|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
32/2012/QH13
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Quốc hội
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Sinh Hùng
|
Ngày ban hành:
|
10/11/2012
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đã biết
|
|
Số công báo:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
QUỐC HỘI
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Nghị quyết số: 32/2012/QH13
|
Hà Nội, ngày 10 tháng 11 năm 2012
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ DỰ TOÁN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2013
QUỐC HỘI
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Căn cứ Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 1992 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Nghị quyết số 51/2001/QH10;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước số 01/2002/QH11;
Sau khi xem xét Báo cáo số 285/BC-CP ngày 19 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ về dự toán ngân sách nhà nước năm 2013; Báo cáo thẩm tra số 906/BC - UBTCNS13 ngày 20 tháng 10 năm 2012 của Ủy ban Tài chính - Ngân sách của Quốc hội; Báo cáo tiếp thu, giải trình số 267/BC-UBTVQH13 ngày 08 tháng 11 năm 2012 của Ủy ban thường vụ Quốc hội về dự toán ngân sách nhà nước năm 2013 và ý kiến của các vị đại biểu Quốc hội,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua dự toán ngân sách nhà nước năm 2013
Tổng số thu cân đối ngân sách nhà nước là 816.000 tỷ đồng (tám trăm mười sáu nghìn tỷ đồng);
Tổng số chi cân đối ngân sách nhà nước là 978.000 tỷ đồng (chín trăm bảy mươi tám nghìn tỷ đồng);
Mức bội chi ngân sách nhà nước là 162.000 tỷ đồng (một trăm sáu mươi hai nghìn tỷ đồng), tương đương 4,8% tổng sản phẩm trong nước (GDP).
(Kèm theo các Phụ lục số 1, 2, 3, 4 và 5).
Điều 2. Giao Chính phủ
1. Thực hiện chính sách tài khóa chặt chẽ, thận trọng, cơ cấu lại các khoản thu, chi, phối hợp đồng bộ với chính sách tiền tệ để kiềm chế lạm phát, duy trì ổn định kinh tế vĩ mô; tạo điều kiện huy động, khai thác tích cực các nguồn lực trong và ngoài nước cho đầu tư phát triển; phục hồi, mở rộng sản xuất, kinh doanh, xuất khẩu, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế.
2. Tiếp tục hoàn thiện hệ thống pháp luật về thuế, phí, lệ phí theo hướng giảm dần nghĩa vụ đóng góp của doanh nghiệp và người dân, thúc đẩy quá trình tái cấu trúc nền kinh tế; đồng thời bảo đảm nguồn thu trên cơ sở tăng trưởng kinh tế và thu nhập của các tầng lớp dân cư, tránh giảm thu lớn do điều chỉnh chính sách thu, nhất là khi chưa có phương án bù đắp.
3. Kịp thời sửa đổi, hoàn thiện chính sách, chế độ, định mức không phù hợp với thực tế, góp phần tăng cường hiệu lực quản lý, bảo đảm chỉ tiêu công hiệu quả, tiết kiệm, công khai, minh bạch.
4. Quản lý chặt chẽ các khoản chi, bảo đảm theo đúng dự toán đã được phê duyệt; chống thất thoát, lãng phí, tham nhũng. Triệt để tiết kiệm chi thường xuyên, nhất là các khoản chi tổ chức lễ hội, hội nghị, hội thảo, mua xe công, chi phí công tác trong nước và nước ngoài; ưu tiên cho nhiệm vụ chính trị quan trọng, bảo đảm nguồn lực thực hiện chính sách an sinh xã hội. Tăng cường quản lý chi đầu tư xây dựng cơ bản, vốn trái phiếu chính phủ, Chương trình mục tiêu quốc gia. Tập trung vốn cho trả nợ xây dựng cơ bản hoàn thành và các dự án, công trình có khả năng hoàn thành trong năm 2013. Hạn chế khởi công mới các dự án, công trình, bảo đảm thực hiện đúng Chỉ thị số 1792/CT-TTg ngày 15/10/2011 của Thủ tướng Chính phủ.
Rà soát, quản lý chặt chẽ các khoản chi chuyển nguồn, chỉ cho phép chuyển nguồn đối với một số khoản chi thật sự cần thiết theo đúng quy định của pháp luật.
5. Điều chỉnh mức tiền lương tối thiểu từ 1,05 triệu đồng/tháng lên 1,15 triệu đồng/tháng, điều chỉnh lương hưu và trợ cấp ưu đãi người có công tăng bằng tỷ lệ tăng lương tối thiểu từ ngày 01/7/2013.
6. Trên cơ sở tổng mức vốn trái phiếu chính phủ được quy định tại Nghị quyết số 12/2011/QH13 của Quốc hội là 225.000 tỷ đồng trong giai đoạn 2011-2015, căn cứ vào khả năng và hiệu quả sử dụng vốn, phát hành không quá 60.000 tỷ đồng vốn trái phiếu chính phủ trong năm 2013, đồng thời, thu hồi vốn trái phiếu chính phủ đã ứng trước của năm 2013. Căn cứ Nghị quyết số 473/NQ-UBTVQH13 ngày 27/3/2012 của Ủy ban thường vụ Quốc hội về kế hoạch phân bổ vốn trái phiếu chính phủ giai đoạn 2011 - 2015, Chính phủ phân bổ cụ thể đối với từng dự án, công trình trong Danh mục đã được quyết định, tập trung cho các dự án, công trình quan trọng, có khả năng hoàn thành trong năm 2013, khẩn trương thực hiện giao vốn trước ngày 31/12/2012.
7. Rà soát lại hiệu quả sử dụng vốn của các chương trình mục tiêu quốc gia, bố trí hợp lý tỷ trọng vốn giữa chi sự nghiệp và chi đầu tư phát triển, ưu tiên cho các chương trình phát triển nông nghiệp, nông thôn, nông dân. Chỉ đạo sơ kết 3 năm (2011-2013) thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia, báo cáo Quốc hội xem xét, quyết định tại kỳ họp thứ sáu, Quốc hội khóa XIII. Bộ trưởng, thủ trưởng cơ quan ngang bộ quản lý và sử dụng vốn Chương trình mục tiêu quốc gia chịu trách nhiệm trước Chính phủ, Quốc hội; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chịu trách nhiệm trước Thủ tướng Chính phủ về việc phân bổ, sử dụng hiệu quả vốn Chương trình mục tiêu quốc gia.
8. Tích cực thu hồi các khoản tạm ứng vốn đầu tư xây dựng cơ bản, chỉ ứng trước vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn ngân sách nhà nước và vốn trái phiếu chính phủ khi thực sự cấp bách. Tăng cường quản lý, giảm sát chặt chẽ và cơ cấu lại nợ công, nợ Chính phủ, nợ nước ngoài của quốc gia trong giới hạn an toàn; kiểm soát chặt chẽ các khoản vay về cho vay lại và bảo lãnh của Chính phủ.
Điều 3. Giám sát việc thực hiện dự toán ngân sách nhà nước
Ủy ban thường vụ Quốc hội, Ủy ban Tài chính - Ngân sách, Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban khác của Quốc hội, các Đoàn đại biểu Quốc hội, các đại biểu Quốc hội giám sát hiệu quả việc thực hiện dự toán ngân sách nhà nước năm 2013 trên các lĩnh vực, địa bàn thuộc phạm vi trách nhiệm theo quy định của pháp luật.
Nghị quyết này đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XIII, kỳ họp thứ tư thông qua ngày 10 tháng 11 năm 2012./.
|
CHỦ TỊCH QUỐC HỘI
Nguyễn Sinh Hùng
|
PHỤ LỤC SỐ 1
CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2013
Đơn vị: Tỷ đồng
STT
|
Nội dung
|
Dự toán năm 2013
|
1
2
3
4
1
2
3
4
5
6
1
2
|
A- TỔNG THU CÂN ĐỐI NSNN
Thu nội địa
Thu từ dầu thô
Thu cân đối từ hoạt động xuất nhập khẩu
Thu viện trợ
B- TỔNG CHI CÂN ĐỐI NSNN
Chi đầu tư phát triển
Chi trả nợ và viện trợ
Chi phát triển sự nghiệp kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh, quản lý hành chính
Chi thực hiện cải cách tiền lương
Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính
Dự phòng
D- BỘI CHI NSNN
Mức bội chi ngân sách theo quy định của Luật NSNN hiện hành (%GDP)
Mức bội chi ngân sách bao gồm TPCP; không bao gồm chi trả nợ gốc (%GDP)
|
816.000
545.500
99.000
166.500
5.000
978.000
175.000
105.000
658.900
(1) 15.600
100
23.400
162.000
4,8
4,3
|
Ghi chú: (1) Nhu cầu kinh phí cải cách tiền lương theo mức lương tối thiểu 1,15 triệu đồng/tháng, lương hưu và trợ cấp ưu đãi người có công tăng bằng tốc độ tăng lương tối thiểu là 21.700 tỷ đồng; NSTW bố trí 15.600 tỷ đồng; số còn lại 6.100 tỷ đồng lấy từ nguồn 50% dự toán tăng thu NSĐP năm 2013, tiết kiệm 10% chi thường xuyên (đã có trong dự toán chi thường xuyên của NSĐP) và nguồn tăng thu NSĐP các năm từ 2012 trở về trước.
PHỤ LỤC SỐ 2
CÂN ĐỐI NGUỒN THU, CHI DỰ TOÁN NSTW VÀ NSĐP NĂM 2013
Đơn vị: Tỷ đồng
STT
|
Nội dung
|
Dự toán năm 2013
|
A
I
1
2
II
1
2
III
B
I
1
2
II
1
2
|
NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG
Nguồn thu ngân sách Trung ương
Thu thuế, phí và các khoản thu khác
Thu từ nguồn viện trợ không hoàn lại
Chi ngân sách Trung ương
Chi thuộc nhiệm vụ của ngân sách Trung ương theo phân cấp
Bổ sung cho ngân sách địa phương
- Bổ sung cân đối
- Bổ sung có mục tiêu
Vay bù đắp bội chi NSNN
NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG
Nguồn thu ngân sách địa phương
Thu ngân sách địa phương hưởng theo phân cấp
Thu bổ sung từ ngân sách Trung ương
- Bổ sung cân đối
- Bổ sung có mục tiêu
Chi ngân sách địa phương
Chi cân đối NSĐP
Chi từ nguồn bổ sung có mục tiêu
|
519.836
514.836
5.000
681.836
488.241
193.595
131.511
62.084
162.000
489.759
296.164
193.595
131.511
62.084
489.759
427.675
62.084
|
PHỤ LỤC SỐ 3
DỰ TOÁN THU NSNN THEO LĨNH VỰC NĂM 2013
Đơn vị: Tỷ đồng
STT
|
Nội dung thu
|
Dự toán năm 2013
|
I
1
2
3
4
5
6
7
8
9
a
b
c
d
10
11
II
III
1
a
b
2
IV
|
TỔNG THU CÂN ĐỐI NSNN
Thu nội địa
Thu từ khu vực doanh nghiệp nhà nước
Thu từ khu vực doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài
Thu từ khu vực công thương nghiệp - ngoài quốc doanh
Thuế sử dụng đất nông nghiệp
Thuế thu nhập cá nhân
Lệ phí trước bạ
Thuế bảo vệ môi trường
Các loại phí, lệ phí
Các khoản thu về nhà, đất
Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp
Thu tiền thuê đất, thuê mặt nước
Thu tiền sử dụng đất
Thu bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước
Thu khác ngân sách
Thu từ quỹ đất công ích, hoa lợi công sản tại xã
Thu từ dầu thô
Thu cân đối từ hoạt động xuất nhập khẩu
Tổng số thu từ hoạt động xuất nhập khẩu
Thuế xuất khẩu, nhập khẩu, tiêu thụ đặc biệt, bảo vệ môi trường hàng nhập khẩu
Thuế giá trị gia tăng hàng nhập khẩu (tổng số thu)
Hoàn thuế giá trị gia tăng
Thu viện trợ
|
816.000
545.500
174.236
107.339
120.248
28
54.861
13.442
14.295
10.378
45.707
1.257
4.681
39.000
769
3.977
989
99.000
166.500
237.500
81.022
156.478
-71.000
5.000
|
PHỤ LỤC SỐ 4
DỰ TOÁN CHI NSNN, CHI NSTW VÀ CHI NSĐP THEO CƠ CẤU CHI NĂM 2013
Đơn vị: Tỷ đồng
STT
|
Nội dung
|
Tổng số
|
Chia ra
|
NSTW
|
NSĐP
|
A
I
1
2
II
III
1
2
IV
V
VI
B
C
|
TỔNG CHI CÂN TỐI NSNN
Chi đầu tư phát triển
Trong đó:
Chi giáo dục - đào tạo, dạy nghề
Chi khoa học, công nghệ
Chi trả nợ và viện trợ
Chi phát triển sự nghiệp kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh, quản lý hành chính
Trong đó
Chi giáo dục - đào tạo, dạy nghề
Chi khoa học, công nghệ
Chi thực hiện cải cách tiền lương
Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính
Dự phòng
CHI TỪ CÁC KHOẢN THU QUẢN LÝ QUA NSNN
CHI TỪ NGUỒN VAY NGOÀI NƯỚC VỀ CHO VAY LẠI
TỔNG SỐ (A + B + C)
|
978.000
175.000
30.015
6.136
105.000
658.900
164.401
7.733
15.600
100
23.400
86.801
34.430
1.099.231
|
(1) 550.325
81.900
11.315
2.836
105.000
337.025
30.881
5.813
(3) 15.600
10.800
64.621
34.430
649.376
|
(2) 427.675
93.100
18.700
3.300
321.875
133.520
1.920
100
12.600
22.180
449.855
|
Ghi chú:
(1) Đã bao gồm cả số bổ sung có mục tiêu cho NSĐP là 62.084 tỷ đồng.
(2) Đã bao gồm cả 131.511 tỷ đồng chi bổ sung cân đối từ NSTS cho NSĐP; chưa bao gồm số bổ sung có mục tiêu từ NSTW cho NSĐP.
(3) Nhu cầu kinh phí cải cách tiền lương theo mức lương tối thiểu 1,15 triệu đồng/tháng, lương hưu và trợ cấp ưu đãi người có công tăng bằng tốc độ tăng lương tối thiểu là 21.700 tỷ đồng; NSTW bố trí 15.600 tỷ đồng; số còn lại 6.100 tỷ đồng lấy từ nguồn 50% dự toán tăng thu NSĐP năm 2013, tiết kiệm 10% chi thường xuyên (đã có trong dự toán chi thường xuyên của NSĐP) và nguồn thu tăng thu NSĐP các năm từ 2012 trở về trước.
PHỤ LỤC SỐ 5
CÁC KHOẢN THU, CHI QUẢN LÝ QUA NGÂN SÁCH NĂM 2013
Đơn vị: Tỷ đồng
STT
|
Nội dung thu
|
Dự toán năm 2013
|
I
1
2
3
4
5
II
|
TỔNG SỐ
Các khoản thu, chi quản lý qua NSNN
Phí sử dụng đường bộ
Phí đảm bảo an toàn hàng hải
Thu lệ phí xuất nhập cảnh để sản xuất phát hành hộ chiếu điện tử
Các loại phí, lệ phí khác và đóng góp xây dựng hạ tầng; thu chi tại xã
Thu xổ số kiến thiết
Chi đầu tư từ nguồn trái phiếu Chính phủ
|
86.801
26.801
4.513
978
530
3.780
17.000
60.000
|
Nghị quyết 32/2012/QH13 về dự toán ngân sách nhà nước năm 2013 do Quốc hội ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 32/2012/QH13 ngày 10/11/2012 về dự toán ngân sách nhà nước năm 2013 do Quốc hội ban hành
25.494
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|