ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH KHÁNH HÒA
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1148/QĐ-UBND
|
Khánh
Hòa, ngày 10 tháng 05 năm 2012
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT BẢO VỆ VÀ PHÁT TRIỂN RỪNG TỈNH KHÁNH HÒA
GIAI ĐOẠN 2011 - 2015
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Bảo vệ và phát triển
rừng ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số
23/2006/NĐ-CP ngày 03 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ về thi hành Luật Bảo vệ và
phát triển rừng 2004;
Căn cứ Thông tư số
05/2008/TT-BNN ngày 14 tháng 01 năm 2008 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn về việc hướng dẫn lập quy hoạch, kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng;
Căn cứ Nghị định số 31/NQ-HĐND
ngày 08 tháng 12 năm 2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa về kế hoạch bảo
vệ và phát triển rừng tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2011 - 2015;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại tờ trình số 581/TTr-SNN ngày 26 tháng 4
năm 2012,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Phê duyệt Kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng tỉnh Khánh
Hòa giai đoạn 2011 - 2015 gồm các nội dung chủ yếu sau:
1. Mục tiêu
a) Quản lý bảo vệ và phát triển có
hiệu quả vốn rừng, chống suy thoái nguồn tài nguyên rừng, tiếp tục thực hiện
các dự án lâm sinh bảo đảm nâng tỷ lệ độ che phủ của rừng trên địa bàn tỉnh đến
năm 2015 đạt 45%;
b) Thực hiện xã hội hóa hoạt động
lâm nghiệp để huy động ngày càng tăng sự đóng góp của các thành phần kinh tế, tổ
chức xã hội và nhân dân vào phát triển rừng, bảo vệ môi trường sinh thái, bảo
tồn đa dạng sinh học, cung cấp các dịch vụ môi trường rừng;
c) Phát triển lâm nghiệp góp phần
tạo công ăn việc làm, tăng thu nhập cho người dân miền núi, góp phần cải thiện
đời sống xóa đói giảm nghèo và giữ vững an ninh quốc phòng, bảo vệ và chống lấn
chiếm đất lâm nghiệp trái phép.
2. Các chỉ
tiêu chính
Trong giai đoạn 2011-2015 tổ chức
thực hiện hoàn thành các chỉ tiêu chính như sau:
a) Giao khoán bảo vệ: 102.000 lượt
ha;
b) Phát triển rừng:
- Khoanh nuôi tái sinh: 3.200 ha;
- Trồng rừng: 9.567 ha;
Trong đó:
+ Trồng rừng phòng hộ: 1.290 ha;
+ Trồng rừng sản xuất: 8.277 ha;
- Trồng lại rừng sau khai thác:
4.495 ha;
- Cải tạo rừng: 1.022 ha;
- Nuôi dưỡng rừng: 580 ha;
- Làm giàu rừng: 400 ha.
c) Khai thác rừng: 358.184 m3.
Trong đó:
+ Gỗ rừng tự nhiên: 88.471 m3;
+ Gỗ rừng trồng: 269.713 m3.
d) Đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng:
Làm mới 225 km đường lâm nghiệp; làm mới 80 km ranh cản lửa; duy tu bảo dưỡng
1.500 km ranh cản lửa; xây dựng, sửa chữa 08 trạm Quản lý bảo vệ rừng; xây
dựng, sửa chữa 16 chòi canh lửa; xây dựng, sửa chữa 40 bảng tường quy ước bảo
vệ rừng.
(Phụ lục 01, 1a, 02)
3. Các nhiệm
vụ và giải pháp chủ yếu
a) Củng cố tổ chức, tăng cường năng
lực quản lý của các Ban quản lý rừng phòng hộ các huyện, thị xã; hình thành tổ
chức quản lý đầu tư các dự án lâm sinh; củng cố hoàn thiện tổ chức các Ban Quản
lý dự án hỗ trợ đầu tư trồng rừng sản xuất các cấp để bảo đảm triển khai có
hiệu quả công tác quản lý bảo vệ và phát triển rừng;
b) Tiếp tục tổ chức thực hiện và
hoàn thành đề án giao và cho thuê rừng, bảo đảm đến năm 2015 toàn bộ diện tích
rừng đều có chủ thực sự tạo thuận lợi cho người được giao, được thuê rừng, đất
lâm nghiệp thực hiện quyền sử dụng đất, sử dụng và sở hữu rừng theo quy định
của pháp luật trong hoạt động sản xuất, kinh doanh phù hợp với yêu cầu của nền
kinh tế thị trường;
c) Làm tốt công tác phòng chống
cháy rừng, tăng cường đồng bộ các giải pháp nhằm ngăn chặn có hiệu quả tình
trạng vi phạm luật quản lý bảo vệ rừng;
d) Tiếp tục đẩy mạnh công tác phát
triển rừng, tổ chức tốt giai đoạn thực hiện đầu tư đối với các dự án lâm sinh
giai đoạn 2012 - 2015. Chú trọng, ưu tiên trồng rừng, tái tạo rừng có năng suất
và chất lượng cao, nâng cao giá trị về kinh tế và bảo vệ môi trường của rừng
bằng các loài cây trồng có chất lượng cao, được sản xuất bằng các phương pháp
nuôi cấy mô, hom, ghép mắt;
e) Xác định các giá trị dịch vụ môi
trường của rừng, hình thành Quỹ bảo vệ và phát triển rừng tạo nguồn kinh phí
cho hoạt động bảo vệ rừng;
g) Hoàn thiện và tổ chức thực hiện
tốt các cơ chế chính sách có liên quan đến lâm nghiệp như: Cơ chế về sử dụng
nguồn kinh phí dịch vụ môi trường rừng; chính sách hỗ trợ trồng rừng sản xuất,
chính sách về cho thuê rừng …;
h) Tăng cường công tác tuyên truyền
về bảo vệ và phát triển rừng.
4. Dự kiến
vốn đầu tư
a) Theo nội dung đầu tư:
Tổng số: 755.336 triệu đồng
Trong đó:
- Giao khoán bảo vệ: 20.400 triệu
đồng
- Phát triển rừng: 294.976 triệu
đồng
- Khai thác rừng: 402.420 triệu
đồng
- Đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng:
29.040 triệu đồng;
- Chi khác: 8.500 triệu đồng
(lập chương trình, dự án; nghiên
cứu khoa học, đào tạo; phát triển công nghiệp chế biến; xây dựng vườn thực vật;
đóng mốc các lâm phận …)
b) Theo nguồn vốn:
Tổng số: 755.336 triệu đồng
Trong đó:
- Trung ương: 42.358 triệu đồng
- Địa phương: 43.914 triệu đồng
- Liên kết liên doanh: 239.570
triệu đồng
- Doanh nghiệp và nhân dân: 429.494
triệu đồng
(Phụ lục 03, 03a)
5. Các Chương
trình dự án ưu tiên
a) Đầu tư các dự án lâm sinh: Gồm
07 dự án của các chủ rừng nhà nước;
b) Tiến hành Quy hoạch bảo vệ và
phát triển rừng các huyện, thị xã, thành phố;
c) Xây dựng phương án điều chế rừng
của các chủ rừng nhà nước;
d) Hỗ trợ đầu tư các dự án trồng
rừng sản xuất của các huyện, thị xã, thành phố;
e) Xây dựng và thực hiện dự án
trồng rừng ngập mặn ven biển.
g) Kiểm kê hiện trạng tài nguyên
rừng và đất rừng.
Điều 2.
Căn cứ nội dung Kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng tỉnh
Khánh Hòa giai đoạn 2011 - 2015 được phê duyệt tại Điều 1 Quyết định này, Giám
đốc các Sở, ban, ngành liên quan và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã,
thành phố tổ chức triển khai thực hiện các công việc thuộc chức năng, nhiệm vụ
của đơn vị. Trước mắt, tập trung phối hợp chỉ đạo thực hiện các vấn đề trọng
tâm sau:
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn:
- Công bố công khai Kế hoạch bảo vệ
và phát triển rừng theo đúng quy định của pháp luật;
- Tổ chức kiểm tra thường xuyên
việc thực hiện kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng.
2. Sở Tài nguyên và Môi trường:
Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố cập nhật diện
tích kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng nêu trên vào kế hoạch sử dụng đất tỉnh
Khánh Hòa giai đoạn 2011-2015;
3. Ủy ban nhân dân các huyện, thị
xã, thành phố:
- Phối hợp với Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn, Sở Tài nguyên và Môi trường trong việc triển khai các nội
dung của Quyết định này;
- Chỉ đạo việc xây dựng kế hoạch
bảo vệ và phát triển rừng cấp huyện, thị xã, thành phố theo quy định tại Thông
tư số 05/2008/TT-BNN ngày 14 tháng 01 năm 2008 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn và phù hợp với kế hoạch bảo vệ và Phát triển rừng của tỉnh.
4. Các chủ rừng và Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp xã (có diện tích đất lâm nghiệp): triển khai thực hiện tốt các nội
dung của kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng được phê duyệt tại Quyết định này.
Điều 3.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở:
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Tài nguyên
và Môi trường; Cục trưởng Cục Thống kê; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chủ
tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Giám đốc các Công ty TNHH
Một thành viên: Lâm sản Khánh Hòa, Lâm nghiệp Trầm Hương; Giám đốc các Ban quản
lý rừng phòng hộ: Vạn Ninh, Ninh Hòa, Cam Lâm, Khánh Sơn; Giám đốc Khu Bảo tồn
thiên nhiên Hòn Bà; Thủ trưởng các đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Lưu VT/HP, HB.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Đức Vinh
|