UBND
TỈNH ĐĂK NÔNG
SỞ XÂY DỰNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------
|
Số: 197/SXD-KTKH
Hướng dẫn lập và điều chỉnh dự
toán chi phí chi phí xây dựng
công trình theo Nghị định số 110/2008/NĐ-CP ngày 10/10/2008 của Chính
phủ
|
Gia
Nghĩa, ngày 20 tháng 4 năm 2009
|
Kính
gửi:
|
- Các Sở, Ban ngành trong tỉnh
Đăk Nông;
- UBND các huyện, thị xã Gia Nghĩa;
- Các chủ đầu tư.
|
Thực hiện Quyết định số
462/QĐ-UBND ngày 03/4/2009 của Chủ tịch UBND tỉnh Đăk Nông về việc điều chỉnh
dự toán chi phí xây dựng công trình trên địa bàn theo Nghị định số
110/2008/NĐ-CP ngày 10/102008 của Chính phủ quy định mức lương tối thiểu vùng,
đối với người lao động làm việc ở công ty doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác
trang trại, hộ gia đình, cá nhân và tổ chức khác của Việt Nam có thuê mướn lao
động. Sở Xây dựng Đăk Nông hướng dẫn điều chỉnh dự toán chi phí xây dựng công
trình trên địa bàn tỉnh Đăk Nông theo Thông tư số 05/2009/TT-BXD ngày 15/4/2009
của Bộ Xây dựng Hướng dẫn điều chỉnh dự toán xây dựng công trình như sau:
I- ĐIỀU CHỈNH DỰ TOÁN CHI PHÍ
XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH (BẢNG PHỤ LỤC SỐ 1)
Đối với những dự toán xây dựng
công trình được lập theo điểm 2 mục VII tại văn bản số 114/SXD-KTKH ngày
11/3/2008 của Sở Xây dựng Đăk Nông hướng dẫn lập và điều chỉnh dự toán chi phí
xây dựng công trình theo Thông tư số 03/2008/TT-BXD ngày 25/01/2008 của Bộ Xây
dựng đã phê duyệt:
1. Điều chỉnh chi phí nhân công:
Chi phí nhân công trong dự toán chi phí xây dựng công trình được nhân với hệ số
điều chỉnh Kđcnc là: 1,2037
2. Điều chỉnh chi phí máy thi
công: Chi phí máy thi công trong dự toán chi phí xây dựng công tình được nhân
với hệ số điều chỉnh Kđcmtc là: 1,055.
Hệ số điều chỉnh Kđcmtc
trên chỉ áp dụng cho những công trình mà chi phí máy móc thiết bị thi công lập
theo văn bản số 115/SXD-KTKH ngày 11/3/2008 của Sở Xây dựng Đăk Nông V/v công
bố giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình.
3. Một số khoản mục chi phí khác
trong dự toán xây dựng công trình: các khoản mục chi phí quản lý dự án, tư vấn
đầu tư xây dựng và một số khoản chi phí khác tính bằng tỷ lệ % theo quy định.
II- ĐIỀU CHỈNH DỰ TOÁN TRONG
ĐƠN GIÁ KHẢO SÁT XÂY DỰNG:
Dự toán chi phí khảo sát xây dựng
theo điểm 2 mục VII tại Văn bản số 114/SXD-KTKH ngày 11/3/2008 Hướng dẫn lập và
điều chỉnh dự toán chi phí xây dựng công trình theo Thông tư số 03/2008/TT-BXD
ngày 25/01/2008 của Bộ Xây dựng thì “Cột nhân công” trong đơn giá khảo sát xây
dựng được tiếp tục nhân với hệ số điều chỉnh Kđcncks là 1,2037
và xác định như sau:
Đơn giá=[ Cột VL+Cột
NCx1,7x1,2037x(1+1/HxF)+Cột MTC]x1,06
Trong đó:
+ F: Hệ số phụ cấp theo quy định
hiện hành
+ H: Hệ số để tính toán khoản
phụ cấp khu vực: H=3,5436
III- ĐIỀU CHỈNH DỰ TOÁN CHI
PHÍ THỰC HIỆN CÁC DỊCH VỤ CÔNG ÍCH: (BẢNG PHỤ LỤC SỐ 3)
Chi phí nhân công lập theo Văn
bản số 114/SXD-KTKH ngày 11/3/2008 Hướng dẫn lập và điều chỉnh dự toán chi phí
xây dựng công trình theo Thông tu 03/2008/TT-BXD ngày 25/01/2008 của Bộ Xây
dựng thì nhân công được tiếp tục nhân với hệ số Kđc nc là: 1,2037
và máy thi công được tiếp tục nhân với hệ số Kđcmtc là: 1,08.
IV- ĐIỀU CHỈNH CHI PHÍ NHÂN
CÔNG TRONG DỰ TOÁN THÍ NGHIỆM VẬT LIỆU VÀ CẤU KIỆN XÂY DỰNG:
Chi phí nhân công trong dự toán
chi phí công tác thí nghiệm vật liệu và cấu kiện xây dựng xác định theo định
mức, đơn giá thí nghiệm vật liệu và cấu kiện xây dựng ban hành kèm theo Quyết
định số 32/2001/QĐ-BXD ngày 20/12/2001 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng được nhân với
hệ số điều chỉnh là Kđc NCTN là 3,41 và được áp dụng
tại Bảng tổng hợp dự toán chi phí chỉ tiêu thí nghiệm vật liệu và cấu kiện xây
dựng.
V- TỔ CHỨC THỰC HIỆN:
Việc điều chỉnh dự toán xây dựng
công trình thực hiện từ ngày 01/01/2009, theo các nội dung sau:
1- Những dự án đầu tư xây dựng:
Báo cáo kinh tế- kỹ thuật xây dựng công trình đang lập hoặc đã lập nhưng chưa
được cấp có thẩm quyền thẩm định, phê duyệt thì chủ đầu tư yêu cầu đơn vị tư
vấn lập dự án: Báo cáo kinh tế kỹ thuật xây dựng công trình tính toán lại tổng
mức đầu tư cho phù hợp với chế độ tiền lương tối thiểu hiện hành trước khi
trình cấp có thẩm quyền thẩm định, phê duyệt.
2- Công trình xây dựng của các
dự án đầu tư xây dựng đang tổ chức thực hiện lập dự toán thì dự toán chi phí
xây dựng các hạng mục công trình và khoản mục chi phí khác được xác định theo
các nội dung tại hướng dẫn số 692/SXD-KTKH ngày 12/10/2007 của Sở Xây dựng Đăk
Nông. Trong đó đơn giá nhân công áp dụng bảng phục lục số 2 của hướng dẫn này
và giá ca máy do Sở Xây dựng công bố tại Văn bản số 151/SXD-KTKH ngày 27/3/2009
của Sở Xây dựng tỉnh Đăk Nông về việc công bố giá ca máy và thiết bị thi công
xây dựng công trình.
3- Những công trình, hạng mục
công trình đã được cấp thẩm quyền phê duyệt tổng dự toán, dự toán nhưng chưa
hoặc đang tổ chức đấu thầu, chỉ định thầu hoặc đã hoàn tất kết quả đấu thầu
nhưng chưa ký hợp đồng: công trình, hạng mục công trình xây dựng đang thi công
dở dang thì được điều chỉnh dự toán chi phí xây dựng công trình theo các nội
dung kèm theo hướng dẫn này:
+ Đối với công trình, hạng mục
công trình đang thi công dở dang: Chủ đầu tư và đơn vị thi công có biên bản
kiểm kê khối lượng xây dựng đã thực hiện đến hết ngày 31/12/2008 và khối lượng
xây dựng còn lại thực hiện từ ngày 01/01/2009 trở về sau để làm cơ sở điều
chỉnh dự toán xây dựng công trình. Phương pháp tính toán và lập phụ lục hợp
đồng bổ sung như sau:
- Phần khối lượng trước ngày
01/01/2009 lập theo đơn giá dự toán đã lập và lập bảng tổng hợp dự toán theo
quy định đã phê duyệt.
- Phần khối lượng từ ngày
01/01/2009 lập theo đơn giá đã lập và bảng tổng hợp dự toán theo hướng dẫn này.
- Trên cơ sở quyết định phê
duyệt thiết kế kỹ thuật thi công-dự toán, tổng dự toán và hợp đồng xây dựng ban
đầu với đơn vị thi công. Chủ đầu tư có trách nhiệm điều chỉnh dự toán, sau đó
cùng với đơn vị thi công lập phụ lục hợp đồng bổ sung làm cơ sở thanh quyết
toán.
- Phần giá trị hợp đồng tăng
thêm được tính toán trong phụ lục hợp đồng bổ sung theo nguyên tắc sau:
A
= m.(B-C)
Trong đó:
- A: là phần giá trị hợp đồng
tăng thêm sau khi điều chỉnh dự toán chi phí (phần khối lượng từ ngày
01/01/2009 về sau) theo hướng dẫn này,
- m : là hệ số giảm giá trong
đấu thầu xây dựng,
m = (giá trúng thầu)/(C)
- B: là giá dự toán sau khi điều
chỉnh bao gồm: dự toán chi phí phần khối lượng trước ngày 01/01/2009 tính theo
bảng giá đã phê duyệt và dự toán chi phí phần khối lượng từ ngày 01/01/2009
tính theo hướng dẫn này,
- C: là giá dự toán chi phí xây
dựng công trình được tính theo đơn giá đã lập và đã được cấp có thẩm quyền phê
duyệt.
Trường hợp sau khi điều chỉnh:
- Nếu tổng dự toán, dự toán sau
khi điều chỉnh không vượt tổng mức đầu tư được duyệt thì chủ đầu tư sử dụng chi
phí dự phòng cho yếu tố trượt giá để điều chỉnh cơ cấu chi phí trong dự toán
xây dựng công trình và báo cáo người quyết định đầu tư theo quy định.
- Nếu tổng dự toán, dự toán sau
khi điều chỉnh vượt tổng mức đầu tư được duyệt thì chủ đầu tư trình người quyết
định đầu tư phê duyệt lại tổng mức đầu tư theo quy định hiện hành.
4- Chủ đầu tư tự tổ chức việc
thẩm định và phê duyệt chi phí tăng thêm do điều chỉnh mức lương tối thiểu
chung được nêu tại điểm 3 tại hướng dẫn này.
Trong quá trình thực hiện, nếu
có vướng mắc đề nghị các đơn vị phản ảnh kịp thời về Sở Xây dựng Đăk Nông để
thống nhất giải quyết. Điện thoại: 0501.3544837-0501.2216842.
Nơi nhận:
Như trên:
Tỉnh Ủy (b/c);
HĐND tỉnh (b/c);
UBND tỉnh (b/c);
Bộ Xây dựng (b/c);
Lưu VT KTKH;
|
KT.
GIÁM ĐỐC
PHÓ GIÁM ĐỐC
Nguyễn Thiện Thanh
|
PHỤ LỤC 1 :
TỔNG
HỢP DỰ TOÁN CHI PHÍ XÂY DỰNG
(Kèm theo hướng dẫn số 197/SXD-KTKH ngày 20/4/2009 của Sở Xây dựng Đăk Nông)
STT
|
KHOẢN
MỤC CHI PHÍ
|
CÁCH
TÍNH
|
KÝ
HIỆU
|
I
|
CHI PHÍ TRỰC TIẾP
|
|
|
1
|
Chi phí vật liệu theo dự toán
đã lập
|
Theo
dự toán
|
VL
|
2
|
Chi phí nhân công
|
NC=nc1+nc2+nc3
|
NC
|
2.1
|
Chi phí nhân công theo dự toán
đã lập
|
(Theo
dự toán)x1,2037
|
nc1
|
2.2
|
Các khoản phụ cấp tính theo
lương tối thiểu theo quy định
|
(nc1xf1):H1
|
nc2
|
2.2
|
Các khoản phụ cấp tính theo
lương cơ bản theo quy định
|
(nc1xf2):H2
|
nc3
|
3
|
Chi phí máy thi công
|
M=m1+m2+m3+m4
|
M
|
3.1
|
Chi phí máy theo dự toán đã lập
|
(Theo
dự toán)x1,055
|
m1
|
3.2
|
Các khoản phụ cấp tiền lương
thợ lái máy theo lương tối thiểu
|
(f1xTlm
x1,2037)/H1
(Tlm:
Theo dự toán đã lập)
|
m2
|
3.3
|
Các khoản phụ cấp tiền lương
thợ lái máy theo lương cơ bản
|
(f2xTlm
x1,2037)/H2
(Tlm:
Theo dự toán đã lập)
|
m3
|
3.4
|
Bù nhiên liệu trong giá ca máy
|
(nếu
có)
|
m4
|
4
|
Chi phí trực tiếp khác
|
(VL+NC+M)
x tỷ lệ
|
TT
|
|
Chi phí trực tiếp
|
VL+NC+M+TT
|
T
|
II
|
CHI PHÍ CHUNG
|
T
x tỷ lệ
|
C
|
III
|
THU NHẬP CHỊU THUẾ TÍNH TRƯỚC
|
(T+C)
x tỷ lệ
|
TL
|
|
Chi phí xây dựng trước thuế
|
(T+C+TL)
|
G
|
IV
|
THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG
|
G
x TGTGT-XD
|
GTGT
|
|
Chi phí xây dựng sau thuế
|
G+GTGT
|
GXD
|
V
|
CHI PHÍ XÂY DỰNG NHÀ TẠM TẠI
HIỆN TRƯỜNG ĐỂ Ở VÀ ĐIỀU HÀNH THI CÔNG
|
G
x tỷ lệ x (1+TGTGT-XD)
|
GXDNT
|
|
TỔNG CỘNG
|
GXD
+GXDNT
|
GXD
|
VI
|
CHI PHÍ QUẢN LÝ DỰ ÁN
|
Theo
tỷ lệ quy định
|
|
VII
|
CHI PHÍ TƯ VẤN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
|
Theo
tỷ lệ quy định
|
|
VIII
|
CHI PHÍ KHÁC
|
Theo
tỷ lệ quy định
|
|
PHỤ LỤC 2
BẢNG
LƯƠNG BÌNH QUÂN NGÀY CÔNG CHO CÔNG NHÂN TRỰC TIẾP NGÀNH XÂY DỰNG BẰNG THỦ CÔNG
(Kèm theo hướng dẫn số 197/SXD-KTKH ngày 20/4/2009 của Sở Xây dựng Đăk Nông)
Bậc
thợ
|
Lương
cơ bản theo Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14/2/2004 của Chính phủ Áp dụng
bảng lương A1. Thang lương 7 bậc
(chi
phí nhân công được tính với mức lương tối thiểu là 650.000 đồng/tháng
|
Nhóm
I
|
Nhóm
II
|
Nhóm
III
|
2
|
63.070
|
66.840
|
73.220
|
2,2
|
64.984
|
68.870
|
75.424
|
2,3
|
65.941
|
69.885
|
76.526
|
2,4
|
66.898
|
70.900
|
77.628
|
2,5
|
67.855
|
71.915
|
78.730
|
2,7
|
69.769
|
73.945
|
80.934
|
2,8
|
70.726
|
74.960
|
82.036
|
3
|
72.640
|
76.990
|
84.240
|
3,1
|
73.771
|
78.150
|
85.545
|
3,2
|
74.902
|
79.310
|
86.850
|
3,3
|
76.033
|
80.470
|
88.155
|
3,4
|
77.164
|
81.630
|
89.460
|
3,5
|
78.295
|
82.790
|
90.765
|
3,7
|
80.557
|
85.110
|
93.375
|
4
|
83.950
|
88.590
|
97.290
|
4,3
|
87.952
|
92.766
|
101.901
|
4,5
|
90.620
|
95.550
|
104.975
|
5
|
97.290
|
102.510
|
112.660
|
Ghi chú:
* Nhóm I: Bao gồm các công việc:
Mộc, sắt, nề: Lắp ghép cấu kiện, thí nghiệm hiện trường; Sơn vôi và cắt lắp
kính; Bê tông; Duy tu, bảo dưỡng đường băng sân bay; Sửa chữa cơ khí tại hiện
trường; Công việc thủ công khác.
* Nhóm II: Bao gồm các công
việc: Vận hành các loại máy xây dựng; Khảo sát đo đạc xây dựng; Lắp đặt máy móc
thiết bị đường ống; Bảo dưỡng máy thi công; Xây dựng đường giao thông; Lắp đặt
turbine có công suất nhỏ hơn 25Mw; Gác chắn đường ngang, gác chắn cầu chung
thuộc ngành đường sắt; Quản lý, sửa chữa thường xuyên đường bộ, đường sắt,
đường thủy nội địa; Tuần đường, tuần cầu, tuần hầm đường sắt, đường bộ; Kéo
phà, lắp cầu phao thủ công..
* Nhóm III: Bao gồm các công
việc: Xây dựng đường dây điện cao thế; Xây lắp thiết bị trạm biến áp; Xây lắp
cầu; Xây lắp công trình thủy; Xây dựng đường băng sân bay; Công nhân địa vật
lý; Lắp đặt turbin công suất bằng hay lơn hơn 25Mw; Xây dựng công trình ngầm;
Xây dựng công trình ngoài biển; Xây dựng công trình thủy điện, công trình đầu
mối thủy lợi; Đại tu, làm mới đường sắt.