ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH ĐỊNH
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1257/QĐ-CTUBND
|
Bình
Định, ngày 19 tháng 6 năm 2012
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY CHẾ XÉT THI ĐUA KHEN THƯỞNG THÀNH TÍCH
XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH ĐỊNH GIAI ĐOẠN 2011 - 2015
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và
UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Quyết định số
491/QĐ-TTg ngày 16/4/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Bộ Tiêu chí
Quốc gia về nông thôn mới;
Căn cứ Quyết định số
800/QĐ-TTg ngày 04/6/2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục
tiêu Quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010-2020;
Căn cứ Chỉ thị số 13/CT-UBND
ngày 04/11/2011 của Chủ tịch UBND tỉnh về phát động phong trào thi đua “Năng động,
sáng tạo, chung sức xây dựng nông thôn mới”;
Căn cứ Quyết định số
21/QĐ-CTUBND ngày 09/01/2012 của Chủ tịch UBND tỉnh ban hành kế hoạch tổ chức
thực hiện phong trào thi đua “Tỉnh Bình Định chung sức xây dựng nông thôn mới
giai đoạn 2011-2015”;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở
Nông nghiệp và PTNT tại Tờ trình số 1442/TTr- SNN ngày 31/5/2012,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế xét thi đua khen
thưởng thành tích xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh, giai đoạn 2011 -
2015.
Điều 2.
Sở Nông nghiệp và PTNT chủ trì, phối hợp với Sở Nội vụ,
các cơ quan có liên quan tổ chức thực hiện đánh giá kết quả thi đua, xét khen
thưởng theo Quy chế này.
Điều 3.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nông nghiệp và
PTNT, Nội vụ, Thủ trưởng các sở, ban, ngành và đơn vị có liên quan, Chủ tịch
UBND các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ
ngày ký./.
QUY CHẾ
XÉT THI ĐUA KHEN THƯỞNG THÀNH TÍCH XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH ĐỊNH GIAI ĐOẠN 2011 - 2015
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1257/QĐ-CTUBND ngày 19 tháng 6 năm 2012 của
Chủ tịch UBND tỉnh)
I. MỤC ĐÍCH,
YÊU CẦU
1. Nhằm phát huy sức mạnh của cả
hệ thống chính trị, tạo sự đồng thuận của toàn xã hội, quyết tâm thực hiện đạt
mục tiêu Nghị quyết Đại hội XVIII Đảng bộ tỉnh về “Xây dựng nông thôn mới của tỉnh
giai đoạn 2011 - 2015, tầm nhìn đến 2020” đề ra là phấn đấu đến năm 2015 sẽ có
27/129 xã đạt tiêu chí nông thôn mới, đến năm 2020, có 65/129 xã đạt chuẩn nông
thôn mới.
2. Triển khai sâu rộng các nội
dung và tiêu chí thi đua, tạo khí thế thi đua sôi nổi trong cả hệ thống chính
trị cùng tham gia xây dựng nông thôn mới với tinh thần thiết thực, tránh phô
trương, hình thức, lãng phí.
3. Trong quá trình thực hiện có
sơ, tổng kết rút kinh nghiệm kịp thời khen thưởng những tập thể, cá nhân có
thành tích tiêu biểu xuất sắc.
4. Việc bình xét thi đua khen
thưởng đảm bảo trình tự thủ tục, dân chủ, công bằng, đối tượng được khen thưởng
xứng đáng với thành tích mà tổ chức, cá nhân đã đạt được trong phong trào thi
đua xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2011-2015.
II. NỘI DUNG
TIÊU CHUẨN THI ĐUA ĐỐI VỚI CẤP HUYỆN, XÃ
1. Tiêu chuẩn thi đua đối với cấp
xã
Tổng số điểm chuẩn cho 39 chỉ
tiêu của 19 tiêu chí (Bộ tiêu chí quốc gia về xây dựng nông thôn mới) là 1.500
điểm.
a. Quy hoạch
TT
|
Tên
tiêu chí
|
Nội
dung tiêu chí
|
Chỉ
tiêu chung
|
Kết
quả thực hiện
|
Điểm
chuẩn
|
1
|
Quy hoạch và thực hiện quy hoạch
|
1.1. Quy hoạch sử dụng đất và
hạ tầng thiết yếu cho phát triển sản xuất nông nghiệp hàng hóa, công nghiệp,
tiểu thủ công nghiệp, dịch vụ
|
Đạt
|
Đã được phê duyệt
Đang XD quy hoạch
Chưa XD quy hoạch
|
100
50
0
|
1.2. Quy hoạch phát triển hạ tầng
kinh tế - xã hội - môi trường theo chuẩn mới
|
Đạt
|
Đã được phê duyệt
Đang XD quy hoạch
Chưa XD quy hoạch
|
100
50
0
|
1.3. Quy hoạch phát triển các
khu dân cư mới và chỉnh trang các khu dân cư hiện có theo hướng văn minh, bảo
tồn được bản sắc văn hóa tốt đẹp
|
Đạt
|
Đã được phê duyệt
Đang XD quy hoạch
Chưa XD quy hoạch
|
100
50
0
|
b. Hạ tầng kinh tế - xã hội
TT
|
Tên
tiêu chí
|
Nội
dung tiêu chí
|
Chỉ
tiêu chung
|
Kết
quả thực hiện
|
Điểm
chuẩn
|
2
|
Giao thông
|
2.1. Tỷ lệ km đường trục xã,
liên xã được nhựa hóa hoặc bê tông hóa đạt chuẩn theo cấp kỹ thuật của Bộ
GTVT
|
100%
|
+ Đạt 100%
+ Từ 70 % đến<100%
+ Từ 40% đến <70 %
+ Dưới 40%
|
50
30
10
0
|
2.2. Tỷ lệ km đường trục thôn,
xóm được cứng hóa đạt chuẩn theo cấp kỹ thuật của Bộ GTVT
|
70%
|
+ Từ 70 % trở lên
+ Từ 50 % đến < 70%
+ Từ 30 % đến < 50%
+ Dưới 30 %
|
50
30
10
0
|
2.3. Tỷ lệ km đường ngõ, xóm sạch
và không lầy lội vào mùa mưa.
|
100%
|
+ Đạt 100%
+ Từ 70 % đến<100%
+ Từ 40% đến <70 %
+ Dưới 40%
|
50
30
10
0
|
2.4. Tỷ lệ km đường trục chính
nội đồng được cứng hóa, xe cơ giới
đi lại thuận tiện
|
70%
|
+ Từ 70 % trở lên
+ Từ 50 % đến < 70%
+ Từ 30 % đến < 50%
+ Dưới 30 %
|
50
30
10
0
|
3
|
Thủy lợi
|
3.1. Hệ thống thủy lợi cơ bản
đáp ứng yêu cầu sản xuất và dân sinh
|
Đạt
|
+ Đảm bảo tốt yêu cầu sản xuất
và đi lại
+ Cơ bản đảm bảo yêu cầu sản
xuất và đi lại
+ Chỉ đáp ứng một phần hoặc
đáp ứng yêu cầu mùa vụ
|
50
30
10
|
|
|
3.2. Tỷ lệ cống, đập, trạm bơm
được kiên cố hóa
|
70%
|
+ Từ 70 % trở lên
+ Từ 50 % đến < 70%
+ Từ 30 % đến < 50%
+ Dưới 30 %
|
25
20
15
0
|
4
|
Điện
|
4.1. Hệ thống điện đảm bảo yêu
cầu kỹ thuật của ngành điện
|
Đạt
|
+ Đảm bảo tốt
+ Cơ bản đảm bảo
+ Chưa đảm bảo
|
20
15
0
|
4.2. Tỷ lệ hộ sử dụng điện thường
xuyên, an toàn từ các nguồn
|
98%
|
+ Đạt từ 98% trở lên
+ Từ 70 % đến <98 %
+ Từ 50 % đến <70 %
+ Dưới 50 %
|
20
15
5
0
|
5
|
Trường học
|
5.1. Tỷ lệ trường mầm non, mẫu
giáo có cơ sở vật chất
đạt chuẩn quốc gia
|
80%
|
+ Từ 80 % trở lên
+ Từ 50 % đến< 80 %
+ Từ 20 % đến <50 %
+ Dưới 20 %
|
25
15
5
0
|
5.2. Tỷ lệ trường tiểu học có
cơ sở vật chất đạt chuẩn quốc gia
|
80%
|
+ Từ 80 % trở lên
+ Từ 50 % đến< 80 %
+ Từ 20 % đến <50 %
+ Dưới 20 %
|
25
15
5
0
|
5.3. Tỷ lệ trường THCS có cơ sở
vật chất đạt chuẩn quốc gia
|
80%
|
+ Từ 80 % trở lên
+ Từ 50 % đến< 80 %
+ Từ 20 % đến <50 %
+ Dưới 20 %
|
25
15
5
0
|
6
|
Cơ sở vật chất văn hóa
|
6.1. Nhà văn hóa và khu thể
thao xã đạt chuẩn của Bộ VH-TT-DL
|
Đạt
|
+ Đã có và đạt chuẩn
+ Đã có và chưa đạt chuẩn
+ Chưa có
|
25
15
0
|
6.2. Tỷ lệ ấp có nhà văn hóa
và khu thể thao ấp đạt quy định của Bộ VH-TT-DL
|
100%
|
+ Đạt 100%
+ Từ 70 % đến <100%
+ Từ 30% đến <70 %
+ Dưới 30%
|
25
15
10
0
|
7
|
Chợ nông thôn
|
Chợ đạt chuẩn của Bộ Xây dựng
(phù hợp quy hoạch và quy mô từng địa phương)
|
Đạt
|
+ Có chợ đạt chuẩn
+ Có chợ chưa đạt chuẩn
+ Chưa có
|
25
15
0
|
8
|
Bưu điện
|
8.1. Có điểm phục vụ bưu chính
viễn thông.
|
Đạt
|
+ Có
+ Không
|
20
0
|
8.2. Có Internet đến xã
|
Đạt
|
+ Có
+ Không
|
20
0
|
9
|
Nhà ở dân cư
|
9.1. Nhà tạm, dột nát
|
Không
|
+ Không còn
+ Còn
|
50
0
|
9.2. Tỷ lệ hộ có nhà ở đạt
tiêu chuẩn Bộ Xây dựng
|
80%
|
+ Từ 80 % trở lên
+ Từ 50 % đến < 80 %
+ Từ 20 % đến <50 %
+ Dưới 20 %
|
25
15
5
0
|
c. Kinh tế và tổ chức sản xuất
TT
|
Tên
tiêu chí
|
Nội
dung tiêu chí
|
Chỉ
tiêu chung
|
Kết
quả thực hiện
|
Điểm
chuẩn
|
10
|
Thu nhập
|
Thu nhập bình quân đầu người/năm
so với mức bình quân chung của tỉnh ở khu vực nông thôn
|
1,4
lần
|
+ Đạt 1,4 lần trở lên
+ Từ 1 đến <1,4 lần
+ < 1 lần được
|
100
50
10
|
11
|
Hộ nghèo
|
Tỷ lệ hộ nghèo
|
5%
|
+ Đạt <= 5 %
+ Từ > 5 % đến 10 %
+ Từ >10% đến 14%
+ Trên 14%
|
100
50
10
0
|
12
|
Cơ cấu lao động
|
Tỷ lệ lao động trong độ tuổi
làm việc trong lĩnh vực
nông, lâm, ngư nghiệp
|
35%
|
+ Đạt <= 35%
+ Từ >35 % đến 45%
+ > 45 % được
|
25
15
0
|
13
|
Hình thức tổ chức sản xuất
|
Có tổ hợp tác hoặc hợp tác xã
hoạt động có hiệu quả
|
Có
|
+ Có tổ hợp tác hoặc hợp tác
xã hoạt động có hiệu quả
+ Không có
|
20
0
|
d. Văn hóa - xã hội - môi trường
TT
|
Tên
tiêu chí
|
Nội
dung tiêu chí
|
Chỉ
tiêu chung
|
Kết
quả thực hiện
|
Điểm
chuẩn
|
14
|
Giáo dục
|
14.1. Phổ cập giáo dục trung học
|
Đạt
|
+ Đạt
+ Đang triển khai
+ Chưa triển khai
|
25
15
0
|
14.2. Tỷ lệ học sinh tốt nghiệp
THCS được tiếp tục học trung học (phổ thông, bổ túc, học nghề)
|
85%
|
+ Từ 85 % trở lên
+ Từ 75% đến < 85%
+ Từ 60 % đến <75%
+ Dưới 60 %
|
25
15
5
0
|
14.3. Tỷ lệ lao động qua đào tạo
|
>
35%
|
+ Đạt từ 35% trở lên
+ Từ 25% đến <35%
+ Dưới 25%
|
25
15
0
|
15
|
Y tế
|
15.1. Tỷ lệ người dân tham gia
các hình thức bảo hiểm y tế
|
30%
|
+ Đạt từ 30% trở lên
+ Từ 20% đến < 30%
+ Đạt < 20 %
|
20
15
0
|
15.2. Y tế xã đạt chuẩn quốc
gia
|
Đạt
|
+ Đạt chuẩn
+ Chưa đạt
|
20
0
|
16
|
Văn hóa
|
Xã có từ 70% số ấp trở lên đạt
tiêu chuẩn ấp văn hóa theo quy định của Bộ VH- TT-DL
|
Đạt
|
+ Đạt từ 70% trở lên
+ Từ 60% đến <70 %
+ Từ 50% đến <60 %
+ Đạt < 50%
|
20
15
5
0
|
17
|
Môi trường
|
17.1. Tỷ lệ hộ được sử dụng nước
sạch hợp vệ sinh theo quy chuẩn Quốc gia
|
85%
|
+ Đạt >= 85 %
+ Từ 70 % đến <85%
+ Từ 60 % đến <70%
+ Đạt < 60%
|
25
15
5
0
|
17.2. Các cơ sở SX-KD đạt tiêu
chuẩn về môi trường
|
Đạt
|
+ Các cơ sở đều đạt chuẩn
+ Còn không quá 2 cơ sở chưa đạt
chuẩn
+ Còn trên 2 cơ sở chưa đạt
chuẩn
|
25
10
0
|
17.3. Không có các hoạt động
suy giảm môi trường và có các hoạt động phát triển môi trường xanh, sạch, đẹp
|
Đạt
|
+ Không có các hoạt động gây
suy giảm đồng thời có hoạt động phát triển
+ Có hoạt động gây suy giảm và
có hoạt động phát triển
+ Có hoạt động gây suy giảm và
không có hoạt động phát triển
|
25
10
0
|
17.4. Nghĩa trang được xây dựng
theo quy hoạch (trên địa bàn xã hoặc liên xã)
|
Đạt
|
+ Có theo quy hoạch
+ Không có
|
25
0
|
17.5. Chất thải, nước thải được
thu gom và xử lý theo quy định
|
Đạt
|
+ Được thu gom và xử lý tốt
+ Được thu gom và xử lý tạm thời
chưa đạt theo quy định
+ Chưa được thu gom, xử lý
|
25
10
0
|
đ. Hệ thống chính trị
TT
|
Tên
tiêu chí
|
Nội
dung tiêu chí
|
Chỉ
tiêu chung
|
Kết
quả thực hiện
|
Điểm
chuẩn
|
18
|
Hệ thống tổ chức chính trị xã
hội vững mạnh
|
18.1. Cán bộ xã đạt chuẩn
(công chức, chuyên trách)
|
Đạt
|
+ Đạt chuẩn 100%
+ Từ 80% đến<100%
+ Đạt dưới 80%
|
25
15
0
|
18.2. Có đủ các tổ chức trong
hệ thống chính trị cơ sở theo quy định.
|
Đạt
|
+ Có đủ
+ Chưa đủ
|
20
10
|
18.3. Đảng bộ, chính quyền xã
đạt tiêu chuẩn “trong sạch, vững mạnh”
|
Đạt
|
+ Trong sạch, vững mạnh và vững
mạnh tiêu biểu
+ Hoàn thành tốt nhiệm vụ +
Hoàn thành nhiệm vụ
+ Yếu kém
|
20
15
5
0
|
|
18.4. Các tổ chức đoàn thể
chính trị của xã đều đạt danh hiệu tiên tiến trở lên
|
Đạt
|
+ MTTQ đạt ≥ khá
+ Hội LHPN đạt ≥ khá
+ Hội Nông dân đạt ≥ khá
+ Hội CCB đạt ≥ khá
+ Đoàn TNCS HCM đạt ≥ khá
+ MTTQ đạt TB, yếu
+ Hội LHPN đạt TB, yếu
+ Hội ND đạt TB, yếu
+ Hội CCB đạt TB,yếu
+ Đoàn TNCSHCM đạt TB, yếu
|
5
5
5
5
5
0
0
0
0
0
|
19
|
An ninh, trật tự xã hội
|
An ninh, trật tự xã hội được
giữ vững
|
Đạt
|
+ Đảm bảo tốt
+ Khá
+ Trung bình
|
25
15
5
|
2. Tiêu chuẩn thi đua đối với cấp
huyện
Đến năm 2015 phải có đủ số xã đã
đăng ký đạt tiêu chí nông thôn mới (27 xã toàn tỉnh) và trên 30% số xã còn lại
đạt trên 12 tiêu chí trong Bộ tiêu chí quốc gia về xây dựng nông thôn mới,
trong đó có các tiêu chí bắt buộc là: 2, 10; 11; 13; 18; 19 thì huyện mới được
xét khen thưởng.
III. TIÊU CHUẨN
THI ĐUA ĐỐI VỚI TẬP THỂ VÀ CÁ NHÂN CÒN LẠI
1. Đối với tập thể
Đạt các tiêu chuẩn sau:
- Các hoạt động nghiên cứu, phát
huy sáng kiến trong xây dựng, ban hành, tổ chức thực hiện các chính sách, đề xuất
các giải pháp hữu ích nhằm đẩy nhanh tiến độ xây dựng nông thôn mới.
- Thực hiện huy động mọi nguồn lực
tập trung đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội nông thôn từng bước
hoàn chỉnh theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
- Thực hiện chuyển dịch cơ cấu kinh
tế và các hình thức tổ chức sản xuất hợp lý, gắn nông nghiệp với phát triển
công nghiệp, dịch vụ; nông thôn với phát triển đô thị theo quy hoạch; gắn sản
xuất với chế biến, tiêu thụ. Từng bước sắp xếp lại dân cư, cơ cấu lao động phù
hợp với cơ cấu kinh tế.
- Nghiên cứu chuyển đổi cơ cấu
cây trồng, vật nuôi, ngành nghề theo hướng sản xuất hàng hóa; tuyên truyền, phổ
biến áp dụng các tiến bộ khoa học - kỹ thuật, tăng năng suất, chất lượng và hiệu
quả.
- Có cách làm mới, sáng tạo hoặc
mô hình thực hiện mang lại hiệu quả rõ rệt trong xây dựng nông thôn mới.
2. Đối với cá nhân
a. Cán bộ, công chức, viên chức
phải đạt các tiêu chuẩn sau: Nỗ lực bám sát cơ sở, có sáng kiến, giải pháp hữu
ích trong việc xây dựng, ban hành hoặc trình cấp có thẩm quyền ban hành, tổ chức
thực hiện, kiểm tra việc thực hiện chủ trương, quy định, hướng dẫn hoặc chỉ đạo
tháo gỡ khó khăn, vướng mắc cho cơ sở trong xây dựng nông thôn mới.
b. Đối tượng khác (doanh nhân,
trí thức, nhà khoa học, các cá nhân ở trong nước và ngoài nước …) phải đạt các
tiêu chuẩn sau: có nhiều đóng góp về công sức, trí tuệ, tình cảm, vật chất,
sáng kiến vào xây dựng nông thôn mới (gắn với địa chỉ cụ thể). Riêng đối với hộ
dân cư nông thôn còn phải có thêm thành tích xây dựng, cải tạo nơi ở (nhà, công
trình vệ sinh, ao vườn, hàng rào) xanh, sạch, đẹp, giữ gìn vệ sinh môi trường,
sản xuất giỏi, có thu nhập khá và giúp đỡ cộng đồng trong xây dựng nông thôn mới
ở địa phương.
IV. KHEN THƯỞNG
1. Khen thưởng sơ kết giai đoạn
2011 - 2015
- Tặng Bằng khen cho 01/11 huyện,
thị xã, thành phố có thành tích xuất sắc trong phong trào thi đua xây dựng nông
thôn mới.
- Tặng Bằng khen cho 01/4 xã điểm
của tỉnh; là xã đạt số điểm cao nhất theo bảng điểm (thực hiện 19 tiêu chí của
Bộ tiêu chí quốc gia về xây dựng nông thôn mới).
- Tặng Bằng khen cho 02/23 xã
thuộc kế hoạch hoàn thành xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2011 - 2015; trong
đó khen thưởng đối với 01 xã thuộc huyện miền núi, trung du và 01 xã thuộc huyện
đồng bằng, thị xã, thành phố; là xã đạt số điểm cao nhất theo mỗi nhóm trong thực
hiện 19 tiêu chí của Bộ tiêu chí quốc gia về xây dựng nông thôn mới.
- Tặng Bằng khen cho 04/97 xã
thuộc kế hoạch xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020 và những năm tiếp
theo; trong đó khen thưởng đối với 02 xã thuộc huyện miền núi, trung du và 02
xã thuộc huyện đồng bằng, thị xã, thành phố; là xã đạt số điểm cao nhất theo mỗi
nhóm trong thực hiện 19 tiêu chí của Bộ tiêu chí quốc gia về xây dựng nông thôn
mới.
- Tặng Bằng khen cho 03 sở, ban
ngành, đoàn thể cấp tỉnh có thành tích xuất sắc trong phong trào thi đua xây dựng
nông thôn mới, đạt các tiêu chuẩn quy định tại mục 1, phần III của Quy chế này.
- Tặng Bằng khen cho 05 cá nhân
có thành tích xuất sắc trong phong trào thi đua xây dựng nông thôn mới, đạt các
tiêu chuẩn quy định tại mục 2, phần III của Quy chế này (quan tâm xét khen thưởng
đối với cá nhân là nông dân tiêu biểu trong phong trào thi đua xây dựng nông
thôn mới).
2. Khen thưởng tổng kết giai đoạn
2011 - 2015
a. Đối với cấp huyện và xã
+ Đối với xã thuộc huyện đồng bằng,
thị xã, thành phố:
- 01 xã xếp vị thứ nhất: Là xã đạt
số điểm cao nhất trong thực hiện 19 tiêu chí của Bộ tiêu chí quốc gia về xây dựng
nông thôn mới; được UBND tỉnh tặng Cờ thi đua và được xem xét đề nghị Thủ tướng
Chính phủ khen thưởng theo quy định.
- 01 xã xếp vị thứ nhì và 02 xã
xếp vị thứ ba: Là xã đạt số điểm cao trong thực hiện 19 tiêu chí của Bộ tiêu
chí quốc gia về xây dựng nông thôn mới; được Chủ tịch UBND tỉnh tặng Bằng khen
và được xem xét đề nghị Thủ tướng Chính phủ khen thưởng theo quy định.
+ Đối với các xã bãi ngang, xã
thuộc huyện miền núi, trung du:
- 01 xã xếp vị thứ nhất: Là xã đạt
số điểm cao nhất trong thực hiện 19 tiêu chí của Bộ tiêu chí quốc gia về xây dựng
nông thôn mới; được UBND tỉnh tặng Cờ thi đua và được xem xét đề nghị Thủ tướng
Chính phủ khen thưởng theo quy định.
- 01 xã xếp vị thứ nhì và 02 xã
xếp vị thứ ba: Là xã đạt số điểm cao trong thực hiện 19 tiêu chí của Bộ tiêu
chí quốc gia về xây dựng nông thôn mới; được Chủ tịch UBND tỉnh tặng Bằng khen
và được xem xét đề nghị Thủ tướng Chính phủ khen thưởng theo quy định.
Ghi chú: Đối với 27 xã thuộc kế
hoạch hoàn thành xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2011 - 2015 được xét khen thưởng
nếu xã đạt chuẩn nông thôn mới.
+ Đối với cấp huyện:
- Huyện xếp vị thứ nhất: Được
UBND tỉnh tặng Cờ thi đua và được xem xét đề nghị Thủ tướng Chính phủ khen thưởng
theo quy định.
- Huyện xếp vị thứ nhì: Được Chủ
tịch UBND tỉnh tặng Bằng khen.
- Huyện xếp vị thứ ba: Được Chủ
tịch UBND tỉnh tặng Bằng khen.
b. Đối với các tập thể, cá nhân
có nhiều đóng góp để xây dựng nông thôn mới.
- Chủ tịch UBND tỉnh xét, tặng Bằng
khen cho 5 - 7 tập thể là các Sở, ban, cơ quan và đoàn thể cấp tỉnh tiêu biểu,
đạt các tiêu chuẩn quy định tại mục 1, phần III của Quy chế này.
- Chủ tịch UBND tỉnh xét, tặng Bằng
khen cho không quá 07 cá nhân thuộc các Sở, ban, cơ quan và đoàn thể cấp tỉnh
tiêu biểu, đạt các tiêu chuẩn quy định tại mục 2, phần III của Quy chế này.
- Đối với hộ dân, mỗi xã nếu đạt
các tiêu chí theo mốc thời gian quy định thì được chọn không quá 03 hộ dân đề nghị
UBND tỉnh tặng Bằng khen.
* Ngoài ra, đối với cấp huyện và
xã được xét tặng Cờ thi đua của UBND tỉnh, Bằng khen của Chủ tịch UBND tỉnh thì
được đề nghị Chủ tịch UBND tỉnh khen thưởng cho cá nhân là cán bộ, công chức,
viên chức của đơn vị theo số lượng sau :
+ Đơn vị được tặng Cờ thi đua:
chọn 3 cá nhân;
+ Đơn vị xếp vị thứ nhì: chọn 2
cá nhân;
+ Đơn vị xếp vị thứ ba: chọn 1
cá nhân;
(Sau khi Ban Chỉ đạo Xây dựng
nông thôn mới của tỉnh thống nhất danh sách đề nghị khen thưởng, Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn sẽ thông báo cho các đơn vị nêu trên xét chọn, đề nghị
khen thưởng cho cá nhân có thành tích xuất sắc, tiêu biểu.)
3. Quy trình xét chọn và đề nghị
a. Quy trình xét chọn
+ Căn cứ tiêu chuẩn quy định
theo Quy chế này, các huyện, thị xã, thành phố, các Sở, ban ngành, đoàn thể cấp
tỉnh xét chọn, đề nghị UBND tỉnh khen thưởng.
+ Ban Chỉ đạo cấp huyện chủ trì,
phối hợp với Hội đồng TĐKT cấp huyện đánh giá, bình xét khen thưởng và đề nghị
khen thưởng cho các tập thể, cá nhân có thành tích tiêu biểu, xuất sắc trong
phong trào thi đua xây dựng nông thôn mới.
+ Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn chủ trì phối hợp với Ban Thi đua - Khen thưởng giúp Ban Chỉ đạo Xây dựng
nông thôn mới của tỉnh, UBND tỉnh xét chọn và đề xuất khen thưởng.
b. Hồ sơ thủ tục và thời gian đề
nghị
- Hồ sơ, thủ tục đề nghị Ủy ban
nhân dân tỉnh khen thưởng thực hiện theo Quyết định số 35/2011/QĐ-UBND ngày
25/10/2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy chế về công tác thi đua, khen
thưởng và gửi về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Thời gian gửi hồ sơ đề nghị
khen thưởng sơ kết giai đoạn 2011 - 2015 trước tháng 11/2012.
- Thời gian gửi hồ sơ đề nghị
khen thưởng tổng kết giai đoạn 2011 - 2015 trước tháng 10/2015.
4. Mức khen thưởng và kinh phí
khen thưởng a. Mức chi tiền khen thưởng
- Mức chi tiền khen thưởng đối với
tập thể, cá nhân được tặng Bằng khen đợt sơ kết thực hiện theo Nghị định số
42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ.
- Mức chi tiền khen thưởng đối với
tập thể, cá nhân được tặng Cờ thi đua, Bằng khen đợt tổng kết giai đoạn 2011 -
2015: Tùy theo khả năng kinh phí, Ban Chỉ đạo tỉnh có quyết định về mức chi tiền
khen thưởng.
b. Nguồn kinh phí khen thưởng
- Nguồn kinh phí khen thưởng sử
dụng từ kinh phí của tỉnh bố trí để triển khai Chương trình mục tiêu Quốc gia
xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Bình Định giai đoạn 2011 - 2015.
V. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
- UBND cấp huyện, cấp xã, các sở,
ban, ngành, Mặt trận Tổ quốc, các hội đoàn thể triển khai quán triệt Quy chế
này; tổ chức xét, đề nghị khen thưởng đảm bảo khách quan, đúng đối tượng, đúng
thành tích.
- Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn lập dự toán kinh phí khen thưởng sơ kết và tổng kết giai đoạn 2011 -
2015 báo cáo UBND tỉnh.
- Trong quá trình thực hiện, nếu
có vấn đề gì vướng mắc, các đơn vị, địa phương kịp thời phản ánh về Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn để nghiên cứu, đề xuất UBND tỉnh sửa đổi, bổ
sung cho phù hợp./.