|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
23/2012/QĐ-TTg
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Thủ tướng Chính phủ
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Tấn Dũng
|
Ngày ban hành:
|
31/05/2012
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đã biết
|
|
Số công báo:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
Diện tích làm việc cho cán bộ tăng lên 15m2
Từ 20/7/2012, những cán bộ giữ chức vụ Bí thư Đảng ủy, Chủ tịch HĐND, Chủ tịch UBND cấp xã có tiêu chuẩn diện tích tối đa cho 1 chỗ làm việc là 15m2/người (theo quy định trước đây chỉ 10-12m2/người).Đây là nội dung được quan tâm nhất trong Quyết định số 23/2012/QĐ-TTg ban hành ngày 31/5/2012 của Thủ tướng Chính phủ quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng trụ sở làm việc của CQNN tại xã, phường, thị trấn. Bên cạnh đó, tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện tích làm việc của cán bộ, công chức cấp xã và những người hoạt động không chuyên trách cấp xã khác được quy định như sau: chức vụ Phó Bí thư Đảng ủy, Phó Chủ tịch HĐND, Phó Chủ tịch UBND, Chủ tịch Ủy ban MTTQ Việt Nam là 12m2/người (tăng 02m2 so với trước đây). Chức vụ Chủ tịch các đoàn thể, Bí thư Đoàn là 10m2/người. Trường hợp 01 cán bộ, công chức giữ nhiều chức danh có quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện tích làm việc thì được áp dụng tiêu chuẩn sử dụng diện tích làm việc cao nhất. Với các chức danh: Văn phòng – thống kê; Địa chính – xây dựng – đô thị và môi trường (đối với trị trấn); Địa chính – nông nghiệp – xây dựng và môi trường (đối với xã); Tài chính – kế toán; Tư pháp – hộ tịch; Văn hóa – xã hội, có tiêu chuẩn diện tích tối đa cho 1 chỗ làm việc là 10m2/người. Những người hoạt động không chuyên trách là 5m2/người.
THỦ
TƯỚNG CHÍNH PHỦ
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
23/2012/QĐ-TTg
|
Hà
Nội, ngày 31 tháng 05 năm 2012
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG TRỤ SỞ LÀM VIỆC
CỦA CƠ QUAN NHÀ NƯỚC TẠI XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN
Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ
ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Luật thực hành tiết kiệm,
chống lãng phí ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Luật quản lý, sử dụng tài
sản nhà nước ngày 03 tháng 6 năm 2008;
Căn cứ Luật cán bộ, công chức
ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Nghị định số
52/2009/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật quản lý, sử dụng tài sản nhà nước;
Căn cứ Nghị định số
92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một
số chế độ, chích sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những
người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ
Tài chính;
Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết
định về việc quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng trụ sở làm việc của cơ quan
nhà nước tại xã, phường, thị trấn,
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh
Quyết định này quy định tiêu chuẩn,
định mức sử dụng trụ sở làm việc của cơ quan nhà nước tại xã, phường, thị trấn
(sau đây gọi chung là cấp xã) để bố trí nơi làm việc cho cán bộ, công chức cấp
xã, những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã theo quy định của Chính
phủ.
Điều 2. Đối tượng
áp dụng
1. Cán bộ chuyên trách giữ chức vụ
bầu cử theo nhiệm kỳ ở cấp xã (cán bộ cấp xã).
2. Công chức cấp xã và những người
hoạt động không chuyên trách ở cấp xã.
Điều 3. Trong
Quyết định này, những từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. “Trụ sở làm việc của cơ quan nhà
nước cấp xã” là tòa nhà và khuôn viên đất được sử dụng vào mục đích làm việc của
cơ quan nhà nước cấp xã.
2. “Tổng diện tích nhà làm việc của
cơ quan nhà nước cấp xã” gồm:
a) “Diện tích làm việc cho các cán
bộ, công chức và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã” là số mét
vuông sàn, được xác định cho một chỗ làm việc của cán bộ, công chức và những
người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, để sử dụng vào mục đích làm việc tại
trụ sở.
b) “Diện tích bộ phận công cộng và
kỹ thuật” là số mét vuông sàn, được sử dụng vào mục đích phục vụ hoạt động
chung tại trụ sở làm việc của cơ quan nhà nước cấp xã. Diện tích bộ phận công cộng
và kỹ thuật gồm: diện tích phục vụ họp, diện tích phục vụ tiếp dân, diện tích
phục vụ cải cách hành chính một cửa, diện tích phục vụ lưu trữ hồ sơ, diện tích
phục vụ hoạt động thông tin và tuyên truyền.
c) “Diện tích bộ phận phụ trợ và phục
vụ” là số mét vuông sàn, được xác định theo công năng thiết kế của tòa nhà, gồm:
Diện tích sảnh chính, sảnh phụ; diện tích hành lang; diện tích khu vệ sinh; diện
tích kho.
d) Diện tích cầu thang, diện tích
nhà để xe, diện tích hội trường.
Điều 4. Tiêu
chuẩn, định mức sử dụng diện tích làm việc của cán bộ, công chức cấp xã và những
người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã quy định như sau:
1. Tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện
tích làm việc
Chức
vụ, chức danh
|
Tiêu
chuẩn diện tích tối đa cho 1 chỗ làm việc (m2/người)
|
A. Cán bộ
|
|
Chức vụ: Bí thư Đảng ủy;
Chủ tịch Hội đồng nhân dân; Chủ tịch Ủy ban nhân dân
|
15
|
Chức vụ: Phó Bí thư Đảng ủy;
Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân; Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân; Chủ tịch Ủy ban
Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.
|
12
|
Chức vụ: Chủ tịch Hội Liên
hiệp Phụ nữ Việt Nam; Bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh; Chủ tịch Hội
Nông dân Việt Nam; Chủ tịch Hội Cựu chiến binh Việt Nam.
|
10
|
B. Công chức
|
|
Chức danh: Văn phòng – thống
kê; Địa chính – xây dựng – đô thị và môi trường (đối với trị trấn); Địa chính
– nông nghiệp – xây dựng và môi trường (đối với xã); Tài chính – kế toán; Tư
pháp – hộ tịch; Văn hóa – xã hội.
|
10
|
C. Những người hoạt động không
chuyên trách
|
5
|
2. Trường hợp một cán bộ, công chức
giữ nhiều chức danh có quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện tích làm việc
thì được áp dụng tiêu chuẩn sử dụng diện tích làm việc cao nhất.
3. Việc áp dụng tiêu chuẩn, định mức
sử dụng diện tích làm việc đối với chức danh Trưởng Công an và chức danh Chỉ
huy trưởng quân sự thực hiện như sau:
a) Trường hợp Ban chỉ huy quân sự cấp
xã, Công an xã đã được bố trí trụ sở làm việc riêng, độc lập với trụ sở làm việc
của cơ quan nhà nước cấp xã thì không được tính tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện
tích làm việc của các chức danh này vào tổng diện tích nhà làm việc của trụ sở
cơ quan nhà nước cấp xã.
b) Trường hợp Ban chỉ huy quân sự cấp
xã, Công an xã chưa có trụ sở làm việc riêng, phải bố trí làm việc chung tại trụ
sở làm việc của cơ quan nhà nước cấp xã thì diện tích làm việc của các chức
danh này được tính vào tổng diện tích nhà làm việc của trụ sở cơ quan nhà nước
cấp xã. Tiêu chuẩn diện tích làm việc tối đa cho mỗi chức danh là 12 m2/
người.
Điều 5. Tiêu
chuẩn, định mức diện tích sử dụng cho các bộ phận công cộng, kỹ thuật, phụ trợ
và phục vụ quy định như sau:
1. Đối với trụ sở làm việc xây dựng
mới, diện tích các bộ phận công cộng, kỹ thuật, phụ trợ và phục vụ được tính tối
đa bằng 70% tổng diện tích làm việc cho cán bộ, công chức cấp xã và những người
hoạt động không chuyên trách cấp xã.
2. Đối với trụ sở làm việc đã xây dựng
thì được xác định theo thực tế sử dụng.
Điều 6. Quy định
về diện tích cầu thang, nhà để xe, hội trường
Việc xác định diện tích cầu thang,
nhà để xe và hội trường thực hiện theo quy định sau:
1. Diện tích cầu thang, diện tích
nhà để xe được xác định theo Tiêu chuẩn thiết kế xây dựng Việt Nam đối với từng
dự án đầu tư xây dựng đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
căn cứ điều kiện cụ thể của địa phương, Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam và khả
năng của ngân sách để quyết định cụ thể đối với từng dự án xây dựng Hội trường
của cấp xã.
Điều 7. Tổ chức
thực hiện
Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương căn cứ tiêu chuẩn, định mức quy định tại Quyết
định này, căn cứ tình hình trụ sở làm việc thực tế của cơ quan nhà nước cấp xã
và khả năng của ngân sách địa phương để chỉ đạo các cơ quan, đơn vị thuộc phạm
vi quản lý của địa phương:
1. Thực hiện rà soát bố trí, sắp xếp
lại trụ sở làm việc của cơ quan nhà nước cấp xã hiện có cho phù hợp với tiêu
chuẩn, định mức và tình hình thực tế ở địa phương, đảm bảo sử dụng hiệu quả, tiết
kiệm tài sản Nhà nước.
2. Lập, phê duyệt quy hoạch, kế hoạch
đầu tư xây dựng mới, nâng cấp trụ sở làm việc của cơ quan nhà nước cấp xã và tổ
chức thực hiện theo quy định của pháp luật về đầu tư xây dựng.
3. Thực hiện quản lý, sử dụng trụ sở
làm việc của cơ quan nhà nước cấp xã theo đúng quy định của pháp luật về quản
lý, sử dụng tài sản nhà nước.
Điều 8. Hiệu lực
thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày 20 tháng 7 năm 2012.
2. Bãi bỏ Quyết định số
32/2004/QĐ-BTC ngày 06 tháng 4 năm 2004 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định
tiêu chuẩn, định mức sử dụng trụ sở làm việc của cơ quan nhà nước tại xã, phường,
thị trấn.
3. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan
ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương và Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- VP BCĐ TW về phòng, chống tham nhũng;
- HĐND, UBND các tỉnh, TP trực thuộc Trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- UB Giám sát tài chính quốc gia;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- UBTW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTCP, Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc,
Công báo;
- Lưu: Văn thư, KTN (3b)
|
THỦ
TƯỚNG
Nguyễn Tấn Dũng
|
Quyết định 23/2012/QĐ-TTg quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng trụ sở làm việc của cơ quan nhà nước tại xã, phường, thị trấn do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 23/2012/QĐ-TTg ngày 31/05/2012 quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng trụ sở làm việc của cơ quan nhà nước tại xã, phường, thị trấn do Thủ tướng Chính phủ ban hành
20.110
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|