|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
1200/QĐ-TTg
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Thủ tướng Chính phủ
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Tấn Dũng
|
Ngày ban hành:
|
31/08/2012
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đã biết
|
|
Số công báo:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
THỦ TƯỚNG CHÍNH
PHỦ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1200/QĐ-TTg
|
Hà
Nội, ngày 31 tháng 08
năm 2012
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC PHÊ DUYỆT KHUNG KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI NGHỊ QUYẾT SỐ 80/NQ-CP VỀ ĐỊNH HƯỚNG
GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG THỜI KỲ TỪ NĂM 2011 ĐẾN NĂM 2020
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ
Luật tổ chức Chính phủ
ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ
Nghị quyết số 80/NQ-CP ngày 19 tháng 5 năm 2011 của
Chính phủ về Định hướng giảm nghèo bền vững thời kỳ
từ năm 2011 đến năm 2020;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Khung kế hoạch triển khai Nghị quyết số 80/NQ-CP ngày 19 tháng 5 năm 2011 của
Chính phủ về Định hướng giảm nghèo bền
vững thời kỳ từ năm 2011 đến năm 2020 kèm theo Quyết định này.
Điều 2. Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì, phối hợp với các
Bộ, ngành liên quan kiểm tra, rà soát việc thực hiện Khung
kế hoạch; tổng hợp tình hình, định kỳ báo cáo Thủ tướng
Chính phủ về tiến độ, kết quả thực hiện
Khung kế hoạch của các Bộ, ngành và địa phương.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Điều 4. Các Bộ trưởng Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương, Thủ trưởng các cơ quan,
đơn vị liên quan. Trường Ban chỉ đạo, các Phó ban Chỉ đạo và các thành viên Ban
chỉ đạo Chương trình giảm nghèo Trung
ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- VP BCĐ TW về phòng, chống tham nhũng;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ngân hàng Chính sách Xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- UBTW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN; các PCN, Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn
vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu: Văn thư, KGVX (5b).
|
THỦ TƯỚNG
Nguyễn Tấn Dũng
|
KHUNG KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI NGHỊ QUYẾT 80/NQ-CP VỀ ĐỊNH HƯỚNG GIẢM NGHÈO
BỀN VỮNG THỜI KỲ 2011 - 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1200/QĐ-TTg ngày 31 tháng 8 năm 2012
của Thủ tướng Chính phủ)
STT
|
Cơ quan chủ trì
|
Nội
dung thực biện
|
Cơ
quan phối hợp
|
Thời gian và tiến độ hoàn thành
|
1
|
Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội
|
1. Hoàn thành Quyết định thành lập và Quy chế hoạt động của Ban chỉ đạo giảm nghèo bền vững giai
đoạn 2012-2015, trình Thủ tướng Chính phủ.
|
Các Bộ, ngành
|
Quý III/2012
|
2.Xây dựng Chương trình Mục tiêu
Quốc gia giảm nghèo bền vững (2011-2015).
|
Các Bộ, ngành
|
Quý
IV/2012
|
3. Xây dụng hệ thống tiêu chí đánh giá, giám sát công tác giảm nghèo quốc gia.
|
Bộ TC, KHĐT, UBDT,
các Bộ, ngành liên quan
|
Quý
IV/2012
|
4. Xây dựng hệ thống chính sách dạy nghề, tạo việc làm
|
Bộ TC, KHĐT, NN&PTNT, UBDT
|
Quý
IV/2012
|
5. Tăng cường năng lực quản lý, xây dựng quy định phối hợp, cơ chế chỉ đạo tổ chức thực
hiện các Đề án/Dự án hỗ trợ giảm nghèo đối với các huyện nghèo
và các xã bãi ngang, ven biển và hải đảo.
|
Bộ TC,
KH&ĐT, UBDT, các Bộ, ngành liên quan
|
Quý
IV/2012
|
6. Nghiên cứu bổ sung, sửa đổi
Quyết định số 71/2009/QĐ-TTg ngày 29 tháng 4 năm 2009
của Thủ tướng Chính phủ về việc Phê duyệt Đề án “Hỗ trợ các huyện nghèo đẩy mạnh xuất khẩu lao
động, góp phần giảm nghèo nhanh và bền vững giai đoạn
2009-2020”.
|
Bộ TC, KH&ĐT, UBDT
|
Quý
IV/2012
|
7. Nghiên cứu bổ sung, sửa đổi Quyết định số 257/2003/QĐ-TTg ngày 03 tháng 12 năm 2003 của
Thủ tướng Chính phủ về hỗ trợ đầu tư xây dựng cơ sở hạ
tầng thiết yếu xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo.
|
Bộ TC, KH
& ĐT, NN&PTNT,
|
Quý
IV/2012
|
2
|
Ủy ban Dân tộc
|
1. Xây dựng các chính sách đặc thù
để hỗ trợ hộ nghèo, người nghèo đồng bào dân tộc thiểu số đặc biệt khó khăn vùng dân tộc, miền núi:
|
Các Bộ, ngành
liên quan
|
|
- Chính sách ưu đãi đặc thù thu hút các doanh nghiệp, tổ chức, kinh tế
đầu tư vào vùng dân tộc và miền núi.
|
|
Quý
IV/2012
|
- Chính sách bảo tồn, phát triển ngành nghề truyền thống cho các vùng dân tộc và miền núi.
|
|
Quý
IV/2012
|
- Chính sách hỗ
trợ hộ cận nghèo, hộ đã thoát nghèo ở các
xã, thôn bản đặc biệt khó khăn vùng dân tộc và miền núi.
|
|
Quý
IV/2012
|
- Chính sách phát triển nguồn nhân lực vùng dân tộc và miền núi giai đoạn 2011-2015, định hướng đến 2020.
|
|
Quý
IV/2012
|
- Nghiên cứu bổ sung, sửa đổi Quyết định số 1592/2009/QĐ-TTg
ngày 12 tháng 10 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ về
tiếp tục thực hiện một số chính sách hỗ trợ đất sản xuất, đất ở và nước sinh hoạt đến
2020 cho hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo, đời sống khó khăn.
|
|
Quý
IV/2012
|
- Rà soát, sửa đổi Quyết định số
102/2009/QĐ- TTg của Thủ tướng
Chính phủ về chính sách hỗ trợ trực tiếp cho người dân thuộc hộ nghèo ở vùng khó khăn.
|
|
Quý
IV/2012
|
2. Xây dụng Dự án bảo tồn đối với các nhóm dân
tộc ít người.
|
Các Bộ, ngành liên quan
|
Quý IV/2012
|
3. Xây dựng Dự án định canh, định cư để hỗ trợ người dân ở các địa bàn đặc biệt khó khăn thường xuyên bị thiên tai.
|
Các Bộ, ngành
liên quan
|
Quý IV/2012
|
4. Chủ trì chỉ
đạo tổ chức thực hiện Dự án đầu tư cơ sở hạ tầng các xã đặc biệt khó khăn, xã
biên giới, an toàn khu, các thôn, bản đặc biệt khó khăn
vùng đồng bào dân tộc và miền núi thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm
nghèo bền vừng giai đoạn 2012-2015.
|
Các Bộ, ngành liên quan
|
Quý III- quý
IV năm 2012
|
3
|
Bộ
Kế hoạch và Đầu tư
|
1. Về công tác
giảm nghèo chung và các đối tượng đặc thù:
Nghiên cứu bổ sung, sửa đổi Quyết định số 60/2010/QD-TTg ngày 30 tháng 9 năm 2010 của
Thủ tướng Chính phủ Ban hành các
nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu
tư phát triển bằng nguồn vốn ngân sách nhà
nước giai đoạn 2012-2015 theo hướng
ưu tiên các vùng khó khăn, vùng có tỷ lệ nghèo cao.
|
Các Bộ, ngành liên quan
|
Quý
IV/2012
|
2. Kiểm tra,
đánh giá hiệu quả chương trình mục tiêu quốc gia gắn với
thực hiện giảm nghèo bền vững.
|
|
Thường xuyên
|
3. Nghiên cứu bổ sung, sửa đổi
Quyết định số 135/2009/QĐ-TTg ngày 04 tháng 11 năm 2009 của Thủ tướng Chính
phủ về Ban hành Quy chế quản lý, điều hành thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia theo hướng gắn kết các Chương trình mục tiêu quốc gia và Chương trình giảm nghèo bền vững
giai đoạn 2011-2020.
|
Các Bộ, ngành liên quan
|
Quý
IV/2012
|
4. Nghiên cứu sửa đổi, bổ sung về việc lồng ghép các nguồn vốn
thực hiện Chương trình hỗ trợ giảm
nghèo nhanh và bền vững đối với các huyện nghèo.
|
|
Quý
IV/2012
|
4
|
Bộ
Tài chính
|
Bố trí kinh phí và hướng dẫn
quán lý kinh phí thực
hiện các chính sách giảm nghèo, Chương trình mục tiêu quốc gia về giảm nghèo bền vững theo chức năng, nhiệm vụ được giao.
|
Bộ KHĐT LĐ-TB
XH, UBDT, NN PTNT, các Bộ ngành
liên quan
|
Quý
IV/2012
|
5
|
Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn
|
1. Xây dựng, cơ chế chính sách hỗ
trợ phát triển sản xuất nông lâm ngư nghiệp cho hộ nghèo, cận nghèo.
|
Bộ KH ĐT LĐ-TB XH, UBDT, NN PTNT, TC
|
Quý IV/2012
|
2. Xây dựng đề án chuyển giao tiến bộ kỹ
thuật, xây dựng mô hình hàng hóa cho hộ
nghèo ở các xã, huyện nghèo.
|
Bộ TC,
LĐ-TBXH, KH & ĐT, UBDT.
|
Quý
IV/2012
|
3. Xây dựng tiêu chí ưu tiên cho
các xã nghèo khi phân bổ nguồn lực
Chương trình mục tiêu quốc gia Nông thôn mới.
|
Bộ TC, LĐ-TB
XH, KH&ĐT, UBDT.
|
Quý
IV/2013
|
6
|
Bộ
Giáo dục và Đào tạo
|
1. Nghiên cứu
bổ sung, sửa đổi Nghị định số
134/2006/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2006 của Chính phủ
về quy định chế độ cử tuyển vào các cơ sở giáo dục trình
độ đại học, cao đẳng, trung cấp
thuộc hệ thống giáo dục quốc dân, trong đó xác định cơ
chế chính sách tuyển sinh đối với học sinh, sinh viên ở các xã đặc biệt khó khăn,
vùng dân tộc thiểu số.
|
Bộ TC, KH&
ĐT, LĐTBXH, UBDT
|
Quý IV/2012
|
2. Nghiên cứu bổ sung, sửa đổi Nghị định số 49/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2010 của Chính
phủ quy định về miễn, giảm học phí,
hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân
từ năm học 2010-2011 đến năm học 2014-2015, trong đó xác
định cơ chế, chính sách miễn giảm học phí hỗ trợ học
sinh, sinh viên nghèo dân tộc thiểu số.
|
Bộ TC, LĐTBXH,
UBDT
|
Quý
IV/2012
|
3. Xây dựng cơ chế chính sách hỗ trợ trường lớp ở các xã đặc biệt khó khăn thông qua
Chương trình kiên cố hóa trường lớp học giai đoạn
2012-2015 và lồng ghép vào Chương trình phát triển nông
thôn mới.
|
Bộ TC, KH & ĐT LĐTBXH, NN&
PTNT UBDT
|
Quý
IV/2012
|
4. Nghiên cứu bổ sung, sửa đổi Nghị định số 61/2006/NĐ-CP
của Chính phủ về chính sách đối với nhà giáo, cán bộ
quản giáo dục công tác ở trường
chuyên biệt, ở vùng có điều kiện
kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn,
xác định chính sách đối với giáo viên ở các xã đặc biệt
khó khăn bao gồm: giáo viên tại chỗ, điều động từ nơi khác đến.
|
Bộ Nội vụ, TC
|
Quý IV/2012
|
7
|
Bộ Xây dựng
|
1. Đề xuất Đề
án hoàn thiện chính sách hỗ trợ về nhà ở cho người có công
với cách mạng, hộ nghèo theo chuẩn nghèo 2011-2015 ở khu vực nông thôn, miền núi, trong
đó chú trọng đặc thù đối với vùng
đặc biệt khó khăn.
|
Bộ TC, LĐTBXH, UBDT
|
Quý IV/2012
|
2. Xây dựng cơ chế, chính sách hỗ
trợ về nhà ở đối với hộ nghèo có thu nhập
thấp, hộ nghèo ở đô thị.
|
Bộ TC, LĐTBXH,
TN&MT
|
Quý
IV/2012
|
8
|
Bộ
Văn hoá - Thể thao và Du lịch
|
1. Tiếp tục
thực hiện Đề án “Phát triển văn hóa
nông thôn đến 2015, định hướng đến 2020” và phong trào
“Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa”.
|
Bộ NNPTNT
|
Thực
hiện 2012-2020 (QĐ 22/QĐ- TTg ngày 05/01/2010)
|
2. Triển khai Đề
án Bảo tồn, phát triển văn hóa các dân tộc
thiểu số Việt Nam đến 2020.
|
|
Thực
hiện 2012-2020 (QĐ 1270/QĐ-TTg ngày
27/7/2011)
|
3. Xây dựng trình Thủ tướng Chínhphủ ban hành và triển khai Chương trình mục tiêu quốc gia về văn hóa giai đoạn 2012-2015, trong đó
chú trọng tăng cường đầu tư xây
dựng, phát triển hệ thống thiết chế văn hóa thể thao các huyện, xã đặc biệt khó khăn miền núi,
biên giới, hải đảo: hỗ trợ xây dựng bảo tồn một số làng, bản, buôn văn hóa tiêu biểu,
dân tộc thiểu số...
|
Bộ TC KHĐT,
|
Quý III - IV năm 2012
|
9
|
Bộ Y tế
|
1. Xây dựng cơ chế, chính sách đầu tư về khám chữa bệnh và cơ sở và ở các xã, huyện nghèo;
chính sách khám chữa bệnh cho hộ nghèo, hộ cận nghèo.
|
Bộ TC, LĐTBXH, NN&PTNT
|
Quý
IV/2012
|
2. Nghiên cứu đề xuất chính sách hỗ trợ việc
cung cấp dinh dưỡng cho phụ nữ và trẻ em ở các địa bàn
nghèo.
|
Bộ GD&ĐT LĐTBXH, TC
|
Quý
IV/2012
|
10
|
Bộ
Quốc phòng
|
1. Xây dựng và triển khai các mô hình hỗ trợ
sản xuất, giảm nghèo gắn với an ninh quốc phòng, xây
dựng nếp sống mới ở các xã biên giới và các khu kinh tế
quốc phòng.
|
Bộ TC LĐTBXH,
KH & ĐT, NN& PTNT
|
Quý
IV/2012
|
2. Đẩy mạnh
thực hiện Đề án tăng cường trí thức
trẻ tình nguyện đến công tác tại các khu kinh tế quốc
phòng giai đoạn 2010-2020 theo Quyết định số 174/QĐ-TTg ngày 29 tháng 01 năm
2010 của Thủ tướng Chính phủ.
|
TW Đoàn TNCS HCM,
|
Thực
hiện 2012-2020 (QĐ 174/QĐ-TTg)
|
3. Xây dựng Dự án giúp dân xây dựng nếp sống mới,
bảo đảm an ninh trật tự và an toàn xã hội trên địa bàn.
|
Bộ LĐTBXH, VH, TT DL, Ban Dân vận TW
|
Quý
IV/2012
|
11
|
Bộ
Nội vụ
|
1. Xây dựng cơ
chế, chính sách đào tạo, bồi dưỡng
cán bộ cơ sở và thu hút cán bộ trí thức trẻ tình nguyện đến công tác ở các
huyện, xã nghèo.
|
Bộ TC LĐ-TBXH
|
Quý
IV/2013
|
2. Xây dựng
tiêu chí và chính sách khen thưởng đối với hộ, thôn,
bản, xã, huyện có thành tích giàm nghèo bền vững.
|
Bộ LĐ-TB& XH, UBDT
|
Quý
IV/2012
|
12
|
Bộ Tài nguyên
và Môi trường
|
Xây dựng cơ
chế, chính sách hỗ trợ đất ở, đất sản xuất đối với các hộ nghèo ở các xã, thôn,
bản đặc biệt khó khăn.
|
UBDT, LĐTBXH, NNPTNT
|
Quý IV/2012
|
13
|
Bộ Tư pháp
|
1. Nghiên cứu, xây dựng hoàn thiện
chính sách trợ giúp pháp lý cho người nghèo, đồng bào dân tộc thiểu số giai đoạn 2012 - 2020.
|
Bộ KHĐT, LĐTBXH, TC, UBDT
|
Quý
IV/2012
|
2. Nghiên cứu rà soát sửa đổi, xây dựng Thông tư liên tịch về lập, quản lý sử dụng, quyết toán kinh phí thực hiện Quyết định số 52/2010/QĐ-TTg
ngày 18 tháng 8 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về chính
sách hỗ trợ pháp lý nhằm nâng cao nhận thức, hiểu biết pháp luật cho đồng bào
dân tộc thiểu số tại các huyện nghèo
giai đoạn 2011- 2020.
|
Bộ KHĐT, LĐTBXH,TC, UBDT
|
Quý
IV/2012
|
14
|
Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam
|
1. Xây dựng và hoàn thiện cơ chế,
chính sách sản xuất, kinh doanh, tín dụng ưu đãi đối với
hộ nghèo, cận nghèo, hộ đồng bào dân tộc thiểu số ở các xã đặc biệt khó khăn.
|
|
Quý
IV/2012
|
2. Xây dựng và hoàn thiện chính
sách tín dụng ưu đãi đào tạo cho học sinh, sinh viên
nghèo
|
|
Quý
IV/2012
|
15
|
Các
Bộ, ngành khác
|
Theo chức năng, nhiệm vụ quản
lý của mình nghiên cứu, xây dựng và trình
ban hành các cơ chế, chính sách hỗ trợ giảm nghèo và triển khai thực hiện; huy động các nguồn lực
để thực hiện giảm nghèo.
|
|
|
16
|
UBND các tỉnh, thành phố có huyện nghèo
|
1. Kiện toàn
hệ thống Ban chỉ đạo giảm nghèo các cấp.
|
|
Quý IV/2012
|
2. Đánh giá thực trạng công tác xóa
đói giảm nghèo theo chuẩn mới. Xây dựng đề
án giảm nghèo và bổ sung chính sách
giảm nghèo, chính sách huy động các nguồn lực và cơ
chế chỉ đạo, quản lý, triển khai công tác xóa đói giảm nghèo trên địa bàn.
|
|
Quý
IV/2012
|
17
|
Tập
đoàn kinh tế, các Tổng công ty Nhà nước và các doanh nghiệp thuộc mọi thành phần
kinh tế
|
Khuyến khích việc tham gia hỗ trợ,
giúp đỡ thiết thực cho các hộ, xã, huyện nghèo.
|
|
|
Quyết định 1200/QĐ-TTg năm 2012 phê duyệt Khung kế hoạch triển khai Nghị quyết 80/NQ-CP về Định hướng giảm nghèo bền vững thời kỳ từ năm 2011 đến 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1200/QĐ-TTg ngày 31/08/2012 phê duyệt Khung kế hoạch triển khai Nghị quyết 80/NQ-CP về Định hướng giảm nghèo bền vững thời kỳ từ năm 2011 đến 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
7.572
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|