CỤC HẢI
QUAN
-
CỤC THUẾ - CỔNG AN - BCH BIỂN
PHÒNG TỈNH ĐỒNG THÁP
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: 620/QCPH/HQ-CT-CA-BP
|
Đồng Tháp, ngày 15 tháng 06 năm 2012
|
QUY CHẾ PHỐI HỢP
TRAO
ĐỔI, CUNG CẤP THÔNG TIN HẢI QUAN VÀ THÔNG TIN VỀ NGƯỜI NỘP THUẾ
Căn cứ Thông tư
liên tịch số 146/2010/TTLT/BTC-BCA-BQP ngày 23/9/2010 của Bộ Tài chính, Bộ
Công an, Bộ Quốc phòng hướng dẫn việc trao đổi, cung cấp thông tin hải quan,
thông tin về người nộp thuế (gọi tắt là Thông tư liên tịch số 146);
Căn cứ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Cục Hải quan, Cục Thuế, Công an Tỉnh, Bộ Chỉ huy Bộ đội
Biên phòng tỉnh Đồng Tháp;
Liên Ngành Cục Hải
quan, Cục Thuế, Công an Tỉnh, Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh Đồng Tháp thống
nhất xây dựng quy chế phối hợp trong việc trao
đổi, cung cấp
thông tin hải quan, thông tin về người nộp thuế như sau:
I. QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi phối
hợp và đối tượng áp dụng
1. Quy chế phối hợp này quy định cụ thể
việc trao đổi, cung cấp thông tin hải quan, thông tin về người nộp thuế giữa Cục
Hải quan, Cục Thuế, Công an Tỉnh, Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh (gọi tắt là
các Bên), nhằm mục đích phục
vụ công tác quản lý nhà nước thuộc chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các Bên
trong phạm vi tỉnh Đồng Tháp.
2. Đối tượng áp dụng các Bên thực hiện
theo quy định tại Điều 2 Thông tư liên tịch số 146.
Điều 2. Nguyên tắc
trao đổi, cung cấp và sử dụng thông tin, tài liệu
Các Bên có trách nhiệm trao đổi, cung
cấp, quản lý, sử dụng và phản hồi thông tin theo đúng các nguyên tắc quy định tại
Điều 3 Thông tư
liên tịch, số 146.
II. QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 3. Nội dung
thông tin hải quan và thông tin về người nộp thuế được trao đổi, cung cấp giữa
các Bên
1. Các Bên thực hiện theo nội dung quy định
tại Điều 4 Thông tư liên tịch số 146 và Phụ lục số 1 ban hành kèm theo Thông tư
liên tịch số 146.
2. Căn cứ thực tiễn quá trình thực hiện của
các Bên, nếu có phát hiện nội dung nào trong phụ lục không còn phù hợp, vướng mắc thì
báo cáo bằng văn bản về Bộ chủ quản kiến nghị sửa đổi, bổ sung; đồng
thời gửi cho các Bên biết.
Điều 4. Hình thức, thời
hạn trao đổi, cung cấp thông tin.
1. Hình thức trao đổi, cung cấp thông tin:
a) Trao đổi, cung cấp trực tiếp
Khi các Bên có yêu cầu trao đổi, cung
cấp thông tin thì cử người trực tiếp liên hệ với cơ quan đầu mối Bên được yêu cầu
trao đổi, cung cấp thông tin. Trong trường hợp này, phải có giấy giới thiệu của
thủ trưởng Bên yêu cầu kèm theo Phiếu yêu cầu trao đổi, cung cấp thông tin theo mẫu
quy định tại Phụ lục số 02 ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 146.
b) Trao đổi, cung cấp gián tiếp
Khi nhận đuợc Phiếu yêu cầu trao đổi,
cung cấp thông tin, căn cứ vào tính chất của thông tin được
trao đổi, cung cấp, người có thẩm quyền Bên được yêu cầu trao đổi, cung cấp thông tin có thể quyết
định tiến hành trao đổi, cung cấp thông tin dưới dạng: văn bản trả lời, dữ
liệu điện tử hoặc thông qua các phương tiện khác như điện thoại, fax,....
2. Thời hạn trao đổi, cung cấp
thông tin
a) Định kỳ
Thông tin hàng tháng được tổng hợp từ ngày 21
tháng trước cho đến ngày 20 tháng tiếp
theo và gửi cho các Bên trước ngày 25 hàng tháng bằng văn bản hoặc dữ liệu điện
tử.
b) Không định kỳ
- Các Bên có nhu cầu trao đổi, cung cấp
thông tin phục vụ công tác quản
lý, điều tra, xác minh và xử lý các vụ việc cụ thể thì phải gửi văn bản yêu cầu trao đổi, cung cấp
thông tin đến Bên có
liên
quan.
- Trường hợp yêu cầu trao đổi, cung cấp
thông tin bằng hình thức trực tiếp thì Bên được yêu cầu có trách nhiệm cung cấp
ngay trong ngày; nếu vì lý do khách quan chưa thể cung cấp ngay được thì phải hẹn
ngày cung cấp, nhưng tối đa không quá 05 (năm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được yêu cầu.
- Đối với yêu cầu cung cấp thông tin bằng văn bản
(gián tiếp) thì Bên được yêu cầu có trách nhiệm cung cấp cho Bên yêu cầu theo
đúng thời hạn ghi trong văn bản yêu cầu hoặc chậm nhất là 05 (năm) ngày làm việc, kể từ
ngày nhận được yêu cầu.
- Đối với yêu cầu đọc, nghiên cứu thông tin tại
chỗ thì Bên được yêu cầu có trách nhiệm cung cấp ngay sau khi có sự phê duyệt của
người có thẩm quyền. Nếu không đáp ứng
được ngay thì Bên được yêu cầu phải nêu rõ lý do.
- Trường hợp không thể đáp ứng được
yêu cầu cung cấp
thông tin thì Bên được yêu
cầu phải có văn bản thông báo, nêu rõ lý do trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ
khi nhận được yêu cầu.
Điều 5. Đầu mối trao
đổi, cung cấp thông tin
Đơn vị được giao là đầu mối trao đổi,
cung cấp thông tin của mỗi Bên được
quy định dưới đây được quyền trực tiếp yêu cầu cung cấp thông tin, tham mưu, chỉ đạo, điều phối việc
cung cấp thông tin cho Bên yêu cầu trong phạm vi thẩm quyền được giao và
chịu trách nhiệm đảm bảo việc trao đổi, cung cấp thông tin giữa các Bên được
thông suốt, kịp thời.
Các đơn vị đầu mối trao đổi, cung cấp
thông tin ở hai cấp các Bên bao
gồm:
1. Cục Hải quan:
a) Cấp tỉnh: Cục Hải quan tỉnh (trực tiếp
Phòng Chống buôn lậu và Xử lý vi phạm, Phòng Nghiệp vụ)
b) Đơn vị trực thuộc cấp tỉnh:
các Chi cục Hải quan cửa khẩu, Chi cục Kiểm tra sau thông quan, Đội Kiểm soát Hải
quan tỉnh.
2. Cục Thuế:
a) Cấp tỉnh: Cục Thuế tỉnh (trực tiếp Phòng
Thanh tra thuế, Phòng Kê khai - Kế toán thuế).
b) Cấp huyện: Chi cục Thuế các huyện, thị
xã, thành phố thuộc tỉnh.
3. Công an Tỉnh:
a) Cấp tỉnh: Công an tỉnh (trực tiếp
Phòng Cảnh sát điều
tra tội phạm về trật tự quản lý kinh tế và chức vụ, và các Phòng
khối Cảnh sát, khối An ninh trực thuộc Công an tỉnh).
b) Cấp huyện: Công an các huyện, thị xã,
thành phố thuộc tỉnh.
4. Bộ đội Biên phòng tỉnh:
a) Cấp tỉnh: BCH Bộ đội Biên phòng tỉnh
(trực tiếp Văn phòng Bộ
chỉ huy, Phòng
Tham mưu, Phòng trinh sát, Phòng phòng, chống tội phạm ma túy).
b) Cấp Đồn Biên phòng: các Đồn Biên phòng
trực thuộc BCH Bộ đội Biên phòng tỉnh.
Điều 6. Người có thẩm
quyền yêu cầu và cung cấp thông tin
1. Người có thẩm quyền yêu cầu và cung cấp
thông tin bao gồm:
a) Cục Hải quan:
- Cục trưởng và Phó cục trưởng Cục Hải quan tỉnh.
- Chi cục trưởng, Phó Chi cục trưởng: Chi cục Hải
quan cửa khẩu,
Chi cục Kiểm tra sau thông quan; Đội
trưởng, Phó Đội trưởng Đội Kiểm soát Hải quan tỉnh.
b) Cục Thuế:
- Cục trưởng và Phó Cục trưởng Cục Thuế tỉnh;
- Chi Cục trưởng, Phó Chi cục trưởng
Chi cục Thuế huyện, thị xã,
thành phố
thuộc tỉnh.
c) Công an tỉnh:
- Giám đốc và Phó Giám đốc Công an tỉnh;
- Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng các Phòng khối
Cảnh sát, khối An ninh trực thuộc Công an tỉnh.
- Trưởng Công an, Phó Trưởng Công an
huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh.
d) Bộ đội Biên phòng tỉnh:
- Chỉ huy trưởng, Phó Chỉ huy trưởng BCH Bộ đội
Biên phòng tỉnh.
- Đồn trưởng, Phó Đồn trưởng các Đồn Biên phòng
trực thuộc BCH
Bộ
đội Biên phòng tỉnh.
2. Người có thẩm quyền yêu cầu cung cấp
thông tin được quyền
yêu cầu các Bên ngang cấp hoặc các đơn vị thuộc, trực thuộc các Bên cung cấp
thông tin theo quy định tại Quy chế này.
3. Đối với các đơn vị khác của các Bên
khi có nhu cầu cung cấp thông tin thì phải báo cáo người có thẩm quyền quy định
tại khoản 1 Điều này hoặc thông qua đầu mối trao đổi, cung cấp thông tin.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 7. Trách nhiệm của
các Bên
1. Tổ chức thực hiện và chỉ đạo các cơ quan, đơn vị
thuộc và trực thuộc thực hiện đúng các quy định về trao đổi, cung cấp thông tin
theo Thông tư số 146 và
Quy chế này.
2. Cung cấp một số quyền truy cập
cho nhau để khai thác và sử dụng hiệu quả cơ sở dữ liệu về người
khai hải quan, người nộp thuế, trong trường hợp trao đổi, cung cấp thông tin
trên môi trường mạng.
3. Định kỳ hàng năm vào cuối
tháng 12, các Bên có trách nhiệm tổng hợp đánh giá tình hình,
kết quả thực hiện
Quy chế này gửi cho Bên được giao đăng cai tổ chức hội nghị sơ kết thực hiện Quy chế
này vào tháng 01 đầu
năm sau. Việc đăng cai tổ chức sơ kết,
thống nhất giao luân phiên
mỗi Bên một lần/ 1 năm.
Trong trường hợp lãnh đạo các Bên đồng
thuận không cần thiết phải tổ chức hội nghị sơ kết năm thì vào cuối tháng 12 của
năm đó, các Bên có trách nhiệm tổng hợp đánh giá tình hình, kết quả thực hiện
Quy chế phối hợp này gửi cho Cục Hải quan tỉnh để tổng hợp thành Báo cáo chung
gửi các Bộ, Ngành chủ quản và các Bên.
Điều 8. Hiệu lực thi
hành
1. Quy chế này có hiệu lực thi hành từ ngày ký.
2. Trong quá trình triển khai thực hiện,
nếu có vấn đề phát
sinh hoặc khó khăn, vướng mắc đề nghị phản ánh kịp thời về đầu mối trao đổi,
cung cấp thông tin tại cấp tỉnh của các Bên để được hướng dẫn, giải quyết./.
CÔNG AN TỈNH
GIÁM ĐỐC
Thiếu tướng Nguyễn Minh Thuấn
|
CỤC HẢI QUAN
CỤC TRƯỞNG
Lê Văn Chiến
|
BCH BỘ ĐỘI
BIÊN PHÒNG TỈNH
Đại tá Nguyễn Duy Thông
|
CỤC THUẾ
KT. CỤC TRƯỞNG
PHÓ CỤC TRƯỞNG
Lê Thị Nhàn
|
Nơi nhận:
-
Bộ TC (TCHQ, TCT);
- Bộ CA, BTL.BĐBP;
- UBND tỉnh;
- Cục HQ tỉnh; Cục Thuế tỉnh;
- Lưu: VT, CBL. (11b).
|
|
Mẫu
Báo cáo sơ kết
(Ban hành kèm theo
Quy chế phối hợp liên Ngành số 620/QCPH/CHQ-CT-CA-BP ngày 15 tháng 6 năm 2012)
---------------
--------------------
-------------
|
-----------------------------------
----------------------
---------------------------
|
Số:
/BC-…..
|
Đồng Tháp, ngày …
tháng … năm …
|
BÁO
CÁO
Sơ
kết thực hiện quy chế phối hợp liên Ngành số………..
Năm ……
1. Việc tổ chức chỉ đạo, triển
khai thực hiện Quy chế phối hợp:
- Tình hình có liên quan.
- Văn bản chỉ đạo, tổ chức thực hiện...
- Việc triển khai quán triệt, kết quả nhận thức
về ý nghĩa, tầm quan trọng của việc phối hợp...
- Đánh giá hiệu lực pháp lý và hiệu quả thi hành của Thông tư
liên tịch và Quy chế phối hợp liên Ngành đã ký kết? Đánh giá thực tiễn nhận thức về
nghĩa vụ và trách nhiệm của các bên trong việc trao đổỉ, cung cấp thông tin có
đáp ứng phục vụ tích cực cho công tác quản lý nhà nước của từng ngành.
2. Kết quả thực hiện Quy chế phối hợp: (Mốc thời gian tính số liệu
từ ngày 01 tháng 01 đầu năm đến thời điểm báo cáo sơ kết năm)
Đánh giá chung hiệu quả toàn cảnh
kết quả thực hiện Quy chế phối hợp:
2.1. Số liệu kết quả cung cấp, trao đổi
thông tin bằng văn bản:
- Số lượt đơn vị đã yêu cầu các Sở, Ngành cung cấp
thông tin:…………..
- Số lượt cung cấp thông tin theo yêu cầu
từ các Sở, Ngành:………..
2.2. Kết quả cung cấp, trao đổi thông tin bằng dữ liệu
điện tử:
- Số lượt đơn vị đã yêu cầu các Sở,
Ngành
cung cấp thông tin:………..
- Số lượt cung cấp thông tin theo yêu cầu
từ các Sở, Ngành:……..
2.3. Kết quả cung cấp, trao đổi thông tin bằng
liên hệ trực tiếp:
- Số lượt đơn vị đã yêu cầu các Sở,
Ngành
cung cấp thông tin:………..
- Số lượt cung cấp thông tin theo yêu cầu
từ các Sở, Ngành:……..
3. Những thuận lợi và khó khăn, vướng mắc:
- Thuận lợi:
- Khó khăn, vướng mắc, biện pháp giải quyết:
4. Kiến nghị, đề xuất:
Nơi nhận:
-
Tên đơn vị đăng cai sơ kết hàng năm;
- Lưu: VT
|
(Thủ trưởng đơn vị
Ký tên, đóng dấu)
|