
chủ đầu tư phải thực hiện việc điều chỉnh quy hoạch theo quy định.
- Giao Ủy ban nhân dân quận 9 có trách nhiệm kiểm
tra, quản lý, giám sát việc xây dựng dự án theo quy hoạch được duyệt và có biện
pháp xử lý các trường hợp vi phạm theo thẩm quyền và quy định của pháp luật.
- Trong thời gian 30 ngày, kể
từ ngày duyệt đồ án quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 này,
Công ty Xây dựng và Kinh doành nhà Điền Phúc Thành phối hợp với Ủy ban nhân dân quận 9, Ủy ban nhân dân phường Long Thạnh Mỹ tổ
chức công bố, công khai đồ án quy hoạch đô thị theo quy định tại Quyết định số
49/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân Thành phố ban hành Quy định về công bố công khai và cung cấp thông tin về quy hoạch
đô thị tại Thành phố Hồ Chí Minh.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Tành phố, Giám đốc Sở Quy
hoạch - Kiến trúc, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Sở Giao thông
vận tải, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Sở Tài
chính, Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Giám đốc Sở Y tế, Viện trưởng
Viện Nghiên cứu phát triển Thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận 9, Chủ tịch
Ủy ban nhân dân phường Long Thạnh Mỹ, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, cá nhân
có liên quan và Công ty Xây dựng và Kinh doành nhà Điền Phúc Thành chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Hữu Tín
|