UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ GIANG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1597/2012/QĐ-UBND
|
Hà
Giang, ngày 13 tháng 8 năm 2012
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ ĐƠN GIÁ CƯỚC VÀ PHƯƠNG
PHÁP TÍNH GIÁ CƯỚC VẬN CHUYỂN HÀNG HOÁ BẰNG Ô TÔ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ GIANG
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và
UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số
170/2003/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều của Pháp lệnh giá;
Căn cứ Nghị định số
75/2008/NĐ-CP ngày 9 tháng 6 năm 2008 của Chính phủ về sửa đổi bổ sung một số
điều của Nghị định số 170/2003/NĐ-CP;
Căn cứ Thông tư số
104/2008/TT-BTC ngày 13 tháng 11 năm 2008 của Bộ Tài chính về Hướng dẫn thực hiện
Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2003 của Chính phủ quy định
chi tiết một số điều của Pháp lệnh giá;
Căn cứ Thông tư số
122/2010/TT-BTC ngày 12 tháng 8 năm 2010 của Bộ Tài chính về sửa đổi, bổ sung
Thông tư số 104/2008/TT-BTC ngày 13 tháng 11 năm 2008 của Bộ Tài chính;
Căn cứ Thông báo kết luận phiên
họp UBND tỉnh tháng 7 năm 2012 tại văn bản số 143/TB-UBND ngày 07/8/2012 của
UBDN tỉnh;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Tài chính Hà giang tại tờ trình số: 188/TTr-STC ngày 10 tháng 8 năm 2012,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này quy định về đơn
giá cước và phương pháp tính giá cước vận chuyển hàng hoá bằng ô tô trên địa
bàn tỉnh Hà Giang.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày
kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 3543/2010/QĐ-UBND ngày 08/11/2010 của
UBND tỉnh về việc ban hành quy định phương pháp tính giá cước vận chuyển hàng
hóa bằng ô tô trên địa bàn tỉnh Hà Giang.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND Tỉnh;
Giám đốc các Sở: Tài chính, Giao thông & vận tải, Kế hoạch & Đầu tư,
Xây dựng, Công thương, Nông nghiệp & Phát triển nông thôn, Kho bạc nhà nước
tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan
căn cứ quyết định thi hành.
Nơi nhận:
- Bộ Tài chính;
- Bộ Giao thông vận tải;
- TTr Tỉnh uỷ;
- TTr HĐND tỉnh,
- TTr UBND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Cục kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
- Như điều 3;
- Trung tâm Công báo tỉnh;
- Sở Tư pháp;
- Lưu VT- CVKT.
|
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Đàm Văn Bông
|
QUY ĐỊNH
VỀ ĐƠN GIÁ CƯỚC VÀ PHƯƠNG PHÁP TÍNH GIÁ
CƯỚC VẬN CHUYỂN HÀNG HÓA BẰNG Ô TÔ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1597/2012/QĐ-UBND Ngày 13 /8/2012 của UBND tỉnh
Hà Giang)
Chương I
QUY ĐỊNH
CHUNG
Điều 1.
Phạm vi, đối tượng áp dụng:
Đơn giá cước vận chuyển hàng
hóa bằng ô tô và phương pháp tính giá cước vận chuyển hàng hóa bằng ô tô trên địa
bàn tỉnh Hà Giang được áp dụng trong các trường hợp sau:
1. Xác định cước vận chuyển
hàng hóa thanh toán từ nguồn vốn ngân sách nhà nước.
2. Trường hợp thực hiện cơ chế
đấu thầu đối với cước vận chuyển hàng hoá áp dụng theo mức cước trúng thầu.
3. Là căn cứ để các tổ chức, cá
nhân trên địa bàn tỉnh tham khảo trong quá trình ký kết hợp đồng cước vận chuyển
hàng hoá ngoài các trường hợp nêu trên.
Điều 2.
Nguyên tắc áp dụng:
1. Giá cước trong Quyết định
này là giá cước tối đa đã bao gồm thuế giá trị gia tăng (VAT).
2. Trọng lượng hàng hoá tính cước
là trọng lượng hàng hoá thực tế vận chuyển kể cả bao bì (trừ trọng lượng vật
liệu kê, chèn lót, chằng buộc).
3. Đơn vị trọng lượng tính là tấn
(viết tắt là T).
Điều 3.
Quy định về hàng hoá thiếu tải và hàng hoá quá khổ, hàng quá nặng:
1. Hàng hoá thiếu tải: Trường hợp
chủ hàng có số lượng hàng hoá cần vận chuyển nhỏ hơn trọng tải đăng ký của
phương tiện hoặc có số lượng hàng hoá đã xếp đầy thùng xe nhưng vẫn chưa sử dụng
hết trọng tải đăng ký của xe.
2. Hàng hoá quá khổ là loại
hàng hoá mà mỗi kiện hàng không tháo dời ra được khi xếp lên xe và có một trong
các đặc điểm sau:
- Có chiều dài dưới 12m và khi
xếp lên xe vượt quá chiều dài quy định của thùng xe.
- Có chiều rộng của kiện hàng
dưới 2,5m và khi xếp lên xe vượt quá chiều rộng quy định của thùng xe.
- Có chiều cao quá 3,2 m tính từ
mặt đất.
3. Hàng hoá quá nặng là loại
hàng hoá mà mỗi kiện hàng không tháo rời ra được khi xếp lên xe và có trọng lượng
trên 5 tấn đến dưới 20 tấn.
4. Đối với một kiện hàng vừa
quá khổ, vừa quá nặng: Chủ phương tiện chỉ được thu một mức cước quá khổ hoặc
quá nặng. Đối với một kiện hàng vừa quá khổ, vừa thiếu tải chủ phương tiện được
thu một mức cước tối đa không vượt quá mức cước tính theo trọng tải phương tiện
dùng để vận chuyển. Những trường hợp trên do chủ phương tiện tự chọn.
Điều 4. Khoảng
cách tính cước vận chuyển hàng hoá bằng ô tô:
Khoảng cách tính cước vận chuyển
hàng hoá bằng ô tô là khoảng cách thực tế vận chuyển có hàng. Nếu khoảng cách vận
chuyển từ nơi gửi hàng đến nơi nhận hàng có nhiều tuyến vận chuyển khác nhau
thì khoảng cách tính cước là khoảng cách tuyến ngắn nhất.
Trường hợp trên tuyến đường ngắn
nhất không đảm bảo an toàn cho phương tiện và hàng hoá thì khoảng cách tính cước
là khoảng cách thực tế vận chuyển, được hai bên ghi vào hợp đồng vận chuyển hoặc
chứng từ hợp lệ khác.
- Đơn vị khoảng cách tính cước
là kilômet (viết tắt là km).
- Quy tròn khoảng cách tính cước:
Số lẻ dưới 0,5 km không tính, từ 0,5 km đến dưới 1km được tính là 1km.
Chương II
QUY ĐỊNH CỤ
THỂ
Điều 5. Đơn
giá cước:
1. Đơn giá cước cơ bản đối với
hàng bậc 1 bao gồm: đất, cát, sỏi, đá xay, gạch các loại (Tính theo Phụ lục
kèm theo Quyết định).
2. Đơn giá cước cơ bản đối với
hàng hoá bậc 2: Được tính bằng 1,15 lần cước hàng hoá bậc 1.
Hàng hoá bậc 2 bao gồm: Ngói,
lương thực đóng bao, đá các loại (trừ đá xay), gỗ cây, than các loại, các
loại quặng, sơn các loại, tranh, tre, nứa, lá, bương, vầu, hóp, sành, sứ, các
thành phẩm và bán thành phẩm bằng gỗ (cửa, tủ, bàn ghế, chấn song...), các
thành phẩm và bán thành phẩm kim loại (thanh, thỏi, dầm, tấm lá, dây cuộn, ống
(trừ ống nước)...).
3. Đơn giá cước cơ bản đối với
hàng hoá bậc 3: Được tính bằng 1,20 lần cước hàng hoá bậc 1.
Hàng hoá bậc 3 bao gồm: Lương
thực rời, xi măng, vôi các loại, phân bón các loại (trừ phân động vật),
xăng dầu, thuốc trừ sâu, trừ dịch, thuốc chống mối mọi, thuốc thú y, sách, báo,
giấy viết, giống cây trồng, nông sản phẩm, các loại vật tư, máy móc, thiết bị
chuyên ngành, nhựa đường, cột điện, ống nước (bằng thép, bằng nhựa).
4. Đơn giá cước cơ bản đối với
hàng hoá bậc 4: Được tính bằng 1,25 lần cước hàng hoá bậc 1.
Hàng hoá bậc 4 bao gồm: Nhựa
nhũ tương, muối các loại, thuốc chữa bệnh, phân động vận, bùn, các loại dơ bẩn,
kính các loại, hàng tinh vi, hàng thuỷ tinh, xăng dầu chứa bằng phi.
5. Trường hợp vận chuyển các mặt
hàng hoá không có tên trong khoản 1, 2, 3, 4 của điều này thì chủ hàng và chủ
phương tiện căn cứ vào đặc tính của mặt hàng hoá tương đương để xếp vào bậc
hàng hoá thích hợp khi tính cước vận chuyển.
6. Trong trường hợp các chính
sách Nhà nước và giá cả vật tư chủ yếu thay đổi có tác động lớn đến đơn giá cước.
UBND tỉnh giao cho Sở Tài chính chủ trì xác định hệ số điều chỉnh trình Thường
trực UBND tỉnh quyết định.
Điều 6. Các
trường hợp được tăng, giảm cước so với mức cước cơ bản:
1. Cước vận chuyển hàng hoá bằng
phương tiện có trọng tải dưới 3 tấn được cộng thêm 30% mức cước cơ bản.
2. Cước vận chuyển hàng hoá kết
hợp chiều về: Chủ hàng có hàng đi, về (2 chiều) trong một vòng quay phương tiện
được giảm 10% tiền cước của số hàng vận chuyển chiều về.
3. Cước vận chuyển bằng phương
tiện có thiết bị tự xếp dỡ hàng:
a. Hàng hoá vận chuyển bằng
phương tiện có thiết bị tự đổ (xe ben), phương tiện có thiết bị nâng hạ
(xe reo) được cộng thêm 15% mức cước cơ bản.
b. Hàng hoá vận chuyển bằng
phương tiện có thiết bị hút xả (xe stec) được cộng thêm 20% mức cước cơ bản.
c. Ngoài giá cước quy định tại
điểm a và b nói trên mỗi lần sử dụng:
- Thiết bị tự đổ, thiết bị hút
xả: được cộng thêm 3.000đ/tấn hàng.
- Thiết bị nâng hạ: được cộng
thêm 3.500đ/tấn hàng.
4. Đối với hàng hoá chứa trong
Container: Bậc hàng hoá tính cước là hàng hoá bậc 3 cho tất cả các loại hàng chứa
trong Container. Trọng lượng tính cước là trọng tải đăng ký của Container.
5. Trường hợp vận chuyển hàng
hoá thiếu tải: Cước vận chuyển tính như sau:
a. Nếu hàng hoá vận chuyển chỉ
xếp được dưới 50% trọng tải đăng ký của phương tiện thì trọng lượng tính cước bằng
80% trọng tải đăng ký phương tiện.
b. Nếu hàng hoá vận chuyển chỉ
xếp được từ 50% đến 90% trọng tải đăng ký của phương tiện thì trọng lượng tính
cước bằng 90% trọng tải đăng ký phương tiện.
c. Nếu hàng hoá vận chuyển xếp
được trên 90% trọng tải đăng ký của phương tiện thì trọng lượng tính cước bằng
trọng lượng hàng hoá thực chở.
6. Trường hợp vận chuyển hàng
hoá quá khổ, quá nặng bằng phương tiện vận tải thông thường. Cước vận chuyển được
cộng thêm 20% mức cước cơ bản.
7. Vận chuyển hàng hoá siêu trường,
siêu trọng phải sử dụng phương tiện vận tải đặc chủng: áp dụng mức cước do Bộ
Giao thông vận tải quy định.
Điều 7. Loại
đường, đơn giá và phương pháp tính cước vận chuyển hàng hoá bằng ô tô:
1. Loại đường tính cước vận
chuyển hàng hoá bằng ôtô được chia làm 6 loại theo bảng phân cấp loại đường hiện
hành của Bộ giao thông vận tải và của UBND tỉnh.
a. Đối với tuyến đường mới khai
thông chưa xếp loại, chưa công bố cự ly thì hai bên chủ hàng và chủ phương tiện
căn cứ vào tiêu chuẩn hiện hành của Bộ giao thông vận tải để thoả thuận về loại
đường, cự ly và ghi vào hợp đồng vận chuyển.
b. Vận chuyển hàng hoá trên đường
nội thành, nội thị trong phạm vi bán kính 5 km do mật độ phương tiện các loại
và người đi lại nhiều, tốc độ phương tiện giảm, thời gian chờ đợi nhiều, năng
suất phương tiện thấp, chi phí vận tải cao, được tính cước theo đường loại 4
cho các mặt hàng hoá.
c. Đơn giá cước cơ bản vận chuyển
hàng hoá trên đường đặc biệt xấu (loại 6) tuỳ theo mức độ khó khăn của tuyến đường
vận chuyển phải sử dụng phương tiện có trọng tải dưới 3 tấn để xác định chi
phí vận chuyển tăng thêm do sử dụng loại phương tiện đó cho sát với mức cước
thực tế tại địa phương.
2. Đơn giá cước cơ bản tại điểm
1 điều 5 được quy định cho hàng hoá bậc 1, vận chuyển trên 6 loại đường ở 41 cự
ly.
Đơn giá cước cơ bản đối với
hàng hoá bậc 2, bậc 3, bậc 4 được tính theo hệ số đối với đơn giá cước cơ bản của
hàng hoá bậc 1.
Đơn vị tính cước là đồng/tấn
kilômet (đ/Tkm).
3. Phương pháp tính cước cơ bản
theo các cự ly:
a. Vận chuyển hàng hoá trên
cùng một loại đường: Vận chuyển hàng hoá ở cự ly nào, loại đường nào thì sử dụng
đơn giá cước ở cự ly, loại đường đó để tính cước.
Ví dụ 1: Vận chuyển 10 tấn hàng
bậc 1, cự ly 30km, trên đường loại 3. Tính cước cơ bản như sau:
Áp dụng đơn giá cước ở cự ly
30km, hàng bậc 1, đường loại 3 là 2.423đ/Tkm. Cước thu được là: 2.423 đ/Tkm x
30 km x 10 tấn = 726.900đ.
b. Vận chuyển hàng hoá trên chặng
đường gồm nhiều loại đường khác nhau thì dùng đơn giá cước của khoảng cách toàn
chặng đường, ứng với từng loại đường để tính cước cho từng đoạn đường rồi cộng
lại.
Ví dụ 2: Vận chuyển 10 tấn hàng
bậc 1, khoảng cách vận chuyển 140km, trong đó gồm 70km đường loại 2; 20km đường
loại 3; 20km đường loại 4; 20 km đường loại 5 và 10 km đường loại 6. Tính cước
cơ bản như sau:
- Dùng đơn giá cước ở cự ly từ
101 trở lên của đường loại 2 để tính cho 70km đường loại 2 là: 1.162đ/Tkm x
70km x 10 tấn = 813.400đ
- Dùng đơn giá cước ở cự ly từ 101
trở lên của đường loại 3 để tính cho 20km đường loại 3 là: 1.717 đ/Tkm x 20 km
x 10 tấn = 343.400đ.
- Dùng đơn giá cước ở cự ly từ
101 trở lên của đường loại 4 để tính cho 20km đường loại 4 là: 2.164đ/Tkm x 20
km x 10 tấn = 432.800đ.
- Dùng đơn giá cước ở cự ly từ
101 trở lên của đường loại 5 để tính cho 20km đường loại 5 là: 3.735đ/Tkm x 20
km x 10 tấn = 747.000đ.
- Dùng đơn giá cước ở cự ly từ
101 trở lên của đường loại 6 để tính cho 10km đường loại 6 là: 4626 đ/Tkm x 10
km x 10 tấn = 462.600đ.
Cước toàn chặng đường của hàng
bậc 1 là:
(813.400đ + 343.400đ +432.800đ
+ 747.000đ + 462.600đ) = 2.799.200đ.
c. Đối với việc vận chuyển vật
liệu xây dựng và vận chuyển đất, cát để san ủi mặt bằng tính toán như sau:
- Đối với việc san ủi mặt bằng:
Không tính cước vận chuyển (đất, cát) trong phạm vi bán kính 5km tính từ chân
công trình.
- Đối với giá cước vận chuyển
các loại vật liệu xây dựng trong phạm vi bán kính 5km áp dụng theo mức giá tại
thông báo của liên sở Tài chính – Xây dựng.
- Trường hợp cước vận chuyển
các loại vật liệu xây dựng ngoài phạm vi bán kính 5km trở lên (>5km) áp dụng
theo cự ly, loại đường và đơn giá cước được quy định tại quyết định này để tính
toán.
Ví dụ: Vận chuyển 1m3 đá
hộc từ trung tâm huyện A đến xã B thuộc huyện A, cự ly vận chuyển 7km đường loại
5. Tính cước như sau:
Quy đổi 1m3 đá hộc
ra tấn = 1,5 tấn
Áp dụng đơn giá cước ở cự ly
7km đường loại 5 là 8.767đ/tkm cho hàng bậc 2. Cước thu được là: 8.767 đ/Tkm x
7 km x 1,15 x 1,5 tấn = 105.861đ.
Điều 8. Các
loại chi phí khác ngoài cước vận chuyển hàng hoá bằng ôtô
1. Chi phí huy động phương tiện:
Quãng đường huy động có chiều
dài dưới 3 km không tính tiền huy động. Khi phương tiện vận tải được huy động từ
bãi đỗ xe (của đơn vị vận tải, đội xe) đi xa trên 3 km đến địa điểm khác
làm việc trong một thời gian. Xong công việc phương tiện vận tải lại về nơi xuất
phát ban đầu thì được tính một lần tiền huy động phương tiện (trừ trường hợp
bên chủ hàng không bố trí được chỗ ở cho công nhân lái phương tiện và chỗ để phương
tiện).
Tiền huy động phương tiện được
tính theo công thức sau:
Tiền chạy huy động phương tiện
= [(Tổng số km xe chạy (-) 3 km xe chạy đầu (x) 2) (-) (số km xe có hàng (x)
2)] (x) Đơn giá cước hàng hoá bậc 1, đường loại 1 ở cự ly trên 100 km (x) Trọng
tải đăng ký phương tiện.
2. Chi phí phương tiện chờ đợi:
a. Thời gian xếp dỡ làm thủ tục
giao nhận trong một chuyến vận chuyển là 1 giờ, quá thời gian quy định trên,
bên nào gây nên chậm chễ thì bên đó phải trả tiền chờ đợi (kể cả chủ phương
tiện đưa xe đến thiếu so với khối lượng vận chuyển ghi trong hợp đồng).
b. Tiền chờ đợi quy định cho
các loại xe là 18.000đ/tấn-xe-giờ và 7.000đ/tấn-moóc-giờ.
c. Việc quy tròn số lẻ như sau:
Dưới 15 phút không tính; Từ 15 phút đến 30 phút tính 30 phút; Trên 30 phút tính
là 1 giờ.
3. Chi phí chèn lót, chằng buộc
hàng hoá:
Những hàng hoá (hàng hoá cồng
kềnh, tinh vi, rễ vỡ, hàng nặng, hàng rời...) khi vận chuyển đòi hỏi phải
chèn lót, chằng buộc thì ngoài tiền cước, chủ phương tiện đuợc thu thêm tiền
chèn lót, chằng buộc bao gồm tiền công, khấu hao vật liệu dụng cụ.
Phí chèn lót, chằng buộc do chủ
hàng và chủ phương tiện thoả thuận (theo mặt bằng thị trường) ghi vào hợp
đồng vận chuyển.
Chủ phương tiện vận tải chịu
trách nhiệm cung cấp vật liệu dụng cụ, nhân lực để thực hiện các công việc chèn
lót, chằng buộc hàng hoá.
4. Phí đường, cầu, phà:
Trường hợp phương tiện vận chuyển
trên đường có thu phí đường, cầu, phà thì chủ hàng phải thanh toán tiền phí đường,
cầu, phà cho chủ phương tiện theo đơn giá do Nhà nước quy định.
5. Chi phí vệ sinh phương tiện:
Phương tiện vận tải đưa đến xếp
hàng hoá phải được quyét dọn sạch sẽ, vệ sinh, chi phí do bên vận tải đảm nhiệm.
Trường hợp vận chuyển hàng hoá là các loại vôi, xi măng rời, hàng dơ bẩn... thì
chủ hàng phải trả tiền làm vệ sinh cho bên chủ phương tiện theo đơn giá thoả
thuận giữa hai bên.
Chương
III
TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
Điều 9. Căn cứ vào quy định này Sở Tài chính, Sở Giao
thông vận tải, Sở Xây dựng, các ngành chức năng, UBND các Huyện, thành phố và
các tổ chức, cá nhân có liên quan triển khai tổ chức thực hiện.
Trong quá trình tổ chức, thực
hiện nếu có vấn đề vướng mắc, phát sinh, các ngành, các cấp và các tổ chức, cá
nhân phản ánh về Sở Tài chính, Sở Giao thông vận tải để nghiên cứu, tổng hợp,
báo cáo UBND Tỉnh xem xét, điều chỉnh, sửa đổi bổ sung cho phù hợp./.
PHỤ LỤC
BIỂU ĐƠN GIÁ CƯỚC VẬN CHUYỂN HÀNG HÓA
BẰNG ÔTÔ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1597/2012/QĐ-UBND Ngày 13/8/2012 của UBND
tỉnh Hà Giang)
Đơn vị tính: Đồng/tấn/km
Loại
đường
Cự ly
|
Đường loại 1
|
Đường loại 2
|
Đường loại 3
|
Đường loại 4
|
Đường loại 5
|
Đường
loại 6
|
A
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
1
|
10.830
|
13.784
|
16.428
|
23.582
|
33.477
|
41.464
|
2
|
5.995
|
7.630
|
9.508
|
12.698
|
17.690
|
21.912
|
3
|
4.313
|
5.489
|
7.731
|
9.391
|
12.725
|
15.761
|
4
|
3.529
|
4.493
|
6.180
|
7.895
|
10.414
|
12.898
|
5
|
3.094
|
3.938
|
5.760
|
6.982
|
9.304
|
11.525
|
6
|
2.796
|
3.560
|
5.476
|
6.754
|
9.037
|
11.193
|
7
|
2.579
|
3.411
|
5.262
|
6.430
|
8.767
|
10.858
|
8
|
2.407
|
3.187
|
4.914
|
6.101
|
8.593
|
10.643
|
9
|
2.268
|
3.002
|
4.631
|
5.837
|
8.478
|
10.502
|
10
|
2.155
|
2.853
|
4.517
|
5.544
|
8.354
|
10.348
|
11
|
2.056
|
2.763
|
4.424
|
5.289
|
8.320
|
10.305
|
12
|
1.964
|
2.641
|
4.335
|
5.056
|
8.173
|
10.122
|
13
|
1.872
|
2.516
|
4.234
|
4.817
|
8.101
|
10.035
|
14
|
1.787
|
2.457
|
4.139
|
4.599
|
7.933
|
9.827
|
15
|
1.708
|
2.348
|
4.076
|
4.396
|
7.823
|
9.689
|
16
|
1.636
|
2.249
|
3.972
|
4.211
|
7.587
|
9.397
|
17
|
1.586
|
2.180
|
3.826
|
4.081
|
7.353
|
9.108
|
18
|
1.546
|
2.125
|
3.708
|
3.977
|
7.166
|
8.875
|
19
|
1.501
|
2.061
|
3.621
|
3.861
|
6.958
|
8.618
|
20
|
1.450
|
1.995
|
3.501
|
3.731
|
6.724
|
8.328
|
21
|
1.392
|
1.914
|
3.340
|
3.583
|
6.456
|
7.996
|
22
|
1.338
|
1.839
|
3.194
|
3.444
|
6.205
|
7.686
|
23
|
1.289
|
1.774
|
3.024
|
3.320
|
5.981
|
7.407
|
24
|
1.247
|
1.716
|
2.940
|
3.210
|
5.783
|
7.163
|
25
|
1.207
|
1.659
|
2.863
|
3.106
|
5.596
|
6.931
|
26
|
1.168
|
1.607
|
2.772
|
3.006
|
5.415
|
6.707
|
27
|
1.130
|
1.553
|
2.680
|
2.907
|
5.237
|
6.487
|
28
|
1.091
|
1.499
|
2.588
|
2.808
|
5.057
|
6.263
|
29
|
1.054
|
1.450
|
2.499
|
2.712
|
4.886
|
6.052
|
30
|
1.021
|
1.403
|
2.423
|
2.627
|
4.793
|
5.936
|
31-35
|
990
|
1.361
|
2.349
|
2.549
|
4.730
|
5.859
|
36-40
|
963
|
1.330
|
2.284
|
2.479
|
4.656
|
5.767
|
41-45
|
942
|
1.301
|
2.234
|
2.442
|
4.605
|
5.704
|
46-50
|
922
|
1.274
|
2.187
|
2.411
|
4.587
|
5.682
|
51-55
|
905
|
1.250
|
2.148
|
2.329
|
4.273
|
5.292
|
56-60
|
890
|
1.227
|
2.124
|
2.290
|
4.200
|
5.203
|
61-70
|
876
|
1.210
|
2.076
|
2.255
|
4.136
|
5.122
|
71-80
|
864
|
1.193
|
2.063
|
2.225
|
3.911
|
4.844
|
81-90
|
855
|
1.180
|
2.051
|
2.199
|
3.868
|
4.791
|
91-100
|
846
|
1.169
|
2.009
|
2.180
|
3.808
|
4.717
|
Từ 101 km trở lên
|
841
|
1.162
|
1.717
|
2.164
|
3.735
|
4.626
|