|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
1148/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Cao Bằng
|
|
Người ký:
|
Lô Ích Giang
|
Ngày ban hành:
|
02/07/2008
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH CAO BẰNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1148/QĐ-UBND
|
Cao Bằng, ngày 02
tháng 7 năm 2008
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH NHÀ HÀNG KARAOKE, VŨ TRƯỜNG TỈNH CAO BẰNG ĐẾN
NĂM 2010 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2020
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CAO BẰNG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân
dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 08/2001/NĐ-CP
ngày 22 tháng 02 năm 2001 của Chính phủ Quy định về điều kiện an ninh trật tự đối
với một số ngành, nghề kinh doanh có điều kiện;
Căn cứ Nghị định số 11/2006/NĐ-CP
ngày 18 tháng 01 năm 2006 của Chính phủ về việc ban hành Quy chế hoạt động văn
hóa và kinh doanh dịch vụ văn hóa công cộng;
Căn cứ Thông tư số
54/2006/TT-BVHTT ngày 24 tháng 5 năm 2006 của Bộ Văn hóa Thông tin hướng dẫn
quy hoạch nhà hàng karaoke, vũ trường;
Căn cứ Thông tư số
69/2006/TT-BVHTT ngày 28 tháng 8 năm 2006 của Bộ Văn hóa Thông tin hướng dẫn thực
hiện một số quy định về kinh doanh vũ trường, karaoke, trò chơi điện tử quy định
tại Quy chế hoạt động văn hóa và kinh doanh dịch vụ văn hóa công cộng ban hành
kèm theo Nghị định 11/2006/NĐ-CP;
Xét đề nghị của Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch tại Tờ trình số 22/TTr- VHTTDL ngày 02 tháng 6 năm 2008; ý kiến
của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Công văn số 808/SKH&ĐT-VX ngày 28 tháng 12
năm 2007,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch nhà hàng karaoke, vũ trường tỉnh
Cao Bằng đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020 với những nội dung chủ yếu
sau:
I. ĐỊNH
HƯỚNG CHUNG
Quy hoạch nhà hàng karaoke, vũ trường
là để đưa nhà hàng karaoke, vũ trường hoạt động đúng quy định của pháp luật,
đáp ứng nhu cầu hưởng thụ văn hóa của nhân dân trong thời kỳ hội nhập; từng bước
tạo sự phát triển cân đối giữa văn hóa và kinh tế; góp phần tạo điều kiện cho
nhân dân tham gia thực hiện các nội dung trong Chương trình Bảo tồn và phát huy
các giá trị văn hóa truyền thống đặc sắc của các dân tộc; xây dựng môi trường
văn hóa lành mạnh, góp phần phát triển kinh tế, giữ vững an ninh chính trị, trật
tự an toàn xã hội.
Quy hoạch nhà hàng karaoke, vũ trường
là để thực hiện xã hội hóa các hoạt động văn hóa, tiếp tục huy động được nhiều
nguồn vốn ngoài ngân sách Nhà nước cho lĩnh vực văn hóa; đồng thời tăng cường sự
quản lý Nhà nước đối với hoạt động nhà hàng karaoke, vũ trường.
II. MỤC
TIÊU
1. Mục tiêu chung
Tất cả các địa điểm hoạt động nhà
hàng karaoke (tất cả các phòng hát) và vũ trường trên địa bàn toàn tỉnh phải
đáp ứng đầy đủ các quy định tại Nghị định số 08/2001/NĐ-CP, Nghị định số
11/2006/NĐ-CP và các văn bản pháp luật có liên quan, thực hiện đúng Quy hoạch
này.
2. Mục tiêu cụ thể
a) Hoạt động nhà hàng karaoke
- Từ nay đến hết tháng 12 năm 2008:
+ Các tổ chức, cá nhân đã được Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch cấp giấy phép hoạt động kinh doanh dịch vụ karaoke
trong năm 2007 tiếp tục được gia hạn giấy phép kinh doanh đến hết ngày 31 tháng
12 năm 2008. Trong thời gian gia hạn, các địa điểm phải thực hiện đúng các quy
định tại Nghị định số 08/2001/NĐ-CP, Nghị định số 11/2006/NĐ-CP và các văn bản
pháp luật có liên quan. Các địa điểm không đủ điều kiện thì phải chuyển vị trí
kinh doanh vào khu vực được quy hoạch hoặc chuyển đổi ngành, nghề kinh doanh
khác.
+ Các huyện, thị xã tiến hành kiểm
tra tổng thể các địa điểm kinh doanh nhà hàng karaoke, thống kê các địa điểm đảm
bảo các quy định theo Nghị định số 08/2001/NĐ-CP, Nghị định số 11/2006/NĐ-CP và
phù hợp với quy hoạch để đề nghị cấp giấy phép kinh doanh; thống kê các địa điểm
được cấp giấy phép năm 2007 nhưng chưa đảm bảo đủ các điều kiện theo Nghị định
số 08/2001/NĐ- CP, Nghị định số 11/2006/NĐ-CP và quy hoạch này để gia hạn hết
ngày 31 tháng 12 năm 2008.
- Giai đoạn 2009 - 2020:
+ Từ năm 2009 trở đi không cấp giấy
phép hoặc ra hạn giấy phép hoạt động kinh doanh dịch vụ karaoke cho các tổ chức
và cá nhân có địa điểm kinh doanh không đủ điều kiện theo quy định tại Nghị định
số 08/2001/NĐ-CP, Nghị định số 11/2006/NĐ-CP và Quy hoạch này.
+ Các cơ quan có chức năng tăng cường
công tác kiểm tra, kiên quyết xử lý các tổ chức và cá nhân vi phạm các quy định
tại Nghị định số 08/2001/NĐ-CP, Nghị định số 11/2006/NĐ-CP và Quy hoạch này.
b) Về hoạt động vũ trường
- Giai đoạn 2009 - 2015:
Thị xã Cao Bằng xây dựng từ 01 đến 02
vũ trường; các huyện khác tuỳ theo điều kiện cụ thể của từng huyện có thể xây dựng
01 vũ trường.
- Giai đoạn 2016 - 2020:
Thị xã Cao Bằng có không quá 04 vũ
trường, huyện Phục Hòa có không quá 02 vũ trường; các huyện còn lại có không
quá 01 vũ trường (huyện nào đã xây dựng trong giai đoạn 2009 - 2015 thì không
xây dựng tiếp).
III. NỘI
DUNG QUY HOẠCH
1. Về nhà hàng karaoke
- Từ nay đến hết tháng 12 năm 2008:
Trên địa
bàn
tỉnh đến hết năm 2007 có 61 điểm kinh doanh karaoke với 107
phòng (thị xã Cao Bằng: 35 điểm, Hòa An: 03 điểm, Bảo Lâm: 02 điểm, Hạ Lang: 02 điểm, Trùng Khánh: 01 điểm, Thông
Nông: 02 điểm, Quảng
Uyên: 01 điểm, Thạch An: 04 điểm, Bảo Lạc:
04 điểm, Phục Hoà:
07 điểm) tiếp tục được
phép hoạt động đến hết năm 2008 (Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch công bố cụ thể
tên
các điểm kinh doanh karaoke được phép hoạt động đến hết năm 2008).
- Giai đoạn 2009 - 2020:
Quy
hoạch Karaoke trên toàn tỉnh gồm 60 khu vực, trong đó thị xã Cao
Bằng: 16 khu vực, đường phố; huyện Hòa
An:
là 10; huyện Thạch An: 03; huyện Quảng Uyên: 03; huyện Trà Lĩnh: 04; huyện Hạ Lang: 03; huyện Thông
Nông: 01; huyện Hà Quảng: 04; huyện Bảo Lâm: 01; huyện Phục Hoà: 06;
huyện Bảo Lạc: 02; huyện Nguyên Bình: 02; huyện Trùng Khánh: 05 (có biểu
chi
tiết kèm theo - biểu 1).
2. Về hoạt động vũ trường
a) Giai đoạn 2009 - 2015
Quy
hoạch vũ trường trên
địa bàn toàn tỉnh là 16 khu vực, trong đó thị xã Cao Bằng: 03 khu vực (khu vực Nà Cạn - phường Sông Bằng; đường Pác Bó -
xã Ngọc Xuân; đường Phai Khắt Nà Ngần - phường Sông Hiến); huyện Hòa An:
02 khu vực (khu vực thị trấn Nước Hai; khu vực xã Đức Long); các huyện còn
lại mỗi huyện
01 khu vực: thị trấn Tà Lùng - huyện Phục Hòa; thị trấn Thanh
Nhật - huyện Hạ Lang; thị trấn Quảng Uyên - huyện Quảng Uyên; thị trấn Trùng Khánh - huyện Trùng Khánh; thị trấn Hùng Quốc - huyện Trà Lĩnh; thị trấn
Xuân Hòa - huyện Hà Quảng; thị trấn Thông Nông - huyện Thông Nông; thị trấn Nguyên Bình - huyện Nguyên Bình; thị trấn Bảo Lạc - huyện Bảo Lạc; xã
Mông
Ân - huyện Bảo Lâm; thị trấn Đông Khê - huyện Thạch An (có biểu chi
tiết kèm theo - biểu 2).
b) Giai đoạn 2016 - 2020
Quy
hoạch vũ trường giai đoạn này ngoài
16 khu vực nêu tại điểm a khoản 2 mục III Điều 1 còn được mở rộng thêm 04 khu vực cụ thể như sau:
+ Thị xã Cao Bằng: Khu vực đường Sông Máng - xã Đề Thám.
+ Huyện Hòa An: Khu vực xã Bế
Triều.
+ Huyện Phục Hoà: Khu vực thị trấn Hòa Thuận.
+ Huyện Nguyên Bình: Khu vực thị trấn Tĩnh Túc.
IV.
NGUỒN VỐN THỰC HIỆN QUY HOẠCH
Vốn của các tổ chức, cá nhân có nhu cầu
kinh doanh hoạt động nhà hàng karaoke, vũ trường theo quy định của pháp luật (vốn
ngoài ngân sách Nhà nước).
V. MỘT
SỐ GIẢI PHÁP TỔ CHỨC THỰC HIỆN-
- Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch chủ
trì, phối hợp với các cơ quan liên quan, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã công
bố Quy hoạch nhà hàng karaoke, vũ trường tỉnh Cao Bằng đến năm 2010 và định hướng
đến năm 2020 đã được phê duyệt; hướng dẫn, tuyên truyền việc thực hiện Quy hoạch.
- Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối
hợp với Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch và Công an tỉnh thống nhất quy trình cấp
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đối với các ngành nghề quy định tại Nghị định
số 08/2001/NĐ-CP và Nghị định số 11/2006/NĐ-CP.
- Thực hiện phân cấp việc cấp giấy
phép hoạt động nhà hàng karaoke theo quy định tại Điều 39 Nghị định số
11/2006/NĐ-CP cho một số huyện nhằm nâng cao hiệu quả quản lý Nhà nước của địa
phương.
- Tăng cường kiểm tra, thanh tra việc
thực hiện Quy hoạch nhà hàng karaoke, vũ trường tỉnh Cao Bằng đến năm 2010 và định
hướng đến năm 2020 trên phạm vi toàn tỉnh.
- Mọi hành vi vi phạm Quy hoạch nhà
hàng karaoke, vũ trường tỉnh Cao Bằng đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020
phải bị xử lý kịp thời theo quy định của pháp luật.
Điều 2. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu
phát sinh những nội dung cần thiết chưa có trong Quy hoạch hoặc các nội dung
trong Quy hoạch chưa phù hợp với thực tiễn, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch có
trách nhiệm tổng hợp, đề xuất trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh để xem xét điều
chỉnh Quy hoạch.
Điều 3. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch chủ trì,
phối hợp với các cơ quan liên quan hướng dẫn cụ thể việc thực hiện Quy hoạch
này; tổ chức kiểm tra việc thực hiện quy hoạch; định kỳ tổng hợp kết quả báo
cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Thủ trưởng các cơ quan liên quan; Chủ tịch Ủy ban
nhân dân các huyện, thị xã chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ
ngày ký ban hành./.
BIỂU QUY HOẠCH KHU VỰC DÀNH HOẠT ĐỘNG
KARAOKÊ (BIỂU 1)
(Kèm theo Quyết định số
1148 /QĐ-UBND ngày 02 tháng
7 năm 2008 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Cao Bằng)
STT
|
ĐỊA BÀN
|
ĐƯỜNG PHỐ (KHU
VỰC)
|
ĐỊA ĐIỂM
|
GHI CHÚ
|
1
|
Phường Hợp Giang
|
Phố Bằng Giang
|
Từ đầu chợ Xanh thị xã đến khu vực Nước Giáp
|
|
Phố Hiến Giang
|
Cách Trường Mầm non 1-6 200m đến khu vực Nước
Giáp (cách các công sở 200m)
|
|
2
|
Phường Sông Bằng
|
Đường Pác Bó
|
Cách Điện lực Cao Bằng 200m đến chợ Ngọc Xuân,
cách nhà công vụ 200m
|
|
Đường Pác Bó
|
Từ Ngân hàng Chính sách đến cách trụ sở UBND xã
Ngọc Xuân 200m
|
|
Đường 3 -10
|
Từ tổ 4, tổ 22 kéo dài tới đầu cầu Hoàng Ngà hướng
về đường Trường Trung học Cơ sở Thị Xuân, Trường Phổ thông Trung học Thị xã
(cách các trường học 200m )
|
|
Đường Lê Lợi
|
Từ ngã ba Tam Trung đến km 3 (cách Trung tâm Y tế
thị xã, cơ quan 200m)
|
|
|
|
Đường Đông Khê
|
Từ tổ 4 giáp phố Kim Đồng đến ngã ba Bệnh viện Y
học Cổ truyền (cách Bệnh viện Y học Cổ truyền 200m)
|
|
3
|
Phường Tân Giang
|
Đường Đông Khê
|
Cách Trường Trung cấp Y tế 200m đến km4 (cách trường
học và công sở 200m)
|
|
4
|
Phường Sông Hiến
|
Đường Phai Khắt - Nà Ngần
|
Từ đầu cầu Sông Hiến đến ngã ba Trường Dân tộc Nội
trú (cách trường học và công sở 200m).
|
|
Đường tránh quốc lộ 3
|
Đường từ ngã 3 Nà Cáp đến ngã tư Bản Ngần (cách
trụ sở cơ quan 200m)
|
|
5
|
Xã Đề Thám
|
Đường Phai Khắt - Nà Ngần
|
Từ ngã ba Trường Dân tộc Nội trú đến ngã ba km 5
(cách công sở và trường học 200m)
|
|
Đường Phai Khắt - Nà Ngần
|
Từ ngã ba km 5 đến đầu cầu sông Máng (cách công sở
và khu di tích Hoàng Đình Giong 200m )
|
|
6
|
Xã Hòa Chung
|
Đường Thanh Sơn
|
Từ đầu cầu Sông Hiến đến Trường Hoàng Đình Giong
(cách nhà thờ Thanh Sơn, các trường học và Trường Hoàng Đình Giong 200m)
|
|
Đường Nà Toòng
|
Từ đầu cầu Sông Hiến đến giáp xã Đồng Tâm cách nhà
thờ Thanh Sơn từ 200m trở lên.
|
|
7
|
Xã Duyệt Trung
|
Đường Đông Khê
|
Từ km 4 đến xóm Nà Thơm (cách công sở và trường học
200m).
|
|
8
|
Xã Ngọc Xuân
|
Đường Pác Bó
|
Từ giáp gianh phường Sông Bằng đến Bản Ngần (cách
công sở và trường học 200m).
|
|
STT
|
ĐỊA BÀN
|
ĐƯỜNG PHỐ (KHU
VỰC)
|
ĐỊA ĐIỂM
|
GHI CHÚ
|
1
|
Thị trấn Nước Hai
|
Khu vực thị trấn
|
Cách UBND xã, cơ quan,
trường học, bệnh viện…200m
|
|
2
|
Xã Đức Long
|
Xóm Khau Gạm
|
Cách UBND xã, cơ quan,
trường học, bệnh viện…200m
|
|
Xóm Khau Gạm
|
Cách UBND xã, cơ quan,
trường học, bệnh viện…200m
|
|
3
|
Xã Bế Triều
|
Xóm Bản Sẩy
|
Cách UBND xã, cơ quan,
trường học, bệnh viện…200m
|
|
Xóm Bản Vạn
|
Cách UBND xã, cơ quan,
trường học, bệnh viện…200m
|
|
4
|
Xã Hưng Đạo
|
Ngã ba Vò
Đuổn
|
Cách UBND xã, cơ quan,
trường học, bệnh viện…200m
|
|
Xóm 2, Hồng Quang
|
Cách UBND xã, cơ quan,
trường học, bệnh viện…200m
|
|
5
|
Xã Nam Tuấn
|
Háng Hóa
|
Cách UBND xã, cơ quan,
trường học, bệnh viện…200m
|
|
Nà Thang
|
Cách UBND xã, cơ quan,
trường học, bệnh viện…200m
|
|
6
|
Xã Nguyễn
Huệ
|
Khu vực Án Lại
|
Cách UBND xã, cơ quan,
trường học, bệnh viện…200m
|
|
STT
|
ĐỊA BÀN
|
ĐƯỜNG PHỐ
|
ĐỊA ĐIỂM
|
GHI CHÚ
|
1
|
Thị trấn Đông
Khê
|
Khu vực thị trấn
|
Cách UBND xã, cơ quan,
trường học, bệnh viện…200m
|
|
2
|
Xã Lê Lai
|
Thôn Nà Danh
|
Cách UBND xã, cơ quan,
trường học, bệnh viện…200m
|
|
3
|
Xã Đức Long
|
Khu vực cửa khẩu Đức Long
|
Cách UBND xã, cơ quan,
trường học, bệnh viện…200m
|
|
STT
|
ĐỊA BÀN
|
ĐƯỜNG PHỐ (KHU
VỰC)
|
ĐỊA ĐIỂM
|
GHI CHÚ
|
1
|
Thị trấn Quảng Uyên
|
Hòa Trung
|
Cách UBND xã, cơ quan,
trường học, bệnh viện…200m
|
|
Hòa Nam
|
Cách UBND xã, cơ quan,
trường học, bệnh viện…200m
|
|
2
|
Xã Chí Thảo
|
Xóm Lũng Ỏ
|
Cách UBND xã, cơ quan,
trường học, bệnh viện…200m
|
|
STT
|
ĐỊA BÀN
|
ĐƯỜNG PHỐ (KHU
VỰC)
|
ĐỊA ĐIỂM
|
GHI CHÚ
|
1
|
Thị trấn Hùng Quốc
|
Khu vực thị trấn
Khu vực cửa khẩu
|
Cách UBND xã, cơ quan, trường học,
bệnh viện…200m
|
|
2
|
Xã Quang Trung
|
Khu vực mỏ Mănggan
|
Cách UBND xã, cơ quan,
trường học, bệnh viện…200m
|
|
3
|
Xã Quốc Toản
|
Hồ Thang Hen
|
Khu vực Hồ Thang Hen
|
|
STT
|
ĐỊA BÀN
|
ĐƯỜNG PHỐ (KHU
VỰC)
|
ĐỊA ĐIỂM
|
GHI CHÚ
|
1
|
Thị trấn Thanh Nhật
|
Phố Hạ Lang
|
Cách UBND xã, cơ quan,
trường học, bệnh viện…200m
|
|
2
|
Xã Thị Hoa
|
Cửa khẩu Thị Hoa
|
Cách UBND xã, cơ quan,
trường học, bệnh viện…200m
|
|
3
|
Xã Lý Quốc
|
Thị tứ Bằng Ca
|
Cách UBND xã, cơ quan,
trường học, bệnh viện…200m
|
|
STT
|
ĐỊA BÀN
|
ĐƯỜNG PHỐ (KHU
VỰC)
|
ĐỊA ĐIỂM
|
GHI CHÚ
|
1
|
Thị trấn Thông
Nông
|
Khu vực thị trấn
|
Cách UBND xã, cơ quan,
trường học, bệnh viện…200m
|
|
STT
|
ĐỊA BÀN
|
ĐƯỜNG PHỐ (KHU
VỰC)
|
ĐỊA ĐIỂM
|
GHI CHÚ
|
1
|
Thị trấn Xuân Hòa
|
Khu vực thị trấn
|
Cách UBND xã, cơ quan,
trường học, bệnh viện…200m
|
|
2
|
Xã Sóc Hà
|
Khu vực Sóc Giang, cửa khẩu
|
Cách UBND xã, cơ quan,
trường học, bệnh viện…200m
|
|
3
|
Xã Phù Ngọc
|
Khu vực Nà Giàng
|
Cách UBND xã, cơ quan,
trường học, bệnh viện…200m
|
|
9. HUYỆN BẢO LÂM
STT
|
ĐỊA BÀN
|
ĐƯỜNG PHỐ (KHU
VỰC)
|
ĐỊA ĐIỂM
|
GHI CHÚ
|
1
|
Thị trấn Pác Miầu
|
Khu vực thị
trấn
|
Cách UBND xã, cơ quan,
trường học, bệnh viện… 200m
|
|
STT
|
ĐỊA BÀN
|
ĐƯỜNG PHỐ (KHU
VỰC)
|
ĐỊA ĐIỂM
|
GHI CHÚ
|
1
|
Thị trấn Tà Lùng
|
Phja Khoang, cửa khẩu, Hưng Long.
|
Cách UBND xã, cơ quan,
trường học, bệnh viện…200m
|
|
2
|
Thị trấn Hòa Thuận
|
Xóm Bó Từ,
Pò Kham
|
Cách UBND xã, cơ quan,
trường học, bệnh viện…200m
|
|
3
|
Xã Cách Linh
|
Khu vực thị tứ
|
Cách UBND xã, cơ quan,
trường học, bệnh viện…200m
|
|
STT
|
ĐỊA BÀN
|
ĐƯỜNG PHỐ (KHU VỰC)
|
ĐỊA ĐIỂM
|
GHI CHÚ
|
1
|
Thị trấn Bảo Lạc
|
Khu vực thị trấn
|
Cách UBND xã, cơ quan,
trường học, bệnh viện…200m
|
|
2
|
Xã Hưng Đạo
|
Khu vực chợ Hưng Đạo
|
Cách UBND xã, cơ quan,
trường học, bệnh viện…200m
|
|
12. HUYỆN NGUYÊN BÌNH
STT
|
ĐỊA BÀN
|
ĐƯỜNG PHỐ (KHU
VỰC)
|
ĐỊA ĐIỂM
|
GHI CHÚ
|
1
|
Thị trấn Nguyên
Bình
|
Khu C
(Tổ dân phố 5)
|
Trung tâm thị trấn cách UBND xã, cơ quan, trường học, bệnh viện…200m
|
|
2
|
Xã Thành Công
|
Phja Đén, Phja
Oắc
|
Cách UBND xã, cơ quan,
trường học, bệnh viện…200m
|
|
STT
|
ĐỊA BÀN
|
ĐƯỜNG PHỐ (KHU
VỰC)
|
ĐỊA ĐIỂM
|
GHI CHÚ
|
1
|
Thị trấn Trùng
Khánh
|
Khu vực thị trấn
|
Cách UBND xã, cơ quan,
trường học, bệnh viện…200m
|
|
2
|
Xã Cảnh Tiên
|
Xóm Pác Rao
|
Cách cây xăng 200m đường đi Thị
xã Cao Bằng
|
|
3
|
Xã Đàm Thủy
|
Khu du lịch Thác Bản Giốc, Ngườm Ngao
|
Cách UBND xã, cơ quan,
trường học, bệnh viện…200m
|
|
4
|
Xã Thông Huề
|
Thị tứ Thông
Huề
|
Cách UBND xã, cơ quan,
trường học, bệnh viện…200m
|
|
5
|
Xã Chí Viễn
|
Chợ Pò Tấu
|
Cách UBND xã, cơ quan,
trường học, bệnh viện…200m
|
|
BIỂU QUY HOẠCH KHU VỰC DÀNH HOẠT ĐỘNG VŨ TRƯỜNG (BIỂU 2)
(Kèm
theo Quyết định số 1148/QĐ-UBND ngày 02 tháng 7 năm 2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Cao Bằng)
THỊ XÃ CAO BẰNG
STT
|
ĐỊA BÀN
|
KHU VỰC
|
ĐỊA ĐIỂM
|
1
|
Phường Sông Bằng
|
Toàn bộ khu vực Nà Cạn
|
Cách trường học, cơ quan hành chính Nhà nước 200m
trở lên.
|
2
|
Xã Ngọc Xuân
|
Đường Pác Bó
|
Cách trụ sở UBND xã, cơ quan hành chính Nhà nước
200m trở lên.
|
3
|
Xã Đề Thám
|
Đường Sông Máng
|
Cách trụ sở UBND xã, Khu di tích Hoàng Đình Giong
từ 200m trở lên.
|
4
|
Phường Sông Hiến
|
Đường Phai Khắt - Nà Ngần
|
Cách UBND phường, trường học, cơ quan hành chính
Nhà nước… 200m trở lên.
|
Quyết định 1148/QĐ-UBND năm 2008 phê duyệt Quy hoạch nhà hàng karaoke, vũ trường tỉnh Cao Bằng đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1148/QĐ-UBND ngày 02/07/2008 phê duyệt Quy hoạch nhà hàng karaoke, vũ trường tỉnh Cao Bằng đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020
3.448
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|