ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ TĨNH
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
2023/QĐ-UBND
|
Hà
Tĩnh, ngày 17 tháng 07 năm 2012
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC
CÔNG BỐ CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT
CỦA SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ TỈNH HÀ TĨNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND
ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009
của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Nghị định số 93/2009/NĐ-CP
ngày 22/10/2009 về việc ban hành quy chế quản lý và sử dụng viện trợ phi Chính
phủ nước ngoài;
Căn cứ Thông tư số 07/2010/TT-BKH
ngày 30/3/2010 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư Hướng dẫn thi hành Nghi định số
93/2009/NĐ-CP ngày 22/10/2009 của Chính phủ ban hành Quy chế quản lý và sử dụng
viện trợ phi Chính phủ nước ngoài;
Xét đề nghị của Chánh Văn phòng UBND
tỉnh và Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết
định này 03 (ba) thủ tục hành chính được sửa đổi thuộc thẩm quyền giải
quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Hà Tĩnh ban hành kèm theo Quyết định số 3653/QĐ-UBND
ngày 10/12/2010 của UBND tỉnh và bổ sung 02 (hai) thủ tục hành chính vào
Bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư
tỉnh Hà Tĩnh (Có danh mục thủ tục hành chính và nội dung cụ thể kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu
lực kể từ ngày ban hành.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc
Sở Kế hoạch và Đầu tư; Thủ trưởng các sở, ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các
huyện, thành phố, thị xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Cục Kiểm soát TTHC, VP Chính phủ;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Trung tâm CB-TH, VP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, KSTT.
|
CHỦ
TỊCH
Võ Kim Cự
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN
GIẢI QUYẾT CỦA SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ TỈNH HÀ TĨNH
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 2023/QĐ-UBND ngày 17/7/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Hà Tĩnh)
PHẦN
I.
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ
KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ TỈNH HÀ TĨNH
A. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC
SỬA ĐỔI
STT
|
TÊN
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
I
|
Lĩnh vực Đầu tư trong nước
|
1
|
Thẩm định dự án đầu tư
|
2
|
Thẩm định Báo cáo Kinh tế kỹ thuật
|
3
|
Thẩm định kế hoạch đấu thầu
|
B. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC
BỔ SUNG
I
|
Lĩnh vực Hoạt động của các tổ chức
phi chính phủ nước ngoài tại Việt Nam
|
1
|
Thẩm định và trình UBND tỉnh phê duyệt
chương trình, dự án viện trợ Phi Chính phủ nước ngoài
|
2
|
Thẩm định và trình UBND tỉnh Phê duyệt
khoản viện trợ phi dự án Phi Chính phủ nước ngoài
|
PHẦN
II.
NỘI
DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI
QUYẾT CỦA SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ TỈNH HÀ TĨNH
A. NỘI DUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC
SỬA ĐỔI
I. Lĩnh vực Đầu tư phát triển và
phân bổ ngân sách Nhà nước
1. Thẩm định dự án đầu tư
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1. Chủ đầu tư chuẩn bị Hồ sơ
nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Hà Tĩnh
(Đuờng Xô Viết Nghệ Tĩnh, phường Nguyễn Du, thành phố Hà Tĩnh).
Cán bộ tiếp nhận kiểm tra tính hợp lệ
và đầy đủ của hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp
nhận và viết phiếu hẹn;
+ Nếu hồ sơ không đầy đủ và hợp lệ thì
hướng dẫn bổ sung, hoàn chỉnh.
- Bước 2. Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả chuyển hồ sơ cho phòng chuyên môn thẩm định, trình Giám đốc Sở Kế hoạch và
Đầu tư ký quyết định phê duyệt hoặc tờ trình đề nghị UBND tỉnh phê duyệt kèm theo
dự thảo Quyết định phê duyệt của UBND tỉnh.
- Bước 3. Đến ngày hẹn, Chủ đầu tư nhận
kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Hà Tĩnh.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại
trụ sở cơ quan hành chính nhà nước
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Tờ trình xin thẩm định và phê duyệt
dự án đầu tư (Bản chính);
- Thuyết minh dự án đầu tư (Bản
chính);
- Thuyết minh tính toán thiết kế cơ
sở (Bản chính);
- Các văn bản pháp lý có liên quan.
b) Số lượng hồ sơ:
- 02 (bộ) đối với dự án sử dụng vốn
trong nước;
- 03 (bộ) đối với dự án sử dụng vốn
ODA.
4. Thời hạn giải quyết:
- Dự án nhóm C: Không quá 10 ngày làm
việc;
- Dự án nhóm B: Không quá 15 ngày làm
việc;
- Dự án nhóm A: Không quá 30 ngày làm
việc
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Hà Tĩnh.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Phê duyệt.
8. Lệ phí (nếu có):
- Lệ phí thẩm định dự án đầu tư. Biểu
mức thu lệ phí thẩm định đầu tư
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có
và đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục):
- Tờ trình thẩm định dự án đầu tư
xây dựng công trình (Phụ lục số II ban hành kèm theo Nghị định số
12/2009/NĐ-CP).
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính (nếu có): Không.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật Xây dựng ngày 26/11/2003;
- Nghị định số 12/2009/NĐ-CP
ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
- Nghị định số 83/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009
của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày
12/02/2009 của Chính phủ;
- Nghị định số 112/2009/NĐ-CP
ngày 14/12/2009 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
- Thông tư số 03/2009/TT-BXD ngày 26/3/2009
của Bộ Xây dựng Quy định chi tiết một số nội dung của Nghị định số 12/2009/NĐ-CP
ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
- Quyết định số 26/2011/QĐ-UBND ngày
29/8/2011 của UBND tỉnh Quy định một số nội dung về quản lý đầu tư xây dựng
công trình bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh
Phụ
lục II
CHỦ
ĐẦU TƯ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------
|
Số:
|
..........,
ngày......... tháng......... năm..........
|
TỜ
TRÌNH
THẨM
ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
Kính
gửi: …………………………..
Căn cứ Nghị định số... ngày... của Chính
phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
Các căn cứ pháp lý khác có liên
quan;
Chủ đầu tư trình thẩm định dự án đầu
tư xây dựng công trình với các nội dung chính sau:
1. Tên dự án:
2. Chủ đầu tư:
3. Tổ chức tư vấn lập dự án:
Tổ chức tư vấn lập thiết kế cơ sở (nếu
khác với tổ chức tư vấn lập dự án):
4. Chủ nhiệm lập dự án:
5. Mục tiêu đầu tư xây dựng:
6. Nội dung và quy mô đầu tư xây dựng:
7. Địa điểm xây dựng:
8. Diện tích sử dụng đất:
9. Phương án xây dựng (thiết kế cơ sở):
10. Loại, cấp công trình:
11. Thiết bị công nghệ (nếu có):
12. Phương án giải phóng mặt bằng, tái
định cư (nếu có):
13. Tổng mức đầu tư của dự án:
Tổng cộng:
Trong đó:
- Chi phí xây dựng:
- Chi phí thiết bị:
- Chi phí bồi thường giải phóng mặt
bằng, tái định cư:
- Chi phí quản lý dự án:
- Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng:
- Chi phí khác:
- Chi phí dự phòng:
14. Nguồn vốn đầu tư:
15. Hình thức quản lý dự án:
16. Thời gian thực hiện dự án:
17. Các nội dung khác:
18. Kết luận:
Chủ đầu tư trình... thẩm định dự án
đầu tư xây dựng công trình./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu:
|
Chủ
đầu tư
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
|
Biểu
mức thu lệ phí thẩm định đầu tư
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 109/2000/TT-BTC ngày 13 tháng 11 năm 2000 của Bộ Tài
chính)
Đơn vị
tính: %/giá trị công trình
Lệ phí thẩm định
|
Nhóm dự án
|
Giá trị công trình (đơn vị tính bằng tỷ đồng và không
bao gồm thuế giá trị gia tăng)
|
≤ 0,5
|
1
|
5
|
15
|
25
|
50
|
100
|
200
|
500
|
1000
|
2000
|
|
|
Tổng mức đầu tư được duyệt
|
1. Dự
án đầu tư
|
I – V
|
|
0.0250
|
0.0230
|
0.0190
|
0.0170
|
0.0150
|
0.0125
|
0.0100
|
0.0075
|
0.0047
|
0.0025
|
|
|
Dự toán giá trị xây lắp
|
2. Thiết
kế kỹ thuật
|
I
|
0.1026
|
0.0855
|
0.0765
|
0.0675
|
0.0450
|
0.0360
|
0.0315
|
0.0225
|
0.0157
|
0.0112
|
0.0056
|
|
II
|
0.0702
|
0.0585
|
0.0540
|
0.0450
|
0.0315
|
0.0252
|
0.0220
|
0.0157
|
0.0112
|
0.0081
|
0.0045
|
|
III, IV
|
0.0666
|
0.0558
|
0.0513
|
0.0427
|
0.0301
|
0.0238
|
0.0211
|
0.0148
|
0.0108
|
0.0076
|
0.0040
|
|
V
|
0.0960
|
0.0720
|
0.0675
|
0.0585
|
0.0382
|
0.0306
|
0.0270
|
0.0193
|
0.0112
|
0.0099
|
0.0055
|
3. Tổng
dự toán
|
I
|
0.0900
|
0.0750
|
0.0650
|
0.0500
|
0.0340
|
0.0240
|
0.0225
|
0.0180
|
0.0115
|
0.0095
|
0.0050
|
|
II
|
0.1080
|
0.0900
|
0.0800
|
0.0600
|
0.0400
|
0.0340
|
0.0265
|
0.0220
|
0.0165
|
0.0115
|
0.0057
|
|
III, IV
|
0.0755
|
0.0630
|
0.0560
|
0.0420
|
0.0290
|
0.0280
|
0.0185
|
0.0150
|
0.0115
|
0.0080
|
0.0045
|
|
V
|
0.0720
|
0.0600
|
0.0530
|
0.0400
|
0.0275
|
0.0265
|
0.0175
|
0.0145
|
0.0110
|
0.0075
|
0.0040
|
2. Thẩm định Báo cáo Kinh tế kỹ thuật
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1. Chủ đầu tư chuẩn bị Hồ sơ
nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Hà Tĩnh
(Đường Xô Viết Nghệ Tĩnh, phuờng Nguyễn Du, thành phố Hà Tĩnh).
Cán bộ tiếp nhận kiểm tra tính hợp lệ
và đầy đủ của hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp
nhận và viết phiếu hẹn;
+ Nếu hồ sơ không đầy đủ và hợp lệ thì
hướng dẫn bổ sung, hoàn chỉnh.
- Bước 2. Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả chuyển hồ sơ cho phòng chuyên môn thẩm định, trình Giám đốc Sở Kế hoạch và
Đầu tư ký quyết định phê duyệt hoặc tờ trình đề nghị UBND tỉnh phê duyệt kèm theo
dự thảo Quyết định phê duyệt của UBND tỉnh.
- Bước 3. Đến ngày hẹn, Chủ đầu tư nhận
kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Hà Tĩnh.
2. Cách thức thực hiện: Trục tiếp tại
trụ sở cơ quan hành chính nhà nước
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Tờ trình xin thẩm định Báo cáo kinh
tế - kỹ thuật (Theo mẫu, bản chính);
- Báo cáo Báo cáo kinh tế - kỹ thuật
gồm phần thuyết minh và thiết kế bản vẽ thi công (Bản chính);
- Kết quả thẩm định, thiết kế bản vẽ
thi công và dự toán của chủ đầu tư;
- Văn bản góp ý của các cơ quan có
liên quan.
b) Số lượng hồ sơ: 02 (bộ)
4. Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Hà Tĩnh
8. Lệ phí (nếu có): Không.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có
và đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục):
- Kết quả thẩm định thiết kế bản vẽ
thi công và dự toán của công trình (Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư số
03/2009/TT-BXD).
- Tờ trình thẩm định báo cáo Kinh tế
- Kỹ thuật xây dựng công trình (Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư số
03/2009/TT-BXD).
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính (nếu có): Không.
11. Căn cứ pháp lý cùa thủ tục hành
chính:
- Luật Xây dựng ngày 26/11/2003;
- Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009
của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
- Nghị định số 83/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009
của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày
12/02/2009 của Chính phủ;
- Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009
cùa Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
- Thông tư số 03/2009/TT-BXD ngày 26/3/2009
của Bộ Xây dựng Quy định chi tiết một số nội dung của Nghị định số 12/2009/NĐ-CP
ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
- Quyết định số 26/2011/QĐ-UBND ngày
29/8/2011 của UBND tỉnh Quy định một số nội dung về quản lý đầu tư xây dựng công
trình bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh.
PHỤ
LỤC SỐ 1
(Tên
Chủ đầu tư)
-------
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------
|
Số:
|
..........,
ngày......... tháng......... năm..........
|
KẾT
QUẢ THẨM ĐỊNH THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG VÀ DỰ TOÁN
CỦA CÔNG TRÌNH ……………. …
(Đối
với công trình lập Báo cáo KTKT)
Kính
gửi : …(Người có thẩm quyền quyết định đầu tư)...
- Căn cứ Luật Xây dựng ngày
26/11/2003;
- Căn cứ Nghị định số 12/2009/NĐ-CP
ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
- Căn cứ Nghị định số 209/2004/NĐ-CP
ngày 16/12/2004 của Chính phủ về quản lý chất lượng công trình xây dựng;
- Căn cứ Thông tư số... ngày … tháng
… năm … của Bộ trưởng Bộ Xây dựng;
- Căn cứ (pháp lý khác có liên
quan).
Sau khi thẩm định, (Tên chủ đầu tư)
báo cáo kết quả thẩm định thiết kế bản vẽ thi công và dự toán công
trình…………………….. như sau:
1. Tóm tắt các nội dung chủ yếu của
công trình:
a) Công trình:
- Loại và cấp công trình:
b) Địa điểm xây dựng:
c) Diện tích sử dụng đất:
d) Nhà thầu lập thiết kế bản vẽ thi
công:
đ) Nhà thầu thực hiện khảo sát xây dựng:
e) Quy mô xây dựng, công suất, các thông
số kỹ thuật chủ yếu:
g) Các quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng
được áp dụng:
h) Nội dung thiết kế:
2. Kết quả thẩm định thiết kế bản vẽ
thi công:
a) Sự phù hợp của thiết kế bản vẽ thi
công với quy mô xây dựng trong Báo cáo kinh tế – kỹ thuật.
b) Việc áp dụng các quy chuẩn, tiêu
chuẩn xây dựng được áp dụng;
c) Sự hợp lý của giải pháp kết cấu
công trình.
d) Đánh giá mức độ an toàn của công
trình.
đ) Sự hợp lý của việc lựa chọn dây chuyền
công nghệ và thiết bị công nghệ đối với công trình có yêu cầu công nghệ
e) Sự tuân thủ các quy định về môi trường,
phòng cháy, chữa cháy, an ninh, quốc phòng.
3. Kết quả thẩm định dự toán:
a) Tính đúng đắn của việc áp dụng định
mức, đơn giá, chế độ, chính sách và các khoản mục chi phí theo quy định của Nhà
nước có liên quan đến các chi phí tính trong dự toán
b) Sự phù hợp khối lượng xây dựng tính
từ thiết kế với khối lượng xây dựng trong dự toán
c) Kết quả thẩm định dự toán được tổng
hợp như sau:
Chi phí xây dựng:
Chi phí thiết bị:
Chi phí quản lý dự án:
Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng:
Chi phí khác:
Chi phí dự phòng:
Tổng cộng:
4. Kết luận:
a) Đánh giá, nhận xét:
b) Những kiến nghị:
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu:…
|
Đại
diện chủ đầu tư
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
|
PHỤ
LỤC SỐ 2
(Tên
Chủ đầu tư)
-------
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------
|
Số:
|
..........,
ngày......... tháng......... năm..........
|
TỜ
TRÌNH
THẨM
ĐỊNH BÁO CÁO KINH TẾ - KỸ THUẬT XÂY DỰNG
CÔNG TRÌNH……….
Kính
gửi: …(Người có thẩm quyền quyết định đầu tư)…
- Căn cứ Luật Xây dựng ngày
26/11/2003;
- Căn cứ Nghị định số 12/2009/NĐ-CP
ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
- Căn cứ Thông tư số.. .ngày … tháng
… năm .. của Bộ trưởng Bộ Xây dựng;
- Căn cứ (pháp lý khác có liên
quan).
(Tên Chủ đầu tư) trình thẩm định Báo
cáo kinh tế - kỹ thuật xây dựng công trình với các nội dung chính sau:
1. Tên công trình:
2. Tên chủ đầu
tư:
3. Tổ chức tư vấn lập Báo cáo kinh tế
- kỹ thuật xây dựng công trình:
4. Mục tiêu đầu tư xây dựng:
5. Địa điểm xây dựng:
6. Diện tích sử dụng đất:
7. Tổng mức đầu tư:
8. Nguồn vốn đầu tư:
9. Hình thức quản lý dự án:
10. Thời gian thực hiện:
11. Những kiến nghị:
(Gửi kèm theo Tờ trình này là toàn bộ
hồ sơ Báo cáo KTKT và kết quả thẩm định thiết kế bản vẽ thi công và dự
toán)
Nơi nhận:
- Như trên,
- Lưu:…
|
Đại
diện chủ đầu tư
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
|
3. Thẩm định kế
hoạch đấu thầu
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1. Chủ đầu tư chuẩn bị Hồ sơ
nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Hà Tĩnh
(Đường Xô Viết Nghệ Tĩnh, phường Nguyễn Du, thành phố Hà Tĩnh).
Cán bộ tiếp nhận kiểm tra tính hợp lệ
và đầy đủ của hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp
nhận và viết phiếu hẹn;
+ Nếu hồ sơ không đầy đủ và hợp lệ thì
hướng dẫn bổ sung, hoàn chỉnh.
- Bước 2. Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả chuyển hồ sơ cho phòng chuyên môn thẩm định trình Giám đốc Sở Kế hoạch và
Đầu tư ký tờ trình đề nghị UBND tỉnh Hà Tĩnh phê duyệt kèm theo dự thảo quyết
định phê duyệt của UBND tỉnh Hà Tĩnh.
- Bước 3. Đến ngày hẹn, Chủ đầu tư nhận
kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Hà Tĩnh.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại
trụ sở cơ quan hành chính nhà nước
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Tờ trình đề nghị thẩm định và phê
duyệt kế hoạch đấu thầu của chủ đầu tư kèm theo kế hoạch đấu thầu (bản chính);
- Quyết định phê duyệt dự án đầu
tư/Báo cáo kinh tế-kỹ thuật của cơ quan quyết định đầu tư hoặc phê duyệt đề
cương nhiệm vụ, dự toán chuẩn bị đầu tư (Bản sao chứng thực);
- Quyết định phê duyệt thiết kế bản
vẽ thi công - tổng dự toán hoặc dự toán gói thầu của chủ đầu tư kèm theo hồ sơ dự
toán và bản vẽ thiết kế đã được phê duyệt (Bản chính);
- Văn bản thông báo vốn (giải trình
về khả năng huy động nguồn vốn thanh toán đối với các gói thầu còn thiếu vốn) (Bản
sao).
- Hồ sơ năng lực các nhà thầu dự kiến
mời tham gia đấu thầu hạn chế hoặc chỉ định thầu (kèm theo văn bản chủ trương
cho đấu thầu hạn chế) (Bản sao).
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
4. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Hà Tĩnh.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Phê duyệt.
8. Lệ phí (nếu có): Không.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có
và đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục): Không.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính (nếu có): Không.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật Xây dựng ngày 26/11/2003;
- Luật Đấu thầu ngày 29/11/2005
- Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 10/02/2009
của Chính phủ về việc quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
- Nghị định số 85/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009
của Chính phủ về việc hướng dẫn thi hành Luật Đấu thầu và lựa chọn nhà thầu xây
dựng theo Luật Xây dựng;
- Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009
của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
- Chỉ thị số 27/2008/CT-TTg ngày 05/9/2008
của Thủ tướng Chính phủ về chấn chỉnh công tác đấu thầu sử dụng vốn nhà nước;
- Quyết định số 26/2011/QĐ-UBND ngày
29/8/2011 của UBND tỉnh Quy định một số nội dung về quản lý đầu tư xây dựng
công trình bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh.
B. NỘI DUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC
BỔ SUNG
I. LĨNH VỰC HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC TỔ
CHỨC PHI CHÍNH PHỦ NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM
1. Thẩm định và trình UBND tỉnh phê
duyệt chương trình, dự án viện trợ Phi chính phủ nước ngoài.
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1. Chủ dự án chuẩn bị Hồ sơ nộp
tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Hà Tĩnh (Đường
Xô Viết Nghệ Tĩnh, phường Nguyễn Du, thành phố Hà Tĩnh).
Cán bộ tiếp nhận kiểm tra tính hợp lệ
và đầy đủ của hồ sơ;
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp
nhận và viết phiếu hẹn;
+ Nếu hồ sơ không đầy đủ và hợp lệ thì
hướng dẫn bổ sung, hoàn chỉnh.
- Bước 2. Sở Kế hoạch và Đầu tư phối
hợp với các ngành liên quan thẩm định nội dung dự án và kiểm tra tư cách pháp
nhân của đơn vị tài trợ.
- Bước 3. Thông báo kết quả phê duyệt
dự án đến chủ dự án ngay sau khi văn bản được phê duyệt.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại
trụ sở cơ quan hành chính nhà nước
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Văn bản đề nghị trình duyệt của Chủ
chương trình, dự án viện trợ Phi Chính phủ nước ngoài (bản chính).
- Văn bản của Bên tài trợ thống nhất
nội dung khoản viện trợ và thông báo hoặc cam kết xem xét tài trợ cho khoản
viện trợ đó (bản chính).
- Dự thảo văn kiện chương trình, dự
án và dự thảo Thỏa thuận viện trợ PCPNN cụ thể (nếu được yêu cầu để ký kết thay
văn kiện chuơng trình dự án sau này) (bản chính)
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký hoạt
động hoặc các giấy tờ hợp pháp về tư cách pháp nhân của bên tài trợ.
- Văn bản giám định hàng hóa còn hơn
80% so với giá trị sử dụng mới do tổ chức giám định có thẩm quyền của nước bên
tài trợ xác nhận đối với dự án có viện trợ hàng hóa (bản sao có chứng thực).
- Bản đăng ký hoặc Giấy chứng nhận sở
hữu phương tiện của Bên tài trợ đối với dự án viện trợ phương tiện (bản sao có
chứng thực).
- Giấy chứng nhận đăng kiểm của cơ quan
có thẩm quyền của nước Bên tài trợ (trường hợp có phương tiện tạm nhập, tái
xuất thì cần có Giấy chứng nhận đăng kiểm của cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam) (bản sao có chứng thực).
- Đối với các dự án đầu tư xây dựng
công trình, cần bổ sung vào hồ sơ các văn bản quy định hiện hành về quản lý đầu
tư xây dựng công trình.
b) Số lượng hồ sơ: 05 (bộ): 01 bộ chính
và 04 bộ photocoppy
4. Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tất cả
6. Cơ quan, thực hiện thủ tục hành chính:
Sở Kế hoạch và Đầu tư
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Phê duyệt
8. Lệ phí (nếu có): Không
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có
và đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục): Không
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính (nếu có):
- Hàng đề nghị tiếp nhận phải là các
mặt hàng không nằm trong danh mục hàng cấm nhập theo quy định của Chính phủ Việt
Nam.
- Nếu là hàng đã qua sử dụng: yêu cầu
phải có biên bản thẩm định của cơ quan có thẩm quyền của nước có đơn vị tài trợ
xác nhận giá trị sử dụng của hàng trên 80%.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Nghị định số 93/2009/NĐ-CP ngày 22
tháng 10 năm 2009 về việc ban hành quy chế quản lý và sử dụng viện trợ phi Chính
phủ nước ngoài.
- Thông tư số 07/2010/TT-BKH ngày 30
tháng 3 năm 2010 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư Hướng dẫn thi hành Nghi định số 93/2009/NĐ-CP
ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ ban hành Quy chế quản lý và sử dụng
viện trợ phi Chính phủ nước ngoài.
- Quyết định số 23/2012/QĐ-UBND ngày
18/5/2012 của UBND tỉnh Hà Tĩnh về việc ban hành Quy chế và quản lý, sử dụng
viện trợ phi chính phủ nước ngoài trên điạ bàn tỉnh Hà Tĩnh.
2. Thẩm định và trình UBND tỉnh Phê
duyệt khoản viện trợ phi dự án phi chính phủ nước ngoài
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1. Chủ dự án chuẩn bị Hồ sơ nộp
tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Hà Tĩnh (Đường
Xô Viết Nghệ Tĩnh, phường Nguyễn Du, thành phố Hà Tĩnh).
Cán bộ tiếp nhận kiểm tra tính hợp lệ
và đầy đủ của hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp
nhận và viết phiếu hẹn;
+ Nếu hồ sơ không đầy đủ và hợp lệ thì
hướng dẫn bổ sung, hoàn chỉnh.
- Bước 2. Sở Kế hoạch và Đầu tư
phối hợp với các ngành liên quan thẩm định nội dung dự án và kiểm tra tư cách
pháp nhân của đơn vị tài trợ.
- Bước 3. Thông báo kết quả phê duyệt
dự án đến chủ dự án ngay sau khi văn bản được phê duyệt.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại
trụ sở cơ quan hành chính nhà nước
3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Văn bản đề nghị trình duyệt của Chủ
khoản viện trợ Phi Chính phủ nước ngoài (bản chính).
- Văn bản của Bên tài trợ thống nhất
nội dung khoản viện trợ và thông báo hoặc cam kết xem xét tài trợ cho khoản
viện trợ đó (bản chính).
- Dự thảo Thỏa thuận viện trợ Phi Chính
phủ nước ngoài cụ thể (bản chính).
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký hoạt
động hoặc các giấy tờ hợp pháp về tư cách pháp nhân của bên tài trợ.
- Văn bản giám định hàng hóa còn hơn
80% so với giá trị sử dụng mới do tổ chức giám định có thẩm quyền của nước bên
tài trợ xác nhận đối với khoản viện trợ là hàng hóa (bản sao có chứng thực).
- Bản đăng ký hoặc Giấy chứng nhận sở
hữu phương tiện của Bên tài trợ đối với khoản viện trợ là phương tiện (bản sao
có chứng thực).
- Giấy chứng nhận đăng kiểm của cơ quan
có thẩm quyền của nước Bên tài trợ (trường hợp có phương tiện tạm nhập, tái
xuất thì cần có Giấy chứng nhận đăng kiểm của cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam) (bản sao chứng thực)
b) Số lượng hồ sơ: 05 (bộ): 01 bộ chính
và 04 bộ photocopy
4. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
Sở Kế hoạch và Đầu tư
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Phê duyệt
8. Lệ phí (nếu có): Không
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có
và đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục): Không.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính (nếu có):
- Hàng đề nghị tiếp nhận phải là
các mặt hàng không nằm trong danh mục hàng cấm nhập theo quy định của Chính phủ
Việt Nam.
- Nếu là hàng đã qua sử dụng: yêu cầu
phải có biên bản thẩm định của cơ quan có thẩm quyền của nước có đơn vị tài trợ
xác nhận giá trị sử dụng của hàng trên 80%.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Nghị định số 93/2009/NĐ-CP ngày 22
tháng 10 năm 2009 về việc ban hành quy chế quản lý và sử dụng viện trợ phi Chính
phủ nước ngoài;
- Thông tư số 07/2010/TT-BKH ngày 30
tháng 3 năm 2010 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư Hướng dẫn thi hành Nghị định số 93/2009/NĐ-CP
ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ ban hành Quy chế quản lý và sử dụng
viện trợ phi Chính phủ nước ngoài;
- Quyết định số 23/2012/QĐ-UBND ngày 18/5/2012 của UBND tỉnh
Hà Tĩnh về việc ban hành Quy chế và quản lý, sử dụng viện trợ phi chính phủ nước
ngoài trên điạ bàn tỉnh Hà Tĩnh.