HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH HÒA BÌNH
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: 37/2012/NQ-HĐND
|
Hòa Bình, ngày 10 tháng 07 năm 2012
|
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH
MỨC CHI CHẾ ĐỘ DINH DƯỠNG ĐẶC THÙ ĐỐI VỚI VẬN ĐỘNG VIÊN, HUẤN LUYỆN VIÊN THỂ THAO THÀNH
TÍCH CAO, CHẾ ĐỘ CHI TIÊU TÀI CHÍNH ĐỐI VỚI CÁC GIẢI THI ĐẤU THỂ THAO, TỈNH HÒA BÌNH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HÒA BÌNH
KHÓA XV, KỲ HỌP THỨ 3
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân
dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03/12/2004; Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16/12/2002;
Căn cứ Quyết định số 67/2008/QĐ-TTg ngày 26/5/2008 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ dinh dưỡng đặc
thù đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao;
Căn cứ Thông tư Liên tịch số
149/2011/TTLT/BTC-BVHTTDL ngày 07 tháng 11 năm 2011 của liên Bộ Tài chính - Bộ
Văn hoá, Thể thao và Du lịch hướng dẫn thực hiện chế độ dinh dưỡng đặc thù đối
với vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao; Thông tư Liên tịch
số 200/2011/TTLT/BTC-BVHTTDL ngày 30/12/2011 của
liên Bộ Tài chính - Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch quy định chế độ chi tiêu tài chính đối với các giải thi đấu
thể thao;
Sau khi xem xét Tờ trình số
29/TTr-UBND, ngày 02 tháng 7 năm 2012 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Hòa Bình; Báo cáo thẩm tra của Ban
Văn hóa - Xã hội&Dân tộc Hội đồng nhân dân tỉnh;
Ý kiến thảo luận của Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1.
Quy định mức chi chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện
viên thể thao thành tích cao, chế độ chi tiêu tài chính đối với các giải thi đấu
thể thao, cụ thể như sau:
1. Mức chi chế độ dinh dưỡng
đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao
a) Trong thời gian tập trung tập luyện
Đơn vị
tính: (đồng/người/ngày)
STT
|
Vận động viên, huấn luyện viên theo cấp đội tuyển
|
Mức
ăn hàng ngày
|
1
|
Đội tuyển tỉnh
|
120.000
|
2
|
Đội tuyển trẻ của tỉnh
|
100.000
|
3
|
Đội tuyển năng khiếu các cấp
|
70.000
|
4
|
Đội tuyển cấp huyện tham gia giải tỉnh
|
70.000
|
b) Trong thời gian tập trung thi đấu
Đơn vị
tính: (đồng/người/ngày)
STT
|
Vận động viên, huấn luyện viên theo cấp đội tuyển
|
Mức
ăn hàng ngày
|
1
|
Đội tuyển tỉnh
|
160.000
|
2
|
Đội tuyển trẻ của tỉnh
|
120.000
|
3
|
Đội tuyển năng khiếu các cấp
|
120.000
|
4
|
Đội tuyển cấp huyện tham gia giải tỉnh
|
120.000
|
2. Chế độ chi tiêu tài
chính đối với các giải thi đấu thể thao
a) Đối với các giải thi đấu thể thao
cấp tỉnh:
- Chi tiền ăn: Tiền ăn trong quá
trình tổ chức các giải (bao gồm cả thời gian tối đa 02
ngày trước ngày thi đấu để làm công tác chuẩn bị tổ chức
giải, tập huấn trọng tài và 1 ngày sau thi đấu) mức chi là: 120.000 đồng/người/ngày cho các đối
tượng:
+ Thành viên Ban chỉ đạo, Ban tổ chức
và các Tiểu ban Đại hội thể dục thể thao, hội thi thể thao;
+ Thành viên Ban tổ chức và các tiểu
ban chuyên môn từng giải thi đấu;
+ Trọng tài, Giám sát, Điều hành, Thư
ký các giải thi đấu;
- Tiền bồi dưỡng làm nhiệm vụ được
tính theo ngày làm việc thực tế, hoặc theo buổi thi đấu, trận đấu thực tế đối với
các môn: Bóng chuyền, Bóng đá, Quần vợt, Điền kinh, Cầu
lông, Việt dã, Bóng bàn, Cờ vua, Cờ tướng, Bơi lội, Các môn thể thao dân tộc và
các môn võ. Đối với các đối tượng mà tiền bồi dưỡng không
tính được theo ngày làm việc mà tính theo buổi thi đấu, hoặc
trận đấu, thì mức thanh toán tiền bồi dưỡng được tính theo thực tế, nhưng tối
đa không được vượt quá 3 buổi hoặc 3 trận đấu/người/ngày;
+ Ban chỉ đạo, Ban Tổ chức, Trưởng,
Phó các Tiểu ban chuyên môn: 70.000 đồng/người/ngày;
+ Thành viên các Tiểu ban chuyên môn:
50.000 đồng/người/ngày;
+ Giám sát, Trọng tài
chính:
50.000 đồng/người/buổi;
+ Thư ký, Trọng tài
khác:
40.000 đồng/người/buổi;
+ Công an, y tế:
40.000 đồng/người/buổi;
+ Lực lượng làm nhiệm vụ trật tự, Bảo
vệ, Nhân viên, Phục vụ: 35.000 đồng/người/buổi;
- Mức chi tổ chức đồng diễn, diễu
hành đối với Đại hội thể dục thể thao của tỉnh và hội thi thể thao cấp tỉnh, bồi
dưỡng giáo viên, học sinh tham gia đồng diễn, diễu hành, xếp hình, xếp chữ:
+ Người tập:
● Tập luyện:
25.000 đồng/người/buổi;
● Tổng duyệt (tối đa 2 buổi):
30.000 đồng/người/buổi;
● Chính thức:
60.000 đồng/người/buổi;
+ Giáo viên quản lý, hướng dẫn:
50.000 đồng/người/buổi
b) Đối với các giải thi đấu thể thao
cấp huyện, tùy theo tình hình thực tế và khả năng nguồn ngân
sách, mức chi đối với các giải thi đấu thể thao cấp huyện được áp dụng tối đa
không quá 80% so với mức chi đối với các giải thi đấu thể thao cấp tỉnh.
Điều 2. Hội
đồng nhân dân tỉnh giao:
- Ủy ban nhân dân tỉnh chịu trách nhiệm
hướng dẫn và tổ chức thực hiện Nghị quyết này.
- Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh,
các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh và Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh căn cứ chức
năng, nhiệm vụ có trách nhiệm giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Điều 3. Nghị quyết này có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ
ngày Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua. Được áp dụng thực hiện từ ngày 01 tháng
01 năm 2013.
Bãi bỏ Điều 1 Nghị quyết số
129/2009/NQ-HĐND ngày 29/7/2009 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XIV về việc quy định một số chế độ, chính sách đối với công tác thể dục, thể thao; chữa trị cai nghiện; hỗ trợ cán bộ đi
học, hỗ trợ thù lao cộng tác viên dân số và mức thu lệ phí cấp bản sao, lệ phí
chứng thực, từ ngày 01 tháng 01 năm 2013.
Các nội dung khác giữ nguyên theo Nghị
quyết số 129/2009/NQ-HĐND ngày 29 tháng 7 năm 2009 của Hội đồng nhân dân tỉnh.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân
dân tỉnh Hòa Bình Khóa XV, kỳ họp thứ
3 thông qua.
Nơi nhận:
- UBTV Quốc
hội;
- Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- Bộ Tư pháp;
- TT. Tỉnh ủy;
- TT. HĐND tỉnh;
- UBND tỉnh (CT, PCT, VP);
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Lãnh đạo và chuyên viên VP Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- UBMTTQ tỉnh;
- Các Ban cùa HĐND tỉnh;
- Các Sở, Ban, ngành của tỉnh;
- Phòng Công báo - VP.UBND tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- TT.HĐND. UBND các huyện, TP;
- Lưu: VT, CTHĐND.
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Quang
|