ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH KHÁNH HÒA
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1550/QĐ-UBND
|
Khánh
Hòa, ngày 26 tháng 06 năm 2012
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC BAN HÀNH QUY CHẾ HOẠT ĐỘNG CỦA BAN ĐIỀU HÀNH CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC
GIA NƯỚC SẠCH VÀ VSMT NÔNG THÔN, GIAI ĐOẠN 2012 - 2015
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND
ngày 26/11/2003;
Căn cứ Quyết định số 1551/QĐ-UB
ngày 26/6/2012 của UBND tỉnh Khánh Hòa về việc thành lập Ban Điều hành Chương
trình mục tiêu quốc gia (MTQG) Nước sạch và VSMT (VSMT) nông thôn giai đoạn
2012-2015.
Theo đề nghị của Trưởng ban Điều
hành Chương trình MTQG Nước sạch và VSMT nông thôn tỉnh Khánh Hòa,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo
Quyết định này Quy chế hoạt động của Ban Điều hành Chương trình mục tiêu Quốc
gia Nước sạch và VSMT nông thôn tỉnh Khánh Hòa (Ban Điều hành - BĐH), giai đoạn
2012 - 2015.
Điều 2. Quyết định này có
hiệu lực từ ngày ký.
Điều 3. Các thành viên Ban
Điều hành; các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã Ninh Hòa, Thành phố Nha
Trang, thành phố Cam Ranh và các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này.
Nơi nhận:
- Như điều 3
- Lưu VP, HP.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Chiến Thắng
|
QUY CHẾ
HOẠT
ĐỘNG CỦA BAN ĐIỀU HÀNH CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA NƯỚC SẠCH VÀ VỆ SINH MÔI
TRƯỜNG NÔNG THÔN TỈNH KHÁNH HÒA, GIAI ĐOẠN 2012 – 2015
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1550/QĐ-UBND ngày 26/6/2012 của UBND tỉnh)
Chương 1.
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Ban Điều hành Chương
trình mục tiêu quốc gia (MTQG) Nước sạch và Vệ sinh môi trường (VSMT) nông thôn
tỉnh Khánh Hòa (sau đây gọi tắt là Ban Điều hành) là tổ chức kiêm nhiệm, có
chức năng giúp UBND tỉnh thực hiện Chương trình MTQG Nước sạch và VSMT nông
thôn, giai đoạn 2012 - 2015 trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.
Điều 2. Ban Điều hành có
Trưởng ban, các Phó trưởng ban và các thành viên. Các thành viên Ban Điều hành
tham gia vào các hoạt động chung của Ban Điều hành và thực hiện những nhiệm vụ
được Ban Điều hành phân công.
Điều 3. Kinh phí phục vụ Ban
Điều hành do ngân sách cấp và được tổng hợp dự toán của Sở Nông nghiệp và PTNT.
Điều 4. Sở Nông nghiệp và
PTNT là cơ quan thường trực Ban Điều hành, sử dụng và quản lý nguồn kinh phí
này đúng quy định và có trách nhiệm bảo đảm các điều kiện làm việc của Ban Điều
hành trên cơ sở kế hoạch công tác đã được Ban Điều hành thông qua.
Chương 2.
NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN CỦA BAN ĐIỀU HÀNH
Điều 5. Nhiệm vụ của Ban
Điều hành
1/ Giúp UBND tỉnh tổ chức triển
khai thực hiện các chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước về Chương trình
Nước sạch và VSMT nông thôn.
2/ Xây dựng chương trình, kế hoạch
và các biện pháp tổ chức triển khai thực hiện Chương trình MTQG Nước sạch và
VSMT nông thôn, nhằm nâng cao năng lực và nhận thức cho các ngành, các cấp địa
phương về Chiến lược quốc gia Nước sạch và VSMT nông thôn đến năm 2020.
3/ Chỉ đạo việc tổ chức thực hiện
kế hoạch cung cấp nước sạch và VSMT nông thôn theo hướng dẫn của Bộ Nông nghiệp
và PTNT và của UBND tỉnh; kiểm tra đôn đốc và báo cáo kết quả về UBND tỉnh, Bộ
Nông nghiệp và PTNT và Ban chỉ đạo chương trình MTQG Nước sạch và VSMT nông
thôn Trung ương.
4/ Tham mưu UBND tỉnh trong việc
phân bổ kinh phí Chương trình MTQG cho các địa phương và các sở, ngành thực
hiện.
5/ Thực hiện các nhiệm vụ khác do
UBND tỉnh giao.
Điều 6. Quyền hạn của Ban
Điều hành
1/ Trên cơ sở kế hoạch, Chương
trình MTQG, Ban Điều hành có quyền yêu cầu các sở, ngành, địa phương báo cáo
tình hình tổ chức thực hiện công tác cấp nước sinh hoạt và VSMT nông thôn.
2/ Chỉ đạo các sở, ngành, địa
phương thống nhất cơ chế, phối hợp thực hiện Chương trình, tránh để tình trạng
chồng chéo.
3/ Định kỳ tổ chức giao ban để kiểm
điểm, đánh giá kết quả, thực hiện chương trình; đề nghị các cấp thẩm quyền biểu
dương khen thưởng kịp thời các tập thể, cá nhân có thành tích xuất sắc trong
việc thực hiện Chương trình.
Chương 3.
CHẾ ĐỘ LÀM VIỆC VÀ QUAN HỆ CÔNG TÁC
Điều 7. Ban Điều hành làm
việc theo chế độ tập thể, theo nguyên tắc tập thể lãnh đạo, cá nhân phụ trách,
cá nhân phụ trách và được phân công cụ thể như sau:
1/ Trưởng Ban Điều hành:
a) Trực tiếp triệu tập cuộc họp của
Ban Điều hành để bàn các nội dung có liên quan đến công việc triển khai thực
hiện Chương trình.
b) Chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh
trong việc quản lý Chương trình; chỉ đạo, bố trí nhân sự và tổ chức thực hiện
toàn bộ các hoạt động nhằm hoàn thành mục tiêu của Chương trình đề ra.
2/ Phó Trưởng ban thường trực và
Phó trưởng ban:
a) Được Trưởng Ban ủy nhiệm điều
hành giải quyết các công việc thuộc thẩm quyền của Ban Điều hành.
b) Giúp Trưởng Ban theo dõi kiểm
tra và tổng hợp toàn bộ việc thực hiện Chương trình ở các sở, ngành, địa phương
và các hoạt động của Ban Điều hành.
c) Chỉ đạo xây dựng kế hoạch,
chương trình công tác từng quý, năm … để Ban Điều hành thông qua.
d) Trực tiếp chỉ đạo và điều hành
Văn phòng thường trực.
3/ Các thành viên:
a) Chịu sự phân công của Trưởng
Ban; tham gia xây dựng cơ chế chính sách, kế hoạch, chương trình công tác và
thực hiện công việc liên quan đến ngành, lĩnh vực mình quản lý.
b) Giúp Ban Điều hành theo dõi, chỉ
đạo các lĩnh vực cụ thể sau:
+ Công tác đào tạo, giáo dục truyền
thông, vận động xã hội thực hiện chương trình.
+ Quản lý và bảo vệ nguồn nước để
làm cơ sở cho việc xây dựng các dự án về cấp nước sạch và VSMT nông thôn.
+ Quản lý tài chính của Chương
trình.
Điều 8. Sở Nông nghiệp và
PTNT làm nhiệm vụ Văn phòng thường trực Ban Điều hành.
Văn phòng thường trực có trách
nhiệm:
- Tổng hợp, xây dựng nội dung kế
hoạch triển khai thực hiện, điều phối các hoạt động của Chương trình theo sự
chỉ đạo của Ban Điều hành.
- Tổng hợp báo cáo các hoạt động
của Chương trình; theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện Chương trình của
các sở, ngành và địa phương.
- Chuẩn bị nội dung cho các cuộc
họp của Ban Điều hành.
Điều 9. Ban Điều hành họp
định kỳ 3 tháng/lần và đột xuất khi cần thiết.
Nội dung các cuộc họp:
- Kiểm điểm việc thực hiện Chương
trình trong quý và thông qua chương trình công tác của Ban Điều hành.
- Tổng kết việc thực hiện Chương
trình năm báo cáo, xây dựng kế hoạch cho năm tiếp theo dựa trên nhu cầu chi
tiêu phấn đấu trong năm.
- Kiến nghị điều chỉnh về kế hoạch
vốn của Chương trình khi thấy khả năng thực hiện không phù hợp và không sát với
thực tế trình UBND tỉnh.
Chương 4.
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 10. Quy chế này có hiệu
lực kể từ ngày ký, các quy định trái với Quy chế này đều được bãi bỏ.
Điều 11. Ban Điều hành
Chương trình MTQG nước sạch và VSMT nông thôn tỉnh Khánh Hòa chịu trách nhiệm triển
khai và tổ chức hiện Quy chế này.