|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
2458/BKHĐT-GSTĐĐT
|
|
Loại văn bản:
|
Công văn
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Kế hoạch và Đầu tư
|
|
Người ký:
|
Võ Hồng Phúc
|
Ngày ban hành:
|
21/04/2011
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU
TƯ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
|
Số: 2458/BKHĐT-GSTĐĐT
V/v
tổng hợp công tác giám sát, đánh giá tổng thể đầu tư năm 2010
|
Hà Nội, ngày 21 tháng
04 năm 2011
|
Kính gửi: Thủ tướng Chính phủ
Thực hiện Nghị định
số 113/2009/NĐ-CP ngày 15/12/2009 của Chính phủ về giám sát và đánh giá đầu tư,
trên cơ sở báo cáo giám sát, đánh giá tổng thể đầu tư năm 2010 nhận được đến
ngày 18/04/2011 của các Bộ, ngành, địa phương, các Tập đoàn kinh tế và Tổng
công ty 91, Bộ Kế hoạch và Đầu tư xin tổng hợp báo cáo Thủ tướng Chính phủ tình
hình thực hiện công tác giám sát, đánh giá tổng thể đầu tư năm 2010 như sau:
1. Về tổ chức thực
hiện công tác giám sát, đánh giá tổng thể đầu tư:
Thực hiện nhiệm vụ
được giao, ngày 27/12/2010, Bộ Kế hoạch và Đầu tư đã có văn bản số
9236/BKH-GS&TĐĐT đôn đốc các cơ quan gửi Báo cáo giám sát, đánh giá tổng
thể đầu tư năm 2010 theo quy định. Căn cứ các báo cáo đã nhận được đến ngày
18/4/2011 và kết quả kiểm tra công tác giám sát, đánh giá tổng thể đầu tư một
số địa phương, Bộ Kế hoạch và Đầu tư xin tổng hợp một số nét chính về việc thực
hiện chế độ báo cáo giám sát, đánh giá tổng thể đầu tư năm 2010 như sau:
1.1. Tình hình thực
hiện chế độ báo cáo về giám sát, đánh giá đầu tư
Đến ngày 18/4/2011,
Bộ Kế hoạch và Đầu tư đã nhận được Báo cáo giám sát, đánh giá tổng thể đầu tư
năm 2010 của 112/124 cơ quan, đạt 90,3%; trong đó: 59/63 tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương (93,7%); 26/32 cơ quan Bộ và tương đương (81,3%); 7/9 cơ quan
thuộc Chính phủ (77,8%); 20/20 Tập đoàn kinh tế và Tổng công ty 91 (100%). Tỉ
lệ các cơ quan có gửi báo cáo tăng cao hơn nhiều so với các kỳ báo cáo trước,
đặc biệt là khối các Tập đoàn kinh tế, Tổng công ty 91 và các địa phương (năm
2009 có 65 cơ quan gửi báo cáo: các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
63,5%; các cơ quan Bộ và tương đương 33,3%; cơ quan thuộc Chính phủ 25%; Tập
đoàn kinh tế và Tổng công ty 91 là 68,4%).
Tình hình trên cho
thấy việc chấp hành chế độ báo cáo của các Bộ ngành, địa phương đã được cải
thiện hơn nhiều so với các kỳ báo cáo trước. Tuy nhiên, số cơ quan đáp ứng thời
hạn báo cáo còn thấp (theo quy định tại Điều 17 Nghị định
113/2009/NĐ-CP ngày 15/12/2009 của Chính phủ về giám sát và đánh giá đầu
tư, thời hạn gửi báo cáo giám sát đánh giá tổng thể đầu tư năm 2010 là trước
ngày 20/01/2011, nhưng đến ngày 20/01/2011, Bộ Kế hoạch và Đầu tư mới nhận được
báo cáo của 20 cơ quan (đạt 16,1% số cơ quan phải gửi báo cáo theo quy định). Một
số cơ quan chưa có Báo cáo giám sát, đánh giá đầu tư năm 2010 bao gồm: tỉnh Hà
Giang, tỉnh Hà Tĩnh, tỉnh Đồng Tháp, tỉnh Kiên Giang, Bộ Y tế, Ngân hàng Nhà
nước Việt Nam, Viện Khoa học và Công nghệ Việt Nam, Bảo hiểm xã hội.
1.2. Đánh giá chung
về nội dung báo cáo
Nhìn chung nội dung
Báo cáo giám sát, đánh giá tổng thể đầu tư năm 2010 của các cơ quan gửi đến Bộ
Kế hoạch và Đầu tư đã đề cập tương đối đầy đủ các nội dung chính theo mẫu quy
định tại Thông tư số 13/2010/TT-BKH ngày 02/6/2010 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư
quy định về mẫu báo cáo giám sát, đánh giá đầu tư. Cụ thể như sau:
- Có 99/124 Báo cáo
có đủ nội dung (79,8%), 21/124 cơ quan báo cáo tương đối đầy đủ nội dung
(16,9%) và 4/124 Báo cáo chưa đầy đủ các nội dung theo quy định tại mẫu số 01
Thông tư số 13/2010/TT-BKH ngày 02/6/2010 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định về
mẫu báo cáo giám sát, đánh giá đầu tư (3,2%).
- Có 115/124 Báo cáo
có đủ các phụ biểu (92,7%) và 9/124 Báo cáo không có đủ các phụ biểu theo quy
định (7,3%).
Báo cáo của một số cơ
quan chưa đúng mẫu yêu cầu, nội dung chưa đầy đủ, không đầy đủ phụ biểu, phụ
biểu được lập không theo mẫu quy định, thiếu số liệu để tổng hợp như các tỉnh:
Bắc Ninh, Nam Định, Quảng Trị, Quảng Ngãi, Lâm Đồng, Bình Dương….
Các số liệu trong
biểu tổng hợp còn sai sót về mặt số học và không đảm bảo độ chính xác, số liệu
không thống nhất giữa các phần và các phụ biểu như các tỉnh: Bắc Kạn, Quảng
Ninh, Yên Bái, Phú Thọ, Vĩnh Phúc, Bắc Giang, Hà Nam, Đà Nẵng, Bình Thuận, Tây
Ninh, Đồng Nai, Kon Tum, Bến Tre, Sóc Trăng….
Chất lượng các báo
cáo chưa đạt yêu cầu chủ yếu do công tác giám sát, đánh giá đầu tư triển khai
tại các cơ quan chưa được quán triệt đầy đủ, nhiều chủ đầu tư không báo cáo
theo quy định, nên báo cáo tổng hợp của các Bộ, ngành và địa phương cũng không
đủ các số liệu cụ thể (theo số liệu tổng hợp chung số dự án có báo cáo giám
sát, đánh giá chỉ đạt 58,8%).
Tình hình thực hiện
chế độ báo cáo nêu trên đã hạn chế việc phân tích, đánh giá tình hình đầu tư
chung của cả nước và chưa đáp ứng yêu cầu, mục tiêu của công tác giám sát, đánh
giá đầu tư.
2. Đánh giá tình hình
thực hiện quản lý đầu tư
2.1. Tình hình xây
dựng thể chế, hoàn thiện môi trường pháp lý cho các hoạt động đầu tư và giám
sát, đánh giá đầu tư
Chính phủ đã chỉ đạo
các Bộ, ngành, địa phương đẩy nhanh tiến độ và nâng cao chất lượng xây dựng các
văn bản quy phạm pháp luật. Liên quan đến hoạt động đầu tư xây dựng cơ bản,
trong năm 2010, Chính phủ đã ban hành các Nghị định như:
- Nghị định số
102/2010/NĐ-CP ngày 01/10/2010 hướng dẫn chi tiết thi hành một số điều của Luật
Doanh nghiệp;
- Nghị định số 99/2010/NĐ-CP
ngày 24/9/2010 về chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng;
- Nghị định số
78/2010/NĐ-CP ngày 14/7/2010 về cho vay lại nguồn vốn vay nước ngoài của Chính
phủ;
- Nghị định số
62/2010/NĐ-CP ngày 04/6/2010, Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
53/2007/NĐ-CP ngày 04/4/2007 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính
trong lĩnh vực kế hoạch đầu tư;
- Nghị định số
61/2010/NĐ-CP ngày 04/6/2010, Chính sách khuyến khích Doanh nghiệp đầu tư vào
nông nghiệp, nông thôn;
- Nghị định số 53/2010/NĐ-CP
ngày 19/5/2010, quy định về địa bàn ưu đãi đầu tư, ưu đãi thuế thu nhập doanh
nghiệp đối với đơn vị hành chính mới thành lập do Chính phủ điều chỉnh địa giới
hành chính.
- Nghị định số
50/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010, quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật Thuế tài nguyên.
- Nghị định số
48/2010/NĐ-CP ngày 7/5/2010, về hợp đồng trong hoạt động xây dựng;
- Nghị định số
43/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 về đăng ký doanh nghiệp;
- Nghị định số
41/2010/NĐ-CP ngày 12/4/2010 về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông
nghiệp;
- Nghị định số
39/2010/NĐ-CP ngày 7/04/2010, Về quản lý không gian xây dựng ngầm đô thị;
- Nghị định số
38/2010/NĐ-CP ngày 7/04/2010, Về quản lý không gian, kiến trúc, cảnh quan đô
thị;
- Nghị định số
37/2010/NĐ-CP ngày 7/4/2010, về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch
đô thị;
Trong phạm vi chức
năng quản lý Nhà nước của mình, các Bộ, ngành và địa phương qua công tác rà
soát đánh giá các văn bản pháp quy, đã tiếp tục bổ sung, hoàn chỉnh hoặc ban
hành những văn bản pháp quy mới để tăng cường quản lý đầu tư và xây dựng có
hiệu quả hơn.
Các văn bản quy phạm
pháp luật về đầu tư đã tác động trực tiếp tới hoạt động quản lý đầu tư xây
dựng, phù hợp và đáp ứng nhu cầu ngày càng hoàn thiện về hệ thống văn bản quy
phạm pháp luật trong quản lý đầu tư và xây dựng.
2.2. Tình hình quản
lý Quy hoạch
Đến nay đang hoàn
thiện Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội 06 vùng kinh tế đến năm
2020 để trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt. Hầu hết các tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương đã triển khai lập Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã
hội đến năm 2020, đến nay Thủ tướng Chính phủ đã phê duyệt Quy hoạch tổng thể
phát triển kinh tế - xã hội đến năm 2020 của 36 tỉnh, thành phố trong cả nước.
Nhiều quy hoạch ngành và lĩnh vực tiếp tục được rà soát, điều chỉnh và bổ sung,
trong năm 2010 Thủ tướng Chính phủ đã phê duyệt các Quy hoạch như: Quy hoạch
tổng thể phát triển, ứng dụng năng lượng nguyên tử vì mục đích hòa bình; Quy
hoạch hệ thống khu bảo tồn biển Việt Nam đến năm 2020; Quy hoạch phát triển
kinh tế đảo Việt Nam đến năm 2020 và các Quy hoạch cấp nước, thoát nước, xây
dựng khu xử lý chất thải rắn Vùng kinh tế trọng điểm vùng Đồng bằng sông Cửu
Long,…
Nhìn chung, với sự
tập trung chỉ đạo của Chính phủ, công tác quy hoạch đã bước đầu nâng cao được
chất lượng, quy hoạch ngày càng phù hợp hơn với thực tế; từng bước khắc phục
tình trạng quy hoạch được duyệt nhưng không được triển khai thực hiện, đầu tư
không theo quy hoạch (theo báo cáo của các cơ quan, trong năm 2010, qua công
tác kiểm tra chỉ phát hiện được 84/34.607 dự án thực hiện không phù hợp với quy
hoạch). Các quy hoạch đã cập nhật được nhiều yếu tố mới, tạo được định hướng
cho xây dựng kế hoạch đầu tư, trở thành công cụ hỗ trợ cho các cấp lãnh đạo
trong chỉ đạo, điều hành thực hiện các nhiệm vụ chính trị đề ra trong từng thời
kỳ, góp phần đẩy nhanh tốc độ tăng trưởng và chuyển dịch cơ cấu nền kinh tế,
giải quyết có hiệu quả các vấn đề văn hóa – xã hội, đảm bảo quốc phòng – an
ninh.
Tuy nhiên, hạn chế
chính hiện nay của công tác quy hoạch là chất lượng chưa cao, chưa có tầm nhìn
xa, chất lượng của công tác dự báo chưa cao nên một số quy hoạch bị phá vỡ,
nhiều quy hoạch phải điều chỉnh trong thời gian ngắn; tính khả thi của quy
hoạch không cao, danh mục các dự án ưu tiên đầu tư trong quy hoạch đòi hỏi vốn
đầu tư lớn, không cân đối với khả năng huy động vốn; công tác triển khai thực
hiện nhiều quy hoạch chưa tốt.
2.3. Tình hình quản
lý các dự án đầu tư sử dụng 30% vốn nhà nước trở lên
a) Việc lập, thẩm
định, phê duyệt các dự án
Nhìn chung công tác
lập, thẩm định và phê duyệt các dự án đầu tư sử dụng 30% vốn nhà nước trở lên
được thực hiện khá tốt, tổng hợp báo cáo của 124 cơ quan có báo cáo, trong năm
2010 có 16.032/16.862 dự án có kế hoạch chuẩn bị đầu tư trong kỳ đã được thẩm
định, đạt 95,08%, trong đó có 15.392 dự án đã được quyết định đầu tư, đạt
91,28%.
b) Tình hình thực
hiện các dự án
Theo số liệu báo cáo
của các cơ quan, trong năm 2010 có 34.607 dự án đang thực hiện đầu tư, trong đó
có 14.493 dự án khởi công mới trong kỳ (41,88%) và 10.612 dự án kết thúc đầu tư
đưa vào sử dụng trong kỳ (30,66%). Nhìn chung tình hình thực hiện các dự án
tương đối tốt, tổng hợp số liệu báo cáo của 112/124 cơ quan có báo cáo, trong
năm 2010 tổng giá trị thực hiện khoảng 724.569 tỉ đồng, đạt 78% so với kế
hoạch.
Tình trạng chậm tiến
độ thực hiện dự án tuy đã giảm nhiều so với các năm trước, nhưng vẫn còn tương
đối lớn, tổng hợp số liệu của các cơ quan có báo cáo gửi đến Bộ Kế hoạch và Đầu
tư cho thấy, trong năm 2010 có 3.386 dự án chậm tiến độ, chiếm 9,78% số dự án
thực hiện trong kỳ, trong đó có nhiều dự án phát triển kết cấu hạ tầng quan
trọng (theo số liệu thống kê chưa đầy đủ của các Bộ, ngành địa phương tỷ lệ các
dự án chậm tiến độ năm 2009 là 16,9%, năm 2008 là 16,6% và năm 2007 là 14,8%).
Việc chậm tiến độ là một trong những nguyên nhân chủ yếu làm tăng chi phí, giảm
hoặc không còn hiệu quả đầu tư và tác động tiêu cực đến nền kinh tế. Các nguyên
nhân chậm tiến độ chủ yếu là: do công tác giải phóng mặt bằng (1.345 dự án,
chiếm 3,89% tổng số dự án thực hiện trong kỳ); do năng lực của chủ đầu tư, ban
quản lý dự án và các nhà thầu (685 dự án, chiếm 1,98%); do thủ tục đầu tư (535
dự án, chiếm 1,55%); do bố trí vốn không kịp thời (500 dự án, chiếm 1,44%) và
do các nguyên nhân khác (727 dự án, chiếm 2,1%).
Phân tích số liệu báo
cáo của các cơ quan có báo cáo, có 5.239/34.607 dự án thực hiện đầu tư trong kỳ
phải điều chỉnh (15,14%), trong đó chủ yếu là: điều chỉnh vốn đầu tư (3.461 dự
án, chiếm 10,52% tổng dự án đầu tư trong kỳ); điều chỉnh tiến độ đầu tư (1.325
dự án, chiếm 3,83% tổng dự án đầu tư trong kỳ); điều chỉnh mục tiêu, quy mô đầu
tư (730 dự án, chiếm 2,11% tổng số dự án đầu tư trong kỳ); điều chỉnh địa điểm
đầu tư (81 dự án, chiếm 0,23% tổng số dự án đầu tư trong kỳ). Nguyên nhân là do
giá vật liệu trong thời gian qua tuy đã bình ổn hơn song vẫn còn nhiều biến
động dẫn tới phải điều chỉnh tổng mức đầu tư; các nguyên nhân khác như: trình
độ năng lực Chủ đầu tư, Tư vấn hạn chế; công tác khảo sát chưa đầy đủ hoặc số
liệu khảo sát chưa chính xác, chất lượng thấp nên trong quá trình thực hiện
phát sinh những yếu tố cần phải điều chỉnh. So với các năm trước, số dự án phải
điều chỉnh trong kỳ giảm nhiều (số liệu tương ứng năm 2009 là 24,6%; năm 2008
là 33,7% và năm 2007 là 22,2%), song điều đáng quan tâm là tỉ lệ dự án điều
chỉnh vốn đầu tư cao, trong khi theo quy định về quản lý đầu tư hiện tại không
cho phép điều chỉnh vượt tổng mức đầu tư trong trường hợp biến động giá và thay
đổi chính sách.
Trong năm 2010 đã
phát hiện 221 dự án có vi phạm quy định trong công tác quản lý đầu tư, chiếm
0,63% tổng dự án đầu tư trong kỳ (vi phạm về thủ tục đầu tư 112 dự án, chiếm
0,32%; vi phạm về quản lý chất lượng 109 dự án, chiếm 0,31%).
c) Tình hình thực
hiện kế hoạch đầu tư bằng nguồn vốn Nhà nước
Tổng hợp số liệu báo
cáo của 112/124 cơ quan có báo cáo, trong năm 2010, các cơ quan đã thực hiện
tổng khối lượng đầu tư bằng vốn nhà nước khoảng 717.151 tỉ đồng, đạt 78% kế
hoạch vốn đầu tư năm 2010. Tình hình nợ đọng trong đầu tư không được nêu cụ thể
tại báo cáo của các cơ quan, song tỉ lệ dự án đã thực hiện thủ tục quyết toán
hoàn thành dự án chỉ chiếm 17,63% tổng số dự án thực hiện đầu tư trong kỳ và
chiếm 57,49% tổng số dự án kết thúc đầu tư trong kỳ là tương đối thấp, đòi hỏi
phải có biện pháp để đẩy nhanh công tác quyết toán dự án hoàn thành.
Theo báo cáo của các
cơ quan trong năm 2010 có và 316 dự án có thất thoát, lãng phí được phát hiện,
chiếm 0,91% tổng số dự án thực hiện đầu tư trong kỳ và 269 dự án phải ngừng
thực hiện, chiếm 0,78% tổng số dự án đang thực hiện trong kỳ.
2.4. Tình hình quản
lý các dự án đầu tư sử dụng các nguồn vốn khác
Tổng hợp số liệu báo
cáo của 112/124 cơ quan báo cáo, trong năm 2010 có 2.872 dự án được cấp Giấy
chứng nhận đầu tư trong kỳ, với tổng số vốn đăng ký đầu tư là 1.138.011 tỉ
đồng, bình quân 396,2 tỉ đồng/dự án, trong đó có: 24 dự án thuộc diện Thủ tướng
Chính phủ chấp thuận chủ trương đầu tư, với tổng vốn đăng ký đầu tư 149.828 tỉ
đồng, bình quân 6.242,8 tỉ đồng/dự án (chiếm 0,84% tổng số dự án được cấp giấy
chứng nhận đầu tư trong kỳ và chiếm 13,17% tổng vốn đăng ký đầu tư trong kỳ);
269 dự án có tổng vốn đầu tư từ 300 tỉ đồng trở lên, với tổng vốn đăng ký đầu
tư 366.137 tỉ đồng, bình quân 1.361 tỉ đồng/dự án (chiếm 9,37% tổng số dự án
được cấp giấy chứng nhận đầu tư trong kỳ và chiếm 32,17% tổng vốn đăng ký đầu
tư trong kỳ) và 2.342 dự án có tổng vốn đầu tư nhỏ hơn 300 tỉ đồng, với tổng
vốn đăng ký đầu tư 617.177 tỉ đồng, bình quân 263,5 tỉ đồng/dự án (chiếm 81,55%
tổng số dự án được cấp giấy chứng nhận đầu tư trong kỳ và 54,23% tổng vốn đăng
ký đầu tư trong kỳ). Ngoài ra, còn có 1.812 dự án được cấp Giấy chứng nhận đầu
tư điều chỉnh, trong đó chủ yếu là điều chỉnh quy mô đầu tư và mục tiêu đầu tư.
Qua kiểm tra, đánh
giá 4.108 dự án đầu tư đã phát hiện có 349 dự án có vi phạm quy định liên quan
đến quản lý đầu tư, chiếm 8,5% tổng số dự án được kiểm tra, đánh giá, trong đó
đã thu hồi 294 Giấy chứng nhận đầu tư (chiếm 7,16% tổng số dự án được kiểm tra,
đánh giá).
3. Tình hình thực
hiện công tác giám sát, đánh giá đầu tư
3.1. Tình hình thực
hiện chế độ báo cáo tại các Bộ, ngành, địa phương, các Tập đoàn kinh tế Nhà
nước và các Tổng công ty 91
Tổng hợp số liệu báo
cáo của các Cơ quan đã gửi đến Bộ Kế hoạch và Đầu tư, vào thời điểm hiện nay có
20.332 dự án trên tổng số 34.607 dự án đầu tư (các nhóm A, B, C) sử dụng 30%
vốn nhà nước trở lên thực hiện đầu tư trong kỳ có báo cáo giám sát, đạt tỉ lệ
58,8% thấp hơn so với các kỳ báo cáo trước (năm 2009 các dự án có báo cáo giám
sát, đánh giá đầu tư đạt 67,2% và năm 2008 tỉ lệ này đạt 59,9%). Nhiều cơ quan
có tỉ lệ dự án có báo cáo giám sát, đánh giá đầu tư rất thấp như: Lai Châu
(3,3%); Vĩnh Phúc (3,2%); Quảng Bình (5,1%)…
Theo báo cáo của các
cơ quan nhận được thì chất lượng báo cáo của các chủ đầu tư gửi đến các Bộ,
ngành, địa phương chưa đáp ứng yêu cầu, chưa báo cáo đầy đủ các nội dung theo
quy định, nhiều chủ đầu tư không báo cáo theo quy định (trong 6 tháng đầu năm
2010 chỉ có 55,05% dự án thực hiện đầu tư trong kỳ có báo cáo, trong đó có
nhiều cơ quan có tỉ lệ dự án đã thực hiện báo cáo rất thấp như đã nêu ở phần
trên) hoặc có báo cáo nhưng mang tính hình thức thiếu các thông tin chi tiết,
nên báo cáo tổng hợp của các Bộ, ngành và địa phương cũng không đủ các số liệu
cụ thể. Nguyên nhân của tình trạng này chủ yếu là do công tác giám sát, đánh
giá đầu tư triển khai tại các cơ quan và các chủ đầu tư chưa được quán triệt
đầy đủ. Mặt khác, đây là năm đầu tiên thực hiện báo cáo giám sát, đánh giá theo
nội dung quy định tại Nghị định số 113/2009/NĐ-CP ngày 15/12/2009 của Chính phủ
về giám sát và đánh giá dự án đầu tư và Thông tư số 13/2010/TT-BKH ngày
02/6/2010 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định về mẫu báo cáo giám sát, đánh giá
đầu tư nên nhiều chủ đầu tư còn chưa cập nhật hết các nội dung báo cáo theo quy
định. Ngoài ra, việc tăng thẩm quyền quyết định cho chủ đầu tư trong quá trình
thực hiện dự án theo quy định về quản lý đầu tư xây dựng công trình cũng làm
cho việc thực hiện báo cáo của các chủ đầu tư chưa kịp thời và nghiêm túc.
3.2. Tình hình giám
sát, đánh giá đầu tư các dự án nhóm A sử dụng 30% vốn nhà nước trở lên
Qua phân tích số liệu
báo cáo các dự án thuộc nhóm A của các Bộ, ngành, địa phương và chủ đầu tư/Ban
quản lý dự án gửi đến Bộ Kế hoạch và Đầu tư cho thấy:
- Số dự án thực hiện
báo cáo giám sát, đánh giá đầu tư theo quy định là 291 dự án trên tổng số 465
dự án, đạt 62,58%, cao hơn tỉ lệ thực hiện báo cáo giám sát, đánh giá của các
dự án (trong năm 2010 chỉ có 58,8% dự án thực hiện đầu tư trong kỳ có báo cáo).
- Số dự án chậm tiến
độ có 90 dự án (chiếm 19,35%) cao hơn nhiều so với các kỳ báo cáo trước (năm
2009 là 11,55%; năm 2008 là 16,73%) và cao hơn tỉ lệ dự án chậm tiến độ chung
(năm 2010 có 9,78% số dự án thực hiện đầu tư trong kỳ bị chậm tiến độ). Tiến độ
đầu tư chậm so với yêu cầu, ngoài việc làm hạn chế tốc độ tăng trưởng kinh tế,
không đảm bảo huy động năng lực sản xuất theo đúng kế hoạch, còn làm tăng chi
phí cho Ban quản lý dự án, lãi vay trong thời gian xây dựng, đặc biệt là chi
phí chuyên gia nước ngoài trong các dự án ODA, gây lãng phí và làm giảm hiệu
quả đầu tư.
- Số dự án phải điều
chỉnh là 68 dự án, chiếm 14,62% tổng số dự án nhóm A thực hiện đầu tư trong kỳ,
trong đó: 9 dự án điều chỉnh mục tiêu, quy mô đầu tư (1,93%); 28 dự án điều
chỉnh vốn đầu tư (6,02%), 32 dự án điều chỉnh tiến độ đầu tư (6,88%) và 02 dự
án điều chỉnh địa điểm đầu tư (0,43%). Số dự án phải điều chỉnh chủ yếu là do
sự biến động giá cả các loại vật liệu, thay đổi tỉ giá, thay đổi chính sách và
nguyên nhân chủ quan như việc chuẩn bị các số liệu, chuẩn bị yêu cầu, nhiệm vụ
khi lập Dự án đầu tư, khi thiết kế kỹ thuật – thi công còn thiếu khảo sát cụ
thể theo yêu cầu, chất lượng khảo sát, lập dự án đầu tư còn thấp.
- Số dự án có thực
hiện lựa chọn nhà thầu trong kỳ là 135 dự án, chiếm 29,03% tổng số dự án nhóm A
thực hiện đầu tư trong kỳ, với tổng số gói thầu tổ chức lựa chọn nhà thầu trong
kỳ là 1.114 gói, trong đó: chỉ định thầu 752 gói (chiếm 67,5%), đấu thầu rộng
rãi 300 gói (chiếm 26,93%).
- Số dự án kết thúc
đầu tư đưa vào hoạt động trong kỳ là 74 dự án, chiếm 15,91%, cao hơn so với các
kỳ báo cáo trước (năm 2009 là 9,7%, năm 2008 là 11,95%).
3.3. Về việc thực
hiện kế hoạch kiểm tra, đánh giá đầu tư
Tổng hợp số liệu báo
cáo chưa đầy đủ của các Bộ, ngành, địa phương, Tập đoàn kinh tế nhà nước và
Tổng công ty 91, trong năm 2010, các cơ quan đã tiến hành kiểm tra 13.561 dự án
(chiếm 39,19%), tổ chức đánh giá 13.252 dự án đầu tư sử dụng 30% vốn nhà nước
trở lên (chiếm 38,29% tổng số dự án thực hiện đầu tư trong kỳ) và tổ chức kiểm
tra 4.108 dự án đầu tư sử dụng nguồn vốn khác. Qua công tác kiểm tra, đánh giá
dự án đầu tư đã kịp thời phát hiện và chấn chỉnh các sai phạm trong quản lý đầu
tư (đã phát hiện 537 dự án đầu tư sử dụng 30% vốn nhà nước trở lên có vi phạm,
chiếm 2% tổng số dự án được kiểm tra, đánh giá, trong đó có 316 dự án có thất
thoát, lãng phí; đã phát hiện 475 dự án sử dụng nguồn vốn khác có vi phạm quy
định liên quan đến quản lý đầu tư, chiếm 11,6% tổng số dự án được kiểm tra,
đánh giá, trong đó đã thu hồi 294 Giấy chứng nhận đầu tư).
Thực hiện Nghị quyết
số 18/NQ-CP ngày 06/4/2010 của Chính phủ về những giải pháp bảo đảm ổn định
kinh tế vĩ mô, không để lạm phát cao và đạt tốc độ tăng trưởng kinh tế khoảng
6,5% trong năm 2010, Bộ Kế hoạch và Đầu tư đã phối hợp với các Bộ, ngành, địa
phương tổ chức các đoàn kiểm tra tình hình thực hiện kế hoạch đầu tư và phát
triển tại các Bộ, ngành, địa phương, các Tập đoàn kinh tế và tổng công ty nhà
nước và Báo cáo Thủ tướng Chính phủ kèm theo công văn số 4419/BKH-TH ngày
30/6/2010.
Bộ Kế hoạch và Đầu tư
đã tổ chức các Đoàn thanh tra, kiểm tra tổng thể đầu tư và các dự án đầu tư cụ
thể theo kế hoạch đã được ban hành tại Quyết định số 2081/QĐ-BKH ngày
30/12/2009 và số 1026/QĐ-BKH của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc điều chỉnh kế
hoạch thanh tra, kiểm tra năm 2010.
4. Một số kiến nghị
Qua tổng hợp tình
hình và kết quả công tác giám sát, đánh giá đầu tư, Bộ Kế hoạch và Đầu tư kiến
nghị Thủ tướng Chính phủ có ý kiến chỉ đạo:
(1) Để tăng cường
trách nhiệm của các cấp trong công tác giám sát, đánh giá đầu tư, đề nghị Thủ
tướng Chính phủ chỉ đạo xử lý đối với những cơ quan không gửi Báo cáo giám sát,
đánh giá tổng thể đầu tư hoặc Báo cáo giám sát, đánh giá tổng thể đầu tư không
đầy đủ, thiếu khách quan như sau:
- Kiểm điểm, báo cáo
Thủ tướng Chính phủ về nguyên nhân, trách nhiệm của các đơn vị, cá nhân liên quan;
có giải pháp chấn chỉnh bộ máy và quy trình thực hiện công tác giám sát, đánh
giá đầu tư trong phạm vi quản lý của mình; thực hiện nghiêm túc chế độ báo cáo
định kỳ và nội dung báo cáo theo quy định;
- Thực hiện nghiêm
việc xử lý hành vi vi phạm các quy định về Báo cáo giám sát, đánh giá đầu tư
theo quy định tại Nghị định số 113/2009/NĐ-CP ngày 15/12/2009 của Chính phủ về
giám sát và đánh giá đầu tư, đặc biệt là xử lý các Chủ đầu tư không thực hiện
Báo cáo giám sát, đánh giá dự án đầu tư theo quy định và báo cáo Thủ tướng
Chính phủ về xử lý các vi phạm trong kỳ báo cáo tiếp theo.
(2) Các cơ quan căn
cứ nhiệm vụ được quy định tại Nghị định số 113/2009/NĐ-CP ngày 15/12/2009 của
Chính phủ về giám sát và đánh giá đầu tư, khẩn trương kiện toàn bộ máy thực hiện
công tác giám sát, đánh giá đầu tư đáp ứng yêu cầu; tổ chức đào tạo, tập huấn,
nâng cao năng lực về công tác giám sát, đánh giá đầu tư cho các cán bộ làm công
tác giám sát, đánh giá đầu tư, chủ đầu tư, ban quản lý dự án và các đối tượng
liên quan; tiến hành rà soát các văn bản pháp quy hiện hành, sửa đổi hoặc loại
bỏ các văn bản có nội dung không còn phù hợp; kiến nghị sửa đổi những văn bản
không phù hợp thuộc thẩm quyền ban hành của cấp trên.
(3) Các Bộ, ngành,
địa phương thực hiện giám sát ngay từ khâu quy hoạch, lập dự án, thẩm định,
thẩm tra dự án đầu tư, phê duyệt dự án đầu tư, cấp giấy chứng nhận đầu tư, bố
trí vốn đầu tư đảm bảo tuân thủ quy hoạch, kế hoạch được duyệt; xây dựng kế
hoạch cụ thể triển khai công tác kiểm tra, đánh giá đầu tư của ngành và địa
phương. Chủ động đề xuất các giải pháp cụ thể phù hợp với đặc thù của đơn vị
mình, nhằm nâng cao hiệu quả đầu tư khắc phục những tồn tại về thất thoát, lãng
phí, chậm tiến độ trong đầu tư, xây dựng.
Với các nội dung
chính nêu trên, kính trình Thủ tướng Chính phủ xem xét và có ý kiến chỉ đạo./.
Nơi nhận:
- Như
trên;
- Văn phòng Trung ương Đảng;
- Văn phòng Quốc hội, UBKT Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND và Sở KH&ĐT các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Các Tập đoàn kinh tế nhà nước, các Tổng Công ty 91;
- Các đơn vị thuộc Bộ;
- Lưu: VT, GS&TĐĐT (ĐMT).
|
BỘ TRƯỞNG
Võ Hồng Phúc
|
TỔNG HỢP
TÌNH HÌNH THỰC HIỆN
ĐẦU TƯ NĂM 2010
(Kèm theo báo cáo 2458/BKHĐT-GSTĐĐT ngày 21 tháng 4 năm 2011 của Bộ
Kế hoạch và Đầu tư)
Đơn vị: Tỷ đồng
STT
|
Nội dung
|
Vốn đầu tư thực
hiện
|
Kế hoạch năm 2010
|
Trong đó
|
Quí I
|
Quí II
|
Quí III
|
Quí IV
|
TH
|
Kế hoạch vốn đầu tư năm 2010
|
1.961.201
|
209.613
|
272.081
|
322.126
|
473.393
|
|
Giá trị thực hiện năm 2010
|
1.763.654
|
176.623
|
260.823
|
288.558
|
448.175
|
|
% hoàn thành so với kế hoạch vốn
|
90
|
9
|
13
|
15
|
23
|
|
% so cùng kỳ năm trước
|
|
|
|
|
|
|
I. Dự án sử dụng 30% vốn nhà nước trở lên
|
|
|
|
|
|
|
Kế hoạch vốn đầu tư năm 2010
|
924.155
|
92.005
|
118.420
|
131.477
|
184.770
|
|
Giá trị thực hiện năm 2010
|
724.569
|
65.006
|
93.089
|
104.480
|
159.230
|
|
% hoàn thành
|
78
|
7
|
10
|
11
|
17
|
|
II. Dự án sử dụng nguồn vốn khác
|
|
|
|
|
|
|
Kế hoạch vốn đầu tư năm 2010
|
1.071.150
|
117.785
|
153.992
|
190.932
|
288.718
|
|
Giá trị thực hiện năm 2010
|
1.047.425
|
118.618
|
160.364
|
194.184
|
299.502
|
|
% hoàn thành
|
98
|
11
|
15
|
18
|
28
|
|
III. Nguồn vốn
|
1.902.524
|
209.165
|
271.633
|
322.126
|
473.393
|
|
1. Vốn nhà nước
|
903.831
|
90.754
|
117.100
|
130.810
|
184.361
|
|
- Kế hoạch
|
915.689
|
91.202
|
117.548
|
130.810
|
184.361
|
|
- Thực hiện
|
717.151
|
60.356
|
98.771
|
95.845
|
152.906
|
|
- % hoàn thành
|
78
|
7
|
11
|
10
|
17
|
|
- % so cùng kỳ năm trước
|
|
|
|
|
|
|
2. Vốn khác
|
1.065.971
|
118.411
|
154.533
|
191.316
|
289.032
|
|
- Kế hoạch
|
1.072.564
|
118.411
|
154.533
|
191.316
|
289.032
|
|
- Thực hiện
|
1.051.463
|
116.268
|
161.446
|
192.296
|
294.801
|
|
- % hoàn thành
|
98
|
11
|
15
|
18
|
27
|
|
- % so cùng kỳ năm trước
|
|
|
|
|
|
A
|
CÁC TỈNH, THÀNH TRỰC THUỘC TW
|
|
|
|
|
|
|
Kế hoạch vốn đầu tư năm 2010
|
390.338,6
|
15.617,0
|
19.353,8
|
20.814,9
|
25.072,9
|
|
Giá trị thực hiện 6 tháng đầu năm
|
415.847,7
|
15.962,8
|
37.857,8
|
23.875,0
|
31.153,1
|
|
% hoàn thành so với kế hoạch vốn
|
106,5
|
4,1
|
9,7
|
6,1
|
8,0
|
|
% so cùng kỳ năm trước
|
|
|
|
|
|
|
I. Dự án sử dụng 30% vốn nhà nước trở lên
|
|
|
|
|
|
|
Kế hoạch
|
161.623,2
|
7.311,4
|
9.075,3
|
10.580,3
|
12.772,6
|
|
Thực hiện
|
154.128,0
|
6.142,2
|
10.694,8
|
10.993,2
|
14.564,1
|
|
% hoàn thành
|
95,4
|
3,8
|
6,6
|
6,8
|
9,0
|
|
II. Dự án sử dụng nguồn vốn khác
|
|
|
|
|
|
|
Kế hoạch
|
262.759,5
|
8.305,6
|
10.278,5
|
10.234,6
|
12.300,3
|
|
Thực hiện
|
270.302,3
|
10.257,4
|
12.655,0
|
13.517,4
|
19.429,4
|
|
% hoàn thành
|
102,9
|
3,9
|
4,8
|
5,1
|
7,4
|
|
III. Nguồn vốn
|
338.945,2
|
15.617,0
|
19.353,8
|
20.814,9
|
25.072,9
|
|
1. Vốn nhà nước
|
150.337,1
|
7.301,4
|
9.069,3
|
10.565,3
|
12.757,6
|
|
- Kế hoạch
|
162.030,0
|
7.301,4
|
9.069,3
|
10.565,3
|
12.757,6
|
|
- Thực hiện
|
151.024,4
|
8.588,8
|
25.348,9
|
13.186,7
|
16.776,5
|
|
- % hoàn thành
|
93,2
|
5,3
|
15,6
|
8,1
|
10.,4
|
|
- % so cùng kỳ năm trước
|
|
|
|
|
|
|
2. Vốn khác
|
255.886,4
|
8.315,6
|
10.284,5
|
10.249,6
|
12.315,3
|
|
- Kế hoạch
|
262.352,7
|
8.315,6
|
10.284,5
|
10.249,6
|
12.315,3
|
|
- Thực hiện
|
269.784,3
|
7.374,0
|
11.903,0
|
10.271,4
|
13.909,0
|
|
- % hoàn thành
|
102,8
|
2,8
|
4,5
|
3,9
|
5,3
|
|
- % so cùng kỳ năm trước
|
|
|
|
|
|
B
|
CÁC BỘ, NGÀNH
|
|
|
|
|
|
|
Kế hoạch vốn đầu tư năm 2010
|
383.438,6
|
10.233,7
|
9.873,1
|
14.160,5
|
11.628,5
|
|
Giá trị Thực hiện 6 tháng đầu năm
|
324.854,5
|
9.680,7
|
11.067,8
|
12.519,3
|
10.835,6
|
|
% hoàn thành so với kế hoạch vốn
|
84,7
|
2,5
|
2,9
|
3,3
|
2,8
|
|
% so cùng kỳ năm trước
|
|
|
|
|
|
|
I. Dự án sử dụng 30% vốn nhà nước trở lên
|
|
|
|
|
|
|
Kế hoạch vốn đầu tư năm 2010
|
270.733,5
|
1.963,9
|
603,3
|
891,0
|
1.358,5
|
|
Giá trị Thực hiện 6 tháng đầu năm
|
228.828,1
|
8.748,9
|
9.000,0
|
10.969,3
|
10.358,7
|
|
% hoàn thành so với kế hoạch vốn
|
84,5
|
3,2
|
3,3
|
4,1
|
3,8
|
|
II. Dự án sử dụng nguồn vốn khác
|
|
|
|
|
|
|
Kế hoạch vốn đầu tư năm 2010
|
112.764,1
|
8.269,8
|
9.269,8
|
13.269,5
|
10.270,0
|
|
Giá trị Thực hiện 6 tháng đầu năm
|
96.084,9
|
7.815,0
|
9.178,0
|
10.756,0
|
8.137,3
|
|
% hoàn thành so với kế hoạch vốn
|
85,2
|
6,9
|
8,1
|
9,5
|
7,2
|
|
III. Nguồn vốn
|
383.273,6
|
10.233,7
|
9.873,1
|
14.160,5
|
11.628,5
|
|
1. Vốn nhà nước
|
270.509,5
|
1.963,9
|
603,3
|
891,0
|
1.358,5
|
|
Kế hoạch vốn đầu tư năm 2010
|
270.674,5
|
1.963,9
|
603,3
|
891,0
|
1.358,5
|
|
Giá trị Thực hiện 6 tháng đầu năm
|
228.769,6
|
1.865,7
|
1.889,8
|
1.763,3
|
2.710,6
|
|
% hoàn thành so với kế hoạch vốn
|
84,5
|
0,7
|
0,7
|
0,7
|
1,0
|
|
% so cùng kỳ năm trước
|
|
|
|
|
|
|
2. Vốn khác
|
112.764,1
|
8.269,8
|
9.269,8
|
13.269,5
|
10.270,0
|
|
Kế hoạch vốn đầu tư năm 2010
|
112.764,1
|
8.269,8
|
9.269,8
|
13.269,5
|
10.270,0
|
|
Giá trị Thực hiện 6 tháng đầu năm
|
96.084,9
|
7.815,0
|
9.178,0
|
10.756,0
|
8.125,0
|
|
% hoàn thành so với kế hoạch vốn
|
85,2
|
6,9
|
8,1
|
9,5
|
7,2
|
|
% so cùng kỳ năm trước
|
|
|
|
|
|
C
|
CÁC CƠ QUAN THUỘC CHÍNH PHỦ
|
|
|
|
|
|
|
a. Kế hoạch
|
1.084,1
|
50,8
|
70,8
|
116,9
|
150,7
|
|
b. Thực hiện
|
916,5
|
109,4
|
96,4
|
168,2
|
213,0
|
|
c. % hoàn thành
|
84,5
|
10,1
|
8,9
|
15,5
|
19,6
|
|
d. % so cùng kỳ năm trước
|
|
|
|
|
|
|
I. Dự án sử dụng 30% vốn nhà nước trở lên
|
|
|
|
|
|
|
Kế hoạch
|
1.064,1
|
49,8
|
65,8
|
108,9
|
144,7
|
|
Thực hiện
|
896,5
|
109,4
|
96,4
|
148,2
|
213,0
|
|
% hoàn thành
|
84,3
|
10,3
|
9,1
|
13,9
|
20,0
|
|
II. Dự án sử dụng nguồn vốn khác
|
|
|
|
|
|
|
Kế hoạch
|
20,0
|
1,0
|
5,0
|
8,0
|
6,0
|
|
Thực hiện
|
20,0
|
0,0
|
0,0
|
20,0
|
0,0
|
|
% hoàn thành
|
100,0
|
|
|
|
|
|
III. Nguồn vốn
|
1.084,1
|
50,8
|
70,8
|
116,9
|
150,7
|
|
1. Vốn nhà nước
|
1.064,1
|
49,8
|
65,8
|
108,9
|
144,7
|
|
- Kế hoạch
|
1.064,1
|
49,8
|
65,8
|
108,9
|
144,7
|
|
- Thực hiện
|
896,5
|
109,4
|
96,4
|
148,2
|
213,0
|
|
- % hoàn thành
|
84,3
|
10,3
|
9,1
|
13,9
|
20,0
|
|
- % so cùng kỳ năm trước
|
|
|
|
|
|
|
2. Vốn khác
|
20,0
|
1,0
|
5,0
|
8,0
|
6,0
|
|
- Kế hoạch
|
20,0
|
1,0
|
5,0
|
8,0
|
6,0
|
|
- Thực hiện
|
20,0
|
0,0
|
0,0
|
20,0
|
0,0
|
|
- % hoàn thành
|
100,0
|
0,0
|
0,0
|
100,0
|
0,0
|
|
- % so cùng kỳ năm trước
|
|
|
|
|
|
D
|
CÁC TẬP ĐOÀN, TỔNG CÔNG TY
|
|
|
|
|
|
|
a. Kế hoạch
|
1.186.340,1
|
183.711,8
|
242.783,5
|
287.034,2
|
436.540,5
|
|
b. Thực hiện
|
1.022.035,0
|
150.870,4
|
211.801,4
|
251.995,2
|
405.973,2
|
|
c. % hoàn thành
|
86,2
|
12,7
|
17,9
|
21,2
|
34,2
|
|
d. % so cùng kỳ năm trước
|
|
|
|
|
|
|
I. Dự án sử dụng 30% vốn nhà nước trở lên
|
|
|
|
|
|
|
Kế hoạch
|
490.734,1
|
82.679,5
|
108.675,8
|
119.896,3
|
170.494,7
|
|
Thực hiện
|
340.716,8
|
50.005,6
|
73.297,6
|
82.369,0
|
134.094,6
|
|
% hoàn thành
|
69,4
|
10,2
|
14,9
|
16,8
|
27,3
|
|
II. Dự án sử dụng nguồn vốn khác
|
|
|
|
|
|
|
Kế hoạch
|
695.606,0
|
101.208,2
|
134.438,7
|
167.419,5
|
266.141,3
|
|
Thực hiện
|
681.018,2
|
100.545,5
|
138.531,2
|
169.890,6
|
271.935,8
|
|
% hoàn thành
|
97,9
|
14,5
|
19,9
|
24,4
|
39,1
|
|
III. Nguồn vốn
|
1.179.220,8
|
183.263,5
|
242.335,2
|
287.034,2
|
436.540,5
|
|
1. Vốn nhà nước
|
481.920,2
|
81.438,3
|
107.361,2
|
119.245,0
|
170.100,2
|
|
- Kế hoạch
|
481.920,2
|
81.886,6
|
107.809,5
|
119.245,0
|
170.100,2
|
|
- Thực hiện
|
336.460,9
|
49.791,7
|
71.436,2
|
80.746,9
|
133.206,4
|
|
- % hoàn thành
|
69,8
|
10,3
|
14,8
|
16,8
|
27,6
|
|
- % so cùng kỳ năm trước
|
|
|
|
|
|
|
2. Vốn khác
|
697.300,6
|
101.825,1
|
134.974,0
|
167.789,2
|
266.440,3
|
|
- Kế hoạch
|
697.426,9
|
101.825,1
|
134.974,0
|
167.789,2
|
266.440,3
|
|
- Thực hiện
|
685.574,1
|
101.078,7
|
140.365,2
|
171.248,3
|
272.766,8
|
|
- % hoàn thành
|
98,3
|
14,5
|
20,1
|
24,6
|
39,1
|
|
- % so cùng kỳ năm trước
|
|
|
|
|
|
TỔNG HỢP
TÌNH HÌNH THỰC HIỆN
GIÁM SÁT, ĐÁNH GIÁ ĐẦU TƯ CÁC DỰ ÁN SỬ DỤNG 30% VỐN NHÀ NƯỚC TRỞ LÊN
(Kèm
theo báo cáo 2458/BKHĐT-GSTĐĐT
ngày 21 tháng 4 năm 2011 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư)
Đơn vị vốn: Tỷ đồng
STT
|
Nội dung
|
Tổng số
|
Phân theo nhóm
|
|
|
A
|
B
|
C
|
TH
|
I
|
Chuẩn bị đầu tư
|
|
|
|
|
|
1
|
Số dự án có KH chuẩn bị đầu tư trong kỳ
|
16.862
|
191
|
1.550
|
13.940
|
|
2
|
Số dự án được thẩm định trong kỳ
|
16.032
|
105
|
1.660
|
13.785
|
|
3
|
Số dự án có quyết định đầu tư trong kỳ
|
15.392
|
98
|
1.524
|
13.770
|
|
II
|
Thực hiện đầu tư
|
|
|
|
|
|
1
|
Số dự án thực hiện đầu tư trong kỳ
|
34.607
|
465
|
4.090
|
29.687
|
|
2
|
Số dự án khởi công mới trong kỳ
|
14.493
|
81
|
915
|
13.451
|
|
3
|
Số dự án thực hiện BC GS, ĐGĐT theo quy
định trong kỳ
|
20.332
|
291
|
2.603
|
17.377
|
|
4
|
Số dự án thực hiện kiểm tra trong kỳ
|
13.561
|
239
|
1.457
|
11.855
|
|
5
|
Số dự án đã thực hiện đánh giá dự án trong
kỳ
|
13.252
|
172
|
1.353
|
11.717
|
|
6
|
Số dự án có vi phạm về thủ tục đầu tư được
phát hiện trong kỳ
|
112
|
1
|
11
|
100
|
|
a
|
Không phù hợp với quy hoạch
|
84
|
0
|
0
|
84
|
|
b
|
Phê duyệt không đúng thẩm quyền
|
111
|
0
|
7
|
104
|
|
c
|
Không thực hiện đầy đủ trình tự thủ tục
thẩm tra, thẩm định dự án
|
109
|
0
|
3
|
106
|
|
7
|
Số dự án có vi phạm quy định về quản lý
chất lượng được phát hiện trong kỳ
|
109
|
0
|
11
|
98
|
|
8
|
Số dự án có thất thoát, lãng phí được phát
hiện trong kỳ
|
316
|
0
|
24
|
290
|
|
a
|
Tổng vốn đầu tư của các dự án có thất
thoát, lãng phí bị phát hiện
|
3.487
|
0
|
1.463
|
167
|
|
b
|
Tổng số tiền bị thất thoát, lãng phí được
xác định
|
38
|
0
|
16
|
14
|
|
9
|
Số dự án chậm tiến độ trong kỳ
|
3.386
|
90
|
689
|
2.461
|
|
a
|
Số dự án chậm tiến độ do thủ tục đầu tư
|
535
|
13
|
75
|
447
|
|
b
|
Số dự án chậm tiến độ do công tác giải
phóng mặt bằng
|
1.345
|
40
|
324
|
977
|
|
c
|
Số dự án chậm tiến độ do năng lực của chủ
đầu tư, ban quản lý dự án và các nhà thầu
|
685
|
22
|
138
|
516
|
|
d
|
Số dự án chậm tiến độ do bố trí vốn không
kịp thời
|
500
|
12
|
132
|
335
|
|
đ
|
Số dự án chậm do các nguyên nhân khác
|
727
|
20
|
124
|
582
|
|
10
|
Số dự án phải điều chỉnh trong kỳ
|
5.239
|
68
|
822
|
4.070
|
|
a
|
Số dự án phải điều chỉnh mục tiêu, quy mô
đầu tư
|
730
|
9
|
183
|
416
|
|
b
|
Số dự án phải điều chỉnh vốn đầu tư
|
3.641
|
28
|
552
|
2.936
|
|
c
|
Số dự án phải điều chỉnh tiến độ đầu tư
|
1.325
|
32
|
238
|
1.030
|
|
d
|
Số dự án phải điều chỉnh địa điểm đầu tư
|
81
|
2
|
17
|
58
|
|
11
|
Số dự án phải ngừng thực hiện vì các lý do
khác nhau
|
269
|
0
|
41
|
228
|
|
12
|
Số dự án thực hiện lựa chọn nhà thầu trong
kỳ
|
10.555
|
135
|
1.655
|
9.103
|
|
a
|
Tổng số gói thầu đã tổ chức lựa chọn nhà
thầu trong kỳ
|
47.360
|
1.114
|
8.008
|
35.024
|
|
|
Chỉ định thầu
|
34.925
|
752
|
4.851
|
26.973
|
|
|
Đấu thầu hạn chế
|
1.975
|
34
|
553
|
1.454
|
|
|
Đấu thầu rộng rãi
|
7.616
|
300
|
1.831
|
5.019
|
|
|
Hình thức khác
|
3.841
|
124
|
766
|
3.173
|
|
b
|
Tổng số gói thầu có vi phạm thủ tục đấu
thầu được phát hiện trong kỳ
|
74
|
0
|
3
|
52
|
|
|
Đấu thầu không đúng quy định
|
30
|
0
|
3
|
27
|
|
|
Ký hợp đồng không đúng quy định
|
23
|
1
|
0
|
22
|
|
III
|
Kết thúc đầu tư, bàn giao đưa vào sử dụng
|
|
|
|
|
|
1
|
Số dự án kết thúc đầu tư trong kỳ
|
10.612
|
74
|
628
|
10.344
|
|
2
|
Số dự án đã thực hiện thủ tục quyết toán
hoàn thành dự án trong kỳ
|
6.101
|
13
|
315
|
6.452
|
|
3
|
Số dự án đã đưa vào sử dụng nhưng không có
kết quả (nếu có)
|
6
|
0
|
0
|
6
|
A
|
CÁC TỈNH, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TW
|
|
I
|
Chuẩn bị đầu tư
|
|
|
|
|
|
1
|
Số dự án có KH chuẩn bị đầu tư trong kỳ
|
11240
|
52
|
972
|
9269
|
|
2
|
Số dự án được thẩm định trong kỳ
|
11279
|
38
|
1157
|
9602
|
|
3
|
Số dự án có quyết định đầu tư trong kỳ
|
10575
|
35
|
1069
|
9471
|
|
II
|
Thực hiện đầu tư
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
1
|
Số dự án thực hiện đầu tư trong kỳ
|
23331
|
117
|
2368
|
20481
|
|
2
|
Số dự án khởi công mới trong kỳ
|
9449
|
20
|
622
|
8767
|
|
3
|
Số dự án thực hiện BC GS, ĐGĐT theo quy
định trong kỳ
|
13715
|
79
|
1523
|
12113
|
|
4
|
Số dự án thực hiện kiểm tra trong kỳ
|
6643
|
41
|
730
|
5872
|
|
5
|
Số dự án đã thực hiện đánh giá dự án trong
kỳ
|
5597
|
32
|
547
|
5018
|
|
6
|
Số dự án có vi phạm về thủ tục đầu tư được
phát hiện trong kỳ
|
80
|
0
|
4
|
76
|
|
a
|
Không phù hợp với quy hoạch
|
84
|
0
|
0
|
84
|
|
b
|
Phê duyệt không đúng thẩm quyền
|
111
|
0
|
7
|
104
|
|
c
|
Không thực hiện đầy đủ trình tự thủ tục
thẩm tra, thẩm định dự án
|
104
|
0
|
3
|
101
|
|
7
|
Số dự án có vi phạm quy định về quản lý
chất lượng được phát hiện trong kỳ
|
107
|
0
|
10
|
97
|
|
8
|
Số dự án có thất thoát, lãng phí được phát
hiện trong kỳ
|
316
|
0
|
24
|
290
|
|
a
|
Tổng vốn đầu tư của các dự án có thất
thoát, lãng phí bị phát hiện
|
3487,06
|
0
|
1463,307
|
166,608
|
|
b
|
Tổng số tiền bị thất thoát, lãng phí được
xác định
|
38,2675
|
0
|
16,308
|
13,57549
|
|
9
|
Số dự án chậm tiến độ trong kỳ
|
2139
|
31
|
419
|
1556
|
|
a
|
Số dự án chậm tiến độ do thủ tục đầu tư
|
253
|
4
|
43
|
206
|
|
b
|
Số dự án chậm tiến độ do công tác giải
phóng mặt bằng
|
986
|
21
|
247
|
715
|
|
c
|
Số dự án chậm tiến độ do năng lực của chủ
đầu tư, ban quản lý dự án và các nhà thầu
|
451
|
7
|
72
|
363
|
|
d
|
Số dự án chậm tiến độ do bố trí vốn không
kịp thời
|
326
|
4
|
55
|
246
|
|
đ
|
Số dự án chậm do các nguyên nhân khác
|
437
|
5
|
68
|
364
|
|
10
|
Số dự án phải điều chỉnh trong kỳ
|
4006
|
21
|
554
|
3156
|
|
a
|
Số dự án phải điều chỉnh mục tiêu, quy mô
đầu tư
|
590
|
5
|
153
|
310
|
|
b
|
Số dự án phải điều chỉnh vốn đầu tư
|
2849
|
11
|
326
|
2387
|
|
c
|
Số dự án phải điều chỉnh tiến độ đầu tư
|
967
|
10
|
162
|
770
|
|
d
|
Số dự án phải điều chỉnh địa điểm đầu tư
|
48
|
1
|
12
|
32
|
|
11
|
Số dự án phải ngừng thực hiện vì các lý do
khác nhau
|
122
|
0
|
15
|
107
|
|
12
|
Số dự án thực hiện lựa chọn nhà thầu trong
kỳ
|
5857
|
25
|
599
|
5571
|
|
a
|
Tổng số gói thầu đã tổ chức lựa chọn nhà
thầu trong kỳ
|
31333
|
290
|
3927
|
23929
|
|
|
Chỉ định thầu
|
26417
|
257
|
2759
|
21055
|
|
|
Đấu thầu hạn chế
|
1264
|
7
|
302
|
1021
|
|
|
Đấu thầu rộng rãi
|
4424
|
91
|
1042
|
2846
|
|
|
Hình thức khác
|
1561
|
18
|
104
|
1205
|
|
b
|
Tổng số gói thầu có vi phạm thủ tục đấu
thầu được phát hiện trong kỳ
|
38
|
0
|
3
|
34
|
|
|
Đấu thầu không đúng quy định
|
12
|
0
|
3
|
9
|
|
|
Ký hợp đồng không đúng quy định
|
4
|
0
|
0
|
4
|
|
III
|
Kết thúc đầu tư, bàn giao đưa vào sử dụng
|
|
|
|
|
|
1
|
Số dự án kết thúc đầu tư trong kỳ
|
7560
|
38
|
445
|
6240
|
|
2
|
Số dự án đã thực hiện thủ tục quyết toán
hoàn thành dự án trong kỳ
|
4108
|
4
|
217
|
3602
|
|
3
|
Số dự án đã đưa vào sử dụng nhưng không có
kết quả (nếu có)
|
2
|
0
|
0
|
2
|
B
|
CÁC BỘ NGÀNH
|
|
I
|
Chuẩn bị đầu tư
|
|
|
|
|
|
1
|
Số dự án có KH chuẩn bị đầu tư trong kỳ
|
2642
|
90
|
345
|
1973
|
|
2
|
Số dự án được thẩm định trong kỳ
|
2428
|
42
|
377
|
2009
|
|
3
|
Số dự án có quyết định đầu tư trong kỳ
|
2422
|
47
|
355
|
2020
|
|
II
|
Thực hiện đầu tư
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
1
|
Số dự án thực hiện đầu tư trong kỳ
|
6295
|
205
|
1080
|
5010
|
|
2
|
Số dự án khởi công mới trong kỳ
|
2675
|
43
|
193
|
2433
|
|
3
|
Số dự án thực hiện BC GS, ĐGĐT theo quy
định trong kỳ
|
2155
|
108
|
641
|
1345
|
|
4
|
Số dự án thực hiện kiểm tra trong kỳ
|
3730
|
140
|
477
|
3103
|
|
5
|
Số dự án đã thực hiện đánh giá dự án trong
kỳ
|
4253
|
74
|
468
|
3701
|
|
6
|
Số dự án có vi phạm về thủ tục đầu tư được
phát hiện trong kỳ
|
1
|
0
|
1
|
0
|
|
a
|
Không phù hợp với quy hoạch
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
b
|
Phê duyệt không đúng thẩm quyền
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
c
|
Không thực hiện đầy đủ trình tự thủ tục
thẩm tra, thẩm định dự án
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
7
|
Số dự án có vi phạm quy định về quản lý
chất lượng được phát hiện trong kỳ
|
2
|
0
|
1
|
1
|
|
8
|
Số dự án có thất thoát, lãng phí được phát
hiện trong kỳ
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
a
|
Tổng vốn đầu tư của các dự án có thất
thoát, lãng phí bị phát hiện
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
b
|
Tổng số tiền bị thất thoát, lãng phí được
xác định
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
9
|
Số dự án chậm tiến độ trong kỳ
|
745
|
30
|
194
|
509
|
|
a
|
Số dự án chậm tiến độ do thủ tục đầu tư
|
151
|
6
|
17
|
128
|
|
b
|
Số dự án chậm tiến độ do công tác giải
phóng mặt bằng
|
231
|
13
|
66
|
151
|
|
c
|
Số dự án chậm tiến độ do năng lực của chủ
đầu tư, ban quản lý dự án và các nhà thầu
|
196
|
8
|
59
|
129
|
|
d
|
Số dự án chậm tiến độ do bố trí vốn không
kịp thời
|
134
|
4
|
63
|
67
|
|
đ
|
Số dự án chậm do các nguyên nhân khác
|
126
|
3
|
25
|
97
|
|
10
|
Số dự án phải điều chỉnh trong kỳ
|
899
|
31
|
219
|
649
|
|
a
|
Số dự án phải điều chỉnh mục tiêu, quy mô
đầu tư
|
102
|
2
|
23
|
77
|
|
b
|
Số dự án phải điều chỉnh vốn đầu tư
|
611
|
12
|
199
|
400
|
|
c
|
Số dự án phải điều chỉnh tiến độ đầu tư
|
233
|
13
|
47
|
173
|
|
d
|
Số dự án phải điều chỉnh địa điểm đầu tư
|
21
|
1
|
4
|
16
|
|
11
|
Số dự án phải ngừng thực hiện vì các lý do
khác nhau
|
69
|
0
|
9
|
60
|
|
12
|
Số dự án thực hiện lựa chọn nhà thầu trong
kỳ
|
3177
|
50
|
706
|
2421
|
|
a
|
Tổng số gói thầu đã tổ chức lựa chọn nhà
thầu trong kỳ
|
10852
|
691
|
3332
|
6802
|
|
|
Chỉ định thầu
|
5848
|
415
|
1726
|
3704
|
|
|
Đấu thầu hạn chế
|
653
|
26
|
245
|
382
|
|
|
Đấu thầu rộng rãi
|
2271
|
171
|
602
|
1477
|
|
|
Hình thức khác
|
692
|
84
|
446
|
618
|
|
b
|
Tổng số gói thầu có vi phạm thủ tục đấu
thầu được phát hiện trong kỳ
|
18
|
0
|
0
|
0
|
|
|
Đấu thầu không đúng quy định
|
18
|
0
|
0
|
18
|
|
|
Ký hợp đồng không đúng quy định
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
III
|
Kết thúc đầu tư, bàn giao đưa vào sử dụng
|
|
|
|
|
|
1
|
Số dự án kết thúc đầu tư trong kỳ
|
824
|
22
|
121
|
1953
|
|
2
|
Số dự án đã thực hiện thủ tục quyết toán
hoàn thành dự án trong kỳ
|
413
|
3
|
77
|
1298
|
|
3
|
Số dự án đã đưa vào sử dụng nhưng không có
kết quả (nếu có)
|
0
|
0
|
0
|
0
|
C
|
CÁC CƠ QUAN THUỘC CHÍNH PHỦ
|
|
I
|
Chuẩn bị đầu tư
|
|
|
|
|
|
1
|
Số dự án có KH chuẩn bị đầu tư trong kỳ
|
10
|
0
|
10
|
0
|
|
2
|
Số dự án được thẩm định trong kỳ
|
5
|
0
|
5
|
0
|
|
3
|
Số dự án có quyết định đầu tư trong kỳ
|
8
|
0
|
4
|
4
|
|
II
|
Thực hiện đầu tư
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
1
|
Số dự án thực hiện đầu tư trong kỳ
|
58
|
1
|
26
|
31
|
|
2
|
Số dự án khởi công mới trong kỳ
|
22
|
1
|
8
|
13
|
|
3
|
Số dự án thực hiện BC GS, ĐGĐT theo quy
định trong kỳ
|
32
|
0
|
21
|
11
|
|
4
|
Số dự án thực hiện kiểm tra trong kỳ
|
34
|
0
|
14
|
20
|
|
5
|
Số dự án đã thực hiện đánh giá dự án trong
kỳ
|
36
|
0
|
17
|
19
|
|
6
|
Số dự án có vi phạm về thủ tục đầu tư được
phát hiện trong kỳ
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
a
|
Không phù hợp với quy hoạch
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
b
|
Phê duyệt không đúng thẩm quyền
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
c
|
Không thực hiện đầy đủ trình tự thủ tục
thẩm tra, thẩm định dự án
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
7
|
Số dự án có vi phạm quy định về quản lý
chất lượng được phát hiện trong kỳ
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
8
|
Số dự án có thất thoát, lãng phí được phát
hiện trong kỳ
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
a
|
Tổng vốn đầu tư của các dự án có thất
thoát, lãng phí bị phát hiện
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
b
|
Tổng số tiền bị thất thoát, lãng phí được
xác định
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
9
|
Số dự án chậm tiến độ trong kỳ
|
8
|
1
|
7
|
0
|
|
a
|
Số dự án chậm tiến độ do thủ tục đầu tư
|
3
|
0
|
3
|
0
|
|
b
|
Số dự án chậm tiến độ do công tác giải
phóng mặt bằng
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
c
|
Số dự án chậm tiến độ do năng lực của chủ
đầu tư, ban quản lý dự án và các nhà thầu
|
3
|
0
|
3
|
0
|
|
d
|
Số dự án chậm tiến độ do bố trí vốn không
kịp thời
|
3
|
0
|
3
|
0
|
|
đ
|
Số dự án chậm do các nguyên nhân khác
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
10
|
Số dự án phải điều chỉnh trong kỳ
|
9
|
0
|
8
|
1
|
|
a
|
Số dự án phải điều chỉnh mục tiêu, quy mô
đầu tư
|
2
|
0
|
2
|
0
|
|
b
|
Số dự án phải điều chỉnh vốn đầu tư
|
3
|
0
|
2
|
1
|
|
c
|
Số dự án phải điều chỉnh tiến độ đầu tư
|
5
|
0
|
5
|
0
|
|
d
|
Số dự án phải điều chỉnh địa điểm đầu tư
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
11
|
Số dự án phải ngừng thực hiện vì các lý do
khác nhau
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
12
|
Số dự án thực hiện lựa chọn nhà thầu trong
kỳ
|
17
|
0
|
16
|
1
|
|
a
|
Tổng số gói thầu đã tổ chức lựa chọn nhà
thầu trong kỳ
|
68
|
0
|
48
|
20
|
|
-
|
Chỉ định thầu
|
81
|
0
|
45
|
36
|
|
-
|
Đấu thầu hạn chế
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
-
|
Đấu thầu rộng rãi
|
33
|
0
|
21
|
12
|
|
-
|
Hình thức khác
|
1
|
0
|
1
|
0
|
|
b
|
Tổng số gói thầu có vi phạm thủ tục đấu
thầu được phát hiện trong kỳ
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
-
|
Đấu thầu không đúng quy định
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
-
|
Ký hợp đồng không đúng quy định
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
III
|
Kết thúc đầu tư, bàn giao đưa vào sử dụng
|
|
|
|
|
|
1
|
Số dự án kết thúc đầu tư trong kỳ
|
12
|
2
|
2
|
7
|
|
2
|
Số dự án đã thực hiện thủ tục quyết toán
hoàn thành dự án trong kỳ
|
4
|
0
|
1
|
2
|
|
3
|
Số dự án đã đưa vào sử dụng nhưng không có
kết quả (nếu có)
|
0
|
0
|
0
|
0
|
D
|
CÁC TẬP ĐOÀN, TỔNG CÔNG TY
|
|
I
|
Chuẩn bị đầu tư
|
|
|
|
|
|
1
|
Số dự án có KH chuẩn bị đầu tư trong kỳ
|
2970
|
49
|
223
|
2698
|
|
2
|
Số dự án được thẩm định trong kỳ
|
2320
|
25
|
121
|
2174
|
|
3
|
Số dự án có quyết định đầu tư trong kỳ
|
2387
|
16
|
96
|
2275
|
|
II
|
Thực hiện đầu tư
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
1
|
Số dự án thực hiện đầu tư trong kỳ
|
4923
|
142
|
616
|
4165
|
|
2
|
Số dự án khởi công mới trong kỳ
|
2347
|
17
|
92
|
2238
|
|
3
|
Số dự án thực hiện BC GS, ĐGĐT theo quy
định trong kỳ
|
4430
|
104
|
418
|
3908
|
|
4
|
Số dự án thực hiện kiểm tra trong kỳ
|
3154
|
58
|
236
|
2860
|
|
5
|
Số dự án đã thực hiện đánh giá dự án trong
kỳ
|
3366
|
66
|
321
|
2979
|
|
6
|
Số dự án có vi phạm về thủ tục đầu tư được
phát hiện trong kỳ
|
31
|
1
|
6
|
24
|
|
a
|
Không phù hợp với quy hoạch
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
b
|
Phê duyệt không đúng thẩm quyền
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
c
|
Không thực hiện đầy đủ trình tự thủ tục
thẩm tra, thẩm định dự án
|
5
|
0
|
0
|
5
|
|
7
|
Số dự án có vi phạm quy định về quản lý
chất lượng được phát hiện trong kỳ
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
8
|
Số dự án có thất thoát, lãng phí được phát
hiện trong kỳ
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
a
|
Tổng vốn đầu tư của các dự án có thất
thoát, lãng phí bị phát hiện
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
b
|
Tổng số tiền bị thất thoát, lãng phí được
xác định
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
9
|
Số dự án chậm tiến độ trong kỳ
|
494
|
28
|
69
|
396
|
|
a
|
Số dự án chậm tiến độ do thủ tục đầu tư
|
128
|
3
|
12
|
113
|
|
b
|
Số dự án chậm tiến độ do công tác giải
phóng mặt bằng
|
128
|
6
|
11
|
111
|
|
c
|
Số dự án chậm tiến độ do năng lực của chủ
đầu tư, ban quản lý dự án và các nhà thầu
|
35
|
7
|
4
|
24
|
|
d
|
Số dự án chậm tiến độ do bố trí vốn không
kịp thời
|
37
|
4
|
11
|
22
|
|
đ
|
Số dự án chậm do các nguyên nhân khác
|
164
|
12
|
31
|
121
|
|
10
|
Số dự án phải điều chỉnh trong kỳ
|
325
|
16
|
41
|
264
|
|
a
|
Số dự án phải điều chỉnh mục tiêu, quy mô
đầu tư
|
36
|
2
|
5
|
29
|
|
b
|
Số dự án phải điều chỉnh vốn đầu tư
|
178
|
5
|
25
|
148
|
|
c
|
Số dự án phải điều chỉnh tiến độ đầu tư
|
120
|
9
|
24
|
87
|
|
d
|
Số dự án phải điều chỉnh địa điểm đầu tư
|
12
|
0
|
1
|
10
|
|
11
|
Số dự án phải ngừng thực hiện vì các lý do
khác nhau
|
78
|
0
|
17
|
61
|
|
12
|
Số dự án thực hiện lựa chọn nhà thầu trong
kỳ
|
1504
|
60
|
334
|
1110
|
|
a
|
Tổng số gói thầu đã tổ chức lựa chọn nhà
thầu trong kỳ
|
5107
|
133
|
701
|
4273
|
|
|
Chỉ định thầu
|
2579
|
80
|
321
|
2178
|
|
|
Đấu thầu hạn chế
|
58
|
1
|
6
|
51
|
|
|
Đấu thầu rộng rãi
|
888
|
38
|
166
|
684
|
|
|
Hình thức khác
|
1587
|
22
|
215
|
1350
|
|
b
|
Tổng số gói thầu có vi phạm thủ tục đấu
thầu được phát hiện trong kỳ
|
18
|
0
|
0
|
18
|
|
|
Đấu thầu không đúng quy định
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
|
Ký hợp đồng không đúng quy định
|
19
|
1
|
0
|
18
|
|
III
|
Kết thúc đầu tư, bàn giao đưa vào sử dụng
|
|
|
|
|
|
1
|
Số dự án kết thúc đầu tư trong kỳ
|
2216
|
12
|
60
|
2144
|
|
2
|
Số dự án đã thực hiện thủ tục quyết toán
hoàn thành dự án trong kỳ
|
1576
|
6
|
20
|
1550
|
|
3
|
Số dự án đã đưa vào sử dụng nhưng không có
kết quả (nếu có)
|
4
|
0
|
0
|
4
|
TỔNG HỢP
TÌNH HÌNH THỰC HIỆN
GIÁM SÁT ĐẦU TƯ CÁC DỰ ÁN SỬ DỤNG CÁC NGUỒN VỐN KHÁC
(Kèm theo báo cáo 2458/BKHĐT-GSTĐĐT ngày 21 tháng 4 năm 2011 của Bộ
Kế hoạch và Đầu tư)
Đơn vị vốn: Tỷ đồng
STT
|
Chỉ tiêu
|
Tổng số
|
Phân theo nhóm
|
1
|
2
|
3
|
TH
|
1
|
Số dự án đã được cấp Giấy CNĐT trong kỳ
|
2.872
|
24
|
269
|
2.342
|
|
a
|
Tổng số vốn đăng ký
|
1.138.011
|
149.828
|
366.137
|
617.177
|
|
b
|
Số dự án đã thực hiện thủ tục thẩm tra cấp
Giấy CNĐT trong kỳ
|
1.231
|
16
|
190
|
1.002
|
|
c
|
Số dự án đã thực hiện thủ tục đăng ký đầu
tư
|
1.650
|
8
|
89
|
1.412
|
|
2
|
Số dự án đã được cấp Giấy chứng nhận đầu tư
điều chỉnh trong kỳ
|
1.812
|
5
|
135
|
1.467
|
|
a
|
Điều chỉnh mục tiêu
|
463
|
2
|
35
|
361
|
|
b
|
Điều chỉnh quy mô
|
547
|
1
|
47
|
335
|
|
c
|
Điều chỉnh tiến độ
|
208
|
1
|
20
|
181
|
|
d
|
Chuyển đổi chủ đầu tư
|
259
|
2
|
44
|
213
|
|
3
|
Số dự án đã được kiểm tra, đánh giá trong
kỳ
|
4.108
|
60
|
557
|
3.484
|
|
4
|
Số dự án có vi phạm về quản lý đầu tư được
phát hiện trong kỳ
|
349
|
0
|
12
|
337
|
|
5
|
Số dự án có vi phạm quy định bảo vệ môi
trường được phát hiện trong kỳ
|
82
|
0
|
3
|
79
|
|
6
|
Số dự án có vi phạm quy định về sử dụng đất
đai được phát hiện trong kỳ
|
36
|
0
|
5
|
31
|
|
7
|
Số dự án có vi phạm quy định về quản lý tài
nguyên được phát hiện trong kỳ
|
8
|
0
|
0
|
8
|
|
8
|
Số dự án phải thu hồi Giấy chứng nhận đầu
tư trong kỳ
|
294
|
0
|
13
|
260
|
|
9
|
Tổng số vốn đã giải ngân trong kỳ
|
1.024.988
|
11.270
|
53.614
|
778.045
|
|
a
|
Nguồn vốn góp của chủ đầu tư
|
49.250
|
3.619
|
8.383
|
32.802
|
|
b
|
Nguồn vốn vay
|
45.078
|
4.370
|
6.817
|
33.033
|
|
c
|
Huy động hợp pháp khác
|
7.119
|
1.527
|
1.179
|
4.412
|
|
10
|
Số dự án đã kết thúc đầu tư trong kỳ
|
1.043
|
2
|
364
|
677
|
A
|
CÁC TỈNH, THÀNH TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG
|
|
1
|
Số dự án đã được cấp Giấy CNĐT trong kỳ
|
2.860
|
24
|
264
|
2.336
|
|
a
|
Tổng số vốn đăng ký
|
1.058.184
|
130.579
|
328.371
|
594.372
|
|
b
|
Số dự án đã thực hiện thủ tục thẩm tra cấp Giấy
CNĐT trong kỳ
|
1.222
|
16
|
186
|
997
|
|
c
|
Số dự án đã thực hiện thủ tục đăng ký đầu
tư
|
1.460
|
8
|
89
|
1.222
|
|
2
|
Số dự án đã được cấp Giấy chứng nhận đầu tư
điều chỉnh trong kỳ
|
1.807
|
3
|
135
|
1.464
|
|
a
|
Điều chỉnh mục tiêu
|
463
|
2
|
35
|
361
|
|
b
|
Điều chỉnh quy mô
|
545
|
1
|
47
|
333
|
|
c
|
Điều chỉnh tiến độ
|
207
|
1
|
20
|
180
|
|
d
|
Chuyển đổi chủ đầu tư
|
259
|
2
|
44
|
213
|
|
3
|
Số dự án đã được kiểm tra, đánh giá trong
kỳ
|
3.121
|
2
|
135
|
2.977
|
|
4
|
Số dự án có vi phạm về quản lý đầu tư được
phát hiện trong kỳ
|
349
|
0
|
12
|
337
|
|
5
|
Số dự án có vi phạm quy định bảo vệ môi
trường được phát hiện trong kỳ
|
82
|
0
|
3
|
79
|
|
6
|
Số dự án có vi phạm quy định về sử dụng đất
đai được phát hiện trong kỳ
|
36
|
0
|
5
|
31
|
|
7
|
Số dự án có vi phạm quy định về quản lý tài
nguyên được phát hiện trong kỳ
|
8
|
0
|
0
|
8
|
|
8
|
Số dự án phải thu hồi Giấy chứng nhận đầu
tư trong kỳ
|
294
|
0
|
13
|
260
|
|
9
|
Tổng số vốn đã giải ngân trong kỳ
|
314.304
|
7.228
|
17.164
|
144.761
|
|
a
|
Nguồn vốn góp của chủ đầu tư
|
40.211
|
3.619
|
6.575
|
25.571
|
|
b
|
Nguồn vốn vay
|
29.138
|
2.082
|
3.803
|
23.253
|
|
c
|
Huy động hợp pháp khác
|
6.645
|
1.527
|
1.179
|
3.938
|
|
10
|
Số dự án đã kết thúc đầu tư trong kỳ
|
652
|
1
|
353
|
298
|
B
|
|
CÁC BỘ, NGÀNH
|
|
|
|
|
|
1
|
Số dự án đã được cấp Giấy CNĐT trong kỳ
|
2
|
0
|
0
|
1
|
|
a
|
Tổng số vốn đăng ký
|
41.079
|
11.512
|
25.509
|
4.058
|
|
b
|
Số dự án đã thực hiện thủ tục thẩm tra cấp
Giấy CNĐT trong kỳ
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
c
|
Số dự án đã thực hiện thủ tục đăng ký đầu
tư
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
2
|
Số dự án đã được cấp Giấy chứng nhận đầu tư
điều chỉnh trong kỳ
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
a
|
Điều chỉnh mục tiêu
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
b
|
Điều chỉnh quy mô
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
c
|
Điều chỉnh tiến độ
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
d
|
Chuyển đổi chủ đầu tư
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
3
|
Số dự án đã được kiểm tra, đánh giá trong
kỳ
|
593
|
55
|
377
|
161
|
|
4
|
Số dự án có vi phạm về quản lý đầu tư được
phát hiện trong kỳ
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
5
|
Số dự án có vi phạm quy định bảo vệ môi
trường được phát hiện trong kỳ
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
6
|
Số dự án có vi phạm quy định về sử dụng đất
đai được phát hiện trong kỳ
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
7
|
Số dự án có vi phạm quy định về quản lý tài
nguyên được phát hiện trong kỳ
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
8
|
Số dự án phải thu hồi Giấy chứng nhận đầu
tư trong kỳ
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
9
|
Tổng số vốn đã giải ngân trong kỳ
|
36.834
|
0
|
0
|
12
|
|
a
|
Nguồn vốn góp của chủ đầu tư
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
b
|
Nguồn vốn vay
|
870
|
0
|
0
|
12
|
|
c
|
Huy động hợp pháp khác
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
10
|
Số dự án đã kết thúc đầu tư trong kỳ
|
27
|
1
|
11
|
15
|
C
|
CÁC CƠ QUAN THUỘC CHÍNH PHỦ
|
|
1
|
Số dự án đã được cấp Giấy CNĐT trong kỳ
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
a
|
Tổng số vốn đăng ký
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
b
|
Số dự án đã thực hiện thủ tục thẩm tra cấp
Giấy CNĐT trong kỳ
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
c
|
Số dự án đã thực hiện thủ tục đăng ký đầu
tư
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
2
|
Số dự án đã được cấp Giấy chứng nhận đầu tư
điều chỉnh trong kỳ
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
a
|
Điều chỉnh mục tiêu
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
b
|
Điều chỉnh quy mô
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
c
|
Điều chỉnh tiến độ
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
d
|
Chuyển đổi chủ đầu tư
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
3
|
Số dự án đã được kiểm tra, đánh giá trong
kỳ
|
5
|
1
|
0
|
4
|
|
4
|
Số dự án có vi phạm về quản lý đầu tư được
phát hiện trong kỳ
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
5
|
Số dự án có vi phạm quy định bảo vệ môi
trường được phát hiện trong kỳ
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
6
|
Số dự án có vi phạm quy định về sử dụng đất
đai được phát hiện trong kỳ
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
7
|
Số dự án có vi phạm quy định về quản lý tài
nguyên được phát hiện trong kỳ
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
8
|
Số dự án phải thu hồi Giấy chứng nhận đầu
tư trong kỳ
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
9
|
Tổng số vốn đã giải ngân trong kỳ
|
78
|
0
|
0
|
78
|
|
a
|
Nguồn vốn góp của chủ đầu tư
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
b
|
Nguồn vốn vay
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
c
|
Huy động hợp pháp khác
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
10
|
Số dự án đã kết thúc đầu tư trong kỳ
|
0
|
0
|
0
|
0
|
D
|
CÁC TẬP ĐOÀN, TỔNG CÔNG TY
|
|
1
|
Số dự án đã được cấp Giấy CNĐT trong kỳ
|
10
|
0
|
5
|
5
|
|
a
|
Tổng số vốn đăng ký
|
38.748
|
7.737
|
12.257
|
18.748
|
|
b
|
Số dự án đã thực hiện thủ tục thẩm tra cấp
Giấy CNĐT trong kỳ
|
9
|
0
|
4
|
5
|
|
c
|
Số dự án đã thực hiện thủ tục đăng ký đầu
tư
|
190
|
0
|
0
|
190
|
|
2
|
Số dự án đã được cấp Giấy chứng nhận đầu tư
điều chỉnh trong kỳ
|
5
|
2
|
0
|
3
|
|
a
|
Điều chỉnh mục tiêu
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
b
|
Điều chỉnh quy mô
|
2
|
0
|
0
|
2
|
|
c
|
Điều chỉnh tiến độ
|
1
|
0
|
0
|
1
|
|
d
|
Chuyển đổi chủ đầu tư
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
3
|
Số dự án đã được kiểm tra, đánh giá trong
kỳ
|
389
|
2
|
45
|
342
|
|
4
|
Số dự án có vi phạm về quản lý đầu tư được
phát hiện trong kỳ
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
5
|
Số dự án có vi phạm quy định bảo vệ môi
trường được phát hiện trong kỳ
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
6
|
Số dự án có vi phạm quy định về sử dụng đất
đai được phát hiện trong kỳ
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
7
|
Số dự án có vi phạm quy định về quản lý tài
nguyên được phát hiện trong kỳ
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
8
|
Số dự án phải thu hồi Giấy chứng nhận đầu
tư trong kỳ
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
9
|
Tổng số vốn đã giải ngân trong kỳ
|
673.773
|
4.042
|
36.449
|
633.194
|
|
a
|
Nguồn vốn góp của chủ đầu tư
|
9.039
|
0
|
1.808
|
7.231
|
|
b
|
Nguồn vốn vay
|
15.070
|
2.288
|
3.014
|
9.768
|
|
c
|
Huy động hợp pháp khác
|
474
|
0
|
0
|
474
|
|
10
|
Số dự án đã kết thúc đầu tư trong kỳ
|
364
|
0
|
0
|
364
|
TỔNG HỢP
BÁO CÁO GIÁM SÁT,
ĐÁNH GIÁ TỔNG THỂ ĐẦU TƯ NĂM 2010 CỦA CÁC CƠ QUAN
(Kèm theo báo cáo 2458/BKHĐT-GSTĐĐT ngày 21 tháng 4 năm 2011 của Bộ
Kế hoạch và Đầu tư)
Đơn vị vốn: Tỷ đồng
STT
|
Đơn vị
|
Tình hình thực hiện
đầu tư
|
Dự án sử dụng 30%
vốn NN trở lên
|
Dự án SD vốn khác
|
KH vốn năm 2010
|
Giá trị thực hiện
|
Số DA đã phê duyệt
|
Số DA đang
T.hiện
|
Số DA có BC
G.sát
|
Số DA
T.hiện Đ.giá
|
Số DA
V.phạm T.tục
|
Số DA có
T.thoát vốn
|
Số DA Điều
chỉnh
|
Số DA K.
Thúc B.giao
|
Số DA cấp
Giấy CNĐT
|
Số DA cấp
Giấy Đ. chỉnh
|
Số DA
V.phạm
|
KH giao
|
Trong đó
|
Tổng cộng
|
Trong đó
|
Vốn NN
|
V. khác
|
Vốn NN
|
V. khác
|
|
TỔNG CỘNG
|
1.961.201
|
903.831
|
1.065.971
|
1.763.654
|
717.151
|
1.051.463
|
15.392
|
34.607
|
20.332
|
13.252
|
112
|
316
|
5.239
|
10.612
|
2.872
|
1.812
|
475
|
A
|
Tỉnh, T.phố
|
390.339
|
150.337
|
255.886
|
415.848
|
151.024
|
269.784
|
10.575
|
23.331
|
13.715
|
5.597
|
80
|
316
|
4.006
|
7.560
|
2.860
|
1.807
|
475
|
1
|
Hà Nội
|
8.151
|
8.151
|
0
|
93.866
|
10.121
|
83.745
|
218
|
888
|
358
|
273
|
6
|
0
|
246
|
268
|
105
|
17
|
0
|
2
|
Hải Phòng
|
2.587
|
2.587
|
0
|
14.270
|
2.587
|
11.684
|
90
|
418
|
104
|
104
|
2
|
2
|
54
|
20
|
85
|
102
|
36
|
3
|
Quảng Ninh
|
4.911
|
4.911
|
0
|
13.109
|
5.009
|
8.100
|
190
|
537
|
337
|
350
|
0
|
41
|
0
|
166
|
43
|
3
|
21
|
4
|
Cao Bằng
|
24.273
|
1.642
|
22.631
|
3.293
|
1.400
|
1.893
|
87
|
557
|
186
|
418
|
0
|
0
|
307
|
108
|
14
|
8
|
16
|
5
|
Bắc Kạn
|
681
|
681
|
0
|
640
|
640
|
0
|
203
|
474
|
537
|
235
|
0
|
0
|
0
|
204
|
8
|
0
|
0
|
6
|
Lạng Sơn
|
3.397
|
1.150
|
2.247
|
3.131
|
1.189
|
1.942
|
158
|
468
|
270
|
2
|
0
|
0
|
41
|
79
|
30
|
4
|
3
|
7
|
Hà Giang
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
8
|
Tuyên Quang
|
1.092
|
629
|
462
|
846
|
483
|
363
|
63
|
91
|
366
|
0
|
0
|
0
|
0
|
40
|
46
|
3
|
1
|
9
|
Thái Nguyên
|
2.369
|
2.109
|
260
|
2.369
|
2.109
|
260
|
93
|
203
|
203
|
15
|
0
|
0
|
0
|
153
|
24
|
3
|
0
|
10
|
Điện Biên
|
2.772
|
2.722
|
0
|
2.699
|
2.699
|
0
|
168
|
591
|
471
|
471
|
0
|
0
|
58
|
97
|
16
|
2
|
0
|
11
|
Lai Châu
|
2.607
|
2.607
|
0
|
4.291
|
2.249
|
2.042
|
140
|
398
|
13
|
0
|
0
|
0
|
64
|
92
|
35
|
8
|
32
|
12
|
Sơn La
|
3.015
|
2.311
|
704
|
2.091
|
1.621
|
470
|
166
|
187
|
187
|
0
|
0
|
0
|
27
|
47
|
37
|
11
|
11
|
13
|
Lào Cai
|
11.224
|
2.860
|
8.364
|
9.453
|
2.698
|
6.755
|
190
|
329
|
515
|
78
|
0
|
0
|
243
|
484
|
78
|
12
|
2
|
14
|
Yên Bái
|
3.725
|
2.080
|
1.646
|
3.310
|
2.038
|
1.271
|
406
|
378
|
264
|
48
|
0
|
0
|
54
|
372
|
68
|
11
|
1
|
15
|
Hòa Bình
|
923
|
923
|
0
|
834
|
834
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
76
|
12
|
27
|
16
|
Phú Thọ
|
7.666
|
5.366
|
2.300
|
9.223
|
7.373
|
1.850
|
253
|
665
|
471
|
396
|
0
|
22
|
131
|
249
|
76
|
10
|
17
|
17
|
Vĩnh Phúc
|
9.902
|
4.252
|
5.650
|
9.057
|
3.615
|
5.442
|
665
|
472
|
15
|
0
|
0
|
17
|
117
|
327
|
0
|
21
|
2
|
18
|
Bắc Giang
|
6.341
|
2.081
|
4.260
|
3.876
|
2.116
|
1.760
|
87
|
149
|
120
|
55
|
0
|
76
|
26
|
61
|
87
|
11
|
20
|
19
|
Bắc Ninh
|
1.664
|
0
|
0
|
1.305
|
1.305
|
0
|
137
|
104
|
88
|
88
|
0
|
0
|
90
|
33
|
0
|
0
|
0
|
20
|
Hưng Yên
|
4.357
|
1.257
|
3.100
|
4.357
|
1.257
|
3.100
|
136
|
55
|
55
|
30
|
1
|
1
|
63
|
10
|
74
|
40
|
102
|
21
|
Hà Nam
|
6.299
|
2.269
|
4.030
|
6.418
|
2.388
|
4.030
|
221
|
572
|
299
|
199
|
0
|
0
|
64
|
191
|
41
|
28
|
2
|
22
|
Hải Dương
|
1.231
|
1.231
|
0
|
2.310
|
2.310
|
0
|
11
|
254
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
83
|
95
|
25
|
12
|
23
|
Thái Bình
|
1.197
|
1.197
|
0
|
1.196
|
1.196
|
0
|
134
|
239
|
59
|
17
|
0
|
0
|
34
|
21
|
44
|
4
|
2
|
24
|
Nam Định
|
3.180
|
2.235
|
945
|
2.568
|
1.725
|
843
|
119
|
205
|
147
|
0
|
0
|
0
|
38
|
121
|
0
|
0
|
0
|
25
|
Ninh Bình
|
7.695
|
6.270
|
1.425
|
7.582
|
6.270
|
1.312
|
132
|
138
|
106
|
0
|
0
|
0
|
40
|
15
|
33
|
5
|
0
|
26
|
Thanh Hóa
|
28.616
|
6.880
|
21.736
|
27.505
|
6.790
|
20.715
|
262
|
795
|
215
|
0
|
0
|
16
|
93
|
205
|
21
|
5
|
0
|
27
|
Nghệ An
|
3.118
|
2.931
|
188
|
3.160
|
3.108
|
52
|
353
|
630
|
447
|
479
|
1
|
0
|
159
|
167
|
101
|
13
|
0
|
28
|
Hà Tĩnh
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
29
|
Quảng Bình
|
4.769
|
2.702
|
2.067
|
2.937
|
2.214
|
724
|
218
|
236
|
12
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
41
|
4
|
0
|
30
|
Quảng Trị
|
372
|
372
|
0
|
370
|
370
|
0
|
79
|
126
|
0
|
0
|
0
|
0
|
21
|
71
|
0
|
0
|
0
|
31
|
Đà Nẵng
|
4.827
|
5.497
|
33.374
|
4.827
|
6.882
|
0
|
147
|
847
|
32
|
29
|
0
|
0
|
45
|
200
|
20
|
13
|
0
|
32
|
Thừa Thiên Huế
|
4.486
|
2.506
|
1.980
|
6.999
|
2.870
|
4.129
|
182
|
450
|
267
|
49
|
4
|
0
|
179
|
180
|
47
|
4
|
0
|
33
|
Quảng Nam
|
3.527
|
0
|
0
|
3.349
|
3.349
|
0
|
274
|
1.272
|
766
|
78
|
56
|
84
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
34
|
Quảng Ngãi
|
6.196
|
3.196
|
3.000
|
5.125
|
3.125
|
2.000
|
95
|
150
|
86
|
0
|
0
|
6
|
9
|
16
|
0
|
0
|
0
|
35
|
Bình Định
|
11.810
|
5.250
|
6.560
|
10.200
|
4.402
|
5.798
|
52
|
138
|
36
|
0
|
0
|
0
|
26
|
73
|
67
|
20
|
2
|
36
|
Phú Yên
|
1.148
|
1.148
|
0
|
2.664
|
1.071
|
1.592
|
267
|
350
|
216
|
68
|
0
|
0
|
102
|
157
|
9
|
2
|
0
|
37
|
Khánh Hòa
|
3.932
|
2.304
|
1.629
|
3.607
|
2.200
|
1.407
|
70
|
117
|
64
|
0
|
0
|
0
|
38
|
17
|
28
|
8
|
0
|
38
|
Ninh Thuận
|
5.473
|
1.573
|
3.900
|
1.161
|
0
|
1.161
|
134
|
249
|
305
|
182
|
3
|
0
|
39
|
147
|
25
|
8
|
16
|
39
|
Bình Thuận
|
12.639
|
2.949
|
9.690
|
12.500
|
2.810
|
9.690
|
192
|
530
|
446
|
60
|
4
|
8
|
330
|
100
|
111
|
17
|
84
|
40
|
Gia Lai
|
1.901
|
1.841
|
60
|
1.577
|
1.527
|
50
|
152
|
288
|
160
|
106
|
0
|
0
|
26
|
194
|
17
|
14
|
10
|
41
|
Kon Tum
|
1.135
|
1.135
|
0
|
879
|
879
|
0
|
250
|
229
|
73
|
0
|
1
|
19
|
46
|
67
|
19
|
0
|
0
|
42
|
Đắk Nông
|
3.678
|
0
|
0
|
3.346
|
787
|
2.560
|
28
|
70
|
68
|
38
|
0
|
0
|
38
|
18
|
0
|
0
|
0
|
43
|
Đắk Lắk
|
6.229
|
3.719
|
2.510
|
5.218
|
2.708
|
2.510
|
561
|
356
|
263
|
0
|
0
|
0
|
192
|
159
|
22
|
6
|
98
|
44
|
Lâm Đồng
|
1.914
|
1.914
|
0
|
1.936
|
1.936
|
0
|
113
|
380
|
191
|
99
|
0
|
2
|
77
|
107
|
0
|
0
|
0
|
45
|
Hồ Chí Minh
|
83.191
|
20.270
|
62.921
|
46.021
|
14.113
|
31.909
|
1.057
|
2.896
|
1.942
|
1.259
|
0
|
20
|
251
|
891
|
452
|
797
|
103
|
46
|
Cần Thơ
|
4.468
|
0
|
0
|
22.631
|
3.270
|
560
|
162
|
836
|
235
|
27
|
0
|
0
|
27
|
182
|
7
|
13
|
3
|
47
|
Bà Rịa - Vũng Tàu
|
29.316
|
3.516
|
25.800
|
29.140
|
3.320
|
25.820
|
73
|
201
|
220
|
114
|
1
|
0
|
37
|
75
|
101
|
22
|
16
|
48
|
Đồng Nai
|
14.536
|
1.484
|
13.052
|
14.405
|
1.484
|
12.921
|
102
|
117
|
170
|
0
|
0
|
0
|
63
|
72
|
81
|
48
|
25
|
49
|
Tây Ninh
|
4.164
|
1.344
|
0
|
3.426
|
0
|
3.426
|
91
|
142
|
82
|
0
|
1
|
0
|
23
|
36
|
43
|
83
|
30
|
50
|
Bình Dương
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
152
|
621
|
0
|
0
|
0
|
1
|
14
|
238
|
141
|
205
|
20
|
51
|
Bình Phước
|
6.353
|
1.167
|
5.186
|
5.424
|
953
|
4.471
|
94
|
97
|
20
|
51
|
0
|
0
|
20
|
25
|
74
|
21
|
3
|
52
|
Long An
|
1.139
|
1.139
|
0
|
1.005
|
1.005
|
0
|
234
|
235
|
235
|
45
|
0
|
0
|
45
|
0
|
135
|
108
|
16
|
53
|
Tiền Giang
|
2.002
|
0
|
0
|
1.984
|
1.976
|
8
|
17
|
221
|
193
|
0
|
0
|
0
|
0
|
104
|
39
|
11
|
2
|
54
|
Vĩnh Long
|
1.223
|
1.223
|
0
|
1.187
|
1.188
|
0
|
187
|
104
|
0
|
19
|
0
|
0
|
27
|
45
|
8
|
1
|
0
|
55
|
Trà Vinh
|
1.123
|
1.123
|
0
|
1.049
|
1.049
|
0
|
306
|
190
|
99
|
0
|
0
|
0
|
115
|
25
|
19
|
3
|
1
|
56
|
Bến Tre
|
1.301
|
1.301
|
0
|
1.301
|
1.301
|
0
|
197
|
258
|
0
|
10
|
0
|
0
|
22
|
0
|
8
|
1
|
2
|
57
|
Hậu Giang
|
2.468
|
2.468
|
0
|
2.859
|
2.859
|
0
|
107
|
118
|
50
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
6
|
6
|
0
|
58
|
Đồng Tháp
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
59
|
An Giang
|
6.293
|
2.454
|
3.839
|
2.765
|
1.567
|
1.198
|
217
|
1.167
|
1.167
|
0
|
0
|
0
|
212
|
572
|
59
|
20
|
28
|
60
|
Kiên Giang
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
61
|
Sóc Trăng
|
1.630
|
1.630
|
0
|
1.466
|
1.466
|
0
|
24
|
138
|
36
|
0
|
0
|
0
|
17
|
38
|
13
|
10
|
0
|
62
|
Bạc Liêu
|
2.322
|
1.952
|
370
|
1.695
|
1.474
|
221
|
59
|
89
|
89
|
89
|
0
|
0
|
0
|
30
|
12
|
0
|
0
|
63
|
Cà Mau
|
1.828
|
1.828
|
0
|
1.743
|
1.743
|
0
|
0
|
316
|
101
|
16
|
0
|
1
|
16
|
108
|
19
|
4
|
0
|
B
|
Bộ, ngành
|
383.439
|
270.509
|
112.764
|
324.854
|
228.770
|
96.085
|
2.422
|
6.295
|
2.155
|
4.253
|
1
|
0
|
899
|
824
|
2
|
0
|
0
|
1
|
Bộ Quốc phòng
|
5.168
|
5.168
|
0
|
4.065
|
4.065
|
0
|
148
|
335
|
52
|
103
|
1
|
0
|
103
|
11
|
0
|
0
|
0
|
2
|
Bộ Công an
|
2.907
|
2.907
|
0
|
2.907
|
2.907
|
0
|
121
|
195
|
195
|
195
|
0
|
0
|
0
|
133
|
0
|
0
|
0
|
3
|
Bộ Ngoại giao
|
316
|
316
|
0
|
279
|
279
|
0
|
12
|
12
|
15
|
15
|
0
|
0
|
0
|
10
|
0
|
0
|
0
|
4
|
Bộ Tư pháp
|
303
|
261
|
42
|
271
|
259
|
12
|
16
|
208
|
48
|
0
|
0
|
0
|
148
|
152
|
1
|
0
|
0
|
5
|
Bộ Tài chính
|
2.768
|
2.768
|
0
|
2.540
|
2.540
|
0
|
146
|
528
|
528
|
244
|
0
|
0
|
121
|
194
|
0
|
0
|
0
|
6
|
Bộ Công thương
|
287.215
|
223.778
|
63.437
|
224.439
|
172.854
|
51.585
|
1.798
|
4.190
|
695
|
3.450
|
0
|
0
|
384
|
15
|
0
|
0
|
0
|
7
|
Bộ LĐ-TB&XH
|
438
|
438
|
0
|
693
|
693
|
0
|
10
|
38
|
38
|
0
|
0
|
0
|
9
|
9
|
0
|
0
|
0
|
8
|
Bộ GTVT
|
29.118
|
21.520
|
7.598
|
38.511
|
30.913
|
7.598
|
54
|
236
|
170
|
0
|
0
|
0
|
40
|
33
|
0
|
0
|
0
|
9
|
Bộ Xây dựng
|
42.019
|
940
|
41.079
|
36.351
|
477
|
35.874
|
0
|
16
|
16
|
17
|
0
|
0
|
4
|
2
|
0
|
0
|
0
|
10
|
Bộ VH,TT&DL
|
535
|
535
|
0
|
535
|
535
|
0
|
4
|
45
|
48
|
0
|
0
|
0
|
0
|
7
|
0
|
0
|
0
|
11
|
Bộ NN&PTNT
|
8.218
|
8.218
|
0
|
10.206
|
10.206
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
12
|
Bộ Y tế
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
13
|
Bộ Nội vụ
|
258
|
258
|
0
|
234
|
234
|
0
|
0
|
19
|
0
|
18
|
0
|
0
|
5
|
7
|
0
|
0
|
0
|
14
|
Bộ KH&CN
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
9
|
9
|
9
|
0
|
0
|
1
|
0
|
0
|
0
|
0
|
15
|
Bộ GD&ĐT
|
1.019
|
639
|
380
|
1.497
|
639
|
858
|
8
|
49
|
49
|
10
|
0
|
0
|
0
|
0
|
1
|
0
|
0
|
16
|
Bộ TN&MT
|
548
|
548
|
0
|
548
|
548
|
0
|
14
|
7
|
0
|
0
|
0
|
0
|
2
|
28
|
0
|
0
|
0
|
17
|
Bộ TT&TT
|
539
|
311
|
228
|
541
|
384
|
158
|
16
|
45
|
45
|
8
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
18
|
Bộ KH&ĐT
|
346
|
346
|
0
|
224
|
224
|
0
|
2
|
117
|
0
|
0
|
0
|
0
|
36
|
64
|
0
|
0
|
0
|
19
|
Ủy ban Dân tộc
|
687
|
687
|
0
|
141
|
141
|
0
|
2
|
1
|
2
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
20
|
VP Ban chấp hành
|
119
|
119
|
0
|
119
|
119
|
0
|
2
|
12
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
21
|
VP Quốc hội
|
426
|
426
|
0
|
216
|
216
|
0
|
0
|
5
|
0
|
0
|
0
|
0
|
3
|
0
|
0
|
0
|
0
|
22
|
VP Chủ tịch nước
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
23
|
Văn phòng CP
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
24
|
Thanh tra CP
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
25
|
NHNN Việt Nam
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
26
|
Kiểm toán NN
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
27
|
Viện Kiểm soát NDTC
|
165
|
0
|
0
|
165
|
165
|
0
|
42
|
150
|
170
|
170
|
0
|
0
|
26
|
144
|
0
|
0
|
0
|
28
|
Tòa án ND T.cao
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
29
|
TW Đoàn TNCS
|
197
|
197
|
0
|
197
|
197
|
0
|
6
|
50
|
41
|
0
|
0
|
0
|
6
|
2
|
0
|
0
|
0
|
30
|
TW Liên đoàn LĐ
|
79
|
79
|
0
|
79
|
79
|
0
|
14
|
14
|
0
|
10
|
0
|
0
|
4
|
5
|
0
|
0
|
0
|
31
|
TW Hội Nông dân
|
0
|
0
|
0
|
46
|
46
|
0
|
0
|
8
|
9
|
4
|
0
|
0
|
7
|
8
|
0
|
0
|
0
|
32
|
Hội Liên hiệp PN
|
53
|
53
|
0
|
53
|
53
|
0
|
0
|
8
|
6
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
C
|
Các C.quan thuộc
|
1.084
|
1.064
|
20
|
917
|
897
|
20
|
8
|
58
|
32
|
36
|
0
|
0
|
9
|
12
|
0
|
0
|
0
|
1
|
Học viện Chính trị
|
123
|
103
|
20
|
108
|
88
|
20
|
1
|
6
|
6
|
6
|
0
|
0
|
2
|
2
|
0
|
0
|
0
|
2
|
Viện KH&CNVN
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
3
|
Viện KH&XHVN
|
93
|
93
|
0
|
94
|
94
|
0
|
1
|
3
|
3
|
3
|
0
|
0
|
1
|
1
|
0
|
0
|
0
|
4
|
Đài tiếng nói VN
|
149
|
149
|
0
|
149
|
149
|
0
|
2
|
13
|
13
|
2
|
0
|
0
|
0
|
1
|
0
|
0
|
0
|
5
|
Thông tấn xã VN
|
189
|
189
|
0
|
145
|
145
|
0
|
0
|
10
|
10
|
10
|
0
|
0
|
4
|
3
|
0
|
0
|
0
|
6
|
Đài TH Việt Nam
|
413
|
413
|
0
|
330
|
330
|
0
|
0
|
5
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
7
|
Bảo hiểm xã hội
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
8
|
Ban QL Lăng HCM
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
4
|
15
|
0
|
15
|
0
|
0
|
2
|
3
|
0
|
0
|
0
|
9
|
NHPT Việt Nam
|
117
|
117
|
0
|
91
|
91
|
0
|
0
|
6
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
2
|
0
|
0
|
0
|
D
|
Các T. đoàn, tổng Công ty
|
1.186.340
|
481.920
|
697.301
|
1.022.035
|
336.461
|
685.574
|
2.387
|
4.923
|
4.430
|
3.366
|
31
|
0
|
325
|
2.216
|
10
|
5
|
0
|
1
|
TĐ Điện lực
|
58.604
|
58.604
|
0
|
59.428
|
59.428
|
0
|
1.526
|
2.641
|
2.716
|
2.783
|
0
|
0
|
201
|
1.333
|
0
|
0
|
0
|
2
|
TĐ CN Cao su
|
4.724
|
4.701
|
23
|
5.164
|
5.142
|
21
|
41
|
331
|
331
|
0
|
0
|
0
|
7
|
87
|
0
|
0
|
0
|
3
|
TTĐ CN Tàu thủy
|
376
|
145
|
231
|
138
|
109
|
29
|
293
|
543
|
298
|
174
|
0
|
0
|
63
|
327
|
0
|
0
|
0
|
4
|
TĐ CN Than và KS
|
26.041
|
0
|
26.041
|
24.581
|
0
|
24.581
|
2
|
38
|
38
|
0
|
0
|
0
|
5
|
1
|
1
|
0
|
0
|
5
|
Tập đoàn Dầu khí
|
93.384
|
83.341
|
10.042
|
68.803
|
60.488
|
8.315
|
163
|
323
|
246
|
241
|
0
|
0
|
17
|
104
|
0
|
0
|
0
|
6
|
Tập đoàn Dệt May
|
935.297
|
290.000
|
645.297
|
811.259
|
174.272
|
636.987
|
0
|
7
|
7
|
7
|
0
|
0
|
1
|
3
|
0
|
0
|
0
|
7
|
Tập đoàn VNPT
|
20.000
|
20.000
|
0
|
19.000
|
19.000
|
0
|
61
|
365
|
365
|
27
|
0
|
0
|
0
|
25
|
0
|
0
|
0
|
8
|
TCT Đường sắt
|
1.845
|
1.811
|
34
|
1.492
|
1.458
|
34
|
3
|
23
|
23
|
15
|
0
|
0
|
4
|
0
|
0
|
0
|
0
|
9
|
TCT ĐT&PT vốn
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
10
|
TCT Cà phê
|
173
|
47
|
0
|
133
|
47
|
86
|
0
|
12
|
12
|
0
|
0
|
0
|
2
|
0
|
2
|
3
|
0
|
11
|
TCT Giấy
|
1.793
|
1.793
|
0
|
226
|
226
|
0
|
0
|
2
|
2
|
2
|
0
|
0
|
1
|
0
|
0
|
0
|
0
|
12
|
TCT Hàng Hải
|
1.224
|
1.224
|
0
|
884
|
884
|
0
|
0
|
8
|
8
|
0
|
0
|
0
|
1
|
9
|
0
|
0
|
0
|
13
|
TCT Hàng không
|
8.920
|
8.045
|
875
|
5.280
|
4.405
|
875
|
121
|
180
|
180
|
0
|
31
|
0
|
11
|
104
|
0
|
0
|
0
|
14
|
TĐ Hóa chất
|
6.993
|
0
|
0
|
6.544
|
2.721
|
3.823
|
84
|
245
|
13
|
11
|
0
|
0
|
5
|
127
|
0
|
0
|
0
|
15
|
TCT L.thực M.Bắc
|
367
|
367
|
0
|
345
|
345
|
0
|
39
|
49
|
49
|
0
|
0
|
0
|
4
|
37
|
0
|
0
|
0
|
16
|
TCT L.thực M.Nam
|
848
|
848
|
0
|
449
|
449
|
0
|
24
|
35
|
35
|
0
|
0
|
0
|
3
|
18
|
0
|
2
|
0
|
17
|
Tổng Công ty Thép
|
7.682
|
2.305
|
5.378
|
2.835
|
851
|
0
|
13
|
74
|
75
|
75
|
0
|
0
|
0
|
30
|
0
|
0
|
0
|
18
|
TCT Thuốc Lá
|
1.463
|
1.463
|
0
|
747
|
747
|
0
|
5
|
15
|
10
|
9
|
0
|
0
|
0
|
5
|
2
|
0
|
0
|
19
|
TCT Xi măng
|
2.814
|
2.814
|
0
|
2.383
|
2.383
|
0
|
3
|
10
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
4
|
1
|
0
|
0
|
20
|
T.đoàn XD CN VN
|
13.791
|
4.412
|
9.379
|
12.344
|
3.506
|
8.838
|
9
|
22
|
22
|
22
|
0
|
0
|
0
|
2
|
4
|
0
|
0
|
Công văn 2458/BKHĐT-GSTĐĐT về tổng hợp công tác giám sát, đánh giá tổng thể đầu tư năm 2010 do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Công văn 2458/BKHĐT-GSTĐĐT ngày 21/04/2011 về tổng hợp công tác giám sát, đánh giá tổng thể đầu tư năm 2010 do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
3.347
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|