ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
SỞ XÂY DỰNG
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
73/SXD-QLXD
V/v: Hướng dẫn điều chỉnh
dự toán xây dựng công trình theo mức lương tối thiểu vùng quy định tại Nghị
định số 70/2011/NĐ-CP ngày 22/8/2011 của Chính phủ.
|
Thừa Thiên Huế, ngày 19 tháng 01 năm 2012
|
HƯỚNG DẪN
VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH DỰ TOÁN XÂY
DỰNG CÔNG TRÌNH THEO MỨC LƯƠNG TỐI THIỂU VÙNG QUY ĐỊNH TẠI NGHỊ ĐỊNH SỐ
70/2011/NĐ-CP NGÀY 22/8/2011 CỦA CHÍNH PHỦ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ.
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật liên
quan đến đầu tư xây dựng cơ bản ngày 19/6/2009;
Căn cứ Nghị định 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 của Chính
phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Nghị định 70/2011/NĐ-CP ngày 22/8/2011 của Chính phủ
quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc ở công ty, xí
nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân và các tổ chức
khác của Việt Nam có thuê mướn lao động;
Căn cứ Văn bản số 1730/BXD-KTXD ngày 20/10/2011 của Bộ Xây
dựng v/v hướng dẫn điều chỉnh dự toán xây dựng công trình theo mức lương tối
thiểu mới từ 01/10/2011;
Căn cứ Văn bản số 5537/UBND-XD ngày 09/12/2011 của UBND
tỉnh Thừa Thiên Huế về việc hướng dẫn thực hiện điều chỉnh dự toán xây dựng
công trình theo mức lương tối thiểu mới từ ngày 01/10/2011 theo quy định tại
Nghị định số 70/NĐ-CP của Chính phủ,
Để việc điều chỉnh dự toán xây dựng công trình phù hợp với
mức lương tối thiểu vùng và các quy định hiện hành liên quan tại tỉnh Thừa
Thiên Huế, Sở Xây dựng hướng dẫn một số nội dung cụ thể như sau:
1. Về thẩm quyền quyết định điều chỉnh dự toán xây dựng
công trình theo mức lương tối thiểu mới từ ngày 01 tháng 10 năm 2011.
Thực hiện như nội dung đã được quy định tại Mục 1,
Công văn số 1730/BXD-KTXD ngày 20/10/2011 của Bộ Xây dựng, cụ thể như sau:
a) Đối với các dự án đầu tư xây dựng thực hiện việc quản lý
chi phí đầu tư xây dựng công trình trước ngày Nghị định số 99/2007/NĐ-CP ngày
13/6/2007 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình có hiệu
lực thi hành, Chủ đầu tư thực hiện điều chỉnh dự toán xây dựng trên cơ sở điều
chỉnh chi phí nhân công, chi phí máy thi công theo phương pháp được hướng dẫn
dưới đây đối với những khối lượng còn lại của dự án, gói thầu thực hiện từ ngày
01/10/2011. Nếu dự toán công trình điều chỉnh làm vượt tổng mức đầu tư thì Chủ
đầu tư báo cáo Người quyết định đầu tư xem xét, quyết định.
b) Đối với các dự án đầu tư xây dựng thực hiện việc quản lý
chi phí đầu tư xây dựng công trình theo quy định tại Nghị định số 99/2007/NĐ-CP
ngày 13/6/2007 và Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 của Chính phủ về
quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình thì việc điều chỉnh dự toán công
trình do Chủ đầu tư quyết định nhưng không được vượt tổng mức đầu tư phê duyệt.
2. Việc điều chỉnh giá
hợp đồng, thanh toán khối lượng thực hiện hoàn thành từ ngày 01/10/2011 theo nội
dung hợp đồng ở các điều khoản đã thỏa thuận ký kết giữa các bên và quy định
của nhà nước có liên quan.Việc điều chỉnh giá chỉ được thực hiện với các khối
lượng thực hiện nằm trong thời hạn thực hiện hợp đồng.
3. Nội dung điều chỉnh.
Điều chỉnh chi phí nhân công, máy thi công, chi phí khác
trong dự toán xây dựng công trình đối với khối lượng thi công thực hiện từ ngày
01/10/2011 theo mức lương tối thiểu mới quy định tại Nghị định số 70/2011/NĐ-CP
ngày 22/8/2011 của Chính phủ; mức lương tối thiểu mới áp dụng từ ngày
01/10/2011 trên địa bàn tỉnh được thể hiện tại Bảng số 1, phần Phụ lục.
4. Điều chỉnh dự toán chi phí xây dựng được lập theo đơn
giá.
Dự toán xây dựng công trình được lập theo các Đơn giá xây
dựng công trình tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành theo Quyết định số 2967/2006/QĐ-UBND
(Phần lắp đặt), Quyết định số 2970/2006/QĐ-UBND (Phần xây dựng) ngày 28/12/2006
và đã được chuyển công bố theo Văn bản công bố số 5122/UBND-XD ngày 21/11/2007
của UBND tỉnh được tính với mức lương tối thiểu là 450.000 đồng/tháng, cấp bậc
tiền lương AI.8 ban hành theo Nghị định 205/2004/NĐ-CP ngày 24/12/2004 của
Chính phủ được điều chỉnh như sau:
4.1 Chi phí nhân công.
Chi phí nhân công trong dự toán chi phí xây dựng lập theo
các Đơn giá xây dựng công trình tỉnh Thừa Thiên Huế nêu trên được nhân với hệ
số điều chỉnh (KĐCNC) phù hợp với mức lương tối thiểu
vùng quy định tại Điều 2 và Phụ lục ban hành kèm theo của Nghị định số
70/2011/NĐ-CP của Chính phủ.
Hệ số điều chỉnh (KĐCNC) xác định
bằng mức lương tối thiểu vùng theo quy định mới chia cho mức lương tối thiểu đã
tính trong đơn giá, thể hiện tại Bảng số 2, phần Phụ lục.
4.2 Chi phí máy thi công.
Thực hiện theo một trong hai phương pháp sau :
a) Xây dựng đơn giá ca máy theo mức lương mới theo hướng
dẫn của Bộ Xây dựng tại Thông tư 06/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng
về hướng dẫn phương pháp xác định giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công
trình.
b) Điều chỉnh lương thợ máy trong đơn giá ca máy đã có.
Ví dụ : Đơn giá ca Máy Lu 16 tấn là M = 706.641
đồng/ca, trong đó tiền lương thợ điều khiển máy là 67.505 đồng (lương tối thiểu
là 450.000 đồng/tháng), thì tính toán để xác định giá ca máy mới như sau:
Tiền lương thợ điều khiển tăng thêm là: 67.505 đ *(KĐCNC
- 1) = m
Đơn giá ca máy mới điều chỉnh là: MĐC
= M+m
4.3 Một số khoản chi phí khác
tính bằng định mức tỷ lệ (%) trong dự toán xây dựng công trình được tính theo
các quy định hiện hành của Nhà nước.
5. Dự toán được xác định trên cơ sở Định mức dự toán xây
dựng công trình.
Phần xây dựng, lắp đặt và khảo sát xây dựng; Định mức dự
toán trong công tác sửa chữa xây dựng; Các Định mức: Phần thí nghiệm vật liệu,
cấu kiện và kết cấu xây dựng, Phần thí nghiệm điện, đường dây và trạm biến áp
và Phần lắp đặt máy công nghệ đã được Bộ Xây dựng công bố, Chủ đầu tư điều
chỉnh chi phí nhân công, chi phí máy thi công theo phương pháp bù trừ trực tiếp
tương tự phương pháp đã nêu ở Điểm 4 trên đây.
6. Dự toán xây dựng công trình lập theo đơn giá xây dựng do
Bộ quản lý chuyên ngành công bố.
Việc điều chỉnh dự toán theo hướng dẫn của Bộ quản lý xây
dựng chuyên ngành đó.
Sở Xây dựng hướng dẫn điều chỉnh dự toán xây dựng công
trình theo mức lương tối thiểu vùng quy định tại Nghị định số 70/2011/NĐ-CP
ngày 22/8/2011 của Chính phủ trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế. Trong quá trình
thực hiện nếu có vướng mắc, các đơn vị phản ánh cho Sở Xây dựng để nghiên cứu,
giải quyết theo thẩm quyền hoặc báo cáo Uỷ ban nhân dân tỉnh và Bộ Xây dựng chỉ
đạo giải quyết nếu vượt thẩm quyền./.
Nơi
nhận:
- UBND tỉnh (báo
cáo);
- Các Sở, Ban, Ngành cấp tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã H.Thuỷ,H.trà, Tp.Huế;
- Sở XD: Lãnh đạo Sở, Phòng HTKT;
- Website Sở XD
- Lưu : VT, QLXD.
|
KT.GIÁM ĐỐC
PHÓ GIÁM ĐỐC
Nguyễn Đại Viên
|
PHỤ LỤC
(Ban hành kèm theo văn bản
hướng dẫn số 73/SXD-QLXD ngày
19/01/2012 của Sở Xây dựng)
1. BẢNG SỐ 1: MỨC
LƯƠNG TỐI THIỂU ÁP DỤNG TỪ 01/10/2011 theo Nghị định 70/2011/NĐ-CP:
Vùng
|
Các địa phương thuộc vùng
|
Mức lương tối thiểu
|
II
|
Thành phố Huế
|
1.780.000 đ/tháng
|
III
|
Thị xã Hương Thủy, Hương trà; các huyện : Phú Lộc, Phong
Điền, Quảng Điền, Phú Vang.
|
1.550.000 đ/tháng
|
IV
|
Các huyện : A Lưới, Nam Đông
|
1.400.000 đ/tháng
|
2. BẢNG SỐ 2: HỆ SỐ
ĐIỀU CHỈNH CHI PHÍ NHÂN CÔNG trong dự toán được lập theo Đơn giá xây dựng công
trình tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành theo Quyết định số 2967/2006/QĐ-UBND (Phần
lắp đặt), Quyết định số 2970/2006/QĐ-UBND (phần xây dựng).
Vùng
|
Các địa phương thuộc vùng
|
Mức LTT được tính trong đơn
giá xây dựng công trình tỉnh Thừa Thiên Huế, phần xây dựng và lắp đặt
|
Mức LTT theo Nghị định 70/2011/NĐ-CP
|
KĐCNC
|
II
|
Thành phố Huế
|
450.000
|
1.780.000
|
3,956
|
III
|
Thị xã Hương Thủy, Hương trà; các huyện : Phú Lộc, Phong
Điền, Quảng Điền, Phú Vang
|
450.000
|
1.550.000
|
3,444
|
IV
|
Các huyện : A Lưới, Nam Đông
|
450.000
|
1.400.000
|
3,111
|
3. BẢNG SỐ 3: HỆ SỐ
ĐIỀU CHỈNH CHI PHÍ NHÂN CÔNG trong dự toán chi phí khảo sát được lập theo Đơn
giá xây dựng công trình tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành theo Quyết định số
2969/2006/QĐ-UBND (Phần khảo sát xây dựng).
Vùng
|
Các địa phương thuộc vùng
|
Mức LTT được tính trong đơn
giá xây dựng công trình tỉnh Thừa Thiên Huế, phần khảo sát xây dựng
|
Mức LTT theo Nghị định
70/2011/NĐ-CP
|
KĐCNCKS
|
II
|
Thành phố Huế
|
450.000
|
1.780.000
|
3,956
|
III
|
Thị xã Hương Thủy, Hương Trà; các huyện : Phú Lộc, Phong
Điền, Quảng Điền, Phú Vang.
|
450.000
|
1.550.000
|
3,444
|
IV
|
Các huyện : A Lưới, Nam Đông.
|
450.000
|
1.400.000
|
3,111
|