CỤC HẢI
QUAN- SỞ
CÔNG THƯƠNG - CỤC THUẾ - SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ TỈNH ĐỒNG THÁP
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: 615/QCPH/CHQ-SCT-CT-SKHĐT
|
Đồng Tháp, ngày 15 tháng 06 năm 2012
|
QUY CHẾ PHỐI
HỢP
TRAO
ĐỔI, CUNG CẤP THÔNG TIN LIÊN QUAN ĐẾN NGƯỜI NỘP THUẾ TRONG LĨNH VỰC QUẢN LÝ NHÀ
NƯỚC VỀ THUẾ, HẢI QUAN, ĐẦU TƯ, THƯƠNG MẠI VÀ CÔNG NGHIỆP
Căn cứ Thông tư liên tịch số
198/2009/TTLT/BTC-BCT-BKH ngày 09/10/2009 của liên Bộ Tài chính,
Công Thương, Kế hoạch và Đầu
tư hướng dẫn việc trao
đổi, cung cấp thông tin liên quan đến người nộp thuế trong lĩnh vực quản lý nhà nước về
thuế, hải quan, đầu tư, thương mại và công nghiệp (gọi tắt là Thông tư
liên tịch số 198);
Căn cứ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Cục Hải quan, Cục Thuế, Sở Công Thương, Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Đồng
Tháp;
Liên Ngành Cục Hải quan, Cục Thuế, Sở
Công Thương, Sở Kế hoạch và Đầu
tư tỉnh Đồng Tháp
thống nhất xây dựng
quy chế phối hợp trong
việc trao đổi, cung cấp thông tin liên quan đến người nộp thuế trong lĩnh vực quản lý
nhà nước về thuế, hải quan, đầu tư, thương mại và công nghiệp như sau:
I. QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi phối
hợp
Quy chế phối hợp này quy định cụ thể
việc trao đổi, cung cấp thông tin, tài liệu liên quan đến người nộp thuế trong lĩnh vực quản lý
nhà nước về thuế, hải quan, đầu
tư, thương mại và công nghiệp giữa Cục Hải quan, Cục Thuế, Sở Công
Thương, Sở Kế hoạch và Đầu tư (gọi tắt là các Bên), nhằm mục đích phục vụ công tác
quản lý nhà nước thuộc chức năng, nhiệm vụ quyền hạn của các
Bên trong phạm vi tỉnh Đồng Tháp.
Điều 2. Nguyên tắc
trao đổi, cung cấp và sử dụng thông tin, tài liệu.
Các Bên có trách nhiệm trao đổi, cung
cấp, quản lý, sử dụng,
phản
hồi thông tin theo đúng các nguyên tắc quy định tại Điều 3 Thông tư
liên tịch, số 198.
II. QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 3. Danh mục
thông tin trao đổi, cung cấp giữa các Bên.
1. Các Bên thực hiện theo nội dung Phụ
lục Danh mục thông tin trao đổi, cung cấp liên quan đến người nộp thuế trong lĩnh vực quản
lý nhà nước về thuế, hải quan, đầu tư, thương mại và công nghiệp theo quy định
tại Điều 3 Thông tư liên tịch số 198.
2. Căn cứ thực tiễn trong quá trình thực
hiện, các Bên nếu có phát hiện nội dung nào trong danh mục không còn phù hợp,
vướng mắc thì báo cáo bằng văn bản về Bộ chủ quản kiến nghị sửa đổi, bổ sung; đồng
thời gửi cho các Bên biết.
Điều 4. Hình thức,
thời hạn trao đổi, cung cấp thông tin.
1. Hình thức trao đổi, cung cấp thông tin.
a) Trao đổi, cung cấp trực tiếp và bằng văn bản:
Văn bản yêu cầu cung cấp
thông tin ghi rõ tên nội dung thông tin đề nghị cung cấp, thời điểm cung cấp, địa điểm
cung cấp, hình thức văn bản (bản chính; bản sao; bản photocopy; bản in từ máy
tính;...) và mục đích đề nghị cung cấp thông tin, tài liệu.
Khi nhận được yêu cầu cung
cấp thông tin thì Bên được yêu cầu cung cấp thông tin căn cứ vào nội dung yêu cầu,
thời hạn cung cấp để tổ chức thu thập
thông tin và
cung cấp cho Bên yêu cầu.
Người được giao nhiệm vụ đến trao đổi,
nhận thông tin phải có giấy giới thiệu do người có thẩm quyền quy định tại Điều 6 Quy chế này
ký, kèm theo văn bản yêu cầu cung cấp thông tin.
b) Trao đổi, cung cấp thông tin qua giao
dịch điện tử:
Trong trường hợp cơ sở hạ tầng cho
phép, việc trao đổi, cung cấp có thể thực hiện, qua đường điện tử (truyền file, email, ...).
Việc trao đổi, cung cấp
dữ liệu điện tử cần tuân thủ các quy định tương tự trao đổi, cung cấp thông tin
trực tiếp và bằng văn bản nhưng bằng hình thức điện tử để đảm bảo tính pháp lý
của việc cung cấp và trao đổi thông tin, tránh cung cấp thông tin không đúng quy định. Trước
mắt, thống nhất áp dụng scan văn bản yêu cầu, văn bản trả lời yêu cầu trao đổi, cung cấp
thông tin của người có thẩm quyền khi truyền file, hoặc chuyển email.
2. Thời hạn trao đổi, cung cấp thông tin.
a) Đối với thông tin cung cấp định kỳ
(tháng, quý, năm).
Thông tin, tài liệu được tổng hợp và
gửi chậm nhất là ngày 10 của tháng tiếp theo đối với định kỳ tháng; chậm nhất
là ngày 15 của quý tiếp theo đối với định kỳ quý và chậm nhất là ngày 31/01 của
năm tiếp theo đối với định kỳ năm.
Tuỳ theo tính chất từng loại thông tin
và điều kiện cụ thể, các Bên có thể thoả thuận thay đổi thời gian
cung cấp.
b) Đối với thông tin cung cấp không định
kỳ.
- Đối với yêu cầu cung cấp thông tin bằng hình
thức trực tiếp thì Bên được yêu cầu có trách nhiệm cung cấp thông tin ngay
trong ngày. Trường hợp chưa thể
cung cấp ngay được, thì Bên được yêu cầu cung cấp thông tin phải có giấy hẹn cung cấp, thời hạn
cung cấp tối đa không quá 05 (năm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được yêu cầu.
- Đối với yêu cầu cung cấp thông tin bằng văn bản
thì Bên được yêu cầu có trách nhiệm cung cấp cho Bên yêu cầu theo đúng thời hạn
ghi trong văn bản yêu câu hoặc chậm nhất là 10 (mười) ngày làm việc, kể từ ngày
nhận được yêu cầu. Trường hợp không thể đáp ứng được yêu cầu cung cấp thông tin
thì Bên được yêu cầu phải có văn
bản thông báo, nêu rõ lý do trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ khi nhận
được yêu cầu.
- Đối với yêu cầu cần đọc, nghiên cứu thông tin
tại chỗ, thì Bên
được yêu cầu có trách nhiệm cung cấp
ngay trong ngày sau khi có sự phê duyệt của người có thẩm quyền.
Trường hợp không đáp ứng được ngay thì Bên được yêu cầu nêu rõ lý do.
Điều 5. Đầu mối trao
đổi, cung cấp thông tin.
Đơn vị được giao là đầu mối trao đổi, cung cấp
thông tin của mỗi Bên được quy định dưới đây được quyền trực tiếp yêu cầu cung
cấp thông tin, tham mưu, chỉ đạo, điều phối việc cung cấp thông tin cho Bên yêu
cầu trong phạm vi thẩm
quyền được giao và chịu trách nhiệm đảm bảo việc trao đổi, cung cấp thông tin
giữa các Bên được thông suốt, kịp thời.
Các đơn vị đầu mối trao đổi, cung cấp
thông tin ở hai cấp các Bên bao gồm:
1. Cục Hải quan:
a) Cấp tỉnh: Cục Hải quan tỉnh (trực tiếp
Phòng Chống buôn lậu và Xử lý vi phạm, Phòng Nghiệp vụ).
b) Đơn vị trực thuộc Cục Hải quan tỉnh:
Chi cục Hải quan các cửa khẩu, Chi
cục Kiểm tra sau thông quan, Đội Kiểm soát Hải quan tỉnh.
2. Cục Thuế:
a) Cấp tỉnh: Cục Thuế tỉnh (trực tiếp Phòng Kê
khai – Kế
toán
thuế).
b) Cấp huyện: Chi cục Thuế các huyện, thị
xã, thành phố thuộc tỉnh.
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư:
a) Cấp tỉnh: Sở Kế hoạch và
Đầu tư tỉnh (trực tiếp
Phòng Đăng ký kinh doanh, Phòng Hợp tác đầu tư).
b) Cấp huyện: Phòng Tài chính - Kế hoạch
huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh.
4. Sở Công Thương:
a) Cấp tỉnh: Sở Công Thương tỉnh (trực
tiếp Phòng Kế hoạch, Phòng Quản lý thương mại).
b) Chi cục Quản lý thị trường tỉnh.
Điều 6. Người có thẩm
quyền yêu cầu và cung cấp thông tin.
1. Người có thẩm quyền yêu cầu và cung cấp
thông tin bao gồm:
a) Cục Hải quan:
- Cục trưởng, Phó cục trưởng Cục Hải quan
tỉnh;
- Chi cục trưởng, Phó Chi cục trưởng Chi cục
Hải quan các cửa khẩu, chi cục Kiểm tra sau thông quan; Đội trưởng, Phó Đội
trưởng Đội Kiểm soát Hải quan tỉnh.
b) Cục Thuế:
- Cục trưởng, Phó Cục trưởng Cục Thuế;
- Chi cục trưởng, Phó Chi cục trưởng Chi cục
Thuế các huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh.
c) Sở Kế hoạch và Đầu tư:
- Giám đốc, Phó giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu
tư tỉnh;
- Trưởng phòng, Phó trưởng Phòng Tài chính - Kế
hoạch các huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh.
d) Sở Công Thương:
- Giám đốc, Phó Giám đốc Sở Công Thương tỉnh;
- Chi cục trưởng, Phó Chi cục trưởng Chi cục Quản lý thị trường.
2. Người có thẩm quyền yêu
cầu cung cấp thông tin được quyền yêu cầu các Bên ngang cấp cung cấp thông tin
theo quy định tại Quy chế này.
3. Đối với các đơn vị khác của các Bên
khi có nhu cầu cung cấp
thông tin thì phải báo cáo người có thẩm quyền quy định tại khoản 1 Điều này hoặc
thông qua đầu mối trao
đổi, cung cấp thông tin của các Bên.
Điều 7. Trách nhiệm
trao đổi, cung cấp thông tin.
Các đơn vị thuộc, trực thuộc các Bên,
theo phạm vi thẩm quyền được giao, có trách nhiệm cung cấp thông tin cho Bên
yêu cầu theo quy định tại Quy chế này.
III. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
Điều 8. Quy chế phối hợp này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban
hành. Thủ trưởng các Bên có trách nhiệm tổ chức triển khai quán triệt, thực
hiện đến các đơn vị thuộc, trực thuộc của mình.
Điều 9. Định kỳ hàng năm vào cuối tháng 12, các Bên có trách nhiệm
tổng hợp đánh giá tình hình, kết quả thực hiện Quy chế phối hợp này (theo mẫu
đính kèm) gửi cho Bên được giao đăng cai tổ chức hội nghị sơ kết thực hiện Quy
chế này vào tháng 01 đầu năm sau. Việc đăng cai tổ chức hội nghị, thống nhất
giao luân phiên mỗi bên một lần/ 1 năm.
Trong trường hợp lãnh đạo các Bên đồng
thuận không cần thiết phải tổ chức hội nghị sơ kết năm thì vào cuối tháng 12
của năm đó, các Bên có
trách nhiệm tổng hợp đánh
giá tình hình, kết quả thực hiện Quy chế phối hợp này gửi cho Cục Hải quan tỉnh
để tổng hợp thành Báo cáo chung gửi các Bộ, Ngành chủ quản và các Bên.
Trong quá trình triển khai thực hiện,
nếu có vấn đề phát sinh
hoặc khó khăn, vướng mắc đề nghị phản ánh kịp thời về đầu mối trao đổi, cung
cấp thông tin tại cấp tỉnh của các
Bên để được hướng dẫn, giải quyết./.
SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU
TƯ
KT. GIÁM ĐỐC
PHÓ GIÁM ĐỐC
|
CỤC HẢI QUAN
CỤC TRƯỞNG
Lê Văn Chiến
|
SỞ CÔNG THƯƠNG
PHÓ GIÁM ĐỐC
Phan Kim Sa
|
CỤC THUẾ
KT. CỤC TRƯỞNG
PHÓ CỤC TRƯỞNG
Lê Thị Nhàn
|
Nơi nhận:
-
Bộ TC (TCHQ, TCT);
- Bộ CT, Bộ KHĐT;
- UBND tỉnh;
- Sở CT, Sở KHĐT, Chi cục QLTT;
- Cục HQ tỉnh; Cục Thuế tỉnh;
- Lưu: VT, CBL. (12b)
|
|
Mẫu
Báo cáo sơ kết
(Ban hành kèm theo
Quy chế phối hợp liên Ngành số 615/QCPH/CHQ-CT-SCT-SKHĐT ngày 15 tháng 6 năm
2012)
---------------
--------------------
-------------
|
-----------------------------------
----------------------
---------------------------
|
Số:
/BC-…..
|
Đồng Tháp, ngày …
tháng … năm …
|
BÁO
CÁO
Sơ
kết thực hiện Quy chế phối hợp liên Ngành số………..
Năm ………
1. Việc tổ chức chỉ đạo, triển
khai thực hiện Quy chế phối hợp:
- Tình hình có liên quan.
- Văn bản chỉ đạo, tổ chức thực hiện...
- Việc triển khai quán triệt, kết quả nhận thức
về ý nghĩa, tầm quan trọng của việc phối hợp...
- Đánh giá hiệu lực pháp lý và hiệu quả thi hành của Thông tư
liên tịch và Quy chế phối hợp liên Ngành đã ký kết? Đánh giá thực tiễn nhận thức
về nghĩa vụ và trách nhiệm của các bên trong việc trao đổi, cung cấp
thông tin có đáp ứng phục vụ tích cực cho công tác quản lý nhà nước
của từng ngành.
2. Kết quả thực hiện Quy chế phối hợp: (Mốc thời gian tính số
liệu từ ngày 01 tháng 01 đầu năm đến thời điểm báo cáo sơ kết năm)
Đánh giá chung hiệu quả toàn
cảnh kết quả thực hiện Quy chế phối hợp:
2.1. Số liệu kết quả cung cấp, trao đổi
thông tin bằng văn bản:
- Số lượt đơn vị đã yêu cầu các Sở, Ngành cung cấp
thông tin:…………..
- Số lượt cung cấp thông tin theo yêu cầu
từ các Sở, Ngành:………..
2.2. Kết quả cung cấp, trao đổi thông tin bằng dữ
liệu điện tử:
- Số lượt đơn vị đã yêu cầu các
Sở, Ngành
cung cấp thông tin:………..
- Số lượt cung cấp thông tin theo yêu cầu
từ các Sở, Ngành:……..
2.3. Kết quả cung cấp, trao đổi thông tin bằng
liên hệ trực tiếp:
- Số lượt đơn vị đã yêu cầu các
Sở, Ngành
cung cấp thông tin:………..
- Số lượt cung cấp thông tin theo yêu cầu
từ các Sở, Ngành:……..
3. Những thuận lợi và khó khăn, vướng mắc:
-Thuận lợi:
- Khó khăn, vướng mắc, biện pháp giải quyết:
4. Kiến nghị, đề xuất:
Nơi nhận:
-
Tên đơn vị đăng cai sơ kết hàng năm;
- Lưu: VT
|
(Thủ trưởng đơn vị
ký tên, đóng dấu)
|