BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1285/QĐ-BNN-KHCN
|
Hà Nội, ngày 30
tháng 5 năm 2012
|
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG
BỐ ĐỊNH MỨC TRONG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH THỦY LỢI
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ số
01/2008/NĐ-CP ngày 03 tháng 1 năm 2008; số 75/2009/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm
2009 về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ số
12/2009/NĐ-CP ngày 10 tháng 02 năm 2009 về Quản lý dự án đầu tư xây dựng công
trình; số 112/2009/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2009 về Quản lý chi phí đầu tư
xây dựng công trình;
Căn cứ Thông tư số 04/2010/TT-BXD ngày 26
tháng 5 năm 2010 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư xây
dựng công trình;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa học, Công
nghệ và Môi trường; Cục trưởng Cục Quản lý xây dựng công trình,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công
bố kèm theo Quyết định này 02 định mức về xây dựng công trình thủy lợi:
1. Định mức chi phí thiết kế cơ khí công
trình thủy lợi.
2. Định mức dự toán công tác xây dựng và thí
nghiệm mô hình thủy lực công trình.
Điều 2. Việc
công bố các định mức trên làm cơ sở để các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên
quan tham khảo, vận dụng trong việc lập, thẩm định, phê duyệt dự toán công tác
xây dựng và thí nghiệm mô hình thủy lực và dự toán chi phí thiết kế cơ khí các
dự án thủy lợi do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quản lý.
Điều 3. Quyết
định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Khoa học,
Công nghệ và Môi trường, Cục trưởng Cục Quản lý xây dựng công trình, Thủ trưởng
các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 3;
- Các Tổng cục, Vụ, Thanh tra thuộc Bộ;
- Các Ban Quản lý Đầu tư và Xây dựng thủy lợi;
- Viện KT&QLTL;
- Lưu VT, KHCN.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Hoàng
Văn Thắng
|
ĐỊNH MỨC CHI
PHÍ
THIẾT
KẾ CƠ KHÍ CÔNG TRÌNH THỦY LỢI
(Kèm
theo Quyết định số 1285/QĐ-BNN-KHCN ngày 30 tháng 5 năm 2012 của Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn)
I. THUYẾT MINH VÀ
HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG
Định mức chi phí thiết kế chế tạo, lắp đặt
thiết bị, cấu kiện cơ khí công trình thủy lợi (sau đây gọi tắt là định mức chi
phí thiết kế cơ khí công trình thủy lợi) là mức chi phí tối đa cần thiết để
hoàn thành toàn bộ nội dung công việc thiết kế theo quy định hiện hành.
Thiết bị, cấu kiện cơ khí công trình thủy lợi
quy định trong định mức này là các thiết bị, cấu kiện cơ khí gắn kết với công
trình thủy lợi (là một bộ phận, hạng mục của công trình) như cửa van, thiết bị
đóng mở, lưới chắn rác, thiết bị thả phai,… Căn cứ vào nội dung, tính chất của
công việc thiết kế, định mức chi phí thiết kế cơ khí công trình thủy lợi bao
gồm:
- Thiết kế chế tạo: bao gồm toàn bộ nội dung
công tác thiết kế để chế tạo các thiết bị, cấu kiện cơ khí của công trình như:
các cửa van, khe van, lưới chắn rác, đường ống thép,… (gọi tắt là thiết kế chế
tạo).
- Thiết kế lắp đặt: bao gồm toàn bộ nội dung
công tác tính toán lựa chọn thiết bị, thiết kế lắp đặt để lắp đặt thiết bị, cấu
kiện cơ khí vào công trình như: máy bơm, động cơ, tời, cụm xi lanh thủy lực,...
(gọi tắt là thiết kế lắp đặt).
1.1 Các căn cứ xây
dựng định mức
Các quy định về dự án đầu tư xây dựng công
trình; phân loại, phân cấp công trình; các bước thiết kế; yêu cầu, nội dung của
công việc thiết kế…. thực hiện theo Luật Xây dựng và các văn bản hướng dẫn hiện
hành có liên quan.
1.2 Nội dung định mức
a) Định mức chi phí thiết kế cơ khí công
trình thủy lợi công bố tại Quyết định này là mức chi phí tối đa cần thiết để
hoàn thành toàn bộ nội dung công việc thiết kế theo quy định hiện hành.
- Định mức chi phí thiết kế cơ khí công trình
thủy lợi đã bao gồm chi phí lập dự toán và chi phí giám sát tác giả.
- Chi phí thiết kế cơ khí công trình thủy lợi
tính theo định mức này đã bao gồm: chi phí chuyên gia, chi phí quản lý, chi phí
khác, thu nhập chịu thuế tính trước.
b) Định mức chi phí thiết kế cơ khí công
trình thủy lợi chưa bao gồm chi phí sau:
- Khảo sát phục vụ thiết kế; đo đạc, đánh giá
hiện trạng công trình phục vụ thiết kế sửa chữa, cải tạo, nâng cấp, mở rộng;
thiết kế di dời; thiết kế biện pháp phá dỡ thiết bị cơ khí; làm mô hình;
- Mua bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp; thuế
giá trị gia tăng;
- Mua bản quyền trí tuệ thiết kế;
- Lập hồ sơ bằng tiếng nước ngoài (Khi có yêu
cầu lập hồ sơ bằng tiếng nước ngoài thì bổ sung chi phí lập hồ sơ bằng tiếng
nước ngoài. Chi phí lập hồ sơ bằng tiếng nước nước ngoài xác định bằng dự toán
riêng).
1.3 Hướng dẫn áp dụng
định mức
1.3.1 Định mức chi phí thiết kế cơ khí công
trình thủy lợi là cơ sở để các cơ quan, tổ chức, cá nhân tham khảo, vận dụng
trong việc lập, thẩm định dự toán và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình
thủy lợi do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quản lý.
1.3.2 Định mức chi phí thiết kế cơ khí công
trình thủy lợi được xác định bằng tỷ lệ phần trăm (%) của giá trị thiết bị, cấu
kiện cơ khí công trình thủy lợi (chưa có thuế giá trị gia tăng) trong dự toán
của công trình được duyệt. Chi phí thiết kế cơ khí công trình thủy lợi được xác
định bằng cặp trị số như sau:
Cck = Cck1
+ Cck2
Cck1 là chi phí thiết kế chế tạo.
Cck2 là chi phí thiết kế lắp đặt.
+ Chi phí thiết kế chế tạo: Cck1
= Gck1 x Nck1
Trong đó:
- Gck1 là chi phí thiết bị, cấu
kiện cơ khí phải chế tạo (trước thuế VAT) theo dự toán được duyệt; đơn vị tính:
đồng;
- Nck1 là định mức chi phí thiết
kế chế tạo công bố theo Quyết định này (Bảng 1 và 2); đơn vị tính: tỷ lệ %;
+ Chi phí thiết kế lắp đặt: Cck2
= Gck2 x Nck2
Trong đó:
- Gck2 là chi phí thiết bị, cấu
kiện cơ khí phải mua (trước thuế VAT) theo dự toán được duyệt. Đối với thiết
bị, cấu kiện cơ khí nhập khẩu tính theo giá CIF (không bao gồm chi phí vận
chuyển nội địa); đơn vị tính: đồng;
- Nck2 là định mức chi phí thiết
kế lắp đặt công bố theo Quyết định này (Bảng 3); đơn vị tính: tỷ lệ %;
1.3.3 Khi chi phí thiết bị cơ khí nằm trong
khoảng quy mô giá trị theo công bố tại Quyết định này thì định mức xác định
theo công thức sau:
Trong đó:
- Nck: Định mức thiết kế cơ khí
công trình thủy lợi ứng với quy mô giá trị thiết bị cơ khí;
- Gck: Chi phí thiết bị cơ khí
công trình thủy lợi cần tính định mức chi phí thiết kế cơ khí thủy lợi;
- Gack: Chi phí thiết bị cơ khí
cận trên quy mô giá trị cần tính định mức;
- Gbck: Chi phí thiết bị cơ khí
cận dưới quy mô giá trị cần tính định mức;
- Nack: Định mức thiết kế cơ khí
công trình thủy lợi tương ứng với Gack;
- Nbck: Định mức thiết kế cơ khí
công trình thủy lợi tương ứng với Gbck;
Nếu chi phí thiết bị cơ khí lớn hơn mức công
bố tại Quyết định này thì xác định theo phương pháp ngoại suy hoặc lập dự toán
để xác định.
1.3.4 Nếu thiết bị, cấu kiện cơ khí công
trình thủy lợi có yêu cầu thiết kế 3 bước bao gồm chi phí thiết kế kỹ thuật
cộng với chi phí thiết kế bản vẽ thi công thì chi phí thiết kế kỹ thuật xác
định theo định mức tại bảng 1 và chi phí thiết kế bản vẽ thi công tính bằng 55%
của chi phí thiết kế kỹ thuật.
1.3.5 Chi phí thiết kế bản vẽ thi công thiết
bị, cấu kiện cơ khí công trình thủy lợi có yêu cầu thiết kế 2 bước xác định
theo định mức tại bảng 2.
1.3.6 Định mức thiết kế cơ khí công trình
thủy lợi điều chỉnh với các hệ số tăng hoặc giảm như sau:
a) Thiết kế cải tạo, sửa chữa, mở rộng thì
nhân với hệ số K = 1,5
b) Thiết kế cơ khí cho các công trình thủy
lợi xây dựng ở hải đảo thì nhân với hệ số K = 1,15.
c) Sử dụng thiết kế mẫu, thiết kế điển hình
thì nhân với hệ số sau:
- Công trình thứ nhất: K = 0,36.
- Công trình thứ hai trở đi: K = 0,18.
d) Thiết kế lặp lại trong một cụm công trình
hoặc trong một dự án hoặc sử dụng lại thiết kế thì nhân với hệ số sau:
- Lần thứ nhất: K= 1,0 (không điều chỉnh)
- Lần thứ hai: K = 0,36.
- Lần thứ ba trở đi: K = 0,18.
e) Đối với các thiết bị, cấu kiện cơ khí công
trình thủy lợi sản xuất trong nước (vừa thiết kế chế tạo và thiết kế lắp đặt)
thì định mức chi phí thiết kế lắp đặt (ở Bảng 3) nhân với hệ số K = 0,5.
Trong quá trình áp dụng nếu có vướng mắc đề
nghị phản ánh về Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để nghiên cứu, sửa đổi,
bổ sung cho phù hợp./.
II. ĐỊNH MỨC CHI PHÍ
THIẾT KẾ CƠ KHÍ CÔNG TRÌNH THUỶ LỢI
2.1 Định mức chi phí
thiết kế chế tạo
2.2.1 Định mức chi
phí thiết kế kỹ thuật các thiết bị, cấu kiện cơ khí có yêu cầu thiết kế 3 bước
Bảng 1
Đơn vị tính: Tỷ lệ %
TT
|
Chi phí thiết bị,
cấu kiện cơ khí (tỷ đồng)
|
Cấp công trình
|
Cấp đặc biệt, cấp I
|
Cấp II, cấp III,
cấp IV
|
1
|
≤2
|
2,3
|
2,58
|
2
|
5
|
2,53
|
2,26
|
3
|
20
|
1,46
|
1,29
|
4
|
50
|
1,42
|
1,23
|
5
|
100
|
1,07
|
0,90
|
6
|
200
|
0,89
|
0,74
|
2.1.2 Định mức chi
phí thiết kế bản vẽ thi công các thiết bị, cấu kiện cơ khí có yêu cầu thiết kế
2 bước.
Bảng 2
Đơn vị tính: Tỷ lệ %
TT
|
Chi phí thiết bị, cấu
kiện cơ khí (tỷ đồng)
|
Cấp công trình
|
Cấp đặc biệt, cấp I
|
Cấp II, cấp III,
cấp IV
|
1
|
≤2
|
3,57
|
4,0
|
2
|
5
|
3,92
|
3,50
|
3
|
20
|
2,26
|
2,00
|
4
|
50
|
2,20
|
1,91
|
5
|
100
|
1,65
|
1,40
|
6
|
200
|
1,38
|
1,15
|
2.2 Định mức chi phí
thiết kế lắp đặt.
Bảng 3
Đơn vị tính: Tỷ lệ %
TT
|
Chi phí thiết bị,
cấu kiện cơ khí
(tỷ đồng)
|
Định mức
|
1
|
≤5
|
1,09
|
2
|
25
|
0,72
|
3
|
50
|
0,60
|
4
|
100
|
0,48
|
5
|
200
|
0,36
|
ĐỊNH MỨC DỰ
TOÁN
CÔNG
TÁC XÂY DỰNG MÔ HÌNH VÀ THÍ NGHIỆM MÔ HÌNH THỦY LỰC CÔNG TRÌNH
(Kèm
theo Quyết định số 1285 /QĐ-BNN-KHCN ngày 30 tháng 5 năm 2012 của Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn)
I. THUYẾT MINH VÀ
HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG
Thí nghiệm mô hình thuỷ lực công trình nhằm
làm rõ hơn cơ sở khoa học của vấn đề cần nghiên cứu hoặc luận chứng tính hợp lý
về thiết kế và bố trí đối với công trình có độ tin cậy cao hoặc những công
trình có điều kiện làm việc phức tạp nhằm chọn ra phương án thiết kế tối ưu. Để
có căn cứ lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng theo các quy định của Nhà
nước, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành tập định mức dự toán cho
công tác xây dựng và thí nghiệm mô hình thuỷ lực công trình để các cơ quan, tổ
chức, cá nhân có liên quan tham khảo, vận dụng trong việc lập, thẩm định, phê
duyệt dự toán chi phí xây dựng và thí nghiệm mô hình thuỷ lực trong các dự án
đầu tư xây dựng công trình thủy lợi do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
quản lý.
1.1 Các căn cứ xây
dựng định mức
- TCVN 8215:2009 Thí nghiệm mô hình thuỷ lực
công trình thuỷ lợi, thuỷ điện;
- Tình hình trang thiết bị, máy móc, tổ chức
thi công công tác xây dựng và thí nghiệm mô hình thủy lực.
1.2 Nội dung định mức
Định mức dự toán công tác xây dựng và thí
nghiệm mô hình thủy lực công trình (sau đây gọi tắt là định mức thí nghiệm thủy
lực) là mức hao phí cần thiết về vật liệu, nhân công, máy để hoàn thành một nội
dung công tác xây dựng hoặc thí nghiệm từ khâu chuẩn bị, nghiên cứu tài liệu...
cho đến khi kết thúc.
a. Mức hao phí vật liệu: Là số lượng vật liệu
chính, vật liệu phụ cần thiết để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác xây
dựng hoặc thí nghiệm. Hao phí vật liệu phụ khác được tính bằng tỷ lệ % so với
chi phí vật liệu chính.
b. Mức hao phí lao động: Là số ngày công lao
động của công nhân, kỹ sư trực tiếp và công nhân phục vụ công tác xây dựng hoặc
thí nghiệm. Số lượng ngày công đã bao gồm cả lao động chính, phụ để thực hiện
và hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác từ khâu chuẩn bị đến khâu kết
thúc, thu dọn hiện trường thi công.
Cấp bậc công nhân trong định mức là cấp bậc
bình quân của các công nhân, kỹ sư tham gia thực hiện.
c. Mức hao phí máy thi công: Là số ca máy và
thiết bị chính dùng trong xây dựng và thí nghiệm. Một số loại máy và thiết bị
phụ khác như: kim đo, máy quay video, máy ảnh, máy in,… phục vụ để hoàn thành
một đơn vị khối lượng công tác xây dựng hoặc thí nghiệm được tính theo tỷ lệ % của
máy và thiết bị chính.
1.3 Kết cấu định mức
Định mức thí nghiệm mô hình thủy lực được
trình bày theo nhóm, loại công tác xây dựng và thí nghiệm và được mã hóa thống
nhất bao gồm:
- Công tác chuẩn bị mặt bằng
- Công tác xây dựng, chế tạo mô hình thí nghiệm
- Công tác gia công chế tạo, lắp đặt các
thiết bị phục vụ thí nghiệm
- Công tác gia công, chế tạo đầu mối mô hình
công trình
- Công tác thí nghiệm trên mô hình
Mỗi loại định mức được trình bày tóm tắt
thành phần công việc, điều kiện kỹ thuật và biện pháp tổ chức thực hiện, được
xác định theo đơn vị tính phù hợp để thực hiện công tác xây dựng, thí nghiệm mô
hình thủy lực công trình.
1.4 Hướng dẫn áp dụng
1.4.1 Định mức chi
phí thiết kế, bố trí mô hình khu thí nghiệm.
Định mức chi phí thiết kế, bố trí mô hình khu
thí nghiệm (sau đây gọi tắt là Định mức thiết kế mô hình) là mức chi phí tối đa
cần thiết để hoàn thành toàn bộ công tác thiết kế bao gồm: chi phí thiết kế chi
tiết mô hình; chi phí thu thập, nghiên cứu tài liệu để xây dựng mô hình và chi
phí thiết kế bố trí khu thí nghiệm. Chi phí thiết kế bố trí khu thí nghiệm bao
gồm các công việc như định vị cao độ mốc, tính toán chuyển đổi cao độ ra mô
hình, đo kiểm tra một số cao độ (sâu nhất, cao nhất, đỉnh tường, cửa nước xuống
bể), tạo mốc, đánh dấu; lên địa hình từ bản đồ, lựa chọn bố trí các mặt cắt lên
địa hình vào bản vẽ, lấy tọa độ, cao độ khoảng cách của các mặt cắt, điểm đo
địa hình, lập bảng tính chuyển đổi ra các kích thước và cao độ mô hình; định vị
tim tuyến dọc, tim ngang công trình; định vị mặt cắt địa hình, chuyển tọa độ
mặt cắt địa hình từ bản vẽ ra mô hình; lập đề cương dự toán công tác xây dựng
và thí nghiệm mô hình thủy lực công trình.
Định mức chi phí thiết kế mô hình tính bằng
6% của tổng các chi phí trực tiếp xây dựng và thí nghiệm mô hình (chi phí xây
dựng mô hình, chi phí thí nghiệm).
1.4.2. Định mức công
tác gia công chế tạo đầu mối mô hình:
Hao phí nhân công trong công tác gia công chế
tạo mô hình ≤ 25. Nếucông trình đầu mối được tính với tỷ lệ mô hình >
25 thì hao phí nhân công trong định mức được nhân với hệ số K như sau:
25 < λ ≤ 35 , K = 1,1
35 < λ ≤50 , K = 1,25
λ > 50 , K = 1,4
- Khi gia công chế tạo mô hình công trình đầu
mối theo phương án sửa đổi hoặc hoàn thiện thì chi phí được nhân với hệ số tối
đa K = 0,7.
1.4.3. Định mức thí
nghiệm thủy lực:
a) Định mức thí nghiệm thủy lực tính cho một
nội dung thí nghiệm với 3 cấp lưu lượng, lưu lượng thiết kế trên mô hình là
60l/s, dòng chảy qua công trình là dòng ổn định. Nếu điều kiện thí nghiệm khác
với quy định này thì định mức thí nghiệm mô hình thủy lực được điều chỉnh như
sau:
- Khi một nội dung thí nghiệm phải thí nghiệm
với số cấp lưu lượng lớn (hoặc nhỏ) hơn 3 thì cứ tăng thêm (hoặc giảm đi) một
cấp lưu lượng, định mức được tăng thêm (hoặc giảm đi) 20% định mức.
- Khi lưu lượng thiết kế (Q) trên mô hình lớn
(hoặc nhỏ) hơn 60l/s thì cứ tăng thêm (hoặc giảm đi) 20l/s, định mức được tăng
thêm (hoặc giảm đi) tương ứng là 5 % định mức.
b) Định mức thí nghiệm thủy lực tính cho thí
nghiệm trên mô hình tổng thể.
Trường hợp thí nghiệm trên mô hình mặt cắt
thì định mức được điều chỉnh với hệ số K = 0,7.
c) Định mức thí nghiệm xác định diễn biến mực
nước đã biết trước lưu lượng Q thì định mức được nhân với hệ số K = 0,5.
d) Định mức thí nghiệm xác định khả năng tháo
qua công trình là tràn tự do không cửa van thì định mức được nhân với hệ số K =
0,7.
đ) Định mức thí nghiệm xác định trường lưu
tốc dòng chảy trung bình với số mặt cắt đo trên toàn tuyến ≥ 10, số thủy trực
trung bình trên một mặt cắt ≥ 3 và số điểm đo trên một thủy trực ≥ 3. Nếu số
mặt cắt đo trên toàn tuyến < 10 thì cứ giảm đi một mặt cắt, định mức giảm đi
tương ứng là 8%. Nếu số thủy trực trung bình trên một mặt cắt < 3 thì cứ
giảm đi một thủy trực, định mức được giảm đi tương ứng là 2,5%.
Nếu xác định lưu tốc mạch động của dòng chảy
thì hao phí nhân công trong định mức được nhân với hệ số K = 1,3.
e) Định mức thí nghiệm đo áp suất trung bình
của dòng chảy tính toán trong điều kiện bình thường. Nếu đo áp suất mạch động
của dòng chảy thì hao phí nhân công được nhân với hệ số K = 1,3.
f) Định mức thí nghiệm xác định diễn biến mực
nước với số mặt cắt đo trên toàn tuyến ≥ 10, số thủy trực trung bình một mặt
cắt ≥ 3. Nếu khác với quy định này thì được điều chỉnh tương tự như định mức
thí nghiệm xác định trường lưu tốc dòng chảy trung bình (điểm đ).
g) Khi thí nghiệm với dòng không ổn định thì
định mức được nhân với hệ số K = 1,2.
h) Khi thí nghiệm nhiều nội dung trên một lần
mở nước thì định mức phải giảm đi một tỷ lệ phần trăm (%) tương ứng như sau:
- Từ 1 đến 2 nội dung: không giảm
- Từ 3 đến 6 nội dung: giảm 1% định mức
- Từ 7 đến 10 nội dung: giảm 2% định mức
- Trên 10 nội dung: giảm 3% định mức
i) Khi thí nghiệm lòng mềm (thí nghiệm xác
định bồi lắng hoặc xói lở lòng dẫn) thì định mức được điều chỉnh như sau:
- Thí nghiệm với từng cấp lưu lượng, thí
nghiệm chờ cho xói ổn định rồi đo các thông số thủy lực cần thiết sau đó tháo
cạn nước để đo địa hình lòng xói, đo xong phải xúc dọn vật liệu xói, làm lại
địa hình bằng vật liệu xói mới thì mỗi cấp lưu lượng được tính như một phương án
độc lập và hao phí nhân công được nhân với hệ số K điều chỉnh như sau:
Với cấp lưu lượng đầu: K = 0,6
Với cấp lưu lượng tiếp theo: K = 0,5
- Nếu sau một cấp lưu lượng thí nghiệm, chờ
cho xói ổn định rồi đo các thông số thủy lực cần thiết sau đó tháo cạn nước để
đo xói; đo xong mở nước để thí nghiệm tiếp cho cấp lưu lượng tiếp theo (không
phải làm lại địa hình – xói tích lũy) thì hao phí nhân công được nhân với hệ số
K điều chỉnh như sau:
Với cấp lưu lượng đầu: K= 0,6
Với cấp lưu lượng tiếp theo: K = 0,4
- Nếu sau một cấp lưu lượng thí nghiệm, chờ
cho xói ổn định rồi đo các thông số thủy lực cần thiết, đo chiều sâu xói tại
một số điểm quan trọng sau đó mở nước để thí nghiệm tiếp cho cấp lưu lượng tiếp
theo cứ như vậy cho đến hết tổ hợp mới tháo cạn nước để đo xói thì hao phí nhân
công được nhân với hệ số K điều chỉnh như sau:
Với cấp lưu lượng đầu: K= 0,6
Với cấp lưu lượng tiếp theo: K = 0,3
1.4.4 Công tác phá dỡ
mô hình: Công tác phá dỡ mô hình, dọn dẹp trả lại mặt bằng sau khi kết thúc thí
nghiệm. Định mức dự toán cho công tác phá dỡ, áp dụng định mức dự toán xây dựng
hiện hành để tính toán.
1.4.5. Thu hồi vật
liệu: Khi phá dỡ mô hình, một số loại vật liệu có thể thu hồi để sử dụng lại
như kính hữu cơ (có kích thước ≥ 0,5mx0,5m), sắt thép, cát đắp mô hình, bảng đo
áp, cửa cuốn, các kết cấu đúc sẵn.v.v. Giá trị thu hồi các loại vật liệu này
được tính bình quân bằng 20% giá trị ban đầu. Giá trị thu hồi vật liệu được
khấu trừ vào chi phí xây dựng mô hình.
1.4.6. Công tác xây
dựng và thí nghiệm mô hình thủy lực được tính toán trong điều kiện mô hình thí
nghiệm có mái che. Trong trường hợp không có mái che thì chủ đầu tư báo cáo cấp
có thẩm quyền xem xét điều chỉnh định mức cho phù hợp.
Trong quá trình áp dụng nếu có vướng mắc đề
nghị phản ánh về Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để nghiên cứu, sửa đổi,
bổ sung cho phù hợp./.
II. ĐỊNH MỨC DỰ TOÁN
CÔNG TÁC XÂY DỰNG VÀ THÍ NGHIỆM MÔ HÌNH THỦY LỰC CÔNG TRÌNH
2.1 CÔNG TÁC CHUẨN BỊ
MẶT BẰNG
2.1.1 Xây tường bao,
tường chống thấm khu thí nghiệm
Thành phần công việc:
Chuẩn bị dụng cụ, vật liệu, lên ga cắm tuyến
xác định vị trí xây. Trộn vữa, xây tường bao, tường chống thấm đảm bảo đúng yêu
cầu kỹ thuật. Vận chuyển vật liệu trong phạm vi 30m. Thu dọn hiện trường sau
khi thi công.
Đơn vị tính: m3
Mã hiệu
|
Công tác xây lắp
|
Thành phần hao phí
|
Đơn vị
|
Số lượng
|
XD.1111
|
Xây tường bao, tường chống thấm khu thí
nghiệm
|
Vật liệu:
Gạch chỉ (6,5x10,5x22)
Vữa
Vật liệu khác
Nhân công:
Nhân công bậc 3,5/7
Máy thi công:
Máy trộn 80 lít
|
viên
m3
%
công
ca
|
550
0,31
5,5
3,96
0,036
|
2.1.2 Xây khung bệ đỡ
mô hình
Thành phần công việc:
Chuẩn bị dụng cụ, vật liệu, lên ga cắm tuyến
xác định vị trí xây. Trộn vữa, xây khung bệ đỡ đảm bảo đúng yêu cầu kỹ thuật.
Vận chuyển vật liệu trong phạm vi 30m. Thu dọn hiện trường sau khi thi công.
Đơn vị tính: m3
Mã hiệu
|
Công tác xây lắp
|
Thành phần hao phí
|
Đơn vị
|
Số lượng
|
XD.1112
|
Xây khung bệ đỡ mô hình
|
Vật liệu:
Gạch chỉ (6,5x10,5x22)
Vữa
Vật liệu khác
Nhân công:
Nhân công bậc 3,5/7
Máy thi công:
Máy trộn 80 lít
|
viên
m3
%
công
ca
|
550
0,333
5,5
5,4
0,036
|
Ghi chú: Nếu không có gạch theo quy cách trên
thì có thể vận dụng định mức dự toán xây dựng hiện hành để quy đổi cho phù hợp.
2.1.3 Trát tường bao,
tường chống thấm, bệ đỡ mô hình.
Thành phần công việc:
Chuẩn bị dụng cụ, vật liệu. Trộn vữa, trát
vữa theo đúng yêu cầu kỹ thuật. Vận chuyển vật liệu trong phạm vi 30m.
Đơn vị tính: m2
Mã hiệu
|
Công tác xây lắp
|
Thành phần hao phí
|
Đơn vị
|
Số lượng
|
XD.1113
|
Trát tường bao, tường chống thấm, bệ đỡ mô
hình
|
Vật liệu:
Vữa
Vật liệu khác
Nhân công:
Nhân công bậc 4/7
Máy thi công:
Máy trộn 80 lít
|
m3
%
công
ca
|
0,023
0,5
0,35
0,003
|
2.1.4 Đắp cát tạo mặt
bằng cho khu thí nghiệm mô hình
Thành phần công việc:
Vận chuyển cát bằng thủ công đến nơi đắp
trong phạm vi 50m; đo đạc cắm mốc xác định các vị trí đắp. Đắp cát, tưới nước
và đầm đảm bảo đúng yêu cầu kỹ thuật. Thu dọn hiện trường sau khi thi công.
Đơn vị tính: m3
Mã hiệu
|
Công tác xây lắp
|
Thành phần hao phí
|
Đơn vị
|
Số lượng
|
XD.1114
|
Đắp cát tạo mặt bằng cho khu thí nghiệm mô
hình
|
Vật liệu:
Cát đen
Nước
Vật liệu khác
Nhân công:
Nhân công bậc 3/7
Máy thi công:
Đầm cóc
Máy bơm nước 0,55kw
|
m3
m3
%
công
ca
ca
|
1,22
0,4
2
2
0,88
0,44
|
Ghi chú: Công tác đắp cát tạo mặt bằng đo tại
nơi đắp
2.1.5 Đắp tạo dáng sơ
bộ mô hình khu thí nghiệm
Thành phần công việc:
Chuẩn bị tài liệu, vật tư, máy móc. Chọn mặt
cắt địa hình để tạo dáng sơ bộ, chuyển đổi vị trí và cao độ điểm đo từ bản vẽ
ra mô hình. Tính chuyển đổi cao độ mô hình, căng dây, cắm cọc, đo cao độ, san
cát tạo dáng sơ bộ mô hình. Thu dọn hiện trường sau khi thi công.
Đơn vị tính: m2 mặt
bằng
Mã hiệu
|
Công tác xây lắp
|
Thành phần hao phí
|
Đơn vị
|
Số lượng
|
XD.1115
|
Đắp tạo dáng sơ bộ mô hình khu thí nghiệm
|
Nhân công:
Công nhân bậc 3/7
Kỹ sư bậc 5/9
Máy thi công:
Đầm cóc
Máy thăng bằng
Máy khác
|
công
công
ca
ca
%
|
0,2
0,3
0,06
0,1
5
|
2.2 CÔNG TÁC XÂY
DỰNG, CHẾ TẠO MÔ HÌNH THÍ NGHIỆM
2.2.1 Trát mặt bằng
mô hình
Thành phần công việc:
Chuẩn bị vật tư, máy móc dụng cụ; đo đạc kiểm
tra các đầu cọc, các mốc định vị. San gạt cát hoàn chỉnh mặt bằng trước khi
trát (mặt bằng thấp hơn các đầu cọc 3cm). Trộn vữa, trát mặt bằng mô hình dày
3cm bảo đảm yêu cầu kỹ thuật thiết kế mô hình. Vận chuyển vật liệu trong phạm
vi 30m. Thu dọn hiện trường sau khi thi công.
Đơn vị tính: m2 mặt
bằng
Mã hiệu
|
Công tác xây lắp
|
Thành phần hao phí
|
Đơn vị
|
Số lượng
|
XD.2111
|
Trát mặt bằng mô hình
|
Vật liệu:
Vữa
Xi măng
Nhân công:
Công nhân bậc 4/7
Máy thi công:
Máy trộn 80 lít
|
m3
kg
công
ca
|
0,035
0,301
1,25
0,004
|
2.2.2 Đắp các chi
tiết, các công trình tương tự bằng vữa xi măng
a) Tường cánh, tường biên và các chi tiết
cong
Thành phần công việc:
Chuẩn bị vật liệu, dụng cụ. Định vị các vị
trí bằng máy kinh vĩ, làm khuôn cho các chi tiết cong. Đắp, trát đánh bóng, mài
nhẵn các chi tiết, công trình (tương tự) bảo đảm yêu cầu kỹ thuật. Thu dọn hiện
trường sau khi thi công.
Đơn vị tính: m2
Mã hiệu
|
Công tác xây lắp
|
Thành phần hao phí
|
Đơn vị
|
Số lượng
|
XD.2112
|
Đắp tường cánh, tường biên và các chi tiết
cong bằng vữa xi măng
|
Vật liệu:
Vữa XM
Xi măng PC30
Vật liệu khác
Nhân công:
Công nhân bậc 5/7
Kỹ sư bậc 5/9
Máy thi công:
Máy kinh vĩ
Máy trộn 80 lít
|
m3
kg
%
công
công
ca
ca
|
0,053
0,452
5
20
5
2
0,0061
|
b) Hố xói cứng, bờ kênh có cơ và các chi tiết
gấp khúc
Thành phần công việc:
Chuẩn bị vật liệu, dụng cụ và thiết bị. Đo
đạc, định vị các chi tiết đắp. Đắp, láng các chi tiết bằng vữa xi măng đảm bảo
yêu cầu kỹ thuật. Thu dọn hiện trường sau khi thi công.
Đơn vị tính: m2
Mã hiệu
|
Công tác xây lắp
|
Thành phần hao phí
|
Đơn vị
|
Số lượng
|
XD.2113
|
Đắp hố xói cứng, bờ kênh có cơ và các chi
tiết gấp khúc bằng vữa xi măng
|
Vật liệu:
Vữa XM
Xi măng PC30
Vật liệu khác
Nhân công:
Công nhân bậc 5/7
Kỹ sư bậc 5/9
Máy thi công:
Máy kinh vĩ
Máy trộn 80 lít
|
m3
kg
%
công
công
ca
ca
|
0,053
0,452
2
3,125
1
0,5
0,0061
|
2.2.3 Công tác đắp mô
hình lòng xói
a) Công tác đắp vật liệu xói rời
Thành phần công việc:
Chuẩn bị vật liệu, dụng cụ. Vận chuyển vật
liệu đã được gia công vào mô hình trong phạm vi 50m. San, đắp từng lớp vật liệu
và đầm nhẹ bằng tay cho đến khi bằng đầu cọc. Thu dọn hiện trường sau khi thi
công.
Đơn vị tính: m3
Mã hiệu
|
Công tác xây lắp
|
Thành phần hao phí
|
Đơn vị
|
Số lượng
|
XD.2114
|
Công tác đắp vật liệu xói rời mô hình lòng
xói
|
Nhân công:
Công nhân bậc 4/7
|
công
|
8,75
|
b) Công tác đắp vật liệu xói, dính
Thành phần công việc:
Chuẩn bị vật liệu, dụng cụ và máy móc. Xúc,
vận chuyển từng loại vật liệu khô đã được gia công đổ vào máy trộn theo tỉ lệ,
vận chuyển vật liệu ra vị trí đắp, san vật liệu và đầm nền, bảo dưỡng vật liệu
trước khi thí nghiệm. Thu dọn hiện trường sau khi thi công.
Đơn vị tính: m3
Mã hiệu
|
Công tác xây lắp
|
Thành phần hao phí
|
Đơn vị
|
Số lượng
|
XD.2115
|
Công tác đắp vật liệu xói, dính mô hình
lòng xói
|
Nhân công:
Công nhân bậc 4,2/7
Máy thi công:
Máy trộn 80 lít
|
công
ca
|
19
0,04
|
2.2.4 Gia công vật
liệu lòng xói
a) Gia công vật liệu xói rời
Thành phần công việc:
Chuẩn bị vật liệu, dụng cụ. Phơi, sàng, chọn
cấp phối vật liệu theo yêu cầu thiết kế. Cân, đong, trộn vật liệu theo cấp phối
yêu cầu. Thu dọn hiện trường sau khi thi công.
Đơn vị tính: m3
Mã hiệu
|
Công tác xây lắp
|
Thành phần hao phí
|
Đơn vị
|
Số lượng
|
XD.2116
|
Gia công vật liệu xói rời
|
Vật liệu:
Đá dăm
Nhân công:
Công nhân bậc 4/7
|
m3
công
|
3
15
|
b) Công tác gia công vật liệu xói dính
Thành phần công việc:
Chuẩn bị vật liệu, dụng cụ. Phơi, sàng, chọn
cấp phối vật liệu theo yêu cầu thiết kế. Cân, đong, trộn vật liệu theo cấp phối
yêu cầu. Thu dọn hiện trường sau khi thi công.
Đơn vị tính: m3
Mã hiệu
|
Công tác xây lắp
|
Thành phần hao phí
|
Đơn vị
|
Số lượng
|
XD.2117
|
Gia công vật liệu xói dính
|
Vật liệu:
Đá dăm
Thạch cao
Xi măng
Nước
Nhân công:
Công nhân bậc 4/7
|
m3
kg
kg
m3
công
|
4
200
30
0,3
21
|
Ghi chú: Chi phí vật liệu xói được xác định
theo hao phí thực tế của thành phần cấp phối loại vật liệu làm xói.
2.2.5 Gia công và lắp
dựng máng kính
Thành phần công việc:
Chuẩn bị vật tư, dụng cụ. Gia công và lắp
dựng theo yêu cầu kỹ thuật. Thu dọn hiện trường sau khi thi công.
Đơn vị tính: m2
Mã hiệu
|
Công tác xây lắp
|
Thành phần hao phí
|
Đơn vị
|
Số lượng
|
XD.2118
|
Gia công và lắp dựng máng kính
|
Vật liệu:
Thép hình
Kính hữu cơ dày 10mm
Bu lông
Gioăng cao su
Keo dính kết Dicloroetal chai
Keo Silicol loại 150g
Sáp ong
Vật liệu khác
Nhân công:
Nhân công bậc 4/7
|
kg
m2
Bộ
m2
chai
tuýp
kg
%
công
|
31,2
1,01
1
0,15
0,5
1
0,02
2
1,36
|
2.3 CÔNG TÁC GIA CÔNG
CHẾ TẠO, LẮP ĐẶT CÁC THIẾT BỊ PHỤC VỤ THÍ NGHIỆM
2.3.1 Gia công cầu đo
đạc, giá đo, bệ đỡ, ray trượt bằng thép
Thành phần công việc:
Chuẩn bị vật liệu, dụng cụ, máy móc. Gia công
chế tạo các kết cấu bằng thép theo thiết kế. Sơn và hoàn thiện đảm bảo yêu cầu
kỹ thuật. Thu dọn hiện trường sau khi thi công.
Đơn vị tính: tấn
Mã hiệu
|
Công tác xây lắp
|
Thành phần hao phí
|
Đơn vị
|
Số lượng
|
XD.3111
|
Gia công chế tạo cầu đo đạc, giá đo, bệ đỡ,
ray trượt bằng thép
|
Vật liệu:
Thép hình
Thép tròn
Que hàn
Ô xy
Đất đèn
Nhân công:
Công nhân bậc 3,5/7
Máy thi công:
Máy hàn 23kw
Máy khoan 4,5kw
|
kg
kg
kg
chai
kg
công
ca
ca
|
649,32
437,33
24,5
0,48
1,93
29,615
6,15
1,75
|
2.3.2 Lắp đặt ray
trượt
Thành phần công việc:
Chuẩn bị, đặt cấu kiện đúng vị trí, cố định
cấu kiện và hoàn chỉnh theo yêu cầu kỹ thuật. Thu dọn hiện trường sau khi thi
công.
Đơn vị tính: tấn
Mã hiệu
|
Công tác xây lắp
|
Thành phần hao phí
|
Đơn vị
|
Số lượng
|
XD.3112
|
Lắp đặt ray trượt
|
Nhân công:
Công nhân bậc 3/7
|
công
|
16,63
|
2.3.3 Lắp đặt giá đo,
bệ đỡ công trình.
Thành phần công việc:
Chuẩn bị, đặt cấu kiện đúng vị trí, cố định
cấu kiện và hoàn chỉnh theo yêu cầu kỹ thuật. Thu dọn hiện trường sau khi thi
công.
Đơn vị tính: tấn
Mã hiệu
|
Công tác xây lắp
|
Thành phần hao phí
|
Đơn vị
|
Số lượng
|
XD.3113
|
Lắp đặt giá đo, bệ đỡ công trình
|
Nhân công:
Công nhân bậc 4,5/7
|
công
|
17,5
|
2.3.3 Gia công và lắp
đặt cửa cuối
Thành phần công việc:
Chuẩn bị vật tư, dụng cụ và thiết bị. Gia
công chế tạo cửa cuối theo thiết kế bảo đảm yêu cầu kỹ thuật. Xác định vị trí
cao độ, vị trí lắp đặt. Lắp đặt và hoàn thiện cửa cuối theo đúng yêu cầu kỹ
thuật. Thu dọn hiện trường sau khi thi công.
Đơn vị tính: m2
Mã hiệu
|
Công tác xây lắp
|
Thành phần hao phí
|
Đơn vị
|
Số lượng
|
XD.3114
|
Gia công và lắp đặt cửa cuối
|
Vật liệu:
Gỗ nhóm 3
Bu lông
Thép ống D = 65mm
Bản lề thép
Vật liệu khác
Nhân công:
Công nhân bậc 3/7
Kỹ sư bậc 5/9
Máy thi công:
Máy kinh vĩ
|
m3
cái
m
bộ
%
công
công
ca
|
0,1
2
3
2
10
2,85
0,5
0,25
|
2.3.4 Gia công chế
tạo và lắp đặt bảng đo áp (cả ống thủy tinh)
a) Gia công chế tạo bảng đo áp
Thành phần công việc:
Chuẩn bị vật tư, dụng cụ, máy móc. Đo lấy
dấu, cắt uốn, nắn sắt, hàn dính, hàn liên kết, mài dũa và hoàn thiện theo đúng
yêu cầu kỹ thuật. Thu dọn hiện trường sau khi thi công.
Đơn vị tính: bảng
(1,5x1,2)m
Mã hiệu
|
Công tác xây lắp
|
Thành phần hao phí
|
Đơn vị
|
Số lượng
|
XD.3115
|
Gia công chế tạo bảng đo áp
|
Vật liệu:
Ống thủy tinh y tế fi =10mm
Sắt hộp làm khung
Sắt hộp làm nan
Que hàn
Đá mài
Đá cắt
Nhân công:
Công nhân bậc 4,5/7
Máy thi công:
Máy hàn 23kw
Máy mài 2,7kw
Máy cắt 5kw
Máy khác
|
ống
kg
kg
kg
viên
viên
công
ca
ca
ca
%
|
30
156
130
4,46
0,96
0,72
10
1,76
1,49
1,5
1,5
|
b) Lắp đặt bảng đo áp
Thành phần công việc:
Chuẩn bị dụng cụ, máy móc. Xác định vị trí,
san lấp tạo mặt bằng lắp bảng đo áp. Đo và chuyển đổi cao độ từ điểm đo ra
bảng, đo “không” bảng, đánh dấu, định vị các điểm đo đưa vào bảng. Thu dọn hiện
trường sau khi thi công.
Đơn vị tính: bảng
Mã hiệu
|
Công tác xây lắp
|
Thành phần hao phí
|
Đơn vị
|
Số lượng
|
XD.3116
|
Lắp đặt bảng đo áp
|
Nhân công:
Công nhân bậc 3/7
Kỹ sư bậc 5/9
Máy thi công:
Máy kinh vĩ
Máy khác
|
Công
Công
Ca
%
|
3
3
1,5
5
|
2.3.5 Gia công chế tạo,
lắp đặt ống đo áp
Thành phần công việc:
Chuẩn bị vật tư, dụng cụ, thiết bị. Đo và cắt
ống theo yêu cầu. Xác định vị trí điểm đo trên máy tính; định vị ra mô hình
bằng máy kinh vĩ. Rải ống, chôn ống theo yêu cầu kỹ thuật, nối ống vào ống thủy
tinh và bảng đo áp. Thông khí bằng bơm và bằng thùng nhựa đựng nước loại 50 lít
đặt trên cao. Thu dọn hiện trường sau khi thi công.
Đơn vị tính: 10 ống
Mã hiệu
|
Công tác xây lắp
|
Thành phần hao phí
|
Đơn vị
|
Số lượng
|
XD.3117
|
Gia công chế tạo và lắp đặt ống đo áp
|
Vật liệu:
Ống nhựa trong, cứng fi = 1cm
Thùng nhựa 50lít
Vật liệu khác
Nhân công:
Công nhân bậc 3/7
Kỹ sư bậc 5/9
Máy thi công:
Máy kinh vĩ
Máy khác
|
m
cái
%
công
công
ca
%
|
90
0,2
5
2,25
1,75
0,75
3
|
2.3.6 Gia công giá đo
mực nước và lưu tốc, lưu hướng.
Thành phần công việc:
Chuẩn bị vật tư, dụng cụ, máy móc. Cưa, cắt,
hàn ghép để gia công các chi tiết. Lắp hoàn chỉnh các kết cấu vận chuyển ra mô
hình. Vận hành thử, hiệu chỉnh. Thu dọn hiện trường sau khi thi công.
Đơn vị tính: tấn
Mã hiệu
|
Công tác xây lắp
|
Thành phần hao phí
|
Đơn vị
|
Số lượng
|
XD.3118
|
Gia công giá đo mực nước và lưu tốc, lưu
hướng
|
Vật liệu:
Thép hình
Ô xy
Đất đèn
Que hàn
Vật liệu khác
Nhân công:
Công nhân bậc 4/7
Máy thi công:
Máy hàn 23kw
Máy cắt
Máy khoan 4,5kw
Máy khác
|
kg
chai
kg
kg
%
Công
Ca
ca
ca
%
|
1050
1,6
6,5
6,5
5
9,5
1,2
0,5
1,5
5
|
2.3.7 Gia công bình
đo và lắp đặt kim đo mực nước cố định
Thành phần công việc:
Chuẩn bị vật tư, dụng cụ, máy móc thiết bị.
Gia công chế tạo bình đo bằng kính hữu cơ. Xác định vị trí đặt bình đo, đo cốt
không của kim đo; xác định cao độ kim đo (cốt không), kết nối điểm đo trên máy
tính với mô hình. Thu dọn hiện trường sau khi thi công.
Đơn vị tính: 01 bộ
bình đo
Mã hiệu
|
Công tác xây lắp
|
Thành phần hao phí
|
Đơn vị
|
Số lượng
|
XD.3119
|
Gia công bình đo và lắp đặt kim đo mực nước
cố định
|
Vật liệu:
Kính hữu cơ dày 1cm
Vật liệu khác
Nhân công:
Công nhân bậc 3/7
Kỹ sư bậc 5/9
Máy thi công:
Máy thủy bình
Máy khác
|
m2
%
công
công
ca
%
|
0,5
5
3
1
0,5
5
|
2.3.8 Gia công sàng
để sàng vật liệu
Thành phần công việc:
Chuẩn bị vật tư. Đóng khung sàng bằng gỗ,
ghép lưới sàng bằng thép mắt cáo. Thu dọn hiện trường sau khi thi công.
Đơn vị tính: 1 sàng
Mã hiệu
|
Công tác xây lắp
|
Thành phần hao phí
|
Đơn vị
|
Số lượng
|
XD.3120
|
Gia công sàng để sàng vật liệu
|
Vật liệu:
Gỗ
Lưới thép
Vật liệu khác
Nhân công:
Công nhân bậc 3/7
|
m2
m2
%
công
|
0,025
2,25
5
1,5
|
2.3.9 Gia công lưỡi
máng đo lưu lượng
Thành phần công việc:
Chuẩn bị vật tư, dụng cụ, máy móc. Đo lấy
dấu, cắt uốn, nắn sắt, hàn mài hoàn thiện theo đúng yêu cầu kỹ thuật. Thu dọn
hiện trường sau khi thi công.
Đơn vị tính: 1 tấn
Mã hiệu
|
Công tác xây lắp
|
Thành phần hao phí
|
Đơn vị
|
Số lượng
|
XD.3121
|
Gia công lưỡi máng đo lưu lượng
|
Vật liệu:
Thép tấm
Ô xy
Đất đèn
Que hàn
Vật liệu khác
Nhân công:
Công nhân bậc 4,5/7
Máy thi công:
Máy hàn 23kw
Mắt cắt
Máy khác
|
kg
chai
kg
kg
%
công
ca
ca
%
|
1050
1,67
6,8
6,8
1,5
11,1
1,38
0,56
2
|
2.3.10 Lắp đặt máng
đo lưu lượng
Thành phần công việc:
Chuẩn bị vật liệu, dụng cụ, thiết bị. Lắp
lưỡi máng vào bể đo lưu lượng. Định vị và lấy thăng bằng lưới máng bằng máy
kinh vĩ theo đúng yêu cầu kỹ thuật. Thu dọn hiện trường sau khi thi công.
Đơn vị tính: 1 máng
Mã hiệu
|
Công tác xây lắp
|
Thành phần hao phí
|
Đơn vị
|
Số lượng
|
XD.3122
|
Lắp đặt máng đo lưu lượng
|
Vật liệu:
Vữa xi măng M100
Nhân công:
Công nhân bậc 5/7
Kỹ sư bậc 5/9
Máy thi công:
Máy thủy bình
|
m3
công
công
ca
|
0,2
5
1
1
|
2.3.11 Một số công
tác khác
a) Làm biển mô hình
Thành phần công việc:
Chuẩn bị vật tư, dụng cụ. Cưa, cắt hàn ghép,
sơn kẻ chữ hoàn thiện biển mô hình theo yêu cầu kỹ thuật lắp đặt biển vào mô
hình. Thu dọn hiện trường sau khi thi công.
Đơn vị tính: 1 biển
Mã hiệu
|
Công tác xây lắp
|
Thành phần hao phí
|
Đơn vị
|
Số lượng
|
XD.3123
|
Sản xuất biển mô hình
|
Vật liệu:
Tôn dày 2mm
Thép hình L3x2
Vật liệu khác
Nhân công:
Công nhân bậc 4/7
|
m2
m
%
công
|
0,5
5
5
2
|
b) Gia công cọc tre
Thành phần công việc:
Chuẩn bị vật tư, dụng cụ. Cọc tre được chẻ,
vót bằng thủ công. Cọc dài từ 30 đến 35 cm, thẳng, đủ độ cứng, đường kính cọc
6-7mm. Đầu cọc phẳng, đuôi cọc phải vót nhọn đảm bảo yêu cầu kỹ thuật.
Đơn vị tính: 100 cọc
Mã hiệu
|
Công tác xây lắp
|
Thành phần hao phí
|
Đơn vị
|
Số lượng
|
XD.3124
|
Gia công cọc tre
|
Vật liệu:
Tre đực
Nhân công:
Nhân công bậc 3/7
|
m
công
|
5
0,5
|
2.4 CÔNG TÁC GIA
CÔNG, CHẾ TẠO ĐẦU MỐI MÔ HÌNH CÔNG TRÌNH
2.4.1 Chế tạo cụm
công trình đầu mối bằng kính hữu cơ.
Thành phần công việc:
Chuẩn bị vật liệu, dụng cụ. Cưa, cắt, ghép
các chi tiết công trình theo bản vẽ thiết kế mô hình. Ghép các bộ phận công
trình và lắp đặt vào mô hình. Kiểm tra, hiệu chỉnh và hoàn thiện theo đúng yêu
cầu kỹ thuật. Thu dọn hiện trường sau khi thi công.
Đơn vị tính: m2
Mã hiệu
|
Công tác xây lắp
|
Thành phần hao phí
|
Đơn vị
|
Hình dạng công
trình
|
mặt cong có định
hình
|
mặt cong không có
định hình
|
có mặt đa giác
|
CT.020
|
Chế tạo cụm công trình đầu mối bằng kính hữu
cơ
|
Vật liệu:
Kính hữu cơ
Keo dính kết Dicloroetal
Keo 502
Keo silicol
Vật tư phụ
Nhân công:
Công nhân bậc 5/7
Kỹ sư bậc 5/9
|
m2
chai
lọ
chai
%
công
công
|
1,2
3
5
3
5
10
2
|
1,3
3
5
3
5
12,5
2,5
|
1,15
3
5
3
3
7,5
1,5
|
|
|
|
|
1
|
2
|
3
|
Ghi chú:
- Định mức trên chưa tính đến chi phí khuôn
dưỡng. Phần chi phí này sẽ được tính riêng theo bản vẽ thiết kế mô hình.
- Mặt cong không có định hình là các mặt cắt
khác với mặt cắt hình tròn.
2.5 CÔNG TÁC THÍ
NGHIỆM TRÊN MÔ HÌNH
2.5.1 Kiểm nghiệm mô
hình.
Thành phần công việc:
- Nghiên cứu tài liệu, vệ sinh máng lường,
kiểm tra các bộ phận, dụng cụ, thiết bị thí nghiệm;
- Lên ga cắm tuyến các mặt cắt và vạch dấu
xác định vị trí cần đo kiểm tra vận hành bơm nước và điều chỉnh lưu lượng qua
mô hình theo phương án kiểm nghiệm để kiểm tra rò rỉ, tràn nước và độ chịu tải
của các chi tiết mô hình; kiểm tra điều kiện làm việc của toàn bộ mô hình, các
điều kiện dòng chảy đảm bảo các điều kiện tương tự và độ chính xác của các phép
đo như chiều dày lớp nước, Râynôn giới hạn…cho các cấp lưu lượng sẽ thí nghiệm;
kiểm tra lại tuyến đo và vị trí các thuỷ trực và việc vận hành của các thiết bị
lắp đặt;
- Thu dọn máy móc, thiết bị, vệ sinh hiện
trường. Tập hợp số liệu, phân tích xử lý số liệu, viết báo cáo kết quả thí
nghiệm.
Đơn vị tính: Cho 1
nội dung
Mã hiệu
|
Công tác xây lắp
|
Thành phần hao phí
|
Đơn vị
|
Số lượng
|
TN.1111
|
Thí nghiệm kiểm nghiệm mô hình
|
Vật liệu:
Nước
Nhân công:
Kỹ sư chính bậc 5/8
Kỹ sư bậc 5/9
Công nhân bậc 4/7
Máy thi công:
Máy bơm mồi 5,5kw
Máy bơm nước 50kw
Máy thăng bằng
Máy đo lưu tốc
Máy tính
Máy khác
|
m3
công
công
công
ca
ca
ca
ca
ca
%
|
52,5
2
5,1
3,1
0,125
1,5
1,5
1,5
4,0
1,5
|
2.5.2 Thí nghiệm xác
định khả năng tháo hoặc diễn biến mực nước.
Thành phần công việc:
- Nghiên cứu tài liệu, vệ sinh máng lường,
kiểm tra các bộ phận, dụng cụ, thiết bị thí nghiệm, kiểm tra quan hệ Q ~ H của
máng lường;
- Vận hành máy bơm và điều chỉnh lưu lượng
bơm theo yêu cầu thí nghiệm, quan sát ghi chép đường mực nước tại các mặt cắt
ngang dọc đã định trước. Xác định khả năng tháo qua công trình ứng với mực nước
đã định và các thông số khác theo đúng yêu cầu của nội dung thí nghiệm;
- Thu dọn máy móc, thiết bị; Tập hợp số liệu,
phân tích xử lý số liệu, tài liệu, viết báo cáo kết quả thí nghiệm.
Đơn vị tính: Cho 1
nội dung thí nghiệm
Mã hiệu
|
Công tác xây lắp
|
Thành phần hao phí
|
Đơn vị
|
Số lượng
|
TN.1112
|
Thí nghiệm xác định khả năng tháo hoặc diễn
biến mực nước
|
Vật liệu:
Nước
Nhân công :
Kỹ sư chính bậc 5/8
Kỹ sư bậc 5/9
CN bậc 4/7
Máy thi công:
Máy bơm mồi 5,5 kw
Máy bơm nước 50kw
Máy thủy bình
Máy tính
Máy khác
|
m3
công
công
công
ca
ca
ca
ca
%
|
147
8,4
17,2
13,3
0,375
4,2
4,2
13,5
2,5
|
Ghi chú: Thí nghiệm xác định khả năng tháo
hoặc diễn biến mực nước là 2 nội dung thí nghiệm riêng.
2.5.3 Thí nghiệm chế
độ thuỷ lực
Thành phần công việc:
- Nghiên cứu tài liệu, vệ sinh máng lường,
kiểm tra các bộ phận, dụng cụ, thiết bị thí nghiệm, kiểm tra quan hệ Q ~ H của
máng lường. Vận hành và điều chỉnh lưu lượng bơm theo yêu cầu thí nghiệm. Tiến
hành thu thập, đo đạc các thông số theo đúng yêu cầu của nội dung thí nghiệm
như: xác định các chế độ, hình thức chảy qua công trình; đo các thông số thuỷ
lực tại các vị trí như các khu xoáy, khu chảy quẩn, khu xung áp và các vị trí
đặc biệt khác. Phân tích, đánh giá, mô tả kết quả thí nghiệm và minh hoạ các
chế độ này;
- Thu dọn máy móc, thiết bị; Tập hợp tài
liệu, phân tích xử lý số liệu, viết báo cáo kết quả thí nghiệm.
Đơn vị tính: Cho 1
nội dung thí nghiệm
Mã hiệu
|
Công tác xây lắp
|
Thành phần hao phí
|
Đơn vị
|
Số lượng
|
TN.1113
|
Thí nghiệm chế độ thủy lực
|
Vật liệu:
Nước
Nhân công:
Kỹ sư chính bậc 5/8
Kỹ sư bậc 5/9
Công nhân bậc 4/7
Máy thi công:
Máy bơm mồi 5,5kw
Máy bơm nước 50kw
Máy thủy bình
Máy đo lưu tốc
Máy đo áp suất
Máy tính
Máy khác
|
m3
công
công
công
ca
ca
ca
ca
ca
ca
%
|
52,5
8,0
13,5
6,1
0,125
1,5
1,5
1,5
1,5
10,5
2,0
|
2.5.4 Thí nghiệm đánh
giá sự hợp lý của tuyến công trình
Thành phần công việc:
- Nghiên cứu tài liệu, vệ sinh máng lường,
kiểm tra các bộ phận, dụng cụ, thiết bị thí nghiệm, kiểm tra quan hệ Q ~ H của
máng lường. Vận hành và điều chỉnh lưu lượng bơm theo yêu cầu thí nghiệm. Tiến
hành thu thập, đo đạc xác định các thông số thủy lực như vận tốc, lưu lượng,…
đo đạc bình đồ dòng chảy, nghiên cứu phân tích chọn tuyến;
- Thu dọn máy móc, thiết bị; Tập hợp số liệu,
phân tích xử lý số liệu, viết báo cáo kết quả thí nghiệm.
Đơn vị tính: Cho 1
nội dung thí nghiệm
Mã hiệu
|
Công tác xây lắp
|
Thành phần hao phí
|
Đơn vị
|
Số lượng
|
TN.1114
|
Thí nghiệm đánh giá sự hợp lý của tuyến
công trình
|
Vật liệu:
Nước
Nhân công :
Kỹ sư chính bậc 5/8
Kỹ sư bậc 5/9
Công nhân bậc 4/7
Máy thi công:
Máy bơm mồi 5,5KW
Máy bơm nước 50kw
Máy thủy bình
Máy đo lưu tốc
Máy tính
Máy khác
|
m3
công
công
công
ca
ca
ca
ca
ca
%
|
105,0
5,6
11,1
9,1
0,375
3,0
3,0
3,0
6,0
3,0
|
2.5.5 Thí nghiệm xác
định trường lưu tốc dòng chảy trung bình
Thành phần công việc:
- Nghiên cứu tài liệu, vệ sinh máng lường,
kiểm tra các bộ phận, dụng cụ, thiết bị thí nghiệm, kiểm tra quan hệ Q ~ H của
máng lường. Vận hành và điều chỉnh lưu lượng bơm bơm theo yêu cầu thí nghiệm.
Thu thập, đo lưu tốc trung bình chi tiết cho tất cả các mặt cắt và thuỷ trực đã
định ở thượng hạ lưu và trên công trình theo đúng yêu cầu của nội dung thí
nghiệm.
- Thu dọn máy móc, thiết bị; Tập hợp số liệu,
phân tích xử lý số liệu, viết báo cáo kết quả thí nghiệm.
Đơn vị tính: Cho 1
nội dung thí nghiệm
Mã hiệu
|
Công tác xây lắp
|
Thành phần hao phí
|
Đơn vị
|
Số lượng
|
TN.1115
|
Thí nghiệm xác định trường lưu tốc dòng
chảy trung bình
|
Vật liệu:
Nước
Nhân công:
Kỹ sư chính bậc 5/8
Kỹ sư bậc 5/9
Công nhân bậc 4/7
Máy thi công:
Máy bơm mồi 5,5kw
Máy bơm nước 50kw
Máy đo lưu tốc
Máy tính
Máy khác
|
m3
công
công
công
ca
ca
ca
ca
%
|
147,0
11,7
23,8
14,0
0,375
4,2
4,2
13,5
1,5
|
2.5.6 Thí nghiệm xác
định áp suất trung bình của dòng chảy
Thành phần công việc:
- Nghiên cứu tài liệu, chuẩn bị dụng cụ phương
tiện thí nghiệm, vệ sinh máng lường, kiểm tra các bộ phận, dụng cụ, thiết bị
thí nghiệm. Vận hành và điều chỉnh lưu lượng bơm theo yêu cầu thí nghiệm. Đo
xác định áp suất tại các điểm ở thượng hạ lưu và tại các vị trí định sẵn theo
đúng yêu cầu của nội dung thí nghiệm;
- Thu dọn máy móc, thiết bị; Tập hợp số liệu,
phân tích xử lý số liệu, viết báo cáo kết quả thí nghiệm.
Đơn vị tính: Cho 1
nội dung thí nghiệm
Mã hiệu
|
Công tác xây lắp
|
Thành phần hao phí
|
Đơn vị
|
Số lượng
|
TN.1116
|
Thí nghiệm xác định áp suất trung bình của
dòng chảy
|
Vật liệu:
Nước
Nhân công:
Kỹ sư chính 5/8
Kỹ sư bậc 5/9
Công nhân bậc 4/7
Máy thi công:
Máy bơm mồi 5,5kw
Máy bơm nước 50kw
Máy đo áp suất
Máy tính
Máy khác
|
m3
công
công
công
ca
ca
ca
ca
%
|
87,5
7,0
12,5
7,8
0,25
2,5
2,5
7,5
1,5
|
2.5.7 Thí nghiệm xác
định hình thức, thông số của hiện tượng tiêu năng thượng hạ lưu
Thành phần công việc:
- Nghiên cứu tài liệu, chuẩn bị dụng cụ
phương tiện thí nghiệm, vệ sinh máng lường, kiểm tra các bộ phận, dụng cụ,
thiết bị thí nghiệm. Kiểm tra quan hệ Q ~ H của máng lường. Vận hành và điều
chỉnh lưu lượng bơm theo yêu cầu thí nghiệm. Tiến hành đo và ghi chép số liệu
tại các điểm đo theo nội dung thí nghiệm như chiều dài, cao độ max, min dòng
phun, chiều dày dòng phun, chiều rộng loe hai bên; góc xệ, góc xuống, mực nước
dưới luồng phun; lưu tốc bắt đầu phun, lưu tốc trong quá trình phun, lưu tốc
trước khi rơi xuống lớp nước hạ lưu; áp suất tại mũi phun, tại các răng tiêu năng
(nếu có), tại vị trí dòng phun đập xuống đáy hố xói; mực nước tại các vị trí
cần thiết; chiều cao, chiều rộng, biên độ sóng; các sóng giao thoa trên dốc;
các mực nước để khảo sát diễn biến hay biến đổi của thế năng; áp suất và áp
suất mạch động,…
- Thu dọn máy móc, thiết bị; Tập hợp số liệu,
phân tích xử lý số liệu, viết báo cáo kết quả thí nghiệm.
Đơn vị tính: 1 nội
thí nghiệm
Mã hiệu
|
Công tác xây lắp
|
Thành phần hao phí
|
Đơn vị
|
Số lượng
|
TN.1117
|
Thí nghiệm xác định hình thức, thông số của
hiện tượng tiêu năng thượng hạ lưu
|
Vật liệu:
Nước
Nhân công:
Kỹ sư chính bậc 5/8
Kỹ sư bậc 5/9
Công nhân bậc 4/7
Máy thi công:
Máy bơm mồi 5,5kw
Máy bơm nước 50kw
Máy thăng bằng
Máy đo lưu tốc
Máy tính
Máy khác
|
m3
công
công
công
ca
ca
ca
ca
ca
%
|
87,5
6,0
11,7
7,7
0,25
2,5
2,5
2,5
8,5
1,5
|
2.5.8 Thí nghiệm xác
định hình thức, thông số của hiện tượng nối tiếp thượng hạ lưu:
Thành phần công việc :
- Nghiên cứu tài liệu, vệ sinh máng lường,
kiểm tra các bộ phận, dụng cụ, thiết bị thí nghiệm. Kiểm tra quan hệ Q ~ H của
máng lường. Vận hành và điều chỉnh lưu lượng bơm theo yêu cầu thí nghiệm. Tiến
hành đo vận tốc tại một số điểm đặc trưng, xác định vị trí mặt cắt co hẹp,
chiều cao, chiều dài, vị trí nước nhảy, đo vận tốc đáy tại các điểm đo theo yêu
cầu nội dung thí nghiệm;
- Thu dọn máy móc, thiết bị. Tập hợp số liệu,
phân tích xử lý số liệu, viết báo cáo kết quả thí nghiệm.
Đơn vị tính: 1 nội
dung thí nghiệm
Mã hiệu
|
Công tác xây lắp
|
Thành phần hao phí
|
Đơn vị
|
Số lượng
|
TN.1118
|
Thí nghiệm xác định hình thức, thông số của
hiện tượng nối tiếp thượng hạ lưu
|
Vật liệu:
Nước
Nhân công :
Kỹ sư chính bậc 5/8
Kỹ sư bậc 5/9
Công nhân bậc 4/7
Máy thi công:
Máy bơm mồi 5,5kw
Máy bơm nước 50kw
Máy thăng bằng
Máy đo lưu tốc
Máy tính
Máy khác
|
m3
công
công
công
ca
ca
ca
ca
ca
%
|
147,0
9,0
18,0
13,8
0,375
4,2
4,2
4,2
10,50
1,5
|
2.5.9. Thí nghiệm
đánh giá xói lở lòng dẫn
Thành phần công việc:
- Vệ sinh máng lường, kiểm tra các bộ phận,
dụng cụ, thiết bị thí nghiệm. Kiểm tra quan hệ Q ~ H của máng lường. Vận hành
và điều chỉnh lưu lượng bơm theo yêu cầu thí nghiệm. Tiến hành đo đạc các thông
số xói lở của của lòng dẫn, các thông số biến đổi lòng dẫn của công trình theo
yêu cầu của nội dung thí nghiệm;
- Thu dọn máy móc, thiết bị. Tập hợp số liệu,
phân tích xử lý số liệu, viết báo cáo kết quả thí nghiệm.
Đơn vị tính: 1 nội
dung thí nghiệm
Mã hiệu
|
Công tác xây lắp
|
Thành phần hao phí
|
Đơn vị
|
Số lượng
|
TN.1119
|
Thí nghiệm đánh giá xói lở lòng dẫn
|
Vật liệu:
Nước
Nhân công :
Kỹ sư chính 5/8
Kỹ sư bậc 5/9
Công nhân bậc 4/7
Máy thi công:
Máy bơm mồi 5,5kw
Máy bơm nước 50kw
Máy toàn đạc
Máy tính
Máy khác
|
m3
công
công
công
ca
ca
ca
ca
%
|
157,5
8,0
16,8
13,8
0,375
4,5
4,5
13,5
1,5
|
2.5.10 Thí nghiệm
đánh giá bồi lắng lòng dẫn
Thành phần công việc:
- Nghiên cứu tài liệu, vệ sinh máng lường,
kiểm tra các bộ phận, dụng cụ, thiết bị thí nghiệm. Kiểm tra quan hệ Q ~ H của
máng lường. Vận hành và điều chỉnh lưu lượng bơm theo yêu cầu thí nghiệm. Tiến
hành đo vận tốc đáy tại các điểm đặc trưng trên địa hình khu vực bồi lắng theo
yêu cầu của nội dung thí nghiệm;
- Thu dọn máy móc, thiết bị; Tập hợp số liệu,
phân tích xử lý số liệu, viết báo cáo kết quả thí nghiệm.
Đơn vị tính: 1 nội
dung thí nghiệm
Mã hiệu
|
Công tác xây lắp
|
Thành phần hao phí
|
Đơn vị
|
Số lượng
|
TN.1121
|
Thí nghiệm đánh giá bồi lắng lòng dẫn
|
Vật liệu:
Nước
Nhân công :
Kỹ sư chính bậc 5/8
Kỹ sư bậc 5/9
Công nhân bậc 4/7
Máy thi công:
Máy bơm mồi 5,5kw
Máy bơm nước 50kw
Máy toàn đạc
Máy tính
Máy khác
|
m3
công
công
công
ca
ca
ca
ca
%
|
157,5
9,0
19,7
13,8
0,375
4,5
4,5
13,5
1,5
|
2.5.11 Thí nghiệm xác
định mô men thủy động tác dụng lên cửa van khi cửa đang vận hành:
Thành phần công việc:
- Nghiên cứu tài liệu, vệ sinh máng lường,
kiểm tra các bộ phận, dụng cụ, thiết bị thí nghiệm. Kiểm tra quan hệ Q ~ H của
máng lường. Vận hành và điều chỉnh lưu lượng bơm theo yêu cầu thí nghiệm. Tiến
hành đo, xác định lực tác dụng lên cửa van theo yêu cầu của nội dung thí
nghiệm;
- Thu dọn máy móc, thiết bị. Tập hợp số liệu,
phân tích xử lý số liệu, viết báo cáo kết quả thí nghiệm.
Đơn vị tính: 1 nội
dung thí nghiệm
Mã hiệu
|
Công tác xây lắp
|
Thành phần hao phí
|
Đơn vị
|
Số lượng
|
TN.1122
|
Thí nghiệm xác định mô men thủy động tác
động lên cửa van khi cửa đang vận hành
|
Vật liệu:
Nước
Nhân công:
Kỹ sư chính bậc 5/8
Kỹ sư bậc 5/9
Công nhân bậc 4/7
Máy thi công:
Máy bơm mồi 5,5kw
Máy bơm nước 50kw
Máy đo áp suất
Máy tính
Máy khác
|
m3
công
công
công
ca
ca
ca
ca
%
|
87,5
7,0
13,5
8,4
0,125
2,5
2,5
8,1
2,0
|
2.5.12. Thí nghiệm
xác định độ mở cửa van
Thành phần công việc:
- Nghiên cứu tài liệu, vệ sinh máng lường,
kiểm tra các bộ phận, dụng cụ, thiết bị thí nghiệm. Kiểm tra quan hệ Q ~ H của
máng lường. Vận hành và điều chỉnh lưu lượng bơm theo yêu cầu thí nghiệm. Tiến
hành đo các yếu tố thủy lực khi mở cửa van, đo góc mở cửa van, đo giao động của
góc mở cửa, tính toán góc mở trung bình, xác định lưu lượng qua công trình;
- Thu dọn máy móc, thiết bị. Tập hợp số liệu,
phân tích xử lý số liệu, viết báo cáo kết quả thí nghiệm.
Đơn vị tính: 1 nội
dung thí nghiệm
Mã hiệu
|
Công tác xây lắp
|
Thành phần hao phí
|
Đơn vị
|
Số lượng
|
TN.1123
|
Thí nghiệm xác định độ mở cửa van
|
Vật liệu:
Nước
Nhân công:
Kỹ sư chính bậc 5/8
Kỹ sư bậc 5/9
Công nhân bậc 4/7
Máy thi công:
Máy bơm mồi 5,5kw
Máy bơm nước 50kw
Máy thủy bình
Máy tính
Máy khác
|
m3
công
công
công
ca
ca
ca
ca
%
|
70,0
9,0
16,4
7,8
0,375
2,0
2,0
11,5
1,5
|
2.5.13 Thí nghiệm xác
định các thông số đóng mở cửa van phục vụ công tác lập quy trình vận hành đối
với cửa van có điều khiển
Thành phần công việc:
- Nghiên cứu tài liệu, vệ sinh máng lường,
kiểm tra các bộ phận, dụng cụ, thiết bị thí nghiệm. Kiểm tra quan hệ Q ~ H của
máng lường. Vận hành và điều chỉnh lưu lượng bơm theo yêu cầu thí nghiệm. Tiến
hành đo đạc các thông số thủy lực cần thiết. Phân tích, đánh giá quy trình đóng
mở cửa van hợp lý;
- Thu dọn máy móc, thiết bị; Tập hợp số liệu,
phân tích xử lý số liệu, viết báo cáo kết quả thí nghiệm.
Đơn vị tính: 1 nội dung
Mã hiệu
|
Công tác xây lắp
|
Thành phần hao phí
|
Đơn vị
|
Số lượng
|
TN.1124
|
Thí nghiệm xác định các thông số đóng mở
cửa van phục vụ công tác lập quy trình vận hành đối với cửa van có điều khiển
|
Vật liệu:
Nước
Nhân công:
Kỹ sư chính bậc 5/8
Kỹ sư bậc 5/9
Công nhân bậc 4/7
Máy thi công:
Máy bơm mồi 5,5kw
Máy bơm 50kw
Máy đo lưu tốc
Máy tính
|
m3
công
công
công
ca
ca
ca
ca
|
94,5
6,5
12,9
9,3
0,375
2,7
2,7
9,0
|
2.5.14 Thí nghiệm
đánh giá xói lở, bồi lắng bằng mô hình lòng cứng
Thành phần công việc:
- Nghiên cứu tài liệu, vệ sinh máng lường,
kiểm tra các bộ phận, dụng cụ, thiết bị thí nghiệm. Kiểm tra quan hệ Q ~ H của
máng lường. Vận hành và điều chỉnh lưu lượng bơm theo yêu cầu thí nghiệm. Tiến
hành đo đạc các thông số thủy lực như lưu tốc, mạch động lưu tốc, áp suất và
mạch động áp suất theo đúng yêu cầu của nội dung thí nghiệm;
- Thu dọn máy móc, thiết bị. Tập hợp số liệu,
phân tích xử lý số liệu, viết báo cáo kết quả thí nghiệm.
Đơn vị tính: 1 nội
dung thí nghiệm
Mã hiệu
|
Công tác xây lắp
|
Thành phần hao phí
|
Đơn vị
|
Số lượng
|
TN.1125
|
Thí nghiệm nghiệm đánh giá xói lở, bồi lắng
bằng mô hình lòng cứng
|
Vật liệu:
Nước
Nhân công:
Kỹ sư chính bậc 5/8
Kỹ sư bậc 5/9
Công nhân bậc 4/7
Máy thi công:
Máy bơm mồi 5,5kw
Máy bơm 50kw
Máy thủy bình
Máy đo áp suất
Máy đo lưu tốc
Máy tính
Máy khác
|
m3
công
công
công
ca
ca
ca
ca
ca
ca
%
|
77
9,5
15,8
9,0
0,25
2,2
2,2
2,2
2,2
10,25
1,5
|