|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
2696/BNN-KHCN
|
|
Loại văn bản:
|
Công văn
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
|
Người ký:
|
Lê Quốc Doanh
|
Ngày ban hành:
|
13/08/2013
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2696/BNN-KHCN
V/v: báo cáo theo yêu cầu của Ủy
ban Khoa học, Công nghệ và Môi trường của Quốc Hội
|
Hà Nội, ngày 13
tháng 08 năm 2013
|
Kính gửi:
|
- Các Tổng cục: Lâm Nghiệp, Thủy
lợi, Thủy sản
- Các Cục: Kinh tế Hợp tác và PTNT; Trồng trọt; Chăn nuôi; Bảo vệ thực vật;
Chế biến, Thương mại Nông Lâm Thủy sản và Nghề muối; Quản lý Chất lượng Nông
Lâm và Thủy sản;
- Các Vụ: Tổ chức Cán bộ; Hợp tác quốc tế; Kế hoạch
- Các Trung tâm: Khuyến nông quốc gia; Tin học và Thống
kê
|
Bộ Nông nghiệp và PTNT nhận được văn
bản số 880/UBKHCNMT13 ngày 5 tháng 8 năm 2013 của Ủy ban
Khoa học, Công nghệ và Môi trường của Quốc hội về việc phối hợp sơ kết thực
hiện nhiệm vụ KHCN theo Nghị quyết 26-NQ/TW. Để có thông tin báo cáo Ủy ban Khoa học, Công nghệ và Môi trường của Quốc hội, đề nghị các đơn vị
báo cáo khẩn trương những nội dung liên quan (tại phụ lục đính kèm) về Bộ (qua
Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường) trước ngày 20 tháng 8 năm 2013 tổng
hợp báo cáo trình Bộ trưởng để gửi Ủy ban Khoa học, Công
nghệ và Môi trường của Quốc hội./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Bộ trưởng (để b/c);
- Lưu: VT, KHCN (20 bản).
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Lê Quốc Doanh
|
PHỤ LỤC
ĐỀ CƯƠNG BÁO CÁO ỦY BAN KHOA HỌC, CÔNG NGHỆ VÀ MÔI TRƯỜNG CỦA
QUỐC HỘI
(Kèm theo Quyết định số 2696/BNN-KHCN ngày 13 tháng 8 năm 2013 của Bộ trưởng
Bộ Nông nghiệp và PTNT)
Nội dung
|
Đơn vị thực hiện
|
I. VIỆC BAN HÀNH VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN CƠ CHẾ,
CHÍNH SÁCH PHÁT TRIỂN KH&CN TRONG NÔNG NGHIỆP VÀ XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI
|
|
Đề nghị tập trung báo cáo về các nhóm vấn đề:
|
|
1. Ban hành chiến lược, chính sách KH&CN phục
vụ phát triển nông nghiệp và xây dựng nông thôn mới.
|
Vụ KHCN&MT
|
2. Đầu tư xây dựng cơ sở vật chất, trang thiết bị, phòng thí nghiệm phục vụ nghiên cứu khoa học.
|
Vụ Kế hoạch và Vụ KHCN&MT
|
3. Đầu tư kinh phí cho nghiên cứu
khoa học và chuyển giao công nghệ.
|
Vụ KHCN&MT
|
4. Đầu tư đào tạo nguồn nhân lực KH&CN
trong nông nghiệp, đặc biệt là trí thức trẻ.
|
Vụ Tổ chức cán bộ
|
5. Hệ thống tổ chức KH&CN
(viện, trường, trung tâm...) và nguồn nhân lực KH&CN trong lĩnh vực nông nghiệp (số lượng viện, trường liên quan đến nông
nghiệp; phân bố ở các vùng miền, các ngành, lĩnh vực, tổ chức hệ thống viện,
trường, cơ sở nghiên cứu hiện nay; việc huy động nguồn nhân lực của các viện,
trường vào nghiên cứu KH&CN phát triển nông nghiệp (về số lượng, trình
độ...
|
Vụ KHCN&MT
phối hợp Vụ Tổ chức cán Bộ
|
6. Cơ chế, chính sách cho hoạt động
KH&CN trong nông nghiệp, nông thôn; khuyến nông (số lượng, các lĩnh vực,
việc tổ chức thực hiện...).
|
Vụ KHCN&MT
|
II. THỰC TRẠNG KH&CN TRONG NÔNG NGHIỆP,
NÔNG DÂN VÀ NÔNG THÔN
|
|
A. Thực trạng KH&CN trong
nông nghiệp
- Tập trung đánh giá kết quả thực
hiện ở các Chương trình KH&CN cấp nhà nước; Chương trình
nông thôn miền núi, Chương trình về nghệ sinh học, công
nghệ cao; các nhiệm vụ KH&CN cấp bộ, cấp cơ sở do ngân sách TW đầu tư;
các nhiệm vụ KH&CN từ các nguồn kinh phí khác theo các lĩnh vực sau đây:
|
Vụ KHCN&MT
|
1. Quy hoạch phát triển nông
nghiệp và xây dựng nông thôn mới
- Căn cứ khoa học để quy hoạch sản
xuất nông nghiệp, xây dựng nông thôn: Số lượng, nội dung
các nghiên cứu phục vụ cho công tác quy hoạch như nghiên cứu về nhu cầu thị
trường và lợi thế từng vùng, về điều kiện tự nhiên, kinh
tế-xã hội, năng lực sản xuất....
- Căn cứ khoa học
để quy hoạch bố trí lại dân cư nông thôn gắn với
việc quy hoạch xây dựng công nghiệp, dịch vụ, và phát triển đô thị ở các
vùng, quy hoạch xây dựng công nghiệp, dịch vụ, và phát triển đô thị ở các vùng, quy hoạch xây dựng nông thôn mới (số lượng, nội
dung các nghiên cứu phục vụ công tác này).
- Đánh giá vai trò, vị thế của KH&CN trong quy hoạch nông nghiệp, nông thôn và các
tiêu chí xây dựng nông thôn mới. :
|
Cục Kinh tế hợp tác và PTNT chủ
trì phối hợp Vụ Kế hoạch
|
2. Trong lĩnh vực trồng trọt -
bảo vệ thực vật
- Kết quả thực hiện các nhiệm vụ
nghiên cứu KH&CN, chuyển giao tiến bộ KHKT trong các lĩnh vực: giống cây trồng; quy trình
canh tác; công tác bảo vệ thực vật; các giải pháp kỹ thuật.
Làm rõ về số lượng đề tài nghiên
cứu nhà nước, cấp bộ, cấp cơ sở do kinh phí Nhà nước đầu tư; các nhiệm vụ
nghiên cứu khoa học và ứng dụng công nghệ từ các nguồn kinh phí khác; kết quả
đạt được (sản phẩm KH&CN đạt được, địa chỉ áp dụng, quy mô ứng dụng;
trình độ/năng lực nghiên cứu, hiệu quả kinh tế - xã hội).
- Kết quả, lượng hóa (tỷ lệ %) đóng
góp của KH&CN trong lĩnh vực trồng
trọt - bảo vệ thực vật, có so sánh với khu vực và quốc
tế.
- Tồn tại kiến nghị.
|
Vụ KHCN&MT
|
3. Trong lĩnh vực chăn nuôi -
thú y
- Kết quả thực hiện các nhiệm vụ
nghiên cứu KH&CN, chuyển giao tiến bộ KHKT trog các
lĩnh vực: giống vật nuôi, chăm sóc nuôi dưỡng, thú ý phòng bệnh an toàn sinh
học, và các biện pháp kỹ thuật.
Làm rõ về số lượng đề tài nghiên
cứu cấp nhà nước, cấp bộ, cấp cơ sở do kinh phí Nhà nước đầu tư; các nhiệm vụ
nghiên cứu khoa học và ứng dụng công nghệ từ các nguồn kinh phí khác; kết quả
đạt được (sản phẩm KH&CN đạt được, địa chỉ áp dụng, quy mô ứng dụng; trình độ/năng lực nghiên cứu, hiệu quả kinh tế - xã hội).
- Kết quả, lượng hóa (tỷ lệ %) đóng
góp của KH&CN trong lĩnh vực chăn nuôi, có so sánh với
các nước trong khu vực và quốc tế.
- Tồn tại kiến nghị.
|
Vụ KHCN&MT
|
4. Trong lĩnh vực lâm nghiệp
- Kết quả thực hiện các nhiệm vụ
nghiên cứu KH&CN, chuyển giao tiến bộ KHKT trong các
lĩnh vực: giống cây lâm nghiệp, quy trình sản xuất, các biện pháp kỹ thuật
nâng cao năng suất cây rừng, chế biến lâm sản.
Làm rõ về số lượng đề tài nghiên
cứu cấp nhà nước, cấp bộ, cấp cơ sở do kinh phí Nhà nước đầu tư; các nhiệm vụ
nghiên cứu khoa học và ứng dụng công nghệ từ các nguồn kinh phí khác; kết quả
đạt được (sản phẩm KH&CN đạt được, địa chỉ áp dụng, quy mô ứng dụng,
trình độ/năng lực nghiên cứu; hiệu quả kinh tế - xã hội).
- Kết quả, lượng hóa (tỷ lệ %) đóng
góp của KH&CN trong lĩnh vực lâm nghiệp, có so sánh
với các nước trong khu vực và quốc tế.
- Tồn tại và kiến nghị.
|
Vụ KHCN&MT
|
5. Trong lĩnh vực thủy sản
- Kết quả thực hiện các nhiệm vụ
nghiên cứu KH&CN, chuyển giao tiến bộ KHKT trong
thủy sản trên các lĩnh vực: giống thủy sản, quy trình
sản xuất, Thú y, phòng trừ dịch bệnh, môi trường, các giải pháp kỹ thuật.
Làm rõ về số lượng đề tài nghiên
cứu cấp nhà nước, cấp bộ, cấp cơ sở do kinh phí Nhà nước
đầu tư; các nhiệm vụ nghiên cứu khoa học và ứng dụng công nghệ từ các nguồn
kinh phí khác; kết quả đạt được sản phẩm KH&CN, địa chỉ áp dụng, quy mô
ứng dụng, trình độ/năng lực nghiên cứu,hiệu quả
kinh tế - xã hội.
- Kết quả lượng hóa (tỷ lệ %) đóng góp của KH&CN trong lĩnh vực lâm thủy sản có so sánh với các nước trong khu vực và quốc tế trong phát triển kinh tế nông nghiệp và
đời sống người dân.
- Tồn tại và kiến nghị.
|
Vụ KHCN&MT
|
6. Cơ điện bảo quản chế biến nông sản sau thu hoạch
- Kết quả thực hiện các nhiệm vụ
nghiên cứu KH&CN, chuyển giao tiến bộ KHKT trong các lĩnh vực: Bảo quản, giảm tổn thất, sau thu hoạch; chế biến, nâng cao giá trị gia tăng; các chỉ tiêu
sản phẩm gắn với thị trường.
- Làm rõ về số lượng đề tài nghiên
cứu cấp nhà nước, cấp bộ, cấp cơ sở do kinh phí Nhà nước đầu tư; các nhiệm vụ
nghiên cứu khoa học và ứng dụng công nghệ từ các nguồn kinh phí khác; kết quả
đạt được (sản phẩm KH&CN, địa chỉ áp dụng, quy mô ứng dụng, trình độ/năng
lực nghiên cứu; hiệu quả kinh tế - xã hội);
- Kết quả, lượng hóa (tỷ lệ %) đóng
góp của KH&CN trong lĩnh vực bảo quản chế biến sau thu hoạch, có so sánh
với các nước trong khu vực và quốc tế.
- Tồn tại và kiến nghị.
|
Vụ KHCN&MT
|
7. Về
thủy lợi, xây dựng hạ tầng kinh tế - xã hội nông thôn, cơ giới hóa nông nghiệp
- Kết quả thực hiện các nhiệm vụ
nghiên cứu KH&CN, chuyển giao tiến bộ KHKT trong các lĩnh vực thủy lợi
phục vụ tưới tiêu; xây dựng hạ tầng kinh tế - xã hội nông thôn; về cơ giới
hóa nông nghiệp.
Làm rõ về số lượng đề tài, chương
trình, dự án nghiên cứu cấp nhà nước, cấp bộ, cấp cơ sở do kinh phí Nhà nước
đầu tư; các nhiệm vụ nghiên cứu khoa học và ứng dụng công nghệ từ các nguồn
kinh phí khác; kết quả đạt được (sản phẩm KH&CN, địa chỉ áp dụng, quy mô
ứng dụng, trình độ/năng lực nghiên cứu; hiệu quả kinh tế - xã hội).
- Kết quả, lượng hóa (tỷ lệ %) đóng
góp của KH&CN trong lĩnh vực này, có so sánh với các
nước trong khu vực và quốc tế.
- Tồn tại và kiến nghị.
|
Vụ KHCN&MT
|
8. Về
bảo vệ môi trường trong sản xuất nông nghiêp và nông thôn(kèm theo bảng biểu)
- Kết quả thực hiện các nhiệm vụ
nghiên cứu KH&CN, chuyển giao tiến bộ KHKT trong bảo vệ môi trường trong
sản xuất nông nghiệp, xây dựng nông thôn mới.
Làm rõ về số lượng đề tài, chương
trình, dự án nghiên cứu cấp nhà nước, cấp bộ, cấp cơ sở do kinh phí Nhà nước
đầu tư; các nhiệm vụ nghiên cứu khoa học và ứng dụng công nghệ từ các nguồn
kinh phí khác; kết quả đạt được gồm (sản phẩm KH&CN, địa chỉ áp dựng, quy
mô ứng dụng, trình độ/năng lực nghiên cứu; hiệu quả kinh tế - xã hội);
- Kết quả, lượng hóa (tỷ lệ %) đóng
góp của KH&CN trong lĩnh vực này, có so sánh với các
nước trong khu vực và quốc tế.
- Tồn tại và kiến nghị.
|
Vụ KHCN&MT
|
9. Về
xây dựng chính sách phát triển kinh tế nông
nghiệp và nông thôn
Kết quả thực
hiện các nhiệm vụ nghiên cứu KH&CN và ứng dụng trong lĩnh vực xây dựng
chính sách phát triển kinh tế nông nghiệp và nông thôn.
Làm rõ số lượng đề tài, chương
trình, dự án nghiên cứu cấp nhà nước, cấp bộ, cấp cơ sở
do kinh phí Nhà nước đầu tư; các nhiệm vụ nghiên cứu khoa học và ứng dụng
công nghệ từ các nguồn kinh phí khác; kết quả đạt được (sản phẩm KH&CN
đạt được, địa chỉ áp dụng, quy mô ứng dụng, trình độ/năng lực nghiên cứu,
hiệu quả - xã hội).
- Kết quả, lượng hóa (tỷ lệ %) đóng
góp của KH&CN trong lĩnh vực này.
- Tồn tại và kiến nghị.
|
Vụ KHCN&MT
|
10. Kết quả thực hiện các chương
trình nghiên cứu về công nghệ sinh học, các phòng thí nghiệm trọng điểm trong
lĩnh vực nông nghiệp
- Kết quả thực hiện các nhiệm vụ
nghiên cứu KH&CN, chuyển giao tiến bộ KHKT trong
chương trình công nghệ sinh học đối với các lĩnh vực nông nghiệp và xây dựng
nông thôn.
Làm rõ số lượng đề tài, chương trình, dự án nghiên cứu; kinh phí nhà nước đầu tư; kết quả đạt được
(sản phẩm KH&CN, địa chỉ áp dụng, quy mô ứng dụng, trình độ/năng lực nghiên cứu; hiệu quả kinh tế - xã hội).
- Kết quả, lượng hóa (tỷ lệ %) đóng
góp của KH&CN trong lĩnh vực này, có so sánh với các
nước trong khu vực và quốc tế.
- Tồn tại và kiến nghị.
|
Vụ KHCN&MT
|
11. Chuyển giao công nghệ, nhập
khẩu công nghệ từ nước ngoài
Làm rõ về số lượng công nghệ được
chuyển giao, nhập khẩu trong các lĩnh vực của sản xuất
nông nghiệp; trình độ công nghệ; kinh phí chuyển giao, nhập khẩu; đầu tư kinh
phí của Nhà nước cho lĩnh vực này; quy mô áp dụng, địa
chỉ ứng dụng; Kết quả đạt được: hiệu quả kinh tế - xã hội; tồn tại và kiến
nghị.
|
Các Tổng cục: Lâm Nghiệp, Thủy lợi,
Thủy sản;
Các cục: Kinh tế Hợp tác và PTNT;
Trồng trọt, Chăn nuôi; Bảo vệ thực vật; Chế biến, Thương mại Nông Lâm Thủy sản và Nghề muối; Quản lý Chất lượng Nông
Lâm và Thủy sản.
|
12. Xây dựng, phát triển các khu
nông nghiệp công nghệ cao/vùng nông nghiệp công nghệ cao; khu vực ứng dụng công
nghệ cao trong sản xuất nông nghiệp
Làm rõ về số lượng các khu/vùng
nông nghiệp công nghệ cao; trình độ công nghệ; kinh phí đầu tư của Nhà nước,
của doanh nghiệp; sản phẩm đầu ra của các khu vực này; sức lan tỏa (khu hạt
nhân, khu trình diễn, khu lan tỏa); tồn tại và kiến nghị.
|
Vụ KHCN&MT
|
13. Chương trình khuyến nông,
khuyến lâm, khuyến ngư
Làm rõ về hệ thống tổ chức, nhân
lực, kinh phí đầu tư; tổ chức thực hiện; kết quả đạt được; tồn tại kiến nghị.
|
TTKNQG
|
14. Nghiên cứu, xây dựng, ứng
dụng công nghệ cao, phát triển các mô hình sản xuất
nông sản hàng hóa theo chuỗi giá trị, xây dựng “liên kết bốn nhà trong
sản xuất nông nghiệp.
Làm rõ về số lượng các mô hình được
nghiên cứu, đưa ra áp dụng trong thực tế các loại sản phẩm hàng hóa, quy mô;
tác động tới kinh tế nông nghiệp; các công nghiệp công nghệ
cao trong sản xuất nông nghiệp.
|
Vụ KHCN&MT
|
15. Hợp tác quốc tế về KH&CN
trong lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn.
1. Về hỗ trợ
nguồn lực tài chính, thông tin, nghiên cứu, đào tạo nhân
lực phục vụ cho nông nghiệp và nông thôn; xây dựng, ứng dụng mô hình sản xuất
theo hướng hiện đại; dự án kỹ thuật nâng cao trình độ sản xuất nông nghiệp.
2. Về ký kết các điều ước, thỏa
thuận quốc tế về KH&CN trong lĩnh vực nông nghiệp và nông thôn.
|
Vụ Hợp tác quốc tế
|
B. NÔNG THÔN
1. Thông tin, tuyên truyền nâng cao
nhận thức của các cấp chính quyền và nhân dân về Nghị quyết 26.
2. Kết quả nghiên cứu KH&CN
được ứng dụng vào nông thôn gồm: hạ tầng, điện, đường, trường, trạm, giao
thông, thủy lợi; y tế, văn hóa - xã hội, giáo dục, đào tạo, dạy nghề (Quyết
định số 1956/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ), xuất khẩu lao động...
3. Kết quả nghiên cứu KH&CN trong xây dựng nông thôn mới.
4. Đề xuất và kiến nghị.
|
TT Tin học và Thống kê
|
C. NÔNG DÂN
1. Đào tạo nghề cho nông dân, tập
huấn kỹ năng sản xuất, áp dụng tiến bộ KH&CN cho nông dân (các chương trình, quy mô ...)
2. Phổ biến kiến thức KH&CN cho
nông dân.
|
Vụ Tổ chức cán bộ
|
Công văn 2696/BNN-KHCN năm 2013 báo cáo theo yêu cầu của Ủy ban Khoa học, Công nghệ và Môi trường của Quốc Hội do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Công văn 2696/BNN-KHCN ngày 13/08/2013 báo cáo theo yêu cầu của Ủy ban Khoa học, Công nghệ và Môi trường của Quốc Hội do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
3.736
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|