HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN
TỈNH TIỀN GIANG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
28/2012/NQ-HĐND
|
Tiền Giang,
ngày 05 tháng 7 năm 2012
|
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH MỨC TRỢ
CẤP TIỀN MUA VÀ VẬN CHUYỂN NƯỚC NGỌT VÀ SẠCH CHO CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC
VÀ NHỮNG NGƯỜI HOẠT ĐỘNG KHÔNG CHUYÊN TRÁCH CÔNG TÁC Ở XÃ CÓ ĐIỀU KIỆN KINH TẾ
- XÃ HỘI ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN BÃI NGANG VEN BIỂN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TIỀN GIANG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG
KHÓA VIII - KỲ HỌP THỨ 4
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy
ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp
luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 116/2010/NĐ-CP ngày 24
tháng 12 năm 2010 của Chính phủ về chính sách đối với cán bộ, công chức, viên
chức và người hưởng lương trong lực lượng vũ trang công tác ở vùng có điều kiện
kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn;
Căn cứ Quyết định số 106/2004/QĐ-TTg ngày 11
tháng 6 năm 2004 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt danh sách các xã đặc biệt
khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo;
Căn cứ Quyết định số 113/2007/QĐ-TTg ngày 20
tháng 7 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt danh sách các xã
hoàn thành mục tiêu Chương trình phát triển kinh tế - xã hội các vùng đồng bào
dân tộc, miền núi, biên giới và vùng sâu, vùng xa giai đoạn 1999 - 2005, bổ
sung các xã, thôn, bản vào diện đầu tư của Chương trình 135 giai đoạn II và xã
vùng bãi ngang ven biển và hải đảo vào diện đầu tư của Chương trình mục tiêu
quốc gia giảm nghèo giai đoạn 2006 - 2010;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
08/2011/TTLT-BNV-BTC ngày 31 tháng 8 năm 2011 của Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính hướng
dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 116/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 12 năm
2010 của Chính phủ về chính sách đối với cán bộ, công chức, viên chức và người
hưởng lương trong lực lượng vũ trang công tác ở vùng có điều kiện kinh tế - xã
hội đặc biệt khó khăn;
Qua xem xét dự thảo Nghị quyết kèm theo Tờ
trình số 26/TTr-UBND ngày 20 tháng 3 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định
mức trợ cấp tiền mua và vận chuyển nước ngọt và sạch cho cán bộ, công chức,
viên chức công tác ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn bãi
ngang ven biển trên địa bàn tỉnh Tiền Giang và Báo cáo thẩm tra số 43/BC-HĐND
ngày 25 tháng 6 năm 2012 của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến của
đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định mức trợ cấp tiền mua và
vận chuyển nước ngọt và sạch cho cán bộ, công chức, viên chức và những người
hoạt động không chuyên trách công tác ở xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc
biệt khó khăn bãi ngang ven biển trên địa bàn tỉnh, cụ thể như sau:
1. Phạm vi áp dụng:
Các xã thuộc vùng có điều kiện kinh tế - xã hội
đặc biệt khó khăn bãi ngang ven biển trên địa bàn tỉnh, bao gồm:
a) Huyện Tân Phú Đông (6 xã): xã Tân Thới, xã
Tân Phú, xã Phú Thạnh, xã Tân Thạnh, xã Phú Đông, xã Phú Tân;
b) Huyện Gò Công Đông (2 xã): xã Gia Thuận, xã
Kiểng Phước;
c) Thị xã Gò Công (2 xã): xã Bình Xuân, xã Bình
Đông.
2. Đối tượng áp dụng:
a) Cán bộ, công chức (kể cả người tập sự) và
người làm việc theo chế độ hợp đồng lao động hưởng lương từ ngân sách nhà nước
làm việc trong các cơ quan Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội;
b) Viên chức (kể cả người tập sự, thử việc) và
người làm việc theo chế độ hợp đồng lao động hưởng lương từ ngân sách nhà nước
và các nguồn thu sự nghiệp theo quy định của pháp luật, làm việc trong các đơn
vị sự nghiệp của Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội (sau đây gọi chung
là đơn vị sự nghiệp công lập);
c) Cán bộ, công chức công tác ở xã, phường, thị
trấn quy định tại khoản 3, Điều 4 Luật Cán bộ, công chức;
d) Người làm công tác cơ yếu trong tổ chức cơ
yếu;
đ) Những người hoạt động không chuyên trách.
3. Mức trợ cấp: Mức trợ cấp tiền mua và vận
chuyển nước ngọt và sạch cho các đối tượng áp dụng tại khoản 2 đang công tác ở
xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn bãi ngang ven biển được quy
định tại khoản 1 Điều này, như sau:
a) Số tháng được trợ cấp trong năm: 5 tháng/năm;
b) Mức trợ cấp hàng tháng: 60.000
đồng/người/tháng;
c) Mức trợ cấp mỗi năm: 300.000 đồng/người/năm.
4. Thời điểm được tính trợ cấp:
Chế độ trợ cấp tiền mua và vận chuyển nước ngọt
và sạch được tính kể từ ngày 01 tháng 3 năm 2011.
5. Kinh phí thực hiện:
a) Đối với cán bộ, công chức và những người hoạt
động không chuyên trách trong các cơ quan, tổ chức của Đảng, Nhà nước, tổ chức
chính trị - xã hội thì nguồn kinh phí thực hiện chính sách được bảo đảm từ ngân
sách nhà nước theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản hướng
dẫn;
b) Đối với công chức, viên chức trong các đơn vị
sự nghiệp của Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội thì kinh phí thực hiện
được bảo đảm từ ngân sách nhà nước và từ nguồn thu hợp pháp của đơn vị sự
nghiệp.
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức
triển khai thực hiện Nghị quyết.
Giao Ban Pháp chế và đại biểu Hội đồng nhân dân
tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Tiền
Giang khóa VIII, kỳ họp thứ 4 thông qua và có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể
từ ngày thông qua./.