BỘ
GIAO THÔNG VẬN TẢI
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
1529/QĐ-BGTVT
|
Hà
Nội, ngày 29 tháng 06 năm 2012
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY CHẾ THỰC HIỆN GIẢI ĐÁP PHÁP LUẬT CỦA BỘ GIAO THÔNG
VẬN TẢI TRONG CÔNG TÁC HỖ TRỢ PHÁP LÝ CHO DOANH NGHIỆP
BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Căn cứ Nghị định số
66/2008/NĐ-CP ngày 28 tháng 5 năm 2008 của Chính phủ về hỗ trợ pháp lý cho
doanh nghiệp;
Căn cứ Nghị định số
51/2008/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ
Pháp chế,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế thực hiện giải
đáp pháp luật của Bộ Giao thông vận tải trong công tác hỗ trợ pháp lý cho doanh
nghiệp.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, Vụ trưởng các
Vụ, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tư pháp;
- Các Thứ trưởng;
- Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam;
- Các Hiệp hội ngành GTVT;
- Các Sở GTVT;
- Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ GTVT;
- Trang thông tin điện tử của Bộ GTVT;
- Các Tập đoàn, Tổng Công ty 90, 91 trong lĩnh vực GTVT;
- Báo GTVT;
- Tạp chí GTVT;
- Lưu: VT, PC.
|
BỘ
TRƯỞNG
Đinh La Thăng
|
QUY CHẾ
THỰC HIỆN GIẢI ĐÁP PHÁP LUẬT CỦA BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI TRONG
CÔNG TÁC HỖ TRỢ PHÁP LÝ CHO DOANH NGHIỆP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1529/QĐ-BGTVT ngày 29 tháng 6 năm 2012 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Quy chế này quy định việc thực
hiện giải đáp pháp luật của Bộ Giao thông vận tải trong công tác hỗ trợ pháp lý
cho doanh nghiệp.
2. Quy chế này áp dụng đối với các
Vụ, Văn phòng Bộ, Thanh tra Bộ, Trung tâm Công nghệ thông tin, các Tổng cục, Cục
thuộc Bộ Giao thông vận tải (sau đây gọi chung là các cơ quan, đơn vị).
Điều 2. Câu hỏi
1. Câu hỏi quy định tại Quy chế này
là những yêu cầu giải đáp pháp luật của doanh nghiệp về các quy định của pháp
luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Giao thông vận tải, trừ các yêu cầu
sau:
a) Yêu cầu giải đáp pháp luật của
doanh nghiệp về những trường hợp cụ thể liên quan đến hoạt động sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp (việc giải đáp các yêu cầu này được thực hiện theo Quy
chế thực hiện chuyên mục “Hỏi đáp pháp luật” trên Trang thông tin điện tử của Bộ
Giao thông vận tải ban hành kèm theo Quyết định số 1407/QĐ-BGTVT ngày 29/6/2011
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải);
b) Yêu cầu liên quan đến việc tiếp
nhận và xử lý phản ánh kiến nghị của doanh nghiệp về quy định về thủ tục hành
chính và việc tiếp nhận, quản lý, giải quyết khiếu nại, tố cáo của cá nhân, tổ
chức.
2. Câu hỏi có thể gửi về Bộ Giao
thông vận tải bằng các hình thức sau:
a) Gửi bằng văn bản đến địa chỉ Vụ
Pháp chế - Bộ Giao thông vận tải, số 80, Trần Hưng Đạo, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội;
b) Gửi bằng file điện tử thông qua
chuyên mục “Hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp” trên chuyên trang Phổ biến pháp luật
của Trang thông tin điện tử của Bộ Giao thông vận tải (http://mt.gov.vn).
Điều 3. Câu
trả lời
1. Câu trả lời do các cơ quan, đơn
vị quy định tại khoản 2 Điều 1 Quy chế này thực hiện và chỉ có giá trị tham khảo.
2. Hình thức trả lời câu hỏi của
doanh nghiệp theo quy định sau:
a) Trả lời bằng văn bản đối với những
câu hỏi quy định tại điểm a khoản 2 Điều 2 của Quy chế này.
b) Trả lời thông qua mạng điện tử tại
chuyên mục “Hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp” trên chuyên trang Phổ biến pháp luật
của Trang thông tin điện tử của Bộ Giao thông vận tải (http://mt.gov.vn) đối với
những câu hỏi quy định tại điểm b khoản 2 Điều 2 của Quy chế này.
Điều 4. Tiếp nhận,
phân loại, chuyển và trả lời câu hỏi
1. Vụ Pháp chế có trách nhiệm tiếp
nhận câu hỏi quy định tại Điều 2 của Quy chế này.
2. Chậm nhất sau 03 ngày làm việc,
kể từ ngày tiếp nhận câu hỏi, căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ của các cơ quan,
đơn vị được Bộ trưởng giao, Vụ Pháp chế có trách nhiệm phân loại, chuyển câu hỏi
cho cơ quan, đơn vị để trả lời hoặc trực tiếp trả lời câu hỏi cho cơ quan, đơn
vị để trả lời hoặc trực tiếp trả lời theo quy định tại Điều 5 của Quy chế này.
3. Các cơ quan, đơn vị có trách nhiệm
trả lời câu hỏi liên quan đến lĩnh vực quản lý nhà nước của cơ quan, đơn vị
mình theo chức năng, nhiệm vụ được Bộ trưởng giao và phải chịu trách nhiệm về
câu trả lời đó. Trường hợp không trả lời câu hỏi các cơ quan, đơn vị phải trả lời
nêu rõ lý do cho doanh nghiệp.
Điều 5. Trình tự
thực hiện việc trả lời
1. Trả lời thông qua mạng điện tử
a) Trừ trường hợp quy định tại điểm
b khoản này, chậm nhất sau 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được câu hỏi do Vụ
Pháp chế chuyển tới, các cơ quan, đơn vị có trách nhiệm soạn thảo câu trả lời
theo mẫu quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo
Quy chế này và gửi đến Trung tâm Công nghệ thông tin qua hòm thư điện tử
traloidoanhnghiep@mt.gov.vn theo mẫu quy định tại Phụ lục
II ban hành kèm theo Quy chế này, đồng thời gửi cho Vụ Pháp chế để theo
dõi, tổng hợp, báo cáo Lãnh đạo Bộ.
b) Trong trường hợp vấn đề được hỏi
có nội dung phức tạp, liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của nhiều cơ quan, đơn
vị thì cơ quan, đơn vị được giao trả lời có thể lấy ý kiến các cơ quan, đơn vị
có liên quan trước khi trả lời.
Trong trường hợp các câu hỏi có
tính chất phức tạp, có ảnh hưởng đến hoạt động quản lý nhà nước của Bộ Giao
thông vận tải, các cơ quan, đơn vị trả lời có trách nhiệm lấy ý kiến các cơ
quan, đơn vị có liên quan và xin ý kiến Lãnh đạo Bộ trước khi gửi câu trả lời
cho Trung tâm Công nghệ thông tin để trả lời cho doanh nghiệp.
Thời hạn gửi câu trả lời đến Trung
tâm Công nghệ thông tin không quá 25 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được câu hỏi.
c) Chậm nhất sau 02 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được câu trả lời do các cơ quan, đơn vị gửi đến, Trung tâm Công
nghệ thông tin có trách nhiệm đưa các câu trả lời lên chuyên mục “Hỗ trợ pháp
lý cho doanh nghiệp” trên chuyên trang Phổ biến pháp luật và gửi vào địa chỉ hộp
thư điện tử của doanh nghiệp.
2. Trả lời bằng văn bản
a) Trừ trường hợp quy định tại điểm
b khoản này, chậm nhất sau 12 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được câu hỏi do Vụ
Pháp chế chuyển tới, các cơ quan, đơn vị có trách nhiệm trả lời cho doanh nghiệp
bằng văn bản va gửi câu trả lời đến Trung tâm Công nghệ thông tin qua hòm thư
điện tử traloidoanhnghiep@mt.gov.vn theo mẫu quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Quy chế này, đồng thời gửi
cho Vụ Pháp chế để theo dõi, tổng hợp, báo cáo Lãnh đạo Bộ.
b) Trong trường hợp vấn đề được hỏi
có nội dung phức tạp, liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của nhiều cơ quan, đơn
vị thì cơ quan, đơn vị được giao trả lời có thể lấy ý kiến các cơ quan, đơn vị
liên quan trước khi trả lời.
Trong trường hợp các câu hỏi có
tính chất phức tạp, có ảnh hưởng đến hoạt động quản lý nhà nước của Bộ Giao
thông vận tải, các cơ quan, đơn vị trả lời có trách nhiệm lấy ý kiến các cơ
quan, đơn vị có liên quan và xin ý kiến Lãnh đạo Bộ trước khi trả lời cho doanh
nghiệp.
Thời hạn trả lời cho doanh nghiệp
không quá 27 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được câu hỏi.
c) Chậm nhất sau 02 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được câu trả lời do các cơ quan, đơn vị gửi đến, Trung tâm Công
nghệ thông tin có trách nhiệm đưa các câu trả lời lên chuyên mục “Hỗ trợ pháp
lý cho doanh nghiệp” trên chuyên trang Phổ biến pháp luật.
Điều 6. Kinh
phí thực hiện
1. Kinh phí bảo đảm cho việc thực
hiện giải đáp pháp luật cho doanh nghiệp được bố trí trong kinh phí hỗ trợ pháp
lý cho doanh nghiệp của các cơ quan, đơn vị và các nguồn tài trợ, hỗ trợ khác
(nếu có).
2. Mức chi thực hiện theo quy định
tại Thông tư liên tịch số 157/2010/TTLT-BTC-BTP ngày 12/10/2010 của Bộ Tài
chính và Bộ Tư pháp hướng dẫn việc lập dự toán, sử dụng và quyết toán kinh phí
ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp.
3. Các câu trả lời đăng trong
chuyên mục “Hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp” trên chuyên trang Phổ biến pháp luật
của Trang thông tin điện tử của Bộ Giao thông vận tải (http://mt.gov.vn) được
Trung tâm Công nghệ thông tin trả nhuận bút theo quy định của pháp luật. Kinh
phí trả nhuận bút được bố trí trong kinh phí bảo đảm cho công tác hỗ trợ pháp
lý cho doanh nghiệp theo quy định tại Thông tư liên tịch số
157/2010/TTLT-BTC-BTP ngày 12/10/2010 của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp.
Điều 7. Trách
nhiệm thực hiện
1. Trung tâm Công nghệ thông tin tạo
hộp thư điện tử traloidoanhnghiep@mt.gov.vn để các cơ quan, đơn vị gửi câu trả
lời và thực hiện đăng tải kịp thời các câu trả lời do các cơ quan, đơn vị gửi đến
theo quy định của Quy chế này.
2. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị
quy định tại khoản 2 Điều 1 Quy chế này chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện Quy
chế này.
3. Vụ Pháp chế có trách nhiệm theo
dõi, đôn đốc các cơ quan, đơn vị trong việc thực hiện giải đáp pháp luật theo
Quy chế này.
4. Trong quá trình thực hiện Quy chế,
nếu có vướng mắc cần sửa đổi, bổ sung, các cơ quan, đơn vị phản ánh về Vụ Pháp
chế để tổng hợp, trình Bộ trưởng xem xét, quyết định./.
PHỤ LỤC I
MẪU BÀI TRẢ LỜI CÂU HỎI
- Tên Doanh nghiệp:................................................................................................
- Địa chỉ emai:
.........................................................................................................
- Nội dung câu hỏi:
..................................................................................................
- Trả lời:
(Tên Cơ quan trả lời) trả lời
như sau:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
…………………………..
- Địa chỉ người/ cơ quan trả lời:
..............................................................................
- Địa chỉ
email:.........................................................................................................
- Điện thoại:
............................................................................................................
PHỤ LỤC II
MẪU BÀI GỬI ĐĂNG TRÊN CHUYÊN MỤC “HỖ TRỢ PHÁP LÝ CHO
DOANH NGHIỆP”
Tên người đại diện cho cơ quan trả
lời: ....................................................................
Đơn vị công tác:
........................................................................................................
Địa chỉ:
......................................................................................................................
Số điện thoại: ……………………..Email:
..................................................................
Số TK cá nhân: ……………………….TK tại
Ngân hàng:...........................................
Nội dung tin bài (Theo Phụ lục I).