ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG THÁP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1182/QĐ-UBND-HC
|
Đồng Tháp, ngày 24
tháng 11 năm 2014
|
QUYẾT
ĐỊNH
BAN HÀNH QUY CHẾ ĐÀO TẠO TIẾNG KHMER, TIẾNG
LÀO GIAI ĐOẠN 2015 - 2020
ỦY BAN
NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP
Căn cứ Luật Tổ chức
Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị quyết số
53/2011/NQ-HĐND ngày 20 tháng 7 năm 2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Tháp
về quy hoạch phát triển nhân lực tỉnh Đồng Tháp giai đoạn 2011 - 2015;
Căn cứ Quyết định số
130/QĐ-UBND-HC ngày 14/02/2014 và Quyết định số 141/QĐ-UBND-HC ngày 19/02/2014
của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành Đề án đối ngoại giữa tỉnh Đồng Tháp
với các tỉnh thuộc Vương quốc Campuchia và Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào từ nay
đến năm 2015, định hướng đến năm 2020;
Xét đề nghị của Giám
đốc Sở Nội vụ tại tờ trình số 1460/TTr-SNV ngày 20 tháng 10 năm 2014;
Theo kết luận của Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh tại cuộc họp Chủ tịch và các Phó Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh ngày 24 tháng 9 năm 2014,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Ban
hành kèm theo Quyết định này Quy chế đào tạo tiếng Khmer, tiếng Lào giai đoạn
2015 - 2020.
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân Tỉnh; thủ trưởng các Sở, Ban, ngành Tỉnh; Chủ tịch Ủy
ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, đơn vị có liên quan
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 3;
- TT/TU, TT/HĐND tỉnh;
- Chủ tịch và các PCT/UBND tỉnh;
- Ban Tổ chức Tỉnh ủy;
- Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- Công an tỉnh; Bộ CHQS tỉnh; Bộ đội BP tỉnh;
- Đài PTTH ĐT, Báo ĐT, Cổng TTĐT Đồng Tháp;
- Lưu: VP, NC/VX, Phg.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần
Thị Thái
|
QUY
CHẾ
ĐÀO TẠO TIẾNG KHMER, TIẾNG LÀO GIAI ĐOẠN 2015
– 2020
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 1182/QĐ-UBND-HC ngày 24 /11/2014 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Đồng Tháp)
Chương
I
QUY
ĐỊNH CHUNG
Điều
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định các nguyên
tắc, tiêu chuẩn, điều kiện và chế độ chính sách đối với các đối tượng được cử
đi học tiếng Khmer, tiếng Lào tại Vương quốc Campuchia và Cộng hòa Dân chủ Nhân
dân Lào.
Điều
2. Đối tượng áp dụng
Cán bộ, công chức,
viên chức (CBCCVC) tỉnh, huyện đang công tác tại các cơ quan Đảng, Nhà nước,
các tổ chức chính trị - xã hội, các doanh nghiệp nhà nước và lực lượng vũ trang
có liên quan đến lĩnh vực đối ngoại của tỉnh Đồng Tháp.
Điều
3. Mục tiêu đào tạo
Nhằm nâng cao trình độ
tiếng Khmer và tiếng Lào cho đội ngũ CBCCVC, từ đó nâng cao chất lượng công tác
đối ngoại, mở rộng quan hệ hợp tác và tăng cường tình đoàn kết hữu nghị giữa
tỉnh Đồng Tháp với các tỉnh thuộc Vương quốc Campuchia và Cộng hòa Dân chủ Nhân
dân Lào trong thời gian tới, góp phần thực hiện đạt được các mục tiêu của kế
hoạch đối ngoại của tỉnh đã đề ra. (xem phụ lục kèm theo)
Điều 4. Nguyên tắc
đào tạo tiếng Khmer và Lào
1. Đảm bảo bám sát
mục tiêu yêu cầu đối ngoại và phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Đồng Tháp.
2. Đào tạo phải đúng
đối tượng, đủ các tiêu chuẩn, điều kiện, tiết kiệm kinh phí và hiệu quả.
3. Thực hiện đúng các
chủ trương của Đảng, quy định của pháp luật nhà nước về việc cử người đi học ở
nước ngoài.
4. Sau khi tốt
nghiệp, các đối tượng phải biết sử dụng thành thạo tiếng Khmer hoặc tiếng Lào
để thực hiện hoàn thành tốt nhiệm vụ được phân công.
Chương
II
TIÊU
CHUẨN, ĐIỀU KIỆN CỦA ĐỐI TƯỢNG ĐƯỢC CỬ ĐI ĐÀO TẠO Ở NGƯỚC NGOÀI
Điều 5. Tiêu chuẩn và
điều kiện
1. Lý lịch rõ ràng.
2. Trung thành với Tổ
quốc, có phẩm chất chính trị và đạo đức tốt, nghiêm chỉnh chấp hành các chủ trương,
chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, đủ sức khỏe để học tập ở nước
ngoài, cam kết tự nguyện đi học và trở về nước sau khi tốt nghiệp, cam kết thực
hiện nghĩa vụ bồi hoàn kinh phí đào tạo cho nhà nước nếu không hoàn thành nhiệm
vụ học tập mà không có lý do chính đáng hoặc không chấp hành phân công công tác
của nhà nước sau khi tốt nghiệp.
3. Ưu tiên CBCCVC trẻ
có bằng tốt nghiệp đại học ngoại ngữ, không quá 25 tuổi đối với nam và nữ; CBCCVC
có bằng tốt nghiệp đại học khác đang công tác tại các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh,
huyện không quá 40 tuổi đối với nam và nữ.
4. Các tiêu chuẩn,
điều kiện khác theo quy định của Trung ương.
Điều 6. Hình thức và
trình độ đào tạo
1. Tổ chức các khóa
bồi dưỡng ngắn hạn tiếng Khmer hoặc tiếng Lào thời gian 06 tháng ở trong nước
trước khi cử đi học ở nước ngoài.
2. Đào tạo ngắn hạn
tập trung tiếng Khmer và tiếng Lào thời gian 01 năm trở lên tại Vương quốc
Campuchia và Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào.
3. Đào tạo trình độ
đại học Ngôn ngữ và Văn hóa Khmer, Lào tại Vương quốc Campuchia và Cộng hòa Dân
chủ Nhân dân Lào (do tỉnh liên kết đào tạo hoặc tham gia các chương trình đề
án của Trung ương), thời gian 05 năm, trong đó bao gồm 01 năm học dự bị
tiếng Khmer.
4. Tham gia các khóa
bồi dưỡng ngắn hạn do Trung ương tổ chức.
Điều 7. Thẩm quyền cử
đi đào tạo
1. Hội đồng Giáo dục
và Phát triển nhân lực Tỉnh có trách nhiệm xét chọn các đối tượng đăng ký tham
gia đủ tiêu chuẩn, điều kiện theo Quy chế này.
2. Cán bộ, công chức,
viên chức đạt yêu cầu, được cơ sở đào tạo ở nước ngoài hoặc Trung ương (đối
với các trường hợp tham gia các chương trình, đề án của Trung ương) đồng ý
tiếp nhận thì sẽ được Hội đồng đề nghị UBND Tỉnh cử đi đào tạo ở nước ngoài
theo quy định.
Chương
III
TRÁCH
NHIỆM, QUYỀN LỢI CỦA CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC ĐƯỢC CỬ ĐI HỌC VÀ CHẾ ĐỘ HỖ
TRỢ ĐÀO TẠO
Điều 8. Trách nhiệm
của CBCCVC được cử đi học
1. Trong quá trình
học tập ở nước ngoài, học viên phải thực hiện đúng các quy định của Đảng, Nhà
nước đối với CBCCVC đi học tập, công tác ở nước ngoài.
2. Chấp hành nội quy,
quy định đào tạo của cơ sở đào tạo mà học viên đang theo học.
3. Chấp hành các quy
định pháp luật của nước sở tại.
4. Tham gia sinh hoạt
Đảng, Đoàn tại nước ngoài theo quy định (nếu là Đảng viên Đảng Cộng sản Việt
Nam hoặc Đoàn viên Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh).
5. Thường xuyên giữ
liên lạc với Thường trực Hội đồng Giáo dục và Phát triển nhân lực tỉnh; báo cáo
kịp thời các vấn đề phát sinh để có hướng xử lý thích hợp. Sau mỗi học kỳ và
kết thúc năm học phải gửi kết quả học tập và nghiên cứu về Thường trực Hội
đồng.
6. Thực hiện những
nội dung đã cam kết với cơ quan có thẩm quyền trước khi đi đào tạo; sau khi tốt
nghiệp phải chấp hành sự phân công công tác theo quy định và làm việc tại các
cơ quan, đơn vị của tỉnh ít nhất là 05 năm đối với các khóa đào tạo có thời
gian 01 (một) năm trở xuống, 10 năm đối với đào tạo đại học hoặc theo quy định
của doanh nghiệp, ngành Trung ương (nếu CBCCVC của doanh nghiệp, ngành Trung
ương).
Điều 9. Quyền lợi của
CBCCVC
1. Trong thời gian
học tập được hưởng lương theo quy định, được tính thâm niên để nâng bậc lương
và các chế độ khác theo quy định (nếu là CBCCVC của tỉnh).
2. Được hỗ trợ kinh
phí đào tạo theo quy định.
3. Sau khi tốt
nghiệp, được bố trí, sử dụng theo quy hoạch cán bộ và được tạo các điều kiện
cần thiết để phát huy năng lực, sở trường phù hợp khả năng, điều kiện của cơ
quan, đơn vị.
Điều
10. Chế độ hỗ trợ kinh phí đào tạo
1. Các khoản chi phí
đào tạo:
a) Học phí cho các cơ
sở đào tạo ở trong nước (nếu có) và ở nước ngoài;
b) Sinh hoạt phí của
lưu học sinh;
c) Vé máy bay;
d) Phí đi đường, lệ
phí làm hộ chiếu;
đ) Visa và bảo hiểm y
tế theo quy định hiện hành.
2. Mức chi: Hàng năm
ngân sách tỉnh sẽ cấp kinh phí cho các đối tượng đi đào tạo tiếng Khmer và
tiếng Lào thông qua Sở Giáo dục và Đào tạo; các ứng viên thực hiện thủ tục
thanh quyết toán kinh phí mỗi năm học một lần theo quy định tại Thông tư liên tịch
số 144/2007/TTLT-BTC-BGDĐT-BNG ngày 05/12/2007 và Thông tư liên tịch số
206/2010/TTLT- BTC-BGDĐT-BNG ngày 15/12/2010 của Bộ Tài chính, Bộ Giáo dục và
Đào tạo, Bộ Ngoại giao.
3. Nguồn kinh phí đào
tạo:
a) Đối với CBCCVC
tham gia các lớp do Tỉnh tổ chức hoặc liên kết đào tạo, bồi dưỡng thì chi phí
đào tạo, bồi dưỡng quy định tại Khoản 1, Điều 10 của Quy chế này do ngân sách
Tỉnh chi trả;
b) Đối với viên chức các
doanh nghiệp do doanh nghiệp quyết định;
c) Đối với CBCCVC
thuộc lực lượng vũ trang sử dụng nguồn kinh phí của ngành (nếu có) hoặc do ngân
sách Tỉnh chi trả.
Điều
11. Các trường hợp phải đền bù và cách tính chi phí đền bù chi phí đào tạo
1. Các trường hợp
phải đền bù chi phí đào tạo
a) Tự ý bỏ học, học
tập không đạt yêu cầu phải nghỉ học, vi phạm pháp luật của nước sở tại dẫn đến
bị buộc thôi học, bị trục xuất về nước hoặc tự ý bỏ về nước;
b) Trở về nước không
đúng thời gian quy định; không chấp hành sự phân công của tổ chức sau khi tốt
nghiệp;
c) Tự ý bỏ việc hoặc
bị kỷ luật buộc thôi việc;
d) Kết quả học tập
không đạt yêu cầu phải kéo dài thời gian đào tạo thì lưu học sinh phải tự túc
toàn bộ chi phí trong thời gian kéo dài thêm để theo học đến khi hoàn thành
khóa học;
đ) Xin nghỉ việc hoặc
chuyển sang các doanh nghiệp, ra khỏi tỉnh khi chưa hết thời hạn bắt buộc công
tác, làm việc.
2. Cách tính đền bù
chi phí đào tạo
a) Chi phí đền bù bao
gồm các khoản quy định tại Khoản 1, Điều 10;
b) Các trường hợp quy
định tại Điểm a, b, c Khoản 1 Điều 11 phải đền bù 100% chi phí đào tạo;
c) Trường hợp quy
định tại Điểm đ, Khoản 1 Điều 11 áp dụng theo công thức sau đây:
Trong đó:
- S là chi phí phải
đền bù;
S = x (T1 - T2)
- F là tổng chi phí
của khóa học;
- T1 là thời gian yêu
cầu phải phục vụ sau khi đã hoàn thành khóa học quy định tại Khoản 6, Điều 8
(hoặc các khóa học) được tính bằng số tháng làm tròn;
- T2 là thời gian đã
phục vụ sau đào tạo được tính bằng số tháng làm tròn.
d) Chi phí đền bù
phải nộp trả ngân sách tỉnh trong vòng 06 tháng sau khi có quyết định đền bù.
Chương
IV
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều
12. Trách nhiệm thi hành
1. Sở Nội vụ phối hợp
Sở Ngoại vụ và các cơ quan có liên quan có trách nhiệm:
a) Hướng dẫn, tổ chức
triển khai thực hiện Quy chế này; Hàng năm, tổng hợp nhu cầu của tỉnh, đề xuất
danh sách các ứng viên đăng ký tham gia trình Hội đồng Giáo dục và Phát triển
nhân lực tỉnh tham mưu UBND tỉnh xem xét, quyết định;
b) Tham mưu UBND tỉnh
phân công các đối tượng tốt nghiệp trở về nước.
c) Báo cáo kết quả
theo định kỳ, sơ kết và tổng kết.
2. Hàng năm, Sở Tài
chính phối hợp các cơ quan có liên quan lập dự toán kinh phí đào tạo, bồi dưỡng
trình UBND Tỉnh phê duyệt và thanh toán các khoản hỗ trợ cho các đối tượng theo
quy định.
3. Sở Ngoại vụ phối
hợp Liên hiệp các Tổ chức hữu nghị tỉnh và các cơ quan có liên quan liên hệ các
cơ quan, đơn vị ở trong nước và ở nước ngoài liên kết đào tạo, bồi dưỡng tiếng
Khmer, tiếng Lào đạt mục tiêu đề ra.
4. Hàng năm, khi có
thông báo chiêu sinh, các cơ quan đơn vị đăng ký theo số lượng chỉ tiêu được
phân bổ gửi Sở Nội vụ; bố trí sử dụng đối tượng sau khi tốt nghiệp theo quy
hoạch, đảm bảo phát huy hiệu quả.
5. Các CBCCVC được cử
đi học tại Vương quốc Campuchia, Cộng hòa Dân chủ nhân dân Lào có yêu cầu kéo dài
thời gian học tập hoặc vì lý do khách quan không về nước đúng thời hạn, bản
thân hoặc gia đình phải làm đề nghị gửi Thường trực Hội đồng Giáo dục và Phát
triển nhân lực tỉnh đề xuất UBND tỉnh xem xét, quyết định.
6. Trong quá trình tổ
chức thực hiện Quy định này, nếu có phát sinh nội dung chưa phù hợp thì các cơ
quan, đơn vị và cá nhân cùng phối hợp giải quyết hoặc gửi ý kiến về Sở Nội vụ
nghiên cứu đề xuất UBND Tỉnh xem xét, quyết định sửa đổi, bổ sung Quy chế cho
phù hợp./.
ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH ĐỒNG THÁP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
NHU CẦU ĐÀO TẠO NGOẠI NGỮ TIẾNG KHMER VÀ
TIẾNG LÀO GIAI ĐOẠN 2015 – 2020
(Kèm
theo Quyết định số 1182/QĐ-UBND-HC ngày 24/11/2014 của UBND tỉnh Đồng Tháp)
SỐ TT
|
NỘI DUNG ĐÀO TẠO
|
SỐ LƯỢNG NHÂN LỰC
CẦN ĐÀO TẠO
|
TỔNG SỐ
|
GHI CHÚ
|
Năm 2015
|
Giai đoạn 2016 -
2020
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
I
|
Đào tạo, bồi dưỡng tiếng
Khmer và Lào
|
|
|
|
|
1
|
Tiếng Khmer
|
8
|
10
|
18
|
|
2
|
Tiếng Lào
|
2
|
3
|
5
|
|
II
|
Đào tạo Đại học
|
|
|
|
|
1
|
Đại học Ngôn ngữ và Văn hóa
Khmer
|
5
|
13
|
18
|
|
2
|
Đại học Ngôn ngữ và Văn hóa Lào
|
1
|
4
|
5
|
|
TỔNG
SỐ:
|
16
|
30
|
46
|
|