|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
1666/2013/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Thanh Hóa
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Ngọc Hồi
|
Ngày ban hành:
|
22/05/2013
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
1666/2013/QĐ-UBND
|
Thanh Hóa, ngày
22 tháng 05 năm 2013
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC BAN HÀNH ĐƠN GIÁ THAY THẾ PHẦN TÀI SẢN, VẬT KIẾN TRÚC ĐỂ GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG
DỰ ÁN NÂNG CẤP MẠNG LƯỚI GIAO THÔNG GMS PHÍA BẮC (QUỐC LỘ 217) ĐOẠN QUA HUYỆN
QUAN SƠN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng
11 năm 2003;
Căn cứ Luật Đất đai năm 2003, Luật Xây dựng năm
2003;
Căn cứ Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày
03/12/2004 của Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu
hồi đất; Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13/8/2009 của Chính phủ quy định bổ
sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái
định cư;
Căn cứ Nghị định 131/2006/NĐ-CP ngày 09/11/2006
của Chính phủ Ban hành Quy chế quản lý và sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính
thức;
Căn cứ Đơn giá bồi thường thiệt hại về tài sản,
vật kiến trúc trong giải phóng mặt bằng trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa ban hành
kèm theo Quyết định số 3638/2011/QĐ-UBND ngày 04/11/2011 của UBND tỉnh Thanh
Hóa;
Xét đề nghị của UBND huyện Quan Sơn tại Tờ trình
số 48/TTr-UBND ngày 22/4/2013; Công văn số 1174/SXD-KTXD ngày 13/5/2013 của Sở
Xây dựng tỉnh Thanh Hóa về việc đề nghị phê duyệt đơn giá thay thế tài sản vật
kiến trúc thực hiện dự án Nâng cấp mạng lưới giao thông GMS phía Bắc (QL 217)
đoạn qua huyện Quan Sơn,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt "Đơn giá thay thế phần tài sản, vật kiến trúc
để giải phóng mặt bằng dự án Nâng cấp mạng lưới giao thông GMS phía Bắc (Quốc lộ
217) đoạn qua huyện Quan Sơn". (Có phụ lục giá thay thế kèm
theo).
Điều 2. Đơn giá ban hành tại Điều 1 áp dụng cho việc lập dự toán và
thanh quyết tán chi phí bồi thường, di chuyển nhà cửa và các vật kiến trúc trên
đất trong giải phóng mặt bằng thực hiện dự án Nâng cấp mạng lưới giao thông GMS
phía Bắc (Quốc lộ 217) đoạn qua huyện Quan Sơn.
Những danh mục kiểm kê không có trong đơn giá ban
hành của UBND tỉnh thì căn cứ vào định mức, đơn giá và các quy định hiện hành của
Nhà nước và điều kiện thực tế để xác định dự toán trình cấp có thẩm quyền phê
duyệt để áp dụng.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày
ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở Xây dựng,
Tài chính, Tài nguyên và Môi trường; Chủ tịch UBND huyện Quan Sơn và các tổ chức,
cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Ngọc Hồi
|
PHỤ LỤC
ĐƠN GIÁ THAY THẾ TÀI SẢN, VẬT KIẾN TRÚC ĐỂ GPMB DỰ ÁN
NÂNG CẤP MẠNG LƯỚI GIAO THÔNG GMS PHÍA BẮC (QL217) ĐOẠN QUA HUYỆN QUAN SƠN
(Kèm theo Quyết định số: 1666/2013/QĐ-UBND ngày 22/5/2013 của UBND tỉnh
Thanh Hóa)
I. THUYẾT MINH ĐƠN GIÁ:
- Chiều cao của nhà trong đơn giá được xác định từ
mặt nền, sàn đến mặt sàn hoặc từ mặt nền, sàn đến dạ quá giang hoặc thanh cánh
hạ của vì kèo. Chiều cao của nhà (đối với nhà có xác định giá theo chiều cao)
là 3,6m, khi chiều cao nhà tăng hoặc giảm 0,1m so với với mức đã tính toán
(3,6m) thì được điều chỉnh tăng hoặc giảm với mức 20.000 đồng cho 1m2
nền hoặc sàn của tầng đó (khoảng tăng giảm chưa đủ 5cm thì không tính).
- Đơn giá bồi thường nhà đã tính hoàn chỉnh từ móng
đến mái, hoàn thiện kể cả phần điện chiếu sáng ở mức độ bình thường. Phần móng
nhà tính từ mặt nền (cốt ±0,00) đến đáy móng, đơn giá đã tính bình quân móng
sâu 1,2m; vì vậy với những công trình phải xử lý móng sâu trên 1,2m thì được
tính bổ sung giá trị phần móng sâu từ trên 1,2m đến đáy móng theo nguyên tắc:
Khối lượng tính bổ sung phải được Hội đồng kiểm kê đo đếm thực tế công trình được
bồi thường, tách riêng thành một mục độc lập trong biên bản kiểm kê (công trình
xây dựng tại đô thị có thể đối chiếu với mặt cắt móng trong hồ sơ xin cấp giấy
phép xây dựng). Đơn giá phần khối lượng bổ sung căn cứ vào loại vật liệu làm
móng để xác định theo mức giá tại đơn giá này. Nếu công trình phải bồi thường
chưa có hệ thống điện chiếu sáng thì giá trị bồi thường bằng (=) giá quy định tại
đơn giá này nhân (x) với 96%. Nếu công trình phải bồi thường mới xây thô chưa
trát thì giá trị bồi thường bằng (=) giá quy định tại đơn giá này nhân (x) với
93%.
- Giá nhà lợp tôn bằng giá nhà ngói có kết cấu
tương ứng trừ (-) 40.000đ/m2, giá nhà lợp Fiprôciment bằng giá nhà
ngói có kết cấu tương ứng trừ (-) 70.000đ/m2.
- Cửa, khuôn học làm bằng gỗ nhóm I, II thì được cộng
thêm 140.000đ/m2 cửa, 150.000đ/1m khung học kép, 40.000đ/1m khung học
đơn, ngoài đơn giá nhà tại phần II của tập đơn giá này. Cửa, khuôn học làm bằng
gỗ dổi thì được cộng thêm 100.000đ/m2 cửa, 105.000đ/1m khung học
kép, 30.000đ/1m khung học đơn, ngoài đơn giá nhà tại đơn giá này.
- Giá nhà bán mái tính bằng 80% giá nhà có tiêu chuẩn
kỹ thuật tương ứng tại đơn giá này, giá nhà bán bình bằng giá nhà bán mái có
tiêu chuẩn kỹ thuật tương ứng trừ (-) tiền những bức tường không có hoặc chung
với công trình khác theo kích thước kiểm tra thực tế.
- Toàn bộ nhà, công trình kiến trúc ngoài kết cấu
đã nêu trên nếu có kết cấu khác biệt thì được cộng (+) hoặc trừ (-) giá trị của
những kết cấu khác khác biệt đó khi xác định dự toán bồi thường:
II. ĐƠN GIÁ MỘT SỐ LOẠI HÌNH KIẾN
TRÚC:
TT
|
Loại hình kiến trúc
|
ĐVT
|
Đơn giá
thay
thế
|
1
|
Lều quán
tạm
bằng tranh tre nứa lá (không phân biệt chiều
cao)
|
đ/m2
|
48.000
|
2
|
Lều quán không có tường xây xung quanh mái lợp Fiprôciment, nền đổ
bê tông lót,
láng vữa XMC (không
phân biệt
chiều cao)
|
đ/m2
|
143.000
|
3
|
Nhà tranh tre nứa lá nền láng vữa xi măng cát hoặc lát gạch đất nung (Không phân biệt chiều cao)
|
đ/m2
|
313.000
|
4
|
Nhà gỗ vách toóc xi (cả xây bao móng) nền láng vữa xi măng cát hoặc
lát
gạch (bát hoặc XMH), lắp điện chiếu
sáng hoàn
chỉnh
|
|
|
- Mái lợp tranh, nứa lá, giấy dầu
|
đ/m2
|
504.000
|
- Mái lợp ngói
|
đ/m2
|
605.000
|
5
|
Nhà xây (cả móng) tường dày 110 bổ trụ, tường trát vữa, quét vôi các
màu, nền lát gạch XMH, lắp
điện
chiếu sáng hoàn chỉnh
|
|
|
- Mái lợp tranh, nứa lá, giấy dầu
|
đ/m2
|
1.300.000
|
- Mái lợp ngói
|
đ/m2
|
1.700.000
|
- Mái BTCT
đổ tại chỗ
|
đ/m2
|
2.150.000
|
- Mái BTCT
lắp ghép
|
đ/m2
|
2.030.000
|
6
|
Nhà xây (cả móng) tường
dày 220, tường trát vữa, quét vôi các màu, nền
lát
gạch XMH, lắp điện chiếu
sáng hoàn
chỉnh.
|
|
|
- Mái lợp tranh, nứa lá, giấy dầu
|
đ/m2
|
1.540.000
|
- Mái lợp ngói
|
đ/m2
|
1.950.000
|
- Mái BTCT
đổ tại chỗ
|
đ/m2
|
2.274.000
|
- Mái BTCT
lắp ghép
|
đ/m2
|
2.094.000
|
7
|
Nhà xây tường dày 110,
khung cột BTCT
chịu lực,
móng xây kết hợp bê tông cốt thép, tường
trát vữa, quét vôi các màu, nền lát gạch XMH, lắp
điện
chiếu sáng hoàn chỉnh.
|
|
|
- Mái lợp ngói.
|
đ/m2
|
2.309.000
|
- Mái BTCT
đổ tại chỗ.
|
đ/m2
|
2.690.000
|
- Mái BTCT
lắp ghép
|
đ/m2
|
2.436.000
|
8
|
Nhà xây tường dày 220,
khung cột BTCT
chịu lực,
móng xây kết hợp bê tông cốt thép, tường
trát vữa, quét vôi các màu, nền lát gạch XMH, lắp
điện
chiếu sáng hoàn chỉnh.
|
|
|
- Mái lợp ngói.
|
đ/m2
|
2.429.000
|
- Mái BTCT
đổ tại chỗ.
|
đ/m2
|
2.694.000
|
- Mái BTCT
lắp ghép
|
đ/m2
|
2.444.000
|
9
|
Nhà xây
tường dày 220 kết hợp tường dày
110, khung cột BTCT chịu
lực, móng bê
tông cốt thép kết hợp xây, tường
trát vữa XM, quét vôi các
màu, tường khu vệ
sinh
ốp gạch men sứ, nền
lát
gạch CERAMIC
300*300 và gạch chống trơn, cửa gỗ nhóm III, cửa sổ
có hoa sắt, cầu
thang láng GRANITÔ, điện sinh hoạt, điện chống sét, cấp thoát nước
đầy đủ (dây
đi ngầm tường, lắp quạt các loại, thiết bị vệ sinh, két nước mái, bể
tự hoại), hoàn
thiện hoàn
chỉnh.
|
|
|
|
- Mái BTCT
đổ tại chỗ.
|
đ/m2
|
3.344.000
|
|
- Mái BTCT lắp ghép
|
đ/m2
|
3.144.000
|
10
|
Nhà xây tường dày 220 kết hợp tường dày 110,
khung cột BTCT chịu lực, móng bê tông cốt thép kết hợp xây, tường trát vữa
XM, sơn SILICAT các màu, tường khu vệ sinh ốp gạch men sứ, nền lát gạch
CERAMIC 300*300 và gạch chống trơn, cửa gỗ nhóm III, cửa sổ có hoa sắt, cầu
thang lát đá nguyên tấm, làm mái dốc trên mái bê tông (Lợp tôn hoặc ngói để
chống nóng và trang trí), điện sinh hoạt, điện chống sét, cấp thoát nước đầy
đủ (dây đi ngầm tường, lắp quạt các loại, thiết bị vệ sinh, két nước mái, bể
tự hoại), hoàn thiện hoàn chỉnh.
|
|
|
- Mái BTCT đổ tại chỗ.
|
đ/m2
|
4.120.000
|
- Mái BTCT lắp ghép
|
đ/m2
|
3.791.000
|
11
|
Nhà khung, cột, kèo bằng thép hình, móng cột
BTCT, mái lớp tôn, nền bê tông đá 1x2cm M200# D=10cm, có hệ thống rãnh thoát
nước xung quanh, không có tường bao (tường bao tính riêng theo từng chất liệu).
|
đ/m2
|
1.000.000
|
12
|
Nhà xây gạch không nung (gạch tro lò, cốm) (cả
móng), tường trát vữa, quét vôi các màu, nền BT gạch vỡ láng vữa xi măng cát hoặc
lát gạch (bát hoặc XMH), lắp điện chiếu sáng hoàn chỉnh.
|
|
|
- Mái lợp tranh, nứa lá, giấy dầu
|
đ/m2
|
780.000
|
- Mái BTCT đổ tại chỗ
|
đ/m2
|
1.515.000
|
- Mái lợp ngói.
|
đ/m2
|
970.000
|
13
|
Nhà sàn mái lợp tranh, khung, cột gỗ nhóm I, II.
Đường kính cột ≤ 25cm. Sàn, vách nhà thưng bằng gỗ hồng sắc hoặc luồng. Nhà cột
chôn (không phân biệt chiều cao)
|
đ/m2
|
480.000
|
14
|
Nhà sàn mái lợp tranh, khung, cột gỗ nhóm I, II.
Đường kính cột ≤ 25cm. Sàn, vách nhà thưng bằng gỗ hồng sắc hoặc luồng. Nhà cột
kê tảng (không phân biệt chiều cao)
|
đ/m2
|
800.000
|
15
|
Nhà sàn mái lợp tranh, khung, cột gỗ nhóm I, II.
Đường kính cột > 25cm. Sàn, vách nhà thưng bằng gỗ hồng sắc hoặc luồng.
Nhà cột chôn (không phân biệt chiều cao)
|
đ/m2
|
500.000
|
16
|
Nhà sàn mái lợp tranh, khung, cột gỗ nhóm I, II.
Đường kính cột > 25cm. Sàn, vách nhà thưng bằng gỗ hồng sắc hoặc luồng.
Nhà cột kê tảng (không phân biệt chiều cao)
|
đ/m2
|
832.000
|
17
|
Nhà sàn mái lợp tranh, khung, cột gỗ nhóm III
-VI. Đường kính cột ≤ 25cm. Sàn, vách nhà thưng bằng gỗ hồng sắc hoặc luồng.
Nhà cột chôn (không phân biệt chiều cao)
|
đ/m2
|
442.000
|
18
|
Nhà sàn mái lợp tranh, khung, cột gỗ nhóm III-VI.
Đường kính cột ≤ 25cm. Sàn, vách nhà thưng bằng gỗ hồng sắc hoặc luồng. Nhà cột
kê tảng (không phân biệt chiều cao)
|
đ/m2
|
734.000
|
19
|
Nhà sàn mái lợp tranh, khung, cột gỗ nhóm III-VI.
Đường kính cột > 25cm. Sàn, vách nhà thưng bằng gỗ hồng sắc hoặc luồng.
Nhà cột chôn (không phân biệt chiều cao)
|
đ/m2
|
470.000
|
20
|
Nhà sàn mái lợp tranh, khung, cột gỗ nhóm III-VI.
Đường kính cột > 25cm. Sàn, vách nhà thưng bằng gỗ hồng sắc hoặc luồng.
Nhà cột kê tảng (không phân biệt chiều cao)
|
đ/m2
|
780.000
|
21
|
Nhà gỗ khung nhà kẻ bảy gỗ nhóm I, II, nền láng vữa
xi măng cát hoặc lát gạch đất nung. Móng tường bao xung quanh nhà xây gạch
đá, vách thưng gỗ hồng sắc hoặc luồng. Đường kính cột ≤ 25cm.
|
|
|
- Nhà cột chôn
|
|
|
+ Mái lợp tranh, nứa lá, giấy dầu.
|
đ/m2
|
709.000
|
+ Mái lợp ngói.
|
đ/m2
|
798.000
|
- Nhà cột kê tảng
|
|
|
+ Mái lợp tranh, nứa lá, giấy dầu.
|
đ/m2
|
747.000
|
+ Mái lợp ngói.
|
đ/m2
|
838.000
|
22
|
Nhà gỗ khung nhà kẻ bảy gỗ nhóm I, II, nền láng vữa
xi măng cát hoặc lát gạch đất nung. Móng tường bao xung quanh nhà xây gạch
đá, vách thưng gỗ hồng sắc hoặc luồng. Đường kính cột > 25cm.
|
|
|
- Nhà cột chôn
|
|
|
+ Mái lợp tranh, nứa lá, giấy dầu.
|
đ/m2
|
757.000
|
+ Mái lợp ngói.
|
đ/m2
|
848.000
|
- Nhà cột kê tảng
|
|
|
+ Mái lợp tranh, nứa lá, giấy dầu.
|
đ/m2
|
796.000
|
+ Mái lợp ngói.
|
đ/m2
|
888.000
|
23
|
Nhà gỗ khung nhà kẻ bảy gỗ nhóm III-VI, nền láng vữa
xi măng cát hoặc lát gạch đất nung. Móng tường bao xung quanh nhà xây gạch
đá, vách thưng gỗ hồng sắc hoặc luồng. Đường kính cột ≤ 25cm.
|
|
|
- Nhà cột chôn
|
|
|
23
|
+ Mái lợp tranh, nứa lá, giấy dầu.
|
đ/m2
|
636.000
|
+ Mái lợp ngói.
|
đ/m2
|
727.000
|
- Nhà cột kê tảng
|
|
|
+ Mái lợp tranh, nứa lá, giấy dầu.
|
đ/m2
|
679.000
|
+ Mái lợp ngói.
|
đ/m2
|
771.000
|
24
|
Nhà gỗ khung nhà kẻ bảy gỗ nhóm III-VI, nền láng vữa
xi măng cát hoặc lát gạch đất nung. Móng tường bao xung quanh nhà xây gạch
đá, vách thưng gỗ hồng sắc hoặc luồng. Đường kính cột > 25cm.
|
|
|
- Nhà cột chôn
|
|
|
+ Mái lợp tranh, nứa lá, giấy dầu.
|
đ/m2
|
686.000
|
+ Mái lợp ngói.
|
đ/m2
|
777.000
|
- Nhà cột kê tảng
|
|
|
+ Mái lợp tranh, nứa lá, giấy dầu.
|
đ/m2
|
726.000
|
|
+ Mái lợp ngói.
|
đ/m2
|
817.000
|
|
Nhà gỗ khung nhà kẻ bảy gỗ nhóm I, II, nền láng vữa
XM cát hoặc lát gạch đất nung. Vách thưng gỗ hồng sắc hoặc luồng. Đường kính
cột ≤ 25cm.
|
|
|
25
|
- Nhà cột chôn
|
|
|
+ Mái lợp tranh, nứa lá, giấy dầu.
|
đ/m2
|
666.000
|
+ Mái lợp ngói.
|
đ/m2
|
757.000
|
- Nhà cột kê tảng
|
|
|
+ Mái lợp tranh, nứa lá, giấy dầu.
|
đ/m2
|
708.000
|
+ Mái lợp ngói.
|
đ/m2
|
797.000
|
26
|
Nhà gỗ khung nhà kẻ bảy gỗ nhóm I, II, nền láng vữa
xi măng cát hoặc lát gạch đất nung. Vách thưng gỗ hồng sắc hoặc luồng. Đường
kính cột > 25cm.
|
|
|
- Nhà cột chôn
|
|
|
+ Mái lợp tranh, nứa lá, giấy dầu.
|
đ/m2
|
716.000
|
+ Mái lợp ngói.
|
đ/m2
|
811.000
|
- Nhà cột kê tảng
|
|
|
+ Mái lợp tranh, nứa lá, giấy dầu.
|
đ/m2
|
756.000
|
+ Mái lợp ngói.
|
đ/m2
|
847.000
|
27
|
Nhà gỗ khung nhà kẻ bảy gỗ nhóm III-VI, nền láng
vữa xi măng cát hoặc lát gạch đất nung. Vách thưng gỗ hồng sắc hoặc luồng. Đường
kính cột ≤ 25cm.
|
|
|
- Nhà cột chôn
|
|
|
+ Mái lợp tranh, nứa lá, giấy dầu.
|
đ/m2
|
611.000
|
+ Mái lợp ngói.
|
đ/m2
|
697.000
|
- Nhà cột kê tảng
|
|
|
+ Mái lợp tranh, nứa lá, giấy dầu.
|
đ/m2
|
636.000
|
+ Mái lợp ngói.
|
đ/m2
|
727.000
|
28
|
Nhà gỗ khung nhà kẻ bảy gỗ nhóm III-VI, nền láng
vữa xi măng cát hoặc lát gạch đất nung. Vách thưng gỗ hồng sắc hoặc luồng. Đường
kính cột > 25cm.
|
|
|
- Nhà cột chôn
|
|
|
+ Mái lợp tranh, nứa lá, giấy dầu.
|
đ/m2
|
636.000
|
+ Mái lợp ngói.
|
đ/m2
|
737.000
|
- Nhà cột kê tảng
|
|
|
+ Mái lợp tranh, nứa lá, giấy dầu.
|
đ/m2
|
686.000
|
+ Mái lợp ngói.
|
đ/m2
|
777.000
|
29
|
Nhà gỗ khung kèo cầu bảy cọc gỗ nhóm I, II, nền
láng vữa xi măng cát hoặc lát gạch đất nung. Móng tường bao xung quanh nhà
xây gạch đá, vách thưng gỗ hồng sắc hoặc luồng. Đường kính cột ≤ 25cm.
|
|
|
- Nhà cột chôn
|
|
|
+ Mái lợp tranh, nứa lá, giấy dầu.
|
đ/m2
|
626.000
|
+ Mái lợp ngói.
|
đ/m2
|
722.000
|
- Nhà cột kê tảng
|
|
|
+ Mái lợp tranh, nứa lá, giấy dầu.
|
đ/m2
|
663.000
|
+ Mái lợp ngói.
|
đ/m2
|
757.000
|
30
|
Nhà gỗ khung kèo cầu bảy cọc gỗ nhóm I, II, nền
láng vữa xi măng cát hoặc lát gạch đất nung. Móng tường bao xung quanh nhà
xây gạch đá, vách thưng gỗ hồng sắc hoặc luồng. Đường kính cột > 25cm.
|
|
|
- Nhà cột chôn
|
|
|
+ Mái lợp tranh, nứa lá, giấy dầu.
|
đ/m2
|
666.000
|
+ Mái lợp ngói.
|
đ/m2
|
762.000
|
- Nhà cột kê tảng
|
|
|
+ Mái lợp tranh, nứa lá, giấy dầu.
|
đ/m2
|
706.000
|
+ Mái lợp ngói.
|
đ/m2
|
797.000
|
31
|
Nhà gỗ khung kèo cầu bảy cọc gỗ nhóm III-VI, nền
láng vữa xi măng cát hoặc lát gạch đất nung. Móng tường bao xung quanh nhà
xây gạch đá, vách thưng gỗ hồng sắc hoặc luồng. Đường kính cột ≤ 25cm.
|
|
|
- Nhà cột chôn
|
|
|
+ Mái lợp tranh, nứa lá, giấy dầu.
|
đ/m2
|
566.000
|
+ Mái lợp ngói.
|
đ/m2
|
657.000
|
- Nhà cột kê tảng
|
|
|
+ Mái lợp tranh, nứa lá, giấy dầu.
|
đ/m2
|
601.000
|
+ Mái lợp ngói.
|
đ/m2
|
697.000
|
32
|
Nhà gỗ khung kèo cầu bảy cọc gỗ nhóm III-VI, nền láng
vữa xi măng cát hoặc lát gạch đất nung. Móng tường bao xung quanh nhà xây gạch
đá, vách thưng gỗ hồng sắc hoặc luồng. Đường kính cột > 25cm.
|
|
|
- Nhà cột chôn
|
|
|
+ Mái lợp tranh, nứa lá, giấy dầu.
|
đ/m2
|
611.000
|
+ Mái lợp ngói.
|
đ/m2
|
704.000
|
- Nhà cột kê tảng
|
|
|
+ Mái lợp tranh, nứa lá, giấy dầu.
|
đ/m2
|
646.000
|
+ Mái lợp ngói.
|
đ/m2
|
737.000
|
33
|
Nhà gỗ khung kèo cầu bảy cọc gỗ nhóm I, II, nền
láng vữa xi măng cát hoặc lát gạch đất nung. Vách thưng gỗ hồng sắc hoặc luồng.
Đường kính cột ≤ 25cm.
|
|
|
- Nhà cột chôn
|
|
|
+ Mái lợp tranh, nứa lá, giấy dầu.
|
đ/m2
|
596.000
|
+ Mái lợp ngói.
|
đ/m2
|
687.000
|
- Nhà cột kê tảng
|
|
|
+ Mái lợp tranh, nứa lá, giấy dầu.
|
đ/m2
|
626.000
|
+ Mái lợp ngói.
|
đ/m2
|
722.000
|
34
|
Nhà gỗ khung kèo cầu bảy cọc gỗ nhóm I, II, nền
láng vữa xi măng cát hoặc lát gạch đất nung. Vách thưng gỗ hồng sắc hoặc luồng.
Đường kính cột > 25cm.
|
|
|
- Nhà cột chôn
|
|
|
+ Mái lợp tranh, nứa lá, giấy dầu.
|
đ/m2
|
636.000
|
+ Mái lợp ngói.
|
đ/m2
|
727.000
|
- Nhà cột kê tảng
|
|
|
+ Mái lợp tranh, nứa lá, giấy dầu.
|
đ/m2
|
666.000
|
+ Mái lợp ngói.
|
đ/m2
|
767.000
|
35
|
Nhà gỗ khung kèo cầu bảy cọc gỗ nhóm III-VI, nền
láng vữa xi măng cát hoặc lát gạch đất nung. Vách thưng gỗ hồng sắc hoặc luồng.
Đường kính cột ≤ 25cm.
|
|
|
- Nhà cột chôn
|
|
|
+ Mái lợp tranh, nứa lá, giấy dầu.
|
đ/m2
|
539.000
|
+ Mái lợp ngói.
|
đ/m2
|
631.000
|
- Nhà cột kê tảng
|
|
|
+ Mái lợp tranh, nứa lá, giấy dầu.
|
đ/m2
|
565.000
|
+ Mái lợp ngói.
|
đ/m2
|
656.000
|
36
|
Nhà gỗ khung kèo cầu bảy cọc gỗ nhóm III-VI, nền
láng vữa xi măng cát hoặc lát gạch đất nung. Vách thưng gỗ hồng sắc hoặc luồng.
Đường kính cột > 25cm.
|
|
|
- Nhà cột chôn
|
|
|
+ Mái lợp tranh, nứa lá, giấy dầu.
|
đ/m2
|
575.000
|
+ Mái lợp ngói.
|
đ/m2
|
666.000
|
- Nhà cột kê tảng
|
|
|
+ Mái lợp tranh, nứa lá, giấy dầu.
|
đ/m2
|
610.000
|
+ Mái lợp ngói.
|
đ/m2
|
702.000
|
37
|
Nhà cột luồng, gỗ, duỗn, vách nứa hoặc trát toóc xi.
Nền đất hoặc láng vữa xi măng cát, cửa bướm hoặc cửa liếp. Mái lợp tranh, nứa
lá, giấy dầu.
|
đ/m²
|
333.000
|
38
|
Gác xép gỗ nhóm II, III
|
đ/m2
|
200.000
|
39
|
Cầu thang (ngoài nhà)
|
|
|
- Cầu thang gỗ:
|
đ/m
|
225.000
|
- Cầu thang BTCT kết hợp gạch đá
|
đ/m
|
707.000
|
40
|
Mái chống nóng trên mái nhà bằng
|
|
|
- Mái lợp tôn, cột kèo, xà bằng ống thép tráng kẽm
|
đ/m2
|
272.000
|
- Mái lợp ngói
|
đ/m2
|
293.000
|
41
|
Nhà bếp (Đơn giá tính cho nhà bếp độc lập, bếp
nằm trong nhà khép kín thì tính bồi thường nhà theo kết cấu thực tế của nhà).
|
|
|
- Kết cấu tranh
tre nứa lá
|
đ/m2
|
158.000
|
- Tường xây gạch
nung, mái
BTCT
|
đ/m2
|
1.120.000
|
- Tường xây gạch
không nung, mái BTCT
|
đ/m2
|
805.000
|
- Tường xây gạch
nung, mái
lợp ngói
|
đ/m2
|
755.000
|
- Tường xây gạch
không nung, mái lợp ngói
|
đ/m2
|
605.000
|
42
|
Chuồng trại
|
|
|
a. Tranh tre nứa lá
|
đ/m2
|
40.000
|
- Kết cấu tranh
tre nứa lợp Fiprôciment
|
đ/m2
|
60.000
|
b. Tường xây gạch nung D = 110, trát VXM, nền bê tông gạch vỡ láng VXM
|
|
|
- Mái lợp tranh, nứa lá, giấy dầu
|
đ/m2
|
196.000
|
- Mái lợp ngói, tôn
màu, Fipro XM
|
đ/m2
|
300.000
|
c. Tường xây gạch không nung
D =
110, trát VXM, nền bê tông gạch vỡ láng VXM
|
|
|
- Mái lợp tranh, nứa lá, giấy dầu
|
đ/m2
|
137.000
|
- Mái lợp ngói, tôn
màu, Fipro XM
|
đ/m2
|
207.000
|
d. Tường xây gạch nung D = 220, trát VXM, nền bê tông gạch vỡ láng VXM
|
|
|
- Mái lợp tranh, nứa lá, giấy dầu
|
đ/m2
|
395.000
|
- Mái lợp ngói, lợp
tôn, Fipro XM
|
đ/m2
|
495.000
|
e. Tường xây đá,
trát VXM, nền
bê tông gạch
vỡ láng VXM
|
|
|
- Mái lợp tranh, nứa lá, giấy dầu
|
đ/m2
|
275.000
|
- Mái lợp ngói, lợp
tôn, Fiprio XM
|
đ/m2
|
385.000
|
43
|
Nhà tắm (Đơn giá tính là
nhà tắm độc lập, nhà tắm nằm trong nhà khép
kín thì
tính bồi thường theo kết cấu thực
tế của nhà -
Phần ốp gạch men
tính riêng)
|
|
|
a. Tường xây gạch, mái lợp ngói, gác tấm đan đúc sẵn, đổ bê tông cốt thép tại chỗ
|
đ/m2
|
605.000
|
b. Tường xây gạch, mái đổ bê tông cốt thép tại chỗ, tường ốp gạch men kính,
nền lát gạch chống trơn
|
đ/m2
|
909.000
|
43
|
c. Tranh tre nứa lá
|
đ/m2
|
90.000
|
44
|
Nhà xí (Đơn giá tính là nhà xí độc lập, nhà xí nằm trong nhà khép kín
thì tính bồi thường theo kết
cấu thực tế của nhà - Phần ốp gạch men tính
riêng)
|
|
|
a. Tường xây gạch, mái lợp ngói, gác tấm đan đúc sẵn, (nhà xí độc lập
đổ bê tông cốt thép tại chỗ tính theo đơn giá nhà tắm đổ bê tông
đã
bao gồm cả gạch ốp lát) (Trong
đơn giá đã tính cả hố chứa phân, khối lượng xây bể phốt
tính riêng)
|
|
|
- Loại
1 ngăn
|
đ/hố
|
1.120.000
|
- Loại
2 ngăn
|
đ/hố
|
1.605.000
|
b. Tranh tre nứa lá
|
đ/hố
|
100.000
|
45
|
Tường rào (Kể cả trát, vôi ve, móng, đã tính gộp
chung trong giá tường rào)
|
|
|
- Xây gạch chỉ 110 bổ trụ
|
đ/m2
|
170.000
|
- Xây gạch chỉ 220 bổ trụ
|
đ/m2
|
302.000
|
- Xây gạch tro lò
|
đ/m2
|
111.000
|
- Xây đá (chiều dày tính bình quân)
|
đ/m2
|
166.000
|
- Xếp đá khan (chiều dày tính bình quân)
|
đ/m2
|
56.000
|
- Tường rào hoa sắt bằng sắt hình (Kể cả móng rào
và sơn), cánh cổng sắt (kể cả sơn hoàn chỉnh).
|
đ/m2
|
350.000
|
- Tường rào kết hợp thép hình và lưới B40 (kể cả
móng rào và sơn).
|
đ/m2
|
250.000
|
- Tường rào bê tông thoáng
|
đ/m2
|
140.000
|
- Khối xây trát trụ cổng bằng gạch chỉ
|
đ/m3
|
760.000
|
- Khối xây trát trụ cổng bằng gạch không nung
|
đ/m3
|
682.000
|
46
|
Bệ giặt (bao gồm xây trát láng, đổ và gác tấm đan
hoàn chỉnh)
|
|
|
- Loại > 1m2
|
đ/bệ
|
192.000
|
- Loại < 1m2
|
đ/bệ
|
161.000
|
47
|
Một số chi tiết về nhà thờ, lăng mộ.
|
|
|
- Đầu đao
|
|
|
+ Bằng xi măng
|
đ/cái
|
30.000
|
+ Bằng sứ
|
đ/cái
|
60.000
|
- Mặt nguyệt
|
|
|
+ Bằng xi măng
|
đ/cái
|
60.000
|
+ Bằng sứ
|
đ/cái
|
145.000
|
- Rồng chầu
|
|
|
+ Bằng xi măng
|
đ/đôi
|
240.000
|
+ Bằng sứ
|
đ/đôi
|
720.000
|
- Nghê chầu
|
đ/con
|
220.000
|
|
- Cột hương ngoài trời (thờ thiên): cột xây gạch
hoặc bê tông cốt thép, phần bệ thờ bằng xi măng
|
đ/cái
|
400.000
|
48
|
Giếng nước
|
|
|
a. Phần đào đất (tính cho 1m3 đào)
|
|
|
- Giếng sâu ≤ 8m
|
đ/m3
|
51.000
|
- Giếng sâu > 8m - 10m (từ độ sâu >8m đến
10 m, 1m3 đào đất được cộng thêm 25.000 đ/m3 vào
đơn giá 51.000 đ)
|
|
|
- Giếng sâu > 10m (từ độ sâu > 10m, 1m3
đào đất được cộng thêm 45.000đ/m3
vào đơn giá 51.000đ)
|
|
|
- Đào giếng qua đá ngầm (tính cho 1m3
đào qua đá không chia theo độ sâu)
|
đ/m3
|
213.000
|
b. Phần xây trát
|
|
|
|
- Giếng kè đá ba, đá hộc.
|
đ/m3
|
263.000
|
- Giếng xây đá ba, đá hộc.
|
đ/m3
|
442.000
|
- Giếng xây gạch.
|
đ/m3
|
838.000
|
49
|
Giếng khoan (không kể phần xây, láng sân giếng,
máy bơm, được tính riêng)
|
|
|
Đường kính ≤ 50mm sâu đến 50m
|
đ/m
|
92.000
|
Đường kính ≤ 110mm sâu đến 50m
|
đ/m
|
140.000
|
50
|
Bể các loại (tính cho 1m3 xây trát
láng hoàn chỉnh chưa bao gồm bê tông đáy, nắp bể - Lưu ý là khối xây trát,
không phải khối tích bể)
|
|
|
- Bể nước xây trát D = 110
|
đ/m3
|
1.600.000
|
- Bể nước xây trát D ≥ 220
|
đ/m3
|
1.150.000
|
- Bể nước xây trát bằng gạch không nung
|
đ/m3
|
800.000
|
- Bể phốt (tính bình quân các loại chiều dày +
công đào đất)
|
đ/m3
|
1.270.000
|
51
|
Móng xây (kết cấu độc lập tách rời ngôi nhà hoặc
đang thi công dở dang):
|
|
|
- Móng xây đá hộc
|
đ/m3
|
444.000
|
- Móng xây gạch
|
đ/m3
|
655.000
|
- Đào móng (bằng thủ công)
|
đ/m3
|
43.500
|
- Đắp đất nền móng (bằng thủ công)
|
đ/m3
|
33.000
|
- Đắp cát nền móng (bằng thủ công)
|
đ/m3
|
84.000
|
52
|
Bê tông các loại, cả cốp pha hoàn chỉnh (kết cấu
độc lập tách rời ngôi nhà hoặc đang thi công dở dang):
|
|
|
- Bê tông không cốt thép.
|
|
|
+ Bê tông đá dăm 100#.
|
đ/m3
|
615.000
|
+ Bê tông đá dăm 150#
|
đ/m3
|
675.000
|
+ Bê tông đá dăm 200#
|
đ/m3
|
875.000
|
- Bê tông cốt thép xà, dầm giằng, cột, móng đá
1x2cm
|
|
|
52
|
150#
|
đ/m3
|
4.530.000
|
200#
|
đ/m3
|
4.645.000
|
250#
|
đ/m3
|
4.747.000
|
300#
|
đ/m3
|
4.848.000
|
- Bê tông cốt thép sàn lanh tô, ô văng, tấm đan,
bản và các cấu kiện khác đá 1x2cm.
|
|
|
150#
|
đ/m3
|
2.965.000
|
200#
|
đ/m3
|
3.070.000
|
250#
|
đ/m3
|
3.181.000
|
300#
|
đ/m3
|
3.272.000
|
53
|
Nền
|
|
|
- Bê tông gạch vỡ D = 100
|
đ/m2
|
31.000
|
- Láng vữa XM cát
|
đ/m2
|
18.000
|
- Nền bê tông gạch vỡ dày 10cm, láng vữa XM C
|
đ/m2
|
49.000
|
- Nền lát gạch chỉ
|
đ/m2
|
60.000
|
- Nền lát gạch lá nem, gạch bát
|
đ/m2
|
48.000
|
- Nền lát gạch XM hoa 200x200mm
|
đ/m2
|
78.000
|
- Nền lát gạch chống trơn (vỉ) 300x300mm
|
đ/m2
|
108.000
|
- Nền lát gạch men chống trơn 200x200mm
|
đ/m2
|
135.000
|
- Nền lát gạch men sứ 150x150mm
|
đ/m2
|
84.500
|
- Nền lát gạch men 108x108mm
|
đ/m2
|
101.000
|
- Nền lát gạch men Trung Quốc 300x300mm
|
đ/m2
|
90.000
|
- Nền lát gạch CERAMIC 300x300mm
|
đ/m2
|
111.000
|
- Nền lát gạch CERAMIC 400x400mm
|
đ/m2
|
121.000
|
- Nền lát gạch CERAMIC ≥ 500x500mm
|
đ/m2
|
161.000
|
- Nền lát gạch bê tông 300x300mm
|
đ/m2
|
75.000
|
- Nền lát đá Marble (giá bình quân các kích thước:
200x200mm, 300x300mm và 400x400mmm)
|
đ/m2
|
107.000
|
- Nền lát gạch GRANIT nhân tạo 300*300mm
|
đ/m2
|
151.000
|
- Nền lát gạch GRANIT nhân tạo 400*400mm
|
đ/m2
|
163.000
|
- Nền lát gạch GRANIT nhân tạo ≥ 500*500mm
|
đ/m2
|
179.000
|
- Nền lát đá GRANIT tự nhiên 200*200mm
|
đ/m2
|
680.000
|
- Nền lát đá GRANIT tự nhiên 300*300mm
|
đ/m2
|
680.000
|
- Nền lát đá GRANIT tự nhiên 400*400mm
|
đ/m2
|
755.000
|
- Nền lát đá GRANIT tự nhiên ≥ 500*500mm, bậc tam
cấp, bậc cầu thang, mặt bệ các loại.
|
đ/m2
|
990.000
|
- Sàn gỗ nhóm III ván sàn D = 2cm
|
đ/m2
|
297.000
|
- Sàn gỗ nhóm III ván sàn D = 3cm
|
đ/m2
|
378.000
|
54
|
Trát láng
|
|
|
- Trát, quét vôi các màu (bình quân)
|
đ/m2
|
18.500
|
- Trát láng Granitô bình quân
|
đ/m2
|
155.000
|
- Trát đá rửa, vôi gai, vôi quay (bình quân)
|
đ/m2
|
120.000
|
55
|
Sơn quét vôi
|
|
|
- Quét vôi các màu
|
đ/m2
|
5.500
|
- Sơn Silicát các loại không bả ma tít
|
đ/m2
|
23.000
|
- Bả ma tít và sơn Silicát các loại
|
đ/m2
|
56.000
|
56
|
Công tác ốp:
|
|
|
- Ốp gạch men sứ các loại gạch: 108x108mm
|
|
|
+ Gạch: 108x108mm
|
đ/m2
|
148.000
|
+ Gạch: 150x150mm
|
đ/m2
|
122.000
|
+ Gạch: 150x200mm và 200x250mm
|
đ/m2
|
140.000
|
+ Gạch: 240x60mm
|
đ/m2
|
135.000
|
+ Ốp gạch XM hoa 200*200
|
đ/m2
|
93.000
|
+ Ốp gạch CERAMIC chân tường cao đến 130mm
|
đ/m
|
16.500
|
+ Ốp gạch CERAMIC viền tường cao 60
|
đ/m
|
11.000
|
+ Ốp đá GRANIT tự nhiên (bình quân các kích cỡ)
|
đ/m2
|
834.000
|
+ Ốp đá Marble
|
|
|
* Loại 200*200mm
|
đ/m2
|
200.000
|
* Loại 300*300mm
|
đ/m2
|
270.000
|
* Loại ≥ 400*400mm
|
đ/m2
|
305.000
|
57
|
Trần (dầm nẹp, sơn hoặc véc ny hoàn chỉnh - tính
bình quân)
|
|
|
- Trần vôi rơm
|
đ/m2
|
87.000
|
- Tường, trần Lambris (gỗ)
|
đ/m2
|
272.000
|
- Trần ván ép
|
đ/m2
|
62.000
|
- Trần Siminimút + xốp
|
đ/m2
|
330.000
|
- Trần tấm nhựa hoa văn
|
đ/m2
|
110.000
|
- Trần tấm nhựa 200*6000
|
đ/m2
|
135.000
|
- Trần cót ép
|
đ/m2
|
33.000
|
- Trần cót cật
|
đ/m2
|
24.000
|
58
|
Bồi thường thiết bị vệ sinh
|
|
|
- Chậu rửa (Lavabô)
|
đ/bộ
|
110.000
|
- Thuyền tắm (thuyền tắm tráng men)
|
đ/bộ
|
250.000
|
- Xí bệt
|
đ/bộ
|
285.000
|
- Xí xổm tráng men + két sứ
|
đ/bộ
|
220.000
|
- Chậu tiểu, chậu WC
|
đ/bộ
|
235.000
|
- Bình đun nước nóng
|
đ/bộ
|
172.000
|
59
|
Bồi thường đường ống cấp nước bằng ống thép tráng
kẽm
|
|
|
- Ống kẽm: Φ ≤ 32
|
đ/m
|
39.000
|
- Ống kẽm: Φ ≤ 50
|
đ/m
|
46.000
|
- Ống sành: Φ ≤ 100
|
đ/m
|
25.000
|
60
|
Bồi thường đường ống nước bằng ống PVC
|
|
|
- Ống PVC: Φ ≤ 32
|
đ/m
|
13.500
|
- Ống PVC: Φ ≤ 50
|
đ/m
|
22.500
|
- Ống PVC: Φ ≤ 110
|
đ/m
|
41.000
|
61
|
Bồi thường đường dây điện (Hệ thống điện ngoài
nhà).
|
|
|
a. Dây lắp bằng nhíp tôn hay kẹp nhựa:
|
|
|
+ Tiết diện dây ≤ 1,5mm
|
đ/m
|
3.450
|
|
+ Tiết
diện
dây
≤ 6mm
|
đ/m
|
5.700
|
b. Dây đặt
trong ống nhựa đặt nổi:
|
|
|
+ Tiết
diện
dây
≤ 1,5mm
|
đ/m
|
2.400
|
+ Tiết
diện
dây
≤ 6mm
|
đ/m
|
5.250
|
62
|
Lò gạch, lò
vôi: Tính theo công suất xây dựng
của từng loại lò.
|
|
|
Lò gạch công suất
≤ 5 vạn viên
|
đ/lò
|
7.800.000
|
Cứ 1 vạn viên
tăng thêm được cộng (+) thêm
20% giá trị bồi thường lò.
|
|
|
Lò vôi công suất
≤ 5 tấn
|
đ/lò
|
6.380.000
|
Cứ 1 tấn tăng thêm
được cộng (+) thêm 15%
giá trị
bồi thường lò.
|
|
|
63. BỒI THƯỜNG
AO CÁ, ĐÀO
ĐẮP ĐƯỜNG,
MƯƠNG,
CỐNG RÃNH.
- Chỉ bồi thường khối lượng đào đắp và
công trình
cấp
thoát nước (nếu có).
- Chiều sâu để tính khối lượng đào ao được xác định từ mặt đất thiên nhiên (mặt đất nguyên
thổ sát ao), không tính chiều cao bờ, khối
lượng đào ao, mương, cống...vật lên trên bờ, (nền)
không được tính
công đắp bờ, (nền).
- Chỉ xác định khối lượng đào ao để bồi thường trong trường
hợp chủ sử dụng đất bị thu hồi thực sự có
đào ao.
Đơn giá đào đắp
bằng thủ công
chỉ áp dụng cho
những khối lượng đào đắp
nhỏ, lẻ, những trường hợp khối lượng đào đắp lớn Hội đồng
bồi thường GPMB huyện xác định giá trên
cơ sở đơn giá xây dựng công trình tỉnh Thanh Hóa. Nếu đất được giao cho chủ sử dụng đất đã là
ao hồ thì chỉ bồi thường tiền
đất mặt nước nuôi trồng thủy sản theo đơn
giá hiện
hành.
|
63
|
Phần bồi thường:
|
|
|
- Khối lượng đào
ao, đào mương,
đào đất cống bằng thủ công.
|
đ/m3
|
33.000
|
- Đắp bờ ao, đường, bờ mương từ đất
đào ra bằng thủ
công.
|
đ/m3
|
17.000
|
- Đào đất để đắp + đắp
bằng thủ công
|
đ/m3
|
49.000
|
- Khối lượng đào
ao, đào mương,
đào đất cống bằng máy.
|
đ/m3
|
14.500
|
63
|
- Đắp bờ ao, đường, bờ mương từ đất đào ra bằng máy (trong phạm vi
300m)
|
đ/m3
|
5.500
|
- Đào đất để đắp + đắp bờ ao, đường bờ mương bằng máy trong phạm
vi 300m
|
đ/m3
|
20.000
|
- Đào đất để đắp + đắp bờ ao, đường bờ mương bằng máy ngoài phạm
vi 300m
|
đ/m3
|
23.000
|
- Xây trát bờ ao,
bờ mương, thành cống bằng đá
|
đ/m3
|
439.000
|
- Xây trát bờ ao,
bờ mương, thành cống bằng
gạch
|
đ/m3
|
650.000
|
- Kè đá ba, đá
hộc bờ ao, bờ
mương.
|
đ/m3
|
257.000
|
64. BỒI THƯỜNG CÔNG TRÌNH SẢN XUẤT MUỐI (ÁP DỤNG TÍNH TOÁN CHO CÁC HẠNG MỤC CÔNG TRÌNH CÓ KẾT CẤU TƯƠNG ĐƯƠNG).
|
64.1
|
Sân phơi muối
|
đ/m2
|
80.000
|
64.2
|
Sân phơi cát
|
đ/m2
|
45.000
|
64.3
|
Chạt đất
|
đ/m2
|
80.000
|
64.4
|
Nhăng
|
đ/cái
|
55.000
|
64.5
|
Đất đắp cồn ô
|
đ/m3
|
45.000
|
64.6
|
Giếng chứa nước : vách nứa,
trát
vữa tam hợp, cao 1,05m, f 1m.
|
đ/1 giếng
|
420.000
|
64.7
|
Cát giống: cát sạch tại đồng muối
|
đ/m3
|
90.000
|
Nếu bể chứa nước làm muối có kết cấu kiên cố như
bể đựng nước thì được áp giá mục phần II đơn giá này.
|
65. DI CHUYỂN MỒ MẢ : - Trường hợp di chuyển cả
khu vực nghĩa trang, nghĩa địa có quy hoạch thiết kế diện tích riêng được Nhà
nước phê duyệt thì chủ đầu tư phải lập quy hoạch khu nghĩa trang nghĩa địa mới
phù hợp với yêu cầu di chuyển và toàn bộ chi phí đầu tư cho xây dựng mới. Trường
hợp di chuyển lẻ, từng gia đình tự di chuyển thì bồi thường phần đào đắp (nơi
di chuyển, nơi đến) và những chi phí theo thực tế cho từng trường hợp như
sau:
|
65.1
|
Mộ đất đã cải táng
|
đ/mộ
|
3.000.000
|
65.2
|
Loại đủ thời gian cải táng nhưng chưa cải táng; Mộ
chôn tính đến thời điểm kiểm kê ≥ 36 tháng nhưng theo đặc điểm của địa phương
chưa cải táng được.
|
đ/mộ
|
4.000.000
|
65.3
|
Mộ vô chủ đã cải táng
|
đ/mộ
|
600.000
|
65.4
|
Tiền thờ cúng (nếu theo phong tục tại địa phương:
không cải táng, không di chuyển mộ, không bồi thường mộ).
|
đ/mộ
|
600.000
|
65.5
|
Mộ chôn tính đến thời điểm kiểm kê < 36 tháng.
|
đ/mộ
|
5.000.000
|
65.6
|
Nếu có xây trát (giá 1m3 xây trát hoàn
chỉnh bằng các loại vật liệu) Phần ốp lát tính bổ sung riêng theo mức giá tại
mục 52 và 55 nói trên.
|
đ/m3
|
825.000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Quyết định 1666/2013/QĐ-UBND về Đơn giá thay thế phần tài sản, vật kiến trúc để giải phóng mặt bằng dự án Nâng cấp mạng lưới giao thông GMS phía Bắc (Quốc lộ 217) đoạn qua huyện Quan Sơn, tỉnh Thanh Hóa
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1666/2013/QĐ-UBND ngày 22/05/2013 về Đơn giá thay thế phần tài sản, vật kiến trúc để giải phóng mặt bằng dự án Nâng cấp mạng lưới giao thông GMS phía Bắc (Quốc lộ 217) đoạn qua huyện Quan Sơn, tỉnh Thanh Hóa
3.557
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|