|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
13/2012/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Thừa Thiên Huế
|
|
Người ký:
|
Lê Trường Lưu
|
Ngày ban hành:
|
18/06/2012
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
13/2012/QĐ-UBND
|
Thừa
Thiên Huế, ngày 18 tháng 6 năm 2012
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC CHI ĐỐI VỚI CÔNG TÁC PHỔ BIẾN, GIÁO DỤC
PHÁP LUẬT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước
ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
73/2010/TTLT-BTC-BTP ngày 14 tháng 5 năm 2010 của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp hướng
dẫn việc lập, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm cho công tác phổ
biến, giáo dục pháp luật;
Căn cứ Nghị quyết số
10/2011/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc
quy định mức chi đối với công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn tỉnh
Thừa Thiên Huế;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Tư pháp tại Công văn số 173/STP-PBGDPL ngày 26 tháng 3 năm 2012,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Quy định một số mức chi đối với công tác phổ biến, giáo dục
pháp luật trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
1. Phạm vi và đối tượng áp dụng:
Quyết định này quy định một số mức
chi đối với công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên
Huế (theo Phụ lục đính kèm).
Quyết định này được áp dụng đối
với các cơ quan nhà nước, đơn vị, các tổ chức và cá nhân được giao thực hiện
nhiệm vụ phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
2. Các nội dung chi khác có liên
quan đến công tác phổ biến, giáo dục pháp luật không quy định trong Quyết định
này thực hiện theo Thông tư liên tịch số 73/2010/TTLT-BTC-BTP ngày 14 tháng 5
năm 2010 của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp hướng dẫn việc lập, quản lý, sử dụng và
quyết toán kinh phí bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật.
Điều 2.
Lập, chấp hành và quyết toán kinh phí bảo đảm cho công
tác phổ biến, giáo dục pháp luật
1. Việc lập, chấp hành và quyết
toán kinh phí bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật thực hiện theo
quy định của Luật Ngân sách Nhà nước, Luật Kế toán, các văn bản hướng dẫn thi
hành và theo phân cấp quản lý ngân sách nhà nước các cấp trên địa bàn tỉnh Thừa
Thừa Thiên Huế.
2. Hàng năm, căn cứ vào kế hoạch
thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật được phê duyệt, kế hoạch hoạt động
của Hội đồng phối hợp công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, các cơ quan, đơn vị
được giao nhiệm vụ phổ biến, giáo dục pháp luật lập dự toán kinh phí, gửi cơ
quan Tài chính cùng cấp để tổng hợp bố trí trong dự toán kinh phí hàng năm cho
cơ quan, đơn vị, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt. Riêng kinh phí bảo đảm cho
hoạt động của Hội đồng phối hợp công tác phổ biến, giáo dục pháp luật được bố
trí vào dự toán ngân sách hàng năm của cơ quan thường trực.
3. Kinh phí phổ biến, giáo dục
pháp luật, kinh phí hoạt động của Hội đồng phối hợp công tác phổ biến, giáo dục
pháp luật phải được quản lý, sử dụng đúng mục đích, đúng chế độ và theo đúng
các quy định tại Thông tư liên tịch số 73/2010/TTLT-BTC-BTP ngày 14 tháng 5 năm
2010 của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp hướng dẫn việc lập, quản lý, sử dụng và quyết
toán kinh phí bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và các văn bản
pháp luật có liên quan.
Điều 3.
Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ
ngày ký và thay thế Quyết định số 4211/2005/QĐ-UBND ngày 13 tháng 12 năm 2005 của
Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy định mức chi thực hiện nhiệm vụ phổ biến, giáo
dục pháp luật.
Điều 4.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tư
pháp, Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân
dân các huyện, thị xã, thành phố Huế và Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM.
UỶ BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Trường Lưu
|
PHỤ LỤC
MỘT SỐ MỨC CHI ĐỐI VỚI CÔNG TÁC PHỔ BIẾN, GIÁO DỤC
PHÁP LUẬT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
(Kèm theo Quyết định số 13/2012/QĐ-UBND ngày 18 tháng 6 năm 2012 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế)
Số
TT
|
Nội
dung chi
|
Đơn
vị tính
|
Mức
chi tối đa (1.000đ)
|
Ghi
chú
|
I
|
Chi hoạt động của Hội đồng
PHCTPBGDPL, thành viên tham gia chỉ đạo, điều hành, triển khai thực hiện các
Đề án, chương trình về PBGDPL
|
1
|
Văn phòng phẩm
|
|
|
|
|
- Cấp tỉnh
- Cấp huyện
- Cấp xã
|
Người/năm
Người/năm
Người/năm
|
150
100
70
|
|
2
|
Biên soạn tài liệu phục vụ Hội
đồng PHCTPBGDLPL
|
|
- Cấp tỉnh
- Cấp huyện
- Cấp xã
|
Hội
đồng/năm
|
5.000
2.000
1.000
|
Chi
theo hóa đơn thực tế
|
II
|
Xây dựng và xét duyệt đề
án, chương trình, kế hoạch PBGDPL
|
1
|
Xây dựng đề cương và lập kế hoạch
|
|
|
|
|
Xây dựng đề cương chi tiết:
+ Cấp tỉnh:
+ Cấp huyện:
+ Cấp xã:
|
Đề
cương, kế hoạch
|
800
500
200
|
|
|
Tổng hợp hoàn chỉnh đề cương tổng
quát:
+ Cấp tỉnh:
+ Cấp huyện:
+ Cấp xã:
|
Chương
trình, đề án
|
1.300
1.000
500
|
|
2
|
Xét duyệt đề án, chương trình,
kế hoạch
|
a
|
Cấp tỉnh
|
|
|
|
|
Chủ tịch hội đồng
|
Người/buổi
|
200
|
|
|
Thành viên hội đồng, thư ký
|
Người/buổi
|
150
|
|
|
Đại biểu được mời tham dự
|
Người/buổi
|
70
|
|
|
Nhận xét, phản biện của Hội đồng
|
Bài
viết
|
200
|
|
|
Bài nhận xét của ủy viên Hội đồng
|
Bài
viết
|
150
|
|
b
|
Cấp huyện
|
|
|
|
|
Chủ tịch hội đồng
|
Người/buổi
|
150
|
|
|
Thành viên hội đồng, thư ký
|
Người/buổi
|
100
|
|
|
Đại biểu được mời tham dự
|
Người/buổi
|
50
|
|
|
Nhận xét, phản biện của Hội đồng
|
Bài
viết
|
150
|
|
|
Bài nhận xét của ủy viên Hội đồng
|
Bài
viết
|
100
|
|
c
|
Cấp xã
|
|
|
|
|
Chủ tịch hội đồng
|
Người/buổi
|
100
|
|
|
Thành viên hội đồng, thư ký
|
Người/buổi
|
70
|
|
|
Đại biểu được mời tham dự
|
Người/buổi
|
30
|
|
|
Nhận xét, phản biện của Hội đồng
|
Bài
viết
|
100
|
|
|
Bài nhận xét của ủy viên Hội đồng
|
Bài
viết
|
70
|
|
3
|
Lấy ý kiến thẩm định đề án,
chương trình, kế hoạch bằng văn bản của chuyên gia và nhà quản lý
|
|
- Cấp tỉnh
- Cấp huyện
- Cấp xã
|
Bài
viết
Bài
viết
Bài
viết
|
300
200
100
|
Trường
hợp không thành lập Hội đồng
|
III
|
Chi thực hiện Đề án, Chương
trình, Kế hoạch
|
1
|
Chi thù lao báo cáo viên,
tuyên truyền viên, cộng tác viên tham gia thực hiện PBGDPL, hướng dẫn sinh hoạt
chuyên đề Câu lạc bộ pháp luật, nhóm nòng cốt và tổ hòa giải ở cơ sở
|
a
|
- Thù lao Báo cáo viên, cộng
tác viên,... cấp tỉnh
|
Người/buổi
|
200
|
|
|
- Thù lao Báo có viên, cộng
tác viên,… cấp huyện
|
Người/buổi
|
150
|
|
|
- Thù lao Tuyên truyền viên, …
cấp xã
|
Người/buổi
|
100
|
|
b
|
Tài liệu, văn phòng phẩm, sổ
sách… phục vụ công tác hoà giải
|
tổ/tháng
|
100
|
|
c
|
Thù lao hòa giải
|
vụ
việc/tổ
|
150
|
Căn cứ vào xác nhận của UBND
xã về số vụ việc nhận hòa giải của tổ hòa giải cơ sở.
|
2
|
Biên dịch tài liệu phổ biến,
giáo dục pháp luật bằng tiếng dân tộc thiểu số
|
Trang
|
60
|
Tối thiểu mỗi trang phải đạt
300 từ của văn bản gốc
|
3
|
Chi xây dựng và duy trì sinh
hoạt Câu lạc bộ pháp luật, nhóm nòng cốt
|
|
Chi hỗ trợ tiền ăn cho thành
viên tham gia hội nghị ra mắt Câu lạc bộ pháp luật
|
Người/ngày
|
20
|
Không
quá 1 ngày
|
|
Chi tiền nước uống cho người dự
sinh hoạt Câu lạc bộ pháp luật, nhóm nòng cốt
|
Người/buổi
|
5
|
|
4
|
Chi phiên dịch tiếng dân tộc
thiểu số, thuê người dẫn đường
|
a
|
Chi phiên dịch tiếng dân tộc
thiểu số kiêm người dẫn đường (đối với trường hợp phải thuê ngoài):
|
Ngày
|
150% mức lương tối thiểu
chung, tính theo lương ngày do Nhà nước quy định cho khu vực quản lý hành
chính
|
Chỉ áp dụng đối với hoạt động
PBGDPL lưu động, sinh hoạt chuyên đề pháp luật, sinh hoạt Câu lạc bộ pháp luật,
nhóm nòng cốt tại vùng núi cao, vùng sâu, vùng xa cần có người địa phương dẫn
đường và người phiên dịch cho cán bộ thực hiện công tác phổ biến, giáo dục
pháp luật
|
b
|
Chi thuê người dẫn đường
(không phải phiên dịch)
|
Ngày
|
100% mức lương tối thiểu
chung, tính theo lương ngày do Nhà nước quy định cho khu vực quản lý hành
chính
|
5
|
Chi tổ chức các cuộc thi tìm
hiểu pháp luật
|
a
|
Chi biên soạn đề thi (bao gồm
cả hướng dẫn và biểu điểm):
|
|
Đề thi là câu trắc nghiệm:
|
|
|
|
|
- Soạn thảo câu hỏi đưa vào
biên tập
+ Cấp tỉnh:
+ Cấp huyện:
+ Cấp xã:
|
Câu
Câu
Câu
|
40
30
20
|
|
|
- Thẩm định và biên tập
+ Cấp tỉnh:
+ Cấp huyện:
+ Cấp xã:
|
Câu
Câu
Câu
|
35
25
15
|
|
|
- Chi công tác ra đề thi chính
thức
+ Cấp tỉnh:
+ Cấp huyện:
+ Cấp xã:
|
Người/ngày
Người/ngày
Người/ngày
|
100
70
50
|
Tối đa không vượt quá
2.000.000đ/đề đối với cấp tỉnh; 1.500.000đ/ề đối với cấp huyện; 1.000.000đ/đề
đối với cấp xã
|
|
Đề thi là câu tự luận hoặc
tình huống:
|
|
|
|
|
- Soạn thảo nội dung đề thi:
+ Cấp tỉnh:
+ Cấp huyện:
+ Cấp xã:
|
Đề
thi theo chủ đề
|
200
150
100
|
Một đề thi chính thức gồm nhiều
chủ đề khác nhau, nội dung mỗi chủ đề có ít nhất 3 câu
|
|
- Chi công tác ra đề thi chính
thức
+ Cấp tỉnh:
+ Cấp huyện:
+ Cấp xã:
|
Người/ngày
Người/ngày
Người/ngày
|
150
100
70
|
Tối đa không vượt quá
3.000.000đ/đề đối với cấp tỉnh; 2.000.000đ/đề đối với cấp huyện; 1.500.000đ/đề
đối với cấp xã.
|
b
|
Chi bồi dưỡng chấm thi (ban
giám khảo), xét công bố kết quả cuộc thi (tối đa không quá 7 người)
+ Cấp tỉnh:
+ Cấp huyện:
+ Cấp xã:
|
Người/ngày
Người/ngày
Người/ngày
|
150
100
70
|
Tối
đa không quá 5 ngày
|
c
|
Chi bồi dưỡng cho thành viên
ban tổ chức cuộc thi (trưởng ban, phó trưởng ban, thành viên ban tổ chức, thư
ký)
+ Cấp tỉnh:
+ Cấp huyện:
+ Cấp xã:
|
Người/ngày
Người/ngày
Người/ngày
|
150
100
70
|
|
d
|
Chi hỗ trợ tiền ăn, ở cho
thành viên ban tổ chức, thành viên hội đồng thi, thí sinh tham gia cuộc thi
|
|
Chi hỗ trợ tiền ăn, ở
cho thành viên ban tổ chức, thành viên hội đồng thi trong những ngày tổ chức
cuộc thi
|
Thực hiện theo Nghị quyết số
15l/2010/NQ-HĐND ngày 09/12/2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh và Quyết định số
03/2011/QĐ-UBND ngày 20 tháng 01 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc
quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với
các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập thuộc tỉnh Thừa Thiên Huế.
|
Những người đã được hưởng khoản
hỗ trợ này thì không thanh toán công tác phí ở cơ quan.
|
|
Chi hỗ trợ tiền ăn, ở cho thí
sinh tham gia cuộc thi (kể cả ngày tập luyện và thi, tối đa không quá 10
ngày)
|
Áp dụng mức chi hỗ trợ tiền
ăn, nghỉ đối với đại biểu không hưởng lương theo quy định tại Nghị quyết số
151/2010/NQ-HĐND ngày 09/12/2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh và Quyết định số
03/2011/QĐ-UBND ngày 20 tháng 01 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy
định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ
quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập thuộc tỉnh Thừa Thiên Huế.
|
đ
|
Chi giải thưởng
|
Thực hiện theo quy định tại điểm
d khoản 5 phần II Phụ lục của Thông tư liên tịch số 73/2010/TTLT-BTC-BTP
|
6
|
Chi biên soạn, phát hành sách,
tài liệu hướng dẫn nghiệp vụ PBGDPL (sách pháp luật phổ thông, nghiệp vụ; tờ
gấp; đề cương tuyên truyền pháp luật và các tài liệu phổ biến, giáo dục pháp
luật khác)
|
a
|
Biên soạn sách pháp luật phổ
thông, nghiệp vụ; tờ gấp; đề cương tuyên truyền, phổ biến giáo dục pháp luật
và tài liệu phổ biến, giáo dục pháp luật khác
|
|
Biên soạn
|
Trang
|
45
|
Trường hợp biên soạn tài liệu
là biên tập lại nguyên bản thì chỉ áp dụng mức chi sửa chữa, biên tập tổng thể
|
|
Sửa chữa, biên tập
|
Trang
|
25
|
|
Thẩm định nhận xét
|
Trang
|
20
|
|
Chịu trách nhiệm nội dung
|
Số
|
800
|
b
|
Xuất bản, phát hành tài liệu
tuyên truyền, phổ biến giáo dục pháp luật
|
|
- Lên maket
- Chấm morat, sửa bản in
|
Số
trang
|
300
5
|
|
|
- Chịu trách nhiệm xuất bản
|
Số
|
800
|
|
|
- In
- Tem thư vận chuyển, phát
hành
|
Số
|
Chi
theo hóa đơn thực tế
|
7
|
Chi thông tin, tuyên truyền
trên phương tiện thông tin đại chúng (báo, tạp chí, đài phát thanh, đài truyền
hình, tập san, bản tin, thông tin lưu động, triển lãm chuyên đề, làm bảng
thông tin và hộp tin; phổ biến, giáo dục pháp luật thông qua băng rôn, khẩu
hiệu, pano, áp phích và các hình thức phổ biến, giáo dục pháp luật khác)
|
a
|
Bản tin, tập san
|
|
- Chịu trách nhiệm xuất bản
- Lên maket
- Chấm morat, sửa bản in
|
Số
Số
Trang
|
800
300
8
|
|
|
- Nhuận bút:
|
|
Nhuận bút = Hệ số x 10% x
830.000đ
|
Hệ
số nhuận bút được áp dụng tùy theo chất lượng bài viết, tranh ảnh và do Thủ
trưởng cơ quan quyết định
|
|
+ Tranh, ảnh
|
Cái
|
1-
4
|
|
+ Tin tức thời sự thuần túy
đưa tin; Trả lời bạn đọc
|
bài
|
1
- 5
|
|
+ Thù lao cho người sưu tầm
(tác phẩm văn học nghệ thuật dân gian; văn bản của cơ quan nhà nước, các tổ
chức, …)
|
|
0.5
- 2
|
|
+ Văn học (thơ, văn, truyện,
tiểu phẩm, biếm họa,…), nhạc (ca khúc)
|
Bài
|
3
- 6
|
|
+ Thông tin về hoạt động, hướng
dẫn nghiệp vụ; thông tin kết quả nghiên cứu, ứng dụng, kết quả các cuộc hội
thảo, hội nghị của các cơ quan, tổ chức,…
|
bài
|
1
- 5
|
|
+ Phóng sự, ký, bài phỏng vấn,
bài phản ánh, bài tường thuật người tốt, việc tốt.
|
Bài
|
2
- 10
|
|
+ Chính luận (xã luận, bình luận,
chuyên luận, phiếm luận), bài nghiên cứu, trao đổi
|
Bài
|
5
- 10
|
|
- Biên tập bài, ảnh
|
Bài
|
Tối đa bằng 80% nhuận bút bài
viết, ảnh
|
|
|
- Chịu trách nhiệm nội dung
|
Số
|
800
|
|
|
- In
- Tem thư vận chuyển, phát
hành
|
Số
|
Chi theo hoá đơn thực tế
|
b
|
Chi biên tập, nhuận bút, chịu
trách nhiệm nội dung tin bài về phổ biến, giáo dục pháp luật để đăng tải trên
Cổng thông tin điện tử
|
Áp
dụng theo mức chi đối với Bản tin, tập san được quy định tại điểm a khoản 7
Phần III Phụ lục này.
|
c
|
Chi thông tin, tuyên truyền
trên các phương tiện thông tin đại chúng khác
|
Áp
dụng theo chế độ, định mức, đơn giá của các ngành có công việc tương tự và
theo hóa đơn, chứng từ hợp pháp, hợp lệ.
|
8
|
Chi xây dựng, quản lý tủ sách
pháp luật
|
Thực
hiện theo Quyết định số 06/2010/QĐ-TTg ngày 25 tháng 01 năm 2010 của Thủ tướng
Chính phủ về việc xây dựng, quản lý, khai thác Tủ sách pháp luật.
|
9
|
Chi dịch tài liệu từ tiếng Việt
sang tiếng nước ngoài và ngược lại
|
Thực
hiện theo quy định về mức chi dịch thuật tại Nghị quyết số 14n/2010/NQ-HĐND
ngày 23 tháng 7 năm 2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh và Quyết định số
39/2010/QĐ-UBND ngày 05 tháng 10 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh về chế độ
chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài, chi tiêu tổ chức các hội nghị, hội thảo
quốc tế và chi tiêu tiếp khách trong nước trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
|
10
|
Chi tổ chức các cuộc họp, hội
nghị sơ kết, tổng kết về phổ biến, giáo dục pháp luật; sơ kết, tổng kết hoạt
động của Câu lạc bộ pháp luật, nhóm nòng cốt; công tác phí cho những người đi
công tác (bao gồm cả cộng tác viên thực hiện phổ biến, giáo dục pháp luật)
|
Thực
hiện theo Nghị quyết số 15l/2010/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2010 của Hội đồng
nhân dân tỉnh và Quyết định số 03/2011/QĐ-UBND ngày 20 tháng 01 năm 2011 của Ủy
ban nhân dân tỉnh quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội
nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập thuộc tỉnh Thừa
Thiên Huế.
|
11
|
Chi thực hiện chế độ báo cáo,
thống kê trong công tác phổ biến, giáo dục pháp luật
|
Áp dụng đối với báo cáo sơ kết,
tổng kết, báo cáo kiểm tra đánh giá tình hình thực hiện Chương trình, Đề án,
Kế hoạch
|
|
- Cấp tỉnh
|
Báo
cáo
|
400
|
|
- Cấp huyện
|
Báo
cáo
|
300
|
|
- Cấp xã
|
Báo
cáo
|
200
|
Quyết định 13/2012/QĐ-UBND quy định mức chi công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 13/2012/QĐ-UBND ngày 18/06/2012 quy định mức chi công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
7.566
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|