TIÊU CHUẨN NGÀNH
28TCN 162:2000
HÀMLƯỢNG CAĐIMI TRONG THỦY SẢN -
PHƯƠNG PHÁP ĐỊNH LƯỢNG BẰNG QUANG PHỔ HẤP THỤ NGUYÊN TỬ
Cadmium in fish - Method for
quantitative analysis by atomic absorption spectrophotometer
1 Phạm vi áp
dụng
Tiêu chuẩn này qui định phương pháp
xác định hàmlượng cađimi trong thuỷ sản và sản phẩm thuỷ sản bằng quang phổ hấp
thụ nguyên tử.
2 Phương pháp
tham chiếu
Tiêu chuẩn này được xây dựng dựa
theo phương pháp chuẩn số 973.34 của Hiệp hội các nhà hoá học phân tích (AOAC)
công bố năm 1995.
3 Nguyên tắc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4 Thiết bị,
dụng cụ, hoá chất và chất chuẩn
4.1 Thiết bị và dụng cụ
4.1.1 Máy quang phổ hấp thụ nguyên
tử dùng đèn catốt cađimi rỗng, lò nung graphit và bước sóng thu là 228,8 nm.
4.1.2 Cối mã não.
4.1.3 Dụng cụ thuỷ tinh đã được rửa
sạch bằng axit nitric nồng độ 8N và tráng lại bằng nước cất trước khi sử dụng.
4.1.4 Cân phân tích có độ chính xác
loại đến 0,01g và loại đến 0,0001 g.
4.2 Hoá Chất và chất chuẩn
4.2.1 Hyđro peroxit nồng độ 50%.
4.2.2 Axit nitric đậm đặc không có
chì và cađimi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2.4 Chỉ thị xanh methyl: Nghiền
0,1 g chỉ thị xanh methyl trong cối mã não với 4,3 ml dung dịch hyđroxit natri
(NaOH) nồng độ 0,05 N rồi pha loãng thành 200 ml với nước cất.
4.2.5 Dung dịch đithizon
a. Dung dịch đậm đặc, 1,0 mg/ml: Hoà
tan 0,2 g đithizon trong 200 ml clorofom.
b. Dung dịch loãng, 0,2mg/ml: Pha
loãng dung dịch đậm đặc trên 5 lần bằng clorofom. Dung dịch này phải được chuẩn
bị ngay trước khi tiến hành phân tích.
4.2.6 Dung dịch cađimi chuẩn
a. Dung dịch chuẩn gốc, 1,0 mg/ml
Hoà tan 1,000 g cađimi trong 165 ml
axit clohyđric nồng độ 2N , định mức thành 1000 ml với nước cất.
b. Dung dịch chuẩn trung gian, 10 m
g/ml
Pha loãng 10 ml dung dịch chuẩn gốc
thành 1000 ml bằng dung dịch axit clohyđric nồng độ 2N.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Pha loãng lần lượt 0, 1, 5, 10 và 20
ml dung dịch chuẩn trung gian thành 100 ml bằng dung dịch axit clohyđric nồng
độ 2N.
5 Phương pháp
tiến hành
1. Vô cơ hoá mẫu
5.1.1 Cân khoảng 50,0 g mẫu cho vào
cốc thuỷ tinh dung tích 1500 ml rồi thả vào 2 - 3 viên đá bọt. Từ từ cho 25 ml
axit nitric đậm đặc vào cốc có mẫu trên rồi đậy cốc lại bằng mặt kính đồng hồ.
Ðun nhẹ trên bếp cho phản ứng xảy ra. Khi phản ứng ngưng, tiếp tục làm tương tự
3 lần, mỗi lần cho 25 ml axit nitric đậm đặc và đun nóng (có thể thay thế các
thao tác trên bằng cách cho ngay một lúc 100 ml axit nitric đậm đặc vào trong
cốc đã có mẫu và để yên trong khoảng 8 - 10 giờ ở nhiệt độ trong phòng).
5.1.2 Tiếp tục đun nóng hỗn hợp cho
đến khi khí oxit nitơ (NO) thoát ra gần hết. Chú ý để tránh mẫu bị trào ra, có
thể phun một ít nước cất từ bình vào thành cốc.
5.1.3 Loại bỏ chất béo trong dung
dịch mẫu bằng cách ngâm cốc vào bể nước đá để chất béo đông đặc lại. Sau đó,
lọc gạn phần dung dịch qua bông thuỷ tinh vào cốc dung tích 1000 ml.
5.1.4 Cho thêm 100 ml nước cất vào
cốc có mẫu rồi đun nóng và khuấy mạnh để rửa sạch chất béo dính trên thành cốc.
Làmlạnh cốc dung dịch vừa rửa sạch chất béo rồi lọc qua bông thuỷ tinh. Dịch
lọc thu được lại cho vào cốc 1000 ml đã chứa dung dịch lọc ở trên (5.1.3). Rửa
phễu lọc và bông thuỷ tinh với khoảng 20 ml nước cất. Loại bỏ phần chất xơ và
béo.
5.1.5 Cho thêm 20 ml axit sulfuric
đậm đặc vào cốc 1000 ml đang chứa dung dịch lọc rồi pha loãng đến khoảng 300 ml
bằng nước cất. Ðun nhẹ cốc trên bếp đến khi sự than hoá bắt đầu mạnh thì cho
cẩn thận vào 1 ml hyđro peroxit nồng độ 50%. Ðể yên cho phản ứng ngừng, sau đó
tiếp tục cho thêm mỗi lần không quá 1 ml hyđro peroxit nữa cho đến khi dung
dịch trở nên không màu.
5.1.6 Ðun mạnh dung dịch cho đến khi
xuất hiện khói trắng (khí SO3). Cho thêm hyđro peroxit để loại bỏ
hết than đen nếu có rồi để nguội cốc đến nhiệt độ trong phòng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mẫu trắng được chuẩn bị bằng cách
dùng 100 ml axit nitric, 20 ml axit sulfuric và cùng một lượng nước cất như đã
thêm vào mẫu. Chú ý cho thêm cùng một lượng hyđro peroxit nồng độ 50% vào để
loại bỏ hết axit nitric khỏi mẫu trắng. Tiến hành chuẩn bị mẫu trắng theo các
bước như quá trình vô cơ hoá mẫu.
5.3 Chiết tách cađimi
5.3.1 Cho 2 g axit xitric vào dung
dịch mẫu đã chuẩn bị theo Ðiều 5.1 rồi pha loãng đến khoảng 25 ml với nước cất,
sau đó thêm 1 ml chỉ thị xanh methyl.
5.3.2 Ngâm cốc vào bể nước đá và
điều chỉnh pH đến khoảng 8,8 bằng cách nhỏ từng giọt hyđroxit amôn (NH4OH)
đậm đặc cho đến khi dung dịch đổi mầu từ xanh lá cây sang xanh dương. Chuyển
dung dịch vào bình chiết dung tích 250 ml rồi dùng nước cất pha loãng đến
khoảng 150 ml.
5.3.3 Ðể nguội dung dịch trong bình
chiết, sau đó chiết 2 lần, mỗi lần với 5 ml dung dịch đithizon đậm đặc rồi thu
dịch chiết vào bình chiết A dung tích 125 ml. Tiếp tục chiết với dung dịch
đithizon loãng cho đến khi dung dịch đithizon không đổi màu. Sau đó, thu dịch
chiết vào bình chiết A nói trên.
5.3.4 Thêm 50 ml nước cất vào bình
chiết A, lắc để rửa lớp dung môi rồi chuyển lớp dung môi đithizon vào một bình
chiết B dung tích 125 ml.
5.3.5 Cho 5 ml clorofom vào phần
nước rửa còn lại trong bình chiết A. Lắc rửa và tách phần dung môi clorofom này
cho vào bình chiết B.
5.3.6 Thêm 50 ml dung dịch axit
clohyđric nồng độ 0,2N vào bình chiết B rồi lắc mạnh trong 1 phút. Sau đó, để
yên cho tách lớp rồi loại bỏ lớp đithizon.
5.3.7 Rửa phần dung dịch còn lại
trong bình chiết B với 5 ml clorofom rồi loại bỏ lớp clorofom. Chuyển phần dung
dịch nước còn lại vào cốc có mỏ dung tích 250 ml và làm bay hơi từ từ đến khô.
Sau đó, rửa thành cốc bằng 10 - 20 ml nước cất rồi lại làm bay hơi đến khô.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.4.1 Tối ưu hoá các điều kiện làm
việc của máy quang phổ hấp thụ nguyên tử, sử dụng lò graphit với bước sóng cộng
hưởng 228,8 nm theo hướng dẫn của nhà sản xuất.
5.4.2 Bơmlần lượt các dung dịch
chuẩn có hàmlượng cađimi là 0,0; 0,1; 0,5; 1,0 và 2,0 m g/ml vào trong máy
quang phổ hấp thụ nguyên tử để xác định độ hấp thụ của chúng thông qua diện
tích píc. Xây dựng đường chuẩn thông qua hàmlượng cađimi và độ hấp thụ của
chúng.
5.4.3 Hoà tan cặn khô trong cốc có
mỏ chứa mẫu đã chuẩn bị theo Ðiều 5.3.7 bằng 5,0 ml dung dịch axit clohyđric
nồng độ 2N.
5.4.4 Khi đường chuẩn có độ tuyến
tính tốt, tiến hành bơm các dung dịch mẫu thử và mẫu trắng rồi xác định độ hấp
thụ của chuẩn thông qua diện tích pic. Tính hàmlượng cađimi trong mẫu thông qua
đường chuẩn sau khi đã trừ đi mẫu trắng.
Chú thích: Ðối với hàmlượng cađimi
lớn hơn 2 m g/ml thì hoà tan bằng lượng dung dịch axit clohyđric lớn hơn 5,0 ml
.
5.5 Yêu cầu về độ tin cậy của phép
phân tích
5.5.1 Ðộ lặp lại của 2 lần bơm
Ðộ lệch chuẩn (CVs) tính theo độ hấp
thụ của 2 lần bơmliên tiếp của cùng một dịch chuẩn phải nhỏ hơn 0,5%.
5.5.2 Ðộ thu hồi (R)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6 Tính kết
quả
Hàmlượng cađimi trong mẫu thử thuỷ
sản được tính theo công thức sau:
CCd =
Trong đó:
- CCd là hàmlượng
cađimi có trong mẫu thử (m g/g);
- mCd là hàmlượng
cađimi có trong dung dịch mẫu tính được theo đường chuẩn (m g/ml);
- VHCl là thể tích
dung dịch axit clohyđric nồng độ 2N dùng để hoà tan mẫu (ml);
- Mlà khối lượng mẫu thử (g).