Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT . Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
39/2012/NQ-HĐND
Loại văn bản:
Nghị quyết
Nơi ban hành:
Tỉnh Đồng Nai
Người ký:
Trần Văn Tư
Ngày ban hành:
12/07/2012
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Ngày công báo:
Đang cập nhật
Số công báo:
Đang cập nhật
Tình trạng:
Đã biết
HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG NAI
--------
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số:
39/2012/NQ-HĐND
Đồng
Nai, ngày 12 tháng 7 năm 2012
NGHỊ QUYẾT
VỀ QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2020 VÀ KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT
05 NĂM KỲ ĐẦU (2011 - 2015) TỈNH ĐỒNG NAI
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
KHÓA VIII - KỲ HỌP THỨ 4
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và
UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật của HĐND, UBND ngày 03/12/2004;
Căn cứ Luật Đất đai ngày
26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số
181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số
69/2009/NĐ-CP ngày 13/8/2009 của Chính phủ quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng
đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư;
Căn cứ Thông tư số
19/2009/TT-BTNMT ngày 02/11/2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi
tiết việc lập, điều chỉnh và thẩm định quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;
Sau khi xem xét Tờ trình số
4245/TTr-UBND ngày 13/6/2012 của UBND tỉnh Đồng Nai về quy hoạch sử dụng đất đến
năm 2020, kế hoạch sử dụng đất 05 năm kỳ đầu (2011 - 2015) tỉnh Đồng Nai; Báo
cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách HĐND tỉnh; ý kiến thảo luận của các đại
biểu tại tổ và tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1.
Nhất trí thông qua quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020
và kế hoạch sử dụng đất 05 năm kỳ đầu (2011 - 2015) tỉnh Đồng Nai như sau:
1. Chỉ tiêu
quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
ĐVT: Ha
TT
Chỉ
tiêu
Kế
hoạch sử dụng đất đến năm 2015
Quy
hoạch sử dụng đất đến năm 2020
I
Đất nông nghiệp
438.527
421.690
Trong đó:
1
Đất trồng lúa
35.582
33.000
Trong đó, đất chuyên trồng lúa nước
19.797
19.500
2
Đất trồng cây lâu năm
184.774
174.963
3
Đất rừng phòng hộ
36.468
36.507
4
Đất rừng đặc dụng
101.257
101.257
5
Đất rừng sản xuất
38.370
32.475
6
Đất nuôi trồng thủy sản
7.381
7.000
II
Đất phi nông nghiệp
151.333
168.789
Trong đó:
1
Đất xây dựng trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp
475
522
2
Đất quốc phòng
14.580
14.600
3
Đất an ninh
1.378
1.424
4
Đất khu công nghiệp
11.063
12.018
5
Đất cụm công nghiệp
1.525
1.799
6
Đất cho hoạt động khoáng sản
2.805
3.566
- Đất khai thác khoáng sản
92
104
- Đất sản xuất vật liệu xây dựng, gốm sứ, vật liệu san
lấp
2.713
3.462
7
Đất di tích danh thắng
157
192
8
Đất bãi thải, xử lý chất thải
522
512
9
Đất tôn giáo, tín ngưỡng
846
848
10
Đất nghĩa trang, nghĩa địa
1.531
1.737
11
Đất phát triển hạ tầng
30.586
36.567
Trong đó:
- Đất cơ sở văn hóa
1.208
1.334
- Đất cơ sở y tế
229
353
- Đất cơ sở giáo dục đào tạo
1.784
2.302
- Đất cơ sở thể dục thể thao
875
1.155
12
Đất ở tại đô thị
5.521
6.329
III
Đất chưa sử dụng
864
245
Diện tích đưa vào sử dụng
34
653
IV
Đất đô thị
31.576
31.576
V
Đất khu bảo tồn thiên nhiên
136.479
136.479
VI
Đất khu du lịch
2.333
3.534
2. Chỉ tiêu chuyển mục đích sử
dụng đất
a) Đất nông nghiệp chuyển sang
phi nông nghiệp cả kỳ quy hoạch là 48.530 ha, trong đó: Giai đoạn 2011 - 2015
là 31.024 ha; giai đoạn 2016 - 2020 là 17.506 ha.
b) Chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất
trong nội bộ đất nông nghiệp cả kỳ quy hoạch là 12.015 ha, trong đó: Giai đoạn
2011 - 2015 là 4.001 ha; giai đoạn 2016 - 2020 là 8.014 ha.
3. Chỉ tiêu đưa đất chưa sử dụng
vào sử dụng cho các mục đích
a) Diện tích đất chưa sử dụng
đưa vào sử dụng cho các mục đích nông nghiệp là 642 ha, trong đó: Giai đoạn
2011 - 2015 là 23 ha; giai đoạn 2016 - 2020 là 619 ha.
b) Diện tích đất chưa sử dụng
đưa vào sử dụng cho các mục đích phi nông nghiệp là 11 ha, thuộc giai đoạn 2011
- 2015.
(Chi tiết các chỉ tiêu, diện
tích, cơ cấu sử dụng đất; diện tích chuyển mục đích sử dụng đất; diện tích đất
chưa sử dụng đưa vào sử dụng theo quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất theo các Phụ
lục I, Phụ lục II, Phụ lục III, Phụ lục IV, Phụ lục V và Phụ lục VI đính kèm).
Điều 2.
Nhiệm vụ, giải pháp thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
Hội đồng nhân dân tỉnh thống
nhất các giải pháp thực hiện quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, kế hoạch sử dụng
đất 05 năm kỳ đầu (2011 - 2015) do UBND tỉnh trình tại kỳ họp. Hội đồng nhân
dân tỉnh lưu ý trong tổ chức thực hiện, UBND tỉnh cần tập trung vào một số giải
pháp sau:
1. Quy hoạch, kế hoạch của các
ngành, lĩnh vực, địa phương có sử dụng đất phải bảo đảm dựa trên cơ sở quy hoạch,
kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh đã được HĐND tỉnh thông qua; việc xây dựng và tổ
chức thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất phải thống nhất chặt chẽ từ tổng
thể của cả tỉnh đến cấp huyện, cấp xã đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội,
bảo đảm quốc phòng, an ninh trên địa bàn tỉnh.
2. Sau khi quy hoạch được
Chính phủ xét duyệt, cần xác định ranh giới và công khai diện tích đất trồng
lúa nước, rừng phòng hộ, rừng đặc dụng cần bảo vệ nghiêm ngặt.
3. Tổ chức quản lý, giám sát
chặt chẽ quy hoạch phát triển các khu công nghiệp, cụm công nghiệp, đất cơ sở sản
xuất kinh doanh phi nông nghiệp. Việc sử dụng đất cho mục đích sản xuất kinh
doanh phi nông nghiệp phải theo kế hoạch, tiết kiệm và hiệu quả; hạn chế tối đa
việc chuyển đất chuyên trồng lúa nước sang sử dụng vào các mục đích phi nông
nghiệp; khuyến khích việc cải tạo đất lúa khác sang đất chuyên trồng lúa nước.
4. Tăng cường, nâng cao chất
lượng công tác lập, thẩm định, phê duyệt, quản lý, tổ chức thực hiện và giám
sát quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của 03 cấp (tỉnh, huyện, xã) trên địa bàn toàn
tỉnh.
5. Trong quá trình thực hiện
quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, nếu phát sinh các trường hợp cần điều chỉnh
các chỉ tiêu quy định tại Điều 1 của Nghị quyết này thì UBND tỉnh lập thủ tục
điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất, trình Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét thông
qua và trình Chính phủ xét duyệt theo quy định.
Điều 3. Tổ
chức thực hiện
1. Giao UBND tỉnh rà soát chặt
chẽ, hoàn thiện hồ sơ trình Chính phủ phê duyệt quy hoạch sử dụng đất đến năm
2020 và kế hoạch sử dụng đất 05 năm kỳ đầu (2011 - 2015) của cấp tỉnh theo nội
dung Nghị quyết này. Sau khi được Chính phủ phê duyệt, UBND tỉnh phân bổ các chỉ
tiêu sử dụng đất cho cấp huyện; chỉ đạo hoàn thiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng
đất cấp huyện, cấp xã theo quy định và định kỳ hàng năm có đánh giá kết quả thực
hiện và báo cáo tại kỳ họp cuối năm của Hội đồng nhân dân tỉnh.
Đồng thời chỉ đạo các sở, ban,
ngành của tỉnh và UBND cấp huyện trong phạm vi, nhiệm vụ, quyền hạn của mình lập
hoặc rà soát, điều chỉnh quy hoạch ngành, lĩnh vực phù hợp quy hoạch, kế hoạch
sử dụng đất; đồng thời tăng cường kiểm tra, giám sát việc thực hiện các chỉ
tiêu đảm bảo cho việc sử dụng đất theo đúng quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.
2. Thường trực Hội đồng nhân
dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh, các Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh
giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
3. Ủy ban Mặt trận tổ quốc Việt
Nam tỉnh Đồng Nai; các tổ chức thành viên của Mặt trận trong phạm vi nhiệm vụ,
quyền hạn của mình tham gia giám sát và tuyên truyền, vận động nhân dân thực hiện
tốt Nghị quyết này.
Nghị quyết này có hiệu lực thi
hành sau 10 ngày kể từ ngày Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua.
Nghị quyết này được Hội đồng
nhân dân tỉnh Đồng Nai khóa VIII, kỳ họp thứ 4 thông qua ngày 12 tháng 7 năm
2012./.
Nơi nhận:
- Ủy ban thường vụ Quốc hội;
- Chính Phủ;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Văn phòng Quốc hội (A+B);
- Văn phòng Chính phủ (A + B);
- Bộ Tư pháp;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Các vị Đại biểu HĐND tỉnh;
- Ủy ban MTTQVN và các đoàn thể;
- Chủ tịch, các phó chủ tịch UBND tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành của tỉnh;
- Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh;
- Tòa án nhân dân tỉnh;
- Văn phòng Tỉnh ủy;
- Văn phòng Đoàn ĐBQH&HĐND tỉnh;
- Văn phòng UBND tỉnh;
- Thường trực HĐND, UBND cấp huyện;
- Báo Đồng Nai, Báo LĐĐN; Đài PT-TH Đồng Nai;
- Trung tâm Công báo tỉnh (để đăng công báo);
- Lưu: VT.
CHỦ TỊCH
Trần Văn Tư
PHỤ LỤC I
DIỆN TÍCH, CƠ CẤU CÁC LOẠI ĐẤT TRONG KỲ QUY HOẠCH
(Kèm theo Nghị quyết số 39/2012/NQ-HĐND ngày 12/7/2012 của HĐND tỉnh Đồng
Nai)
TT
Chỉ tiêu
Hiện trạng năm 2010
Quy hoạch đến năm 2020
Diện tích
(ha)
Cơ cấu
(%)
Quốc gia phân bổ (ha)
Tỉnh xác định (ha)
Toàn tỉnh
Diện tích
(ha)
Cơ cấu
(%)
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
(7)
(8)
I
Đất nông nghiệp
468.504
79,31
421.690
421.690
71,39
Trong đó:
1
Đất trồng lúa
38.735
8,27
33.000
33.000
7,83
Trong đó, đất chuyên trồng lúa nước
20.121
51,95
19.500
19.500
59,09
2
Đất trồng cây lâu năm
204.047
43,55
174.963
174.963
41,49
3
Đất rừng phòng hộ
36.393
7,77
36.507
36.507
8,66
4
Đất rừng đặc dụng
101.257
21,61
93.826
7.431
101.257
24,01
5
Đất rừng sản xuất
43.919
9,37
39.906
-7.431
32.475
7,70
6
Đất nuôi trồng thủy sản
7.955
1,70
7.000
7.000
1,66
II
Đất phi nông nghiệp
121.321
20,54
168.789
168.789
28,57
Trong đó:
1
Đất xây dựng trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp
323
0,27
522
522
0,31
2
Đất quốc phòng
14.476
11,93
14.600
14.600
8,65
3
Đất an ninh
1.190
0,98
1.424
1.424
0,84
4
Đất khu công nghiệp
9.223
7,60
12.018
12.018
7,12
5
Đất cụm công nghiệp
1.017
0,84
1.799
1.799
1,07
6
Đất cho hoạt động khoáng sản
1.368
1,13
3.566
3.566
2,11
- Đất khai thác khoáng sản
58
4,27
104
104
2,90
- Đất sản xuất vật liệu xây dựng, gốm sứ, vật liệu san
lấp
1.309
95,73
3.462
3.462
97,10
7
Đất di tích danh thắng
93
0,08
192
192
0,11
8
Đất bãi thải, xử lý chất thải
113
0,09
432
80
512
0,30
9
Đất tôn giáo, tín ngưỡng
835
0,69
848
848
0,50
10
Đất nghĩa trang, nghĩa địa
1.193
0,98
1.737
1.737
1,03
11
Đất phát triển hạ tầng
18.887
15,57
30.594
5.973
36.567
21,66
Trong đó:
- Đất cơ sở văn hóa
999
5,29
1.059
275
1.334
3,65
- Đất cơ sở y tế
148
0,78
262
91
353
0,97
- Đất cơ sở giáo dục đào tạo
1.042
5,52
2.302
2.302
6,30
- Đất cơ sở thể dục thể thao
723
3,83
1.111
44
1.155
3,16
12
Đất ở tại đô thị
3.960
3,26
6.329
6.329
3,75
III
Đất chưa sử dụng
898
0,15
245
245
0,04
Diện tích đưa vào sử dụng
653
653
IV
Đất đô thị
22.817
3,86
31.576
31.576
5,35
V
Đất khu bảo tồn thiên nhiên
136.479
23,10
136.479
136.479
23,10
VI
Đất khu du lịch
796
0,13
3.534
3.534
0,60
PHỤ LỤC II
DIỆN TÍCH CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT TRONG KỲ QUY HOẠCH
(Kèm theo Nghị quyết số 39/2012/NQ-HĐND ngày 12/7/2012 của HĐND tỉnh Đồng
Nai)
TT
Chỉ
tiêu
Cả
thời kỳ (ha)
Giai
đoạn 2011 - 2015
(ha)
Giai
đoạn 2016 - 2020
(ha)
1
Đất nông nghiệp chuyển sang
phi nông nghiệp
48.530
31.024
17.506
Trong đó:
1.1
Đất trồng lúa
5.582
3.019
2.563
1.2
Đất trồng cây lâu năm
28.253
17.796
10.457
1.3
Đất rừng phòng hộ
203
196
7
1.4
Đất rừng đặc dụng
-
-
-
1.5
Đất rừng sản xuất
5.876
4.395
1.481
1.6
Đất nuôi trồng thuỷ sản
1.178
790
388
2
Chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất
trong nội bộ đất nông nghiệp
12.015
4.001
8.014
2.1
Đất rừng sản xuất chuyển sang
đất sản xuất nông nghiệp, đất nuôi trồng thủy sản và đất nông nghiệp khác
12.001
3.987
8.014
2.2
Đất rừng phòng hộ chuyển sang đất
sản xuất nông nghiệp, đất nuôi trồng thủy sản và đất nông nghiệp khác
14
14
-
PHỤ LỤC III
DIỆN TÍCH ĐẤT CHƯA SỬ DỤNG ĐƯA VÀO SỬ DỤNG CHO CÁC MỤC
ĐÍCH TRONG KỲ QUY HOẠCH
(Kèm theo Nghị quyết số 39/2012/NQ-HĐND ngày 12/7/2012 của HĐND tỉnh Đồng
Nai)
TT
Mục
đích sử dụng đất
Cả
thời kỳ (ha)
Giai
đoạn 2011 - 2015
(ha)
Giai
đoạn 2016 - 2020
(ha)
I
Đất nông nghiệp
642
23
619
1
Đất trồng cây lâu năm
16
16
-
2
Đất rừng phòng hộ
626
7
619
II
Đất phi nông nghiệp
11
11
-
1
Đất phát triển hạ tầng
11
11
-
PHỤ LỤC IV
PHÂN BỔ DIỆN TÍCH CÁC LOẠI ĐẤT TRONG KỲ KẾ HOẠCH SỬ DỤNG
ĐẤT 2011 - 2015
(Kèm theo Nghị quyết số 39/2012/NQ-HĐND ngày 12/7/2012 của HĐND tỉnh Đồng
Nai)
Đơn
vị tính: Ha
TT
Chỉ
tiêu
Hiện
trạng năm 2010
Các
năm trong kỳ kế hoạch
Năm
2011
Năm
2012
Năm
2013
Năm
2014
Năm
2015
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
(7)
(8)
I
Đất nông nghiệp
468.504
463.345
452.815
448.550
444.338
438.527
Trong đó:
1
Đất trồng lúa
38.735
38.133
36.546
36.340
36.083
35.582
Trong đó, đất chuyên trồng lúa
20.121
19.798
18.843
18.800
18.660
19.797
2
Đất trồng cây lâu năm
204.047
201.013
194.945
192.157
189.091
184.774
3
Đất rừng phòng hộ
36.393
36.389
36.195
36.194
36.186
36.468
4
Đất rừng đặc dụng
101.257
101.257
101.257
101.257
101.257
101.257
5
Đất rừng sản xuất
43.919
42.998
41.236
40.353
39.183
38.370
6
Đất nuôi trồng thuỷ sản
7.955
7.788
7.506
7.484
7.411
7.381
II
Đất phi nông nghiệp
121.321
126.481
137.022
141.295
145.515
151.333
Trong đó:
1
Đất xây dựng trụ sở cơ quan,
công trình sự nghiệp
323
352
383
423
445
475
2
Đất quốc phòng
14.476
14.502
14.699
14.773
14.804
14.580
3
Đất an ninh
1.190
1.253
1.296
1.304
1.307
1.378
4
Đất khu công nghiệp
9.223
9.849
9.849
9.889
10.241
11.063
5
Đất cụm công nghiệp
1.017
1.450
1.494
1.461
1.582
1.525
6
Đất cho hoạt động khoáng sản
1.368
1.528
1.635
2.059
2.482
2.805
- Đất khai thác khoáng sản
58
58
92
92
92
92
- Đất sản xuất vật liệu
xây dựng, gốm sứ, vật liệu san lấp
1.309
1.470
1.543
1.967
2.390
2.713
7
Đất di tích danh thắng
93
93
155
157
157
157
8
Đất bãi thải, xử lý chất thải
113
448
473
486
522
522
9
Đất tôn giáo, tín ngưỡng
835
838
842
845
845
846
10
Đất nghĩa trang, nghĩa địa
1.193
1.237
1.384
1.430
1.449
1.531
11
Đất phát triển hạ tầng
18.887
20.127
25.130
26.729
28.283
30.586
Trong đó:
- Đất cơ sở văn hóa
999
1.052
1.149
1.162
1.169
1.208
- Đất cơ sở y tế
148
180
212
215
221
229
- Đất cơ sở giáo dục -
đào tạo
1.042
1.137
1.608
1.663
1.703
1.784
- Đất cơ sở thể dục - thể
thao
723
731
748
820
837
875
12
Đất ở tại đô thị
3.960
4.021
4.132
4.162
4.176
5.521
III
Đất chưa sử dụng
898
898
887
880
871
864
Diện tích đưa vào sử dụng
-
-
11
7
9
7
IV
Đất khu bảo tồn thiên nhiên
22.817
22.817
22.817
22.817
22.817
31.576
V
Đất đô thị
136.479
136.479
136.479
136.479
136.479
136.479
VI
Đất khu du lịch
796
1.289
2.139
2.029
2.140
2.333
PHỤ LỤC V
Đơn
vị tính: Ha
TT
Chỉ tiêu
Diện tích chuyển mục
đích sử dụng đất trong kỳ
Chia ra các năm
Năm 2011
Năm 2012
Năm 2013
Năm 2014
Năm 2015
I
Đất nông nghiệp chuyển sang phi nông nghiệp
31.024
5.179
10.564
4.273
4.221
6.787
Trong đó:
1
Đất lúa nước
3.019
540
1.550
204
227
497
2
Đất trồng cây lâu năm
17.796
2.503
5.453
2.433
2.831
4.577
3
Đất rừng phòng hộ
196
5
180
2
8
2
4
Đất rừng sản xuất
4.395
753
1.407
649
598
987
5
Đất nuôi trồng thủy sản
790
191
394
30
72
104
II
Chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất trong nội bộ đất nông
nghiệp
4.001
167
377
234
572
2.651
1
Đất rừng sản xuất chuyển sang
đất sản xuất nông nghiệp, đất nuôi trồng thủy sản và đất nông nghiệp khác
3.987
167
364
234
572
2.650
2
Đất rừng phòng hộ chuyển sang đất sản xuất nông nghiệp,
đất nuôi trồng thủy sản và đất nông nghiệp khác
14
-
14
-
-
-
PHỤ LỤC VI
Đơn
vị tính: Ha
TT
Mục
đích sử dụng đất
Diện
tích đưa vào sử dụng trong kỳ
Chia
ra các năm
Năm
2011
Năm
2012
Năm
2013
Năm
2014
Năm
2015
I
Đất nông nghiệp
23
7
9
7
1
Đất trồng cây lâu năm
16
7
9
2
Đất rừng phòng hộ
7
7
II
Đất phi nông nghiệp
11
11
1
Đất phát triển hạ tầng
11
11
Nghị quyết 39/2012/NQ-HĐND về quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 05 năm kỳ đầu (2011 - 2015) tỉnh Đồng Nai
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 39/2012/NQ-HĐND ngày 12/07/2012 về quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 05 năm kỳ đầu (2011 - 2015) tỉnh Đồng Nai
5.194
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
Địa chỉ:
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại:
(028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail:
i nf o@ThuVienPhapLuat.vn
Mã số thuế:
0315459414
TP. HCM, ngày 31/0 5/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bậ t Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này , với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng .
Là sản phẩm online, nên 25 0 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021 .
S ứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
s ử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật ,
v à kết nối cộng đồng Dân L uật Việt Nam,
nhằm :
G iúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” ,
v à cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT .
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng