Trong đó:
|
E0i là mô đun biến dạng của lớp thứ i
Hi là chiều dày của lớp đất yếu thứ i
|
2.2.1.2. Tính lún cố kết:
Tính độ lún cố kết dưới nền đất theo chỉ số nén lún Cc:
S2 =
Trong đó
Cci là chỉ số nén lún của lớp đất yếu i
eoi là hệ số rỗng ban đầu của lớp đất yếu i trước
khi thí nghiệm cố kết
n là hệ số lớp đất yếu đưa vào tính toán nằm trong phạm vi
ảnh hưởng của tải trọng đắp; phạm vi này được xác định kể từ đáy lớp cát đệm
đến độ sâu thỏa mãn điều kiện Pi = 0,1Poi
Poi áp lực bản thân tại lớp đất i
Pi tải trọng đắp tác dụng
trong lớp đất thứ i
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
li hệ số ảnh hưởng xét đến sự phân bố thực tế của
tải trọng ngoài trong lớp đất đó (tính cho một nửa nền đường); li
được xác định theo toán đồ Osterberg ở hình 4 phụ thuộc vào các tỷ số a/z và
b/z với z là chiều sâu của lớp tính toán (tính lại giữa lớp), a là chiều rộng
của ta luy nền đường, b là chiều rộng của nền đường.
Ghi chú điều 2.2.1.2:
1. Việc phân lớp đất yếu để đưa vào
tính toán lún được thực hiện theo nguyên tắc sau:
- Dựa vào sự khác nhau về các đặc
trưng cơ lý nói ở điểm 1.4 để phân lớp
- Chiều dầy mỗi lớp đưa vào tính
toán không được lớn hơn 0,4 bề rộng đáy nền đắp.
2. Việc chọn chỉ số nén lún Coi
của mỗi lớp để đưa vào tính toán cần phải xét đến quan hệ giữa áp lực tiền cố
kết và áp
lực nén Poi + Pi . Theo phụ lục 1:
- Nếu Poi +Pi >thì trị số Cci
sử dụng để tính toán chính là độ dốc đoạn MN trên đường cong e = f(log).
- Nếu Poi +Pi <thì phải dùng chỉ số
nén lún Cs thay cho Cci
2.2.1.3. Tính chiều cao đắp phòng
lún:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
Hdtk là chiều cao đắp
đất thiết kế
Hd là chiều cao đắp đất
tính toán
2.2.2. Tính độ cố kết chung
Độ cố kết chung là kết quả kết hợp
của hiệu quả thoát nước ngang Uli (hướng tâm) và thoát nước thẳng
đứng Uv. Thứ tự tính toán như sau:
2.2.2.1. Tính độ cố kết đứng Uv
theo:
Uv = f(Tv); Tv
=
Trong đó: Cv là hệ số cố
kết trung bình được xác định theo công thức
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
Cci và Hi là
hệ số cố kết và bề dầy của lớp đất yếu thứ i đưa vào tính toán
H là chiều dầy của đất yếu. Xác định
nhanh độ cố kết đứng Uv tra biểu đồ hình 6.
Hình 6
2.2.2.2. Tính hiệu quả thoát nước
ngang Un:
- Chọn hình thức bố trí bấc thấm
theo hình vuông hoặc hình tam giác như điều 2.1.8.2
- Xác định chiều sâu cắm bấc thấm
theo điều 2.1.9.
- Tính độ cố kết theo phương ngang Uh:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
Ch là hệ số cố kết theo phương ngang trung bình của đất yếu:
Ch = (2 ÷ 5) Cv tùy theo tính chất đất yếu
t: thời gian cố kết (cũng là thời gian lưu tải nếu dùng biện
pháp gia tải trước)
N = Dc/dw: Dc là đường kính
ảnh hưởng của bấc thấm tính theo mục 2.1.8.2. ở trên;
dw là đường kính tương đương của bấc thấm, tính
theo công thức:
(a và b là kích thước của bấc thấm)
2.2.2.3. Tính độ cố kết chung theo
công thức:
U = 1 – (1 – Uh)(1 – Uv)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.2.3.1. Trong quá trình đắp nền
đường và đắp gia tải trước (nếu có) cần phải đảm bảo phần đắp cao Hd
luôn được ổn định (không bị trượt trồi). Để đánh giá mức độ ổn định, ngoài việc
dựa vào cách quan trắc lún và chuyển vị ngang nói ở điểm 2.8.5, còn cần phải
kiểm toán theo phương pháp mặt trượt cung tròn phân mảnh cổ điển toán đồ hình 7
và công thức ở 2.2.3.2.
Phần đắp cao Hd được xem
là đã đủ ổn định nếu hệ số ổn định nhỏ nhất Fmin ≥ 1,2
2.2.3.2. Tính toán ổn định theo
phương pháp mặt trượt tròn phân mảnh cổ điển được thực hiện theo công thức:
F =
Trong đó:
F - hệ số ổn định ứng với 1 mặt trượt tròn bất kỳ
Mr - mô men chống trượt
Ms- mô men trượt
, Ci - góc ma sát trong và
lực dính của lớp đất trong phạm vi đoạn cung tròn li; đối với đoạn
cung tròn i nằm trong đất yếu thì Ci và được tương ứng với độ cố kết
đạt được trong quá trình đắp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- góc giữa đường thẳng đứng và bán
kính đi qua điểm giữa của đoạn cung tròn thứ i
Hình 7
2.2.3.3. Chiều cao đắp Hd
theo từng giai đoạn cũng có thể được dự tính nhanh theo một phương pháp xuất
phát từ công thức xác định tải trọng giới hạn của lớp đất yếu như ở toán đồ
hình 8.
- Trường hợp B/Hy ≤ 1,49,
tính theo công thức: Hdi =
- Trường hợp B/Hy >
1.49 thay (p + 2) bằng Nc (tra giá
trị toán đồ 8).
- Trong đó:
B – là bề rộng đáy nền đắp:
Hy – là bề dày lớp đất yếu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.2.3.4. Cường độ của lớp đất yếu i gia tăng sau cố kết được
tính theo công thức:
Cu = PiUtg
Cu – là độ tăng sức chịu tải
của lớp đất yếu i sau cố kết
Pi – là ứng suất nén do tải
trọng đắp gây ra ở lớp i (xác định như ở mục 2.2.1.2)
U – là độ cố kết đạt được ở thời điểm tính toán
- góc ma sát trong của đất yếu
2.2.3.5. Thời gian lưu tải của lớp gia tải cuối cùng phải đủ
để nền đất cố kết theo mục 2.2.2.2
2.3. Qui định về hồ sơ thiết kế
2.3.1. Thuyết minh thiết kế bao gồm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Lựa chọn số liệu và các mặt cắt kiểm toán
- Kết quả kiểm toán nền đường khi chưa xử lý và kết quả
thiết kế xử lý có dự toán kèm theo để so sánh.
- So sánh và lựa chọn phương án xử lý.
- Tổng hợp khối lượng công trình
- Đề cương quan trắc lún, chuyển vị và đo áp lực lỗ rỗng
(nếu có)
- Thiết kế tổ chức thi công, hướng dẫn kỹ thuật thi công
2.3.2. Các bản vẽ:
- Sơ đồ kiểm toán và kết quả kiểm toán … nền đường
- Biểu đồ quan hệ lún theo thời gian trong trường hợp xử lý
và không xử lý bằng bấc thấm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Bình đồ bố trí bấc thấm tỷ lệ 1/1000
- Trắc dọc bố trí bấc thấm tỷ lệ ngang 1/1000, tỷ lệ đứng
1/200
- Mặt cắt ngang đại diện nền đường
- Cấu tạo mốc quan trắc lún, cọc quan trắc chuyển vị ngang
và sơ đồ bố trí.
2.3.3. Hồ sơ khảo sát địa chất công trình
- Thuyết minh
- Biểu thí nghiệm các chỉ tiêu cơ lý của đất theo nội dung ở
điều 1.4
- Các mặt cắt địa chất công trình đại diện tỷ lệ 1/200
- Cục trụ cắt lỗ khoan
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 8: Hệ số chịu tải của Nc của
nền đường có đáy rộng B đắp trên nền đất yếu chiều dày H.
PHỤ
LỤC 1
XÁC
ĐỊNH CHỈ SỐ NÉN LÚC CC VÀ ÁP LỰC CỐ KẾT
Từ đường cong nén cố kết xác định thí nghiệm theo tiêu chuẩn
TCVN 4200 – 95 ta xác định được chỉ số nén lún Cc và trị số áp lực
tiền cố kết là
các tham số dùng để tính độ lún.
- Chỉ số nén lún Cc là độ dốc của đoạn thẳng MN
trên đường cong e - logvà được tính theo công thức:
Cc = -e/lg
- Xác định , từ điểm đầu của đường cong nén lún
(ứng với ứng suất nén thẳng đứng 5 hoặc 10 KPa) kẻ đường thẳng song song với
đường thẳng trung bình của chu kỳ đỡ tải Cs. Đường này cắt đường
thẳng có độ dốc Cc kéo dài ở điểm C có hoành độ .
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nên dùng các thiết bị hiện đại để kiểm tra độ bằng phẳng như
thiết bị phân tích trắc dọc (APL), máy đo xóc (Bl) v.v…
Độ bằng phẳng tính theo chỉ số bằng phẳng quốc tế (IRI) phải
nhỏ hơn hoặc bằng 2.
6.5.3. Về độ nhám
Kiểm tra độ nhám của mặt đường bằng phương pháp rắc cát. Xem
22TCN 65-84. Yêu cầu chiều cao lớn hơn hoặc bằng 0,4 mm.
Nên dùng các thiết bị hiện đại như xe đo lực, thiết bị con
lắc Anh, chụp ảnh v.v… để kiểm tra hệ số bám của mặt đường bê tông nhựa với
bánh xe.
6.5.4. Về độ chặt lu lèn
Hệ số độ chặt lu lèn (K) của lớp mặt đường bê tông nhựa rải
nóng sau khi thi công không được nhỏ hơn 0,98.
K =
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Dung trọng trung bình của bê tông nhựa
sau khi thi công ở hiện trường.
- Dung trọng trung bình của bê tông nhựa
ở trạm trộn tương ứng với lý trình kiểm tra
Cứ mỗi 200m đường hai làn xe hoặc cứ 1500m2 mặt
đường bê tông nhựa khoan lấy 1 tổ 3 mẫu đường kính 101.6mm để thí nghiệm hệ số
độ chặt lu lèn.
Nên dùng các thiết bị thí nghiệm không phá hoại để kiểm tra
độ chặt mặt đường bê tông nhựa.
6.5.5. Về độ dính bám giữa hai lớp bê tông nhựa hay giữa lớp
bê tông nhựa với lớp móng được đánh giá bằng mắt bằng cách nhận xét mẫu khoan.
Sự dính bám phải tốt.
6.5.6. Về chất lượng các mối nối được đánh giá bằng mắt. Mối
nối phải ngay thẳng, bằng phẳng, không rỗ mặt, không bị khấc, không có khe hở.
Hệ số độ chặt lu lèn của bê tông nhựa ở ngay mép khe nối dọc
chỉ được nhỏ hơn 0,01 so với hệ số độ chặt yêu cầu chung ở điểm 6.5.4.
Số mẫu để xác định hệ số độ chặt lu lèn ở mép khe nối dọc
phải chiếm 20% tổng số mẫu xác định hệ số chặt lu lèn của toàn mặt đường bê
tông nhựa.
6.5.7. Các chỉ tiêu cơ lý của bê tông nhựa nguyên dạng lấy ở
mặt đường và của các mẫu bê tông nhựa được chế bị lại từ mẫu khoan hay đào ở
mặt đường phải thỏa mãn các trị số yêu cầu ghi trong bảng ll -2a và ll-2b.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng Vl-6
Liệt kê các thí nghiệm cần tiến hành
để xác định các chỉ tiêu cơ lý của bê tông nhựa trong các giai đoạn khác nhau
để kiểm tra giám sát và nghiệm thu
TT
Các chỉ tiêu cần thí nghiệm
Khi thiết kế hỗn hợp
Kiểm tra trong trạm trộn
Kiểm tra và nghiệm thu ở mặt đường
1
Dung trọng trung bình của bê tông nhựa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+
+
2
Dung trọng trung bình của cốt liệu khoáng vật
+
0
+
3
Dung trọng thực của hỗn hợp bê tông nhựa và BTN
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
0
4
Độ rỗng của cốt liệu khoáng vật trong bê tông nhựa
+
0
0
5
Bộ rỗng còn dư của bê tông nhựa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
0
6
Độ ngậm nước của bê tông nhựa
+
+
+
7
Độ nở thể tích của bê tông nhựa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+
+
8
Cường độ kháng nén ở 200C và 500C
của bê tông nhựa
+
+
+
9
Hệ số ổn định nước của bê tông nhựa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+
+
10
Hệ số ổn định nước sau khi ngâm mẫu trong nước 15 ngày đêm
+
0
0
11
Thành phần cấp phối các cỡ hạt của bê tông nhựa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+
+
12
Hàm lượng nhựa trong hỗn hợp bê tông nhựa
0
+
+
13
Độ dính bám của nhựa với đá
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
0
14
Hệ số độ chặt lu lèn của lớp bê tông nhựa
0
0
+
15
Các chỉ tiêu Marshall
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(+)
(+,0)
Ghi chú:
+ Bắt buộc xác định;
- Nên tiến hành;
0 Không cần tiến hành;
(+) Bắt buộc đối với các phòng thí nghiệm có thiết bị
Marshall;
(+,0) Chỉ làm các chỉ tiêu 4, 5 và 6 ở mục b bảng ll-2a.
Vll – AN TOÀN LAO ĐỘNG VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.1.1. Phải triệt để tuân theo các quy định về phòng hỏa,
chống sét, bảo vệ môi trường, an toàn lao động mà nhà nước và UBND địa phương
đã ban hành.
Ngoài ra cần chú ý thực hiện các điều sau:
7.1.2. Ở các nơi có thể xảy ra đám cháy (kho, nơi chứa nhựa,
nơi chứa nhiên liệu, máy trộn…) phải có sẵn các dụng cụ chữa cháy, thùng đựng
cát khô, bình bọt dập lửa, bể nước và các lối ra phụ.
7.1.3. Nơi nấu nhựa phải cách xa các công trình xây dựng dễ
cháy và các kho tàng khác ít nhất là 50m. Những chỗ có nhựa rơi vãi phải dọn
sạch và rắc cát.
7.1.4. Bộ phận hút bụi của trạm trộn phải hoạt động tốt.
7.1.5. Khi vận hành máy ở trạm trộn cần phải:
- Kiểm tra các máy móc và thiết bị;
- Khởi động máy, kiểm tra sự di chuyển của nhựa trong các
ống dẫn, nếu cần thì phải làm nóng các ống, các van cho nhựa chảy được.
- Chỉ khi nào máy móc chạy thử không tải trọng tình trạng
tốt mới đốt đèn khò ở trống sấy.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.1.7. Không được sử dụng trống rang vật liệu có những hư
hỏng ở buồng đốt, ở đèn khò, cũng như khi có hiện tượng ngọn lửa len qua các
khe hở của buồng đốt phụt ra ngoài trời.
7.1.8. Ở các trạm trộn hỗn hợp bê tông nhựa điều khiển tự
động cần theo các quy định:
- Trạm điều khiển cách xa máy trộn ít nhất là 15 m:
- Trước mỗi ca làm việc phải kiểm tra các đường dây, các cơ
cấu điều khiển, từng bộ phận máy móc thiết bị trong máy trộn:
- Khi khởi động phải triệt để tuân theo trình tự đã quy định
cho mỗi loại trạm trộn từ khâu cấp vật liệu vào trống sấy đến khâu tháo hỗn hợp
đã trộn xong vào thùng.
7.1.9. Trong lúc kiểm tra cũng như sửa chữa kỹ thuật, trong
các lò nấu, thùng chứa, các chỗ ẩm ướt chỉ được dùng các ngọn đèn điện di động
có điện thế 12 von. Khi kiểm tra và sửa chữa bên trong trống rang và thùng trộn
hỗn hợp phải để các bộ phận này nguội hẳn.
7.1.10. Mọi người làm việc ở trạm trộn hỗn hợp bê tông nhựa
đều phải học qua một lớp về an toàn lao động và kỹ thuật cơ bản của từng khâu
trong dây chuyền công nghệ chế tạo hỗn hợp bê tông nhựa ở trạm trộn.
Phải được trang bị quần áo, kính, găng tay, dây bảo hộ lao
động tùy theo từng phần việc.
7.1.11. Ở trạm trộn phải có y tế thường trực, đặc biệt là sơ
cứu khi bị bỏng, có trang bị đầy đủ các dụng cụ và thuốc men mà cơ quan y tế đã
quy định.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2.1. Trước khi thi công phải đặt dấu hiệu “công trường” ở
đầu và cuối đoạn đường thi công, bố trí người và bảng hướng dẫn đường tránh cho
các loại phương tiện giao thông trên đường; quy định sơ đồ chạy đến và chạy đi
của ô tô vận chuyển hỗn hợp, chiếu sáng khu vực thi công nếu làm đêm.
7.2.2. Công nhân phục vụ theo máy rải, phải có ủng, găng
tay, khẩu trang, quần áo lao động phù hợp với công việc phải đi lại trên hỗn
hợp có nhiệt độ cao.
7.2.3. Trước mỗi ca làm việc phải kiểm tra tất cả các máy
móc và thiết bị thi công; sửa chữa điều chỉnh để máy làm việc tốt. Ghi vào sổ
trực ban ở hiện trường về tình trạng và các hư hỏng của máy và báo cho người
chỉ đạo thi công ở hiện trường kịp thời.
7.2.4. Đối với máy rải hỗn hợp phải chú ý kiểm tra sự làm
việc của băng tải cấp liệu, đốt nóng tấm là. Trước khi hạ phần treo của máy rải
phải trông chừng không để có người đứng kề sau máy rải.
PHỤ
LỤC 1
THAM
KHẢO KHI LU LÈN
Có thể tham khảo phối hợp các loại máy lu để lu lèn lớp mặt
đường bê tông nhựa như sau (trong khi làm lớp rải thử).
A- Khi dùng lu bánh sắt nhẹ và nặng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Tiếp theo lu nặng 10–12 tấn đi 15-20 lần/ điểm tốc độ lu
2Km/h trong 6-8 lượt đầu, sau tăng dần lên 3-5Km/h.
Vào mùa đông dùng ngay lu lặng lu 16-22 lần/điểm.
B- Khi dùng lu bánh hơi phối hợp với lu bánh sắt
- Khi nhiệt độ hỗn hợp cao và trời nắng nóng thì đầu tiên
cho lu bánh sắt 5-8 tấn đi 2 lần/điểm.
- Tiếp theo lu bánh hơi (có tải trọng trên 1 bánh tối thiểu
là 2 lần) đi 8-10 lần/điểm.
Sau cùng lu nặng bánh sắt từ 10-12 tấn đi từ 2-4 lần/điểm.
Tốc độ lu như ở A.
- Vào mùa đông hoặc khi nhiệt độ hỗn hợp ở mức tối thiểu thì
dùng ngay lu bánh hơi đi 10-12 lần/điểm.
Tiếp theo lu nặng bánh sắt 10-12 tấn đi 2-4 lần/điểm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Đầu tiên lu bánh sắt (4-8 tấn) đi 2-3 lần/điểm bộ phận
chấn động chưa hoạt động, tốc độ lu 1,5-2km/h;
- Tiếp theo cũng lu ấy đi 3-4 lần/điểm, bộ phận chấn động
hoạt động; tốc độ lu 2 km/h;
- Sau cùng lu nặng bánh sắt (10-12 tấn) đi từ 6-10 lần/điểm,
tốc độ lu 3km/h.
D- Dùng lu có bánh trước là bánh sắt có chấn động, các bánh
sau là bánh hơi kết hợp với lu bánh sắt.
- Đầu tiên cho lu bánh sắt và bánh hơi đi 6-8 lần/điểm.
- Sau đó cho lu nặng bánh sắt (10-12 tấn) lu 6-8 lần/điểm.