STT
|
Tên
công việc
|
Cấp
sóng tối đa
|
1
|
Đổ đá tạo lớp đệm
|
4
|
2
|
Thả khối đúc sẵn từ phương tiện
nổi
|
3
|
3
|
Đặt khối đúc sẵn vào vị trí thiết
kế bằng cần trục nổi
|
2
|
4
|
Đặt khối đúc sẵn vào vị trí thiết
kế
|
3
|
Ghi chú: Bảng cấp sóng ghi ở
phụ lục 6.
2-4. Trong vũng cảng, tại
khu vực thi công cần phải có báo hiệu luồng tàu, kể cả báo hiệu các trạm lặn.
Báo hiệu phải được nhận rõ trong
suốt ngày đêm kể cả khi mù trời và gió bão.
2-5. Cần phải có phương tiện
cứu hộ, tàu lai dắt công suất đủ lớn để cấp cứu các phương tiện nổi hoạt động
trong khu nước của cảng.
2-6. Các phương tiện nổi sử
dụng trong thi công công trình cảng cần phải thỏa mãn các yêu cầu kỹ thuật an
toàn của cơ quan đăng kiểm ngành đường sông, đường biển.
2-7. Trước khi đặt khối xếp,
cần phải kiểm tra lớp đá đệm về kích thước, độ bằng phẳng bề mặt và độ dốc lớp
đệm.
Chỉ được phép xây dựng kết cấu tầng
trên sau khi các bộ phận lớp dưới đã ổn định lún đến một giới hạn do thiết kế
xác định.
2-8. Phải thường xuyên kiểm
tra tình trạng công trình trong suốt quá trình thi công bằng quan sát bên
ngoài, bằng dụng cụ kiểm tra và bằng thợ lặn khảo sát.
Khi phát hiện những sai sót đe dọa
đến an toàn công trình (độ nghiêng, độ lún quá phạm vi cho phép …) hoặc gây trở
ngại cho sự khai thác bình thường sau này của công trình, cần phải đình chỉ
hoàn toàn hoặc từng bộ phận công trình cho đến khi có giải pháp của cơ quan
thiết kế.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
III- CÔNG TÁC
ĐỊNH VỊ
3-1. Công tác định vị và đo
đạc trong xây dựng công trình thủy công cảng bao gồm:
a) Xác định các tuyến chính, mấu nó
với những mốc hiện có của mạng tam giác và với những mốc cao độ cố định của Nhà
nước gần đó.
b) Xây dựng các mốc cao độ.
c) Định vị các tuyến cơ sở của công
trình.
d) Định vị từng bộ phận công trình.
3-2. Các cọc mốc của tuyến
chính phải được đặt ở khu đất trong bờ, không nằm trên vị trí sẽ xây dựng công
trình, ổn định trong suốt thời gian thi công đến khi bàn giao công trình, tránh
được phá hoại của sóng gió thủy triều.
3-3. Để đảm bảo độ chính xác
cần thiết của bố trí mặt bằng công trình, nếu là công trình khôi phục và mở
rộng, phải lấy bình đổ mới khảo sát của công trình cảng hiện có; nếu là công
trình làm mới thì các tuyến chính của công trình phải mấu với mạng tam giác đạc
nhà nước.
Tuyến chính là tuyến được bố trí
dọc theo dải bờ nằm tiếp giáp với vị trí xây dựng công trình.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3-5. Những mốc nổi khi thi
công trên mặt nước, cần phải được gia cố chắc chắn, chống hư hỏng do sóng và
phương tiện vận tải.
3-6. Những tuyến định vị cơ
sở của các công trình cảng ở thực địa là:
a) Trục qua trọng tâm đối với những
công trình đối xứng.
b) Những công trình không đối xứng
lấy một trong những đường mép công trình, được lựa chọn tùy thuộc vào hình dạng
của công trình.
3-7. Khi định vị công trình
bảo vệ và đê biển lấy tuyến tim dọc công trình làm tuyến cơ sở. Đối với công
trình bảo vệ có mặt cắt ngang không đối xứng và đối với công trình bến liền bờ
thì lấy đường mép của mặt chính diện công trình làm tuyến định vị cơ sở.
3-8. Các tuyến định vị của
từng bộ phận công trình cần được mấu với tuyến định vị cơ sở.
3-9. Nhất thiết phải tiến
hành định vị phụ cho những bộ phận sau đây của công trình:
a) Để thi công hố móng - trục hố
móng và các ranh giới của mặt đất cần đào.
b) Để thi công lớp đệm - trục lớp
đệm, những mép trên và dưới của lớp đệm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) Để thi công tường trên mực nước
và tuyến mép chính phía trên của đường mép bến.
e) Để đặt bích neo - tuyến tim bích
neo.
f) Đối với trụ đơn và mũ của công
trình bảo vệ - trục đối xứng của trụ.
3-10. Độ chính xác định vị
và dẫn mốc cao được quy định trong đồ án thiết kế, tùy thuộc dạng công trình.
3-11. Sai số khi định vị các
công trình thủy sông cảng không được vượt các trị số cho phép nêu trong các
bảng dưới đây:
Bảng
3-1. Sai số cho phép định vị
Dạng
công trình
Các
điểm mút của tuyến định vị theo mặt bằng, mm
Hướng
tuyến định vị
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
200
400
600
800
1000
Công trình bến
± 50
± 1
1:2000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1:6000
1:8000
1:10000
Công trình bảo vệ
± 250
± 2
1:800
1:1600
1:2400
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1:4000
Độ chính xác của các mốc cao đạt:
- Đối với tuyến chính: ± 1mm
- Đối với tuyến cơ sở: ± 3mm
- Đối với tuyến định vị phụ: ± 10mm
Tùy theo tính chất công tác, với
cấp chính xác khác nhau công tác đo cao được thực hiện theo các yêu cầu nêu
trong bảng 3-2.
3-12. Cắm tuyến chính và
tuyến cơ sở tại thực địa được thực hiện bằng:
- Trên khu đất là các mốc bêtông,
cọc bích bêtông có chôn tim và tiêu.
- Trên khu nước là các cọc, phao,
tiêu nổi và các dụng cụ khác được mấu với các mốc cố định (mốc cao đạc, cọc
bích, tiêu) bằng máy đo đạc.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3-13. Số lượng và vị trí của
các cọc mốc được tính toán sao cho đảm bảo đóng các cao độ trên tất cả các bộ
phận của công trình được thuận lợi, nhanh chóng và chính xác.
3-14. Phải lập thành biên
bản, với sự xác nhận của đại diện cơ quan thiết kế, cơ quan thi công, cơ quan
giao thầu về việc đặt các mốc cao đạc và tính cao độ của chúng theo hệ cao độ
hai đồ.
Kèm theo biên bản phải có sổ nhật
ký cao đạc và các bản vẽ, trong đó ghi vị trí và cao độ của các mốc.
Tất cả các công tác định vị để dựng
các mốc cao độ thi công và các tuyến định vị cơ sở phải do cơ quan thi công lập
trên cơ sở hệ cao độ do thiết kế ban giao.
Bảng
3.2. Độ chính xác đo cao khi tiến hành đo đạc
Cấp
đo cao
Sai
số tuyệt đối cho phép mm
Chiều
dài đường ngằn, m
Sai
số quân phương, mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trên
1 km
Tại
trạm
1
2
3
4
5
6
I
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50
±0,5
±0,15
Mạng lưới đo cao cấp I hiệu chỉnh
máy móc
II
5
65
-
1,0
± 0,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
III
10
75
± 4,0
± 1,5
Mạng lưới đo cao cấp III dẫn mốc
cơ sở, theo dõi lún
IV
20
100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
± 3,0
Mạng lưới đo cao cấp IV lắp ráp
kết cấu bê tông cốt thép
Kỹ
thuật
30
Dưới
150
± 15
± 6,0
Công tác đất, công tác gia cố bờ
và các công trình khác, không yêu cầu độ chính xác cao.
Ghi chú: L- chu vi đa giác
khép kín hoặc chiều dài đường chuyển, km.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3-16. Máy ghi thủy triều và
các thước đo mực nước cần phải mấu với "Số O hải đồ". Việc dẫn cao độ
phải được ghi thành biên bản như đã nêu trong điểm 3-14.
3-17. Tất cả các công tác
định vị, trong đó kể cả việc dẫn các mốc định vị cần phải được ghi chép vào sổ
nhật ký công tác trắc dọc. Kèm theo nhật ký là các bản vẽ, phụ lục trong đó cần
phải nêu lên tất cả các điểm định vị, đã được cắm trên khu nước và khu đất có
mấu với tuyến chính.
3-18. Trong quá trình công
tác cần đặc biệt chú ý đến việc bảo vệ các mốc định vị và các mốc cao đạc khỏi
hư hỏng và chuyển dịch.
Vị trí của tuyến định vị và các mốc
cao đạc được kiểm tra ít nhất 1 lần trong 1 tháng.
Khi có nghi ngờ đối với vị trí của
cột mốc định vị nào đó cần phải kiểm tra ngay.
Trong trường hợp phát hiện có bất
kỳ hư hỏng nào phải khôi phục những mốc định vị và những mốc cao đạc đó. Phải
lập biên bản khôi phục, trong đó xác nhận mức độ chính xác của các mốc.
3-19. Những mốc thi công và
những mốc định vị cơ sở cần được bảo vệ trong suốt thời gian thi công cho đến
khi bàn giao công trình, và phải được bàn giao cho cơ quan khai thác.
Các tuyến định vị phụ chỉ cần bảo
quản trong thời gian thi công các bộ phận công trình tương ứng.
3-20. Các tuyến định vị và
các trục công trình thủy công phải được vẽ lên những bản vẽ định vị riêng,
những bản vẽ này phải được bảo quản cho đến khi bàn giao công trình và phải
được bàn giao cho cơ quan khai thác.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4-1. Cần phải nạo vét lớp
bùn cát lắng động trên bề mặt hố móng trước khi lấp đá, hoặc bùn cát, lắng đọng
trên bề mặt lớp đá đệm trong thời gian buộc phải ngừng việc.
4-2. Đổ đá phải tính đến
lượng dự trữ do lún của công trình và do đá chìm vào trong đất.
4-3. Khi thi công lớp đá
đệm, cần phải thường xuyên đo sâu và xác định lượng đá đã sử dụng để kiểm tra
mức độ lún của lớp đá đã đổ.
4-4. Đá hộc để thi công lớp
đệm phải tuân theo quy định của quy phạm "Thi công và nghiệm thu công
trình bêtông và bêtông cốt thép toàn khối" QP31-68 (xem 1-3) và phải theo
các quy định sau:
4-5. Trước khi thi công
phòng thí nghiệm công trình phải xác định chất lượng của đá. Cứ 50.000m3
đá đổ hoặc mỗi khi chất lượng đá ở mỏ thay đổi đều phải thí nghiệm kiểm tra.
4-6. Phải dùng đá hộc sắc
cạnh để thi công lớp đệm đá. Chỉ được phép dùng đá nhẵm cạnh khi được sự thỏa
thuận của cơ quan thiết kế,
4-7. Đá dùng phải thỏa mãn
các chỉ tiêu sau đây:
a) Cường độ của đá đệm không được
nhỏ hơn 300 kg/cm2.
b) Không được nứt, phong hóa và
không được lẫn thành phần sét và các thành phần tan rã khác.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ 0,9 đối với đá mácma
+ 0,7 đối với đá trầm tích.
Bảng
4
Tên
kết cấu
Kiểu
san
1. Lớp đệm dưới tường bằng khối
xếp thông thường đặt chính xác
2. Cơ và má dốc lớp đệm được bảo
vệ bằng khối xếp.
3. Cơ của lớp đệm liền bờ
4. Bộ phận lớp đệm dưới khối xếp
làm đường viền
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6. Mái dốc lớp đệm
7. Lớp đệm của khối lớn đổ tự do
8. Mái dốc khi có khối lớn đổ tự
do
9. Mái dốc khi không có khối lớn
bảo vệ
10. Bề mặt lăng thể dưới lớp lọc
11. Đỉnh
Thật kỹ
Kỹ
Thô
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
nt
nt
nt
San kỹ
San thô
Thô
Tùy thuộc vào kết cấu tầng trên
và phù hợp với thiết kế
Ghi chú:
1. Mức độ san đá được đặc trưng
bằng trị số sai số cho phép với thiết kế:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- San kỹ: ± 80mm
- San thật kỹ: ± 30mm
2. Khi san kỹ và thật kỹ chỉ được
phép sử dụng đá dăm lấp những chỗ mấp mô cục bộ trên bề mặt. Không được san lấp
toàn bộ bề mặt bằng đá dăm.
3. Mái dốc phía sau của lớp đệm
dưới công trình bến và các bề mặt của lăng thể không phải san phẳng trừ trường
hợp nếu phía sau lăng thể có tầng lọc.
d) Không được dùng đá có cấu trúc
hạt dẹt với tỷ số giữa kích thước lớn nhất và kích thước lớn nhất và kích thước
nhỏ nhất của hòn đá lớn hơn 3.
4-8. Khi xây dựng công trình
trên nền đất không thuộc tầng đá gốc hoặc khi chiều dày lớp đệm quá dày (>
3m) cần phải nén tĩnh trên lớp đá đệm. Sự cần thiết phải nén tĩnh, sơ đồ nén
tĩnh (áp lực trên nền, khối lượng nền tĩnh và cách bố trí các khối tăng tải,
thời gian nén tĩnh) do cơ quan thiết kế xác định.
4-9. San lớp đệm và bảo đảm
độ dốc của mặt lớp đệm cần tiến hành sau khi nén tĩnh.
4-10. Có thể dùng phương
pháp thủ công, hoặc cơ giới để tiến hành san bề mặt lớp đá đệm.
Dùng phương pháp thủ công để san
lớp đá đệm, phải nghiêm ngặt tuân theo những quy định trong "Quy trình thi
công và nghiệm thu công tác lặn kỹ thuật trong xây dựng cảng sông và cảng
biển" (điểm 1-3).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4-12. Nghiêm cấp dùng đá
dăm, sỏi khi san lớp đệm đá dưới các kết cấu đòi hỏi mức độ san thô.
NGHIỆM THU CÔNG TÁC
4-13. Cần phải nghiệm thu
lớp đệm đá đã san phẳng trước khi đặt khối xếp.
4-14. Phải dùng thước đo sâu
để đo độ sâu và dùng thợ lặn kiểm tra các khu vực đã san. Đo sâu phải tiến hành
khi sóng nhỏ hơn cấp 2.
4-15. Sau khi hoàn thành
công việc và khắc phục những thiếu sót cần phải vẽ các mặt cắt thực tế của lớp
đệm lên bản vẽ thi công.
4-16. Sai số về kích thước
của những mặt cắt công trình bằng đá đổ, so với thiết kế, không vượt quá 5% với
điều kiện phải đảm bảo cao độ đỉnh của công trình đá đổ.
4-17. Các tài liệu phải
trình khi nghiệm thu công trình đá đổ và khối xếp cần phải có:
a) Bình đồ hoàn công của những khu
vực nghiệm thu (sơ họa).
b) Các mặt cắt ngang và dọc của
công trình và kết quả theo dõi lún.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) Các biên bản nghiệm thu trong
từng giai đoạn công tác xây dựng nền, định vị v.v… hoàn thành trước lúc xếp
khối.
e) Nhật ký theo dõi lún.
f) Nhật ký công tác.
4-18. Khi nghiệm thu từng
phần lớp đệm đá và các công trình khác bằng đá đổ, cần phải kiểm tra:
a) Cường độ, độ lớn của đá sử dụng.
b) Độ lún của khối đá lấp.
c) Kiểu san.
d) Khối lượng đá đổ.
e) Việc nén tĩnh nền.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
V- CHẾ TẠO KHỐI
LỚN BÊTÔNG VÀ BÊTÔNG ĐÁ HỘC CÁC YÊU CẦU ĐỐI VỚI VIỆC GIA CÔNG
5-1. Phải dùng ván khuôn
luân chuyển để gia công các khối. Nếu là khối trên 50T thì tốt nhất nên dùng
ván khuôn kim loại.
5-2. Cấu tạo ván khuôn để
tạo thành khối chốt treo phải đảm bảo cho việc lắp ráp và tháo dỡ ván ra khỏi
cấu kiện được dễ dàng.
5-3. Trước khi đổ bêtông các
khối lớn, cần phải dựng ván khuôn, đặt nút hay lỗ khoét và các chi tiết đặt sẵn
theo đúng bản vẽ thi công và bôi trơn các mặt tiếp xúc với bêtông. Nếu đúc các
khối lớn trên bãi bêtông thì trước lúc đổ bêtông vào khuôn phải bôi trơn hoặc
rải một lớp cát mỏng lên mặt bãi. Phải trát kín tất cả các khe hở trên ván khuôn
để tránh chảy vữa. Để bôi trơn cho khuôn có thể dùng vữa phấn, vữa vôi v.v…
5-4. Sau khi dựng ván khuôn
các khối, cán bộ kỹ thuật phải kiểm tra và ghi nhận xét vào nhật ký gia công
khối.
Nội dung kiểm tra ván khuôn phải
gồm việc xem xét độ chính xác lắp ghép và gia cường ván khuôn, nhằm bảo đảm độ
chính xác kích thước của các khối, kiểm tra việc bôi trơn ván khuôn và các công
trình chuẩn bị khác, đồng thời phải kiểm tra độ chính xác của việc bố trí và cố
định các nút và các lỗ khoét.
5-5. Tỷ lệ N/X (theo khối
lượng) của vữa bêtông khi chế tạo các khối không được quá:
- 0,45 ¸ 0,50 đối với xi măng Pooclang.
- 0,50 ¸ 0,55 đối với xi măng Pudơlan.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Khi đầm bằng một tổ hợp các máy
đầm mạnh thì độ sụt hình côn tiêu chuẩn là 1 ¸
2cm.
- Khi đầm bằng từng máy đầm riêng,
độ sụt hình côn tiêu chuẩn là 2 ¸ 4cm.
5-7. Đổ bêtông nên tiến hành
thành từng lớp ngang có chiều dày bằng nhau, mỗi lớp phải được đổ xong trước
khi lớp trước bắt đầu dính kết.
Bề dày của các lớp vữa bêtông khi
đổ không được vượt:
- 1,25 chiều dài bộ phận công tác
của đầm rung khi dùng phương pháp đầm trọng.
- Chiều sâu tác dụng của loại đầm
sử dụng, khi dùng phương pháp đầm mặt.
Cần phải đầm vữa bêtông đặc biệt
cẩn thận ở các góc ván khuôn, ở mặt ngoài của khối và ở lớp thứ nhất.
5-8. Mặt trên của khối phải
được đầm bằng đầm mặt, sau đó láng nhẵn ngay. Không được dùng vữa xi măng để
láng mặt.
5-9. Khi đổ bêtông xong,
trên mặt mỗi khối phải ghi số, loại và ngày tháng chế tạo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5-11. Sau khi bêtông đạt
cường độ ít nhất là 25 kg/cm2 mới được tháo dỡ ván khuôn ra khỏi cấu
kiện. Đồng thời phải tìm cách đề phòng hư hỏng các mặt của khối.
5-12. Được phép nâng và vận
chuyển các khối khi bêtông đạt 70% cường độ thiết kế cùng độ này do phòng thí
nghiệm công trường xác định.
5-13. Được phép đặt các khối
vào công trình khi cường độ của bêtông đạt 100% cường độ thiết kế.
5-14. Trong thời gian đổ
bêtông cán bộ kỹ thuật thi công, nhân viên phòng thí nghiệm chịu trách nhiệm
kiểm tra vật liệu, kiểm tra đong lượng trộn, vận chuyển và đổ vữa bêtông.
5-15. Khi đúc các khối phải
ghi nhật ký công tác bêtông theo mẫu trong phụ lục 3 và ghi nhật ký chế tạo các
khối, theo mẫu trong phụ lục 4.
NGHIỆM THU CÔNG TÁC
5-16. Sai số cho phép khi
gia công các khối cần phải phù hợp với các yêu cầu của bảng 5.
5-17. Khi kiểm tra cần phải
ghi vào nhật ký chế tạo các khối những vấn đề sau:
a) Kết quả xem xét bên ngoài các
khối.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Những chênh lệch so với thiết kế
về vị trí, kết cấu và các chi tiết đặt sẵn và các chốt treo để móc.
d) Kết luận về chất lượng các khối.
5-18. Khi nghiệm thu các
khối, hội đồng nghiệm thu căn cứ chủ yếu vào những tài liệu đã xuất trình (bản
vẽ hoàn công các khối, nhật ký gia công các khối, nhật ký công tác bêtông, kết
quả thí nghiệm xi măng, cát, sỏi, đá, nước) để ghi biên bản về những số liệu
xem xét các khối ngoài thực địa:
a) Số liệu các khối nhô ra.
b) Các số liệu về thành phần
bêtông.
c) Phương pháp vận chuyển và đổ vữa
bêtông.
d) Các kết quả quan sát bên ngoài
của khối xếp.
e) Sự phù hợp của các kích thước
thực tế với thiết kế.
Bảng
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tên
sai số
Trị
số (mm)
1
- Sai số so với kích thước thiết
kế
+ Của các khối xếp
10
2
- Độ lồi lõm của các mặt ngoài
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
- Sai số về vị trí các rãnh và gờ
10
4
- Độ sâu lớn nhất của chỗ bị rỗ
10
5
- Diện tích rỗ chung lớn nhất cho
phép tính theo % diện tích các mặt:
2%
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Các vết nứt trên các mặt ngoài:
+ Theo chiều sâu
20
+ Theo chiều rộng
0,25
7
- Các vết bong trên một cạnh:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
300
b- Đối với công trình khối xếp
theo chiều rộng
50
8
- Vết bong ở các góc (đo theo các
cạnh)
a- Đối với các công trình bảo vệ
100
b- Đối với công trình bến
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9
- Sai số của các cạnh so với
đường thẳng
10
10
- Sai số về khoảng cách giữa các
tim của bộ phận móc cẩu
+ Trong các khối xếp
15
11
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
Ghi chú:
1. Trong một công trình, cho phép
các khối có sai số vượt quá sai số cho phép đã nêu ở bảng 5, nhưng không được
lớn hơn 5% khối lượng chung các khối.
2. Đối với các khối có khối lượng
vượt quá 50T các sai số ở điểm 1 và 2 được tăng lên tới 15mm.
3. Để tăng độ cứng của khuôn được
phép đặt các thanh giằng trong.
f) Vị trí của các chi tiết đúc sẵn
và chốt treo, sự phù hợp của nó với vị trí thiết kế, độ chắc chắn của việc cố
định các chi tiết đặt sẵn phục vụ cẩu lắp.
i) Thời hạn dỡ ván khuôn và bảo
dưỡng nhiệt ẩm.
k) Ngày th cẩu, hạ và xếp các khối
vào nơi bảo quản.
l) Các kết quả thử mẫu bêtông.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
VI- CÔNG TÁC XẾP
VÀ DỠ CÁC KHỐI
6-1. Phải tiến hành xếp và
dỡ các khối theo đúng yêu cầu của bản vẽ thi công, theo tiến độ thi công, được
lập trên cơ sở thực tế của đất nền và kết cấu công trình.
6-2. Đơn vị thi công phải
lập bản vẽ thi công đặt khối, trong đó cần phải bao gồm:
a) Mặt bằng lớp khối thứ nhất (dưới
cùng) của công trình có mấu với tuyến định vị cơ sở của công trình, đồng thời
nêu rõ kích thước và dạng khối, chiều rộng mạch và vị trí các khe lún, trên mặt
bằng lớp khối thứ nhất cũng phải ghi rõ cơ của nền đá và phạm vi san lớp đệm
đá.
b) Mặt bằng của mỗi lớp tiếp sau có
mấu với mặt bằng lớp thứ nhất và ghi rõ những số liệu như ở điều 6-2a.
c) Các mặt cắt ngang của tường khối
xếp tương ứng với mặt bằng các khối xếp, các chiều rộng mạch khối xếp, các mặt
cắt lớp đệm, mặt cắt các khối ở cơ và mái dốc, nằm trên lớp đệm, các cao độ hố
móng của lớp đệm và mỗi lớp khối xếp.
d) Mặt chính diện của công trình,
tương ứng với mặt bằng và mặt cắt của khối (đối với tường là mặt chính ở phía
biển). Có ghi rõ các kích thước và loại khối, chiều rộng mạch của các khối, vị
trí khe lún mặt cắt lớp đệm dưới cơ theo chính diện, các cao độ hố móng, lớp
đệm và mỗi một lớp khối.
e) Độ nghiêng cho phép lớn nhất và
nhỏ nhất về phía bờ của mặt chính tường bến và cao độ lớp khối xếp trên cùng
vào thời gian bắt đầu xếp khối, kết thúc xếp khối bắt đầu lấp đất, kết thúc lấp
đất sau tường.
f) Khối lượng và tổng cộng số lượng
mỗi loại ở mỗi lớp (tính riêng số khối và khối lượng của khối ở cơ và ở mái
dốc).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
g) Thiết kế nén tĩnh các khối có
nêu sơ đồ nén tĩnh mỗi phân đoạn, số lượng và dạng khối nén và áp suất trên
nền.
Ghi chú: Khi xây dựng công
trình khối xếp trên đá tảng, được san phẳng bằng vữa bêtông chứa trong bao tải
hoặc bằng lớp đá dăm mỏng (dưới 35cm) không phải tiến hành nén tĩnh.
6-3. Khi lập tổng tiến độ
thi công công trình nhất thiết phải lập tiến độ thi công chi tiết công tác xếp
khối.
Tiến độ thi công phải quy định
phương pháp đặt khối (theo lớp hoặc phân đoạn), trình tự xếp, thời gian xếp mỗi
lớp, thời gian nén tĩnh các khối sau khi đặt.
Khi nền đất yếu và khi lớp đệm, dày
trên 3m nên tiến hành xây dựng thí nghiệm một phân đoạn.
6-4. Trước khi đặt khối xếp
lên lớp đệm cần phải định vị tuyến mặt của tầng thứ nhất về phía biển. Định vị
dưới nước thực hiện bằng cách dẫn các tuyến định vị trên cạn xuống lớp đệm và
cố định các tuyến đó ở lớp đệm. Các khối mặt chính đặt sát vào tuyến ấy.
6-5. Đặt các khối cần tuân
theo sai số cho phép nêu trong bảng 6-1.
Bảng
6-1
Số
TT
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trị
số cho phép (mm)
Đối
với các đoạn thẳng
Đối
với các góc và chỗ tiếp giáp
1
Độ lệch của tuyến chính
30
20
2
Các chỗ lồi hay lõm của khối xếp
so với mặt chính
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20
3
Khe hở lớn nhất (chiều dày mạch)
giữa các khối
30
20
4
Sai số của mạch so với thiết kế
150
150
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sai số theo chiều cao của từng
lớp khối xếp
4
20
6-6. Chiều dày các mạch đứng
giữa các khối trong mặt cắt thiết kế cần phải ở trong phạm vi 3cm.
6-7. Khối thứ nhất của tường
cần đặt lên tuyến mặt ở đầu công trình hoặc ở sát khe lún công trình.
Việc đặt khối thứ nhất cần đặc biệt
chính xác và nhất thiết phải kiểm tra vị trí của nó bằng máy trắc đạc trên cả 4
góc.
6-8. Trong quá trình xếp lớn
thứ nhất phải thường xuyên dùng máy đo đạc kiểm tra tuyến mặt công trình, xác
định và so sánh cao độ thực tế đỉnh khối và cao độ trong bản vẽ thi công.
Ghi chú: Khi thi công tường
bến mà lớp dưới có 2 hoặc trên 2 hàng khối thì trước hết phải xếp các khối ở
phía biển.
6-9. Khi có sai số của từng
khối theo chiều cao vượt sai số cho phép nêu trong tiết 5 bảng 6.1 phải nâng
những khối đó lên, san lớp đệm, sau đó đặt lại các khối cho đến khi đúng với bề
mặt của lớp thứ nhất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ghi chú: Trên thực tế sự tắt
lún được xác định khi những số đo cao liên tiếp của đỉnh lớp trong suối 5 ngày
không thay đổi.
6-11. Khi xếp các khối của
lớp thứ hai và các lớp tiếp theo phải dùng các lớp nằm dưới để làm chuẩn hỗ trợ
các khối trong mặt bằng. Để giữ thẳng tuyến mặt ở phía biển phải dùng máy đo
đạc kiểm tra theo các mốc định vị trên cạn.
Trong quá trình đặt các khối cần
phải dùng máy cao đạc kiểm tra mặt phẳng trên của mỗi lớp khối xếp.
6-12. Sau khi đặt mỗi lớp
khối cần phải ghi chép những tài liệu sau:
a) Bản vẽ mặt bằng của từng lớp có
ghi rõ ký hiệu mỗi khối theo bãi đúc, ngày tháng xếp và xếp lại mỗi khối.
b) Nhật ký và bản vẽ của tất cả
những lần cao đạc tiến hành trong thời gian đặt mỗi lớp và trong quá trình theo
dõi những lớp đó trước khi đặt lớp tiếp theo.
6-13. Sau khi nén tĩnh, việc
đặt khối được phép có những sai số không vượt quá trị số nêu trong bảng 6-2.
Bảng
6-2
Số
TT
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bề
rộng khe giữa các khối (mm)
Sai
số cho phép của từng khối so với mặt phẳng lớp (mm)
Trung
bình
Giới
hạn
Trên
Mặt
trước
1
- Tường của công trình bảo vệ gồm
3-4 lớp khối
40
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100
70
2
- Như trên gồm 5-6 lớp khối
40
120
120
80
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
40
70
70
50
4
- Như trên gồm 5-6 lớp khối
40
100
100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ghi chú:
1. Cho phép không quá 10% tổng số
của mạch đạt tới sai số giới hạn về chiều rộng của khe.
2. Khi độ lún của khối xếp vượt quá
thiết kế và khi có những sai số vượt quá trị số cho phép nêu trong bảng 6-2 chỉ
được thi công các công việc tiếp theo khi có sự thỏa thuận của cơ quan thiết
kế.
6-14. Phải kiểm tra
độ lún khi nén tĩnh khối xếp bằng máy trắc đạc. Thời hạn kiểm tra do thiết kế
quy định tùy thuộc vào điều kiện đất nền.
6-15. Việc nén tĩnh cần phải
được ghi chép thành các tài liệu sau:
a) Sơ đồ mặt bằng công trình có ghi
rõ kiểu nén tĩnh của mỗi khu vực, ngày tháng đặt và nâng khối nén tĩnh và ứng
suất đất nền đạt được.
b) Mặt cắt công trình có ghi khối
nén tĩnh.
c) Nhật ký và bản vẽ của tất cả các
lần cao đạt đã tiến hành trong thời gian nén tĩnh.
d) Biên bản vế tất cả các tình hình
kỹ thuật đặc biệt xảy ra tại chỗ trong quá trình nén tĩnh (thí dụ xếp lại các
khối, tháo dỡ khối v.v…).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6-17. Những khu vực đặc biệt
của khối xếp gồm phần cuối và các góc, phần giáp với công trình hiện có, những
chỗ thay đổi của mặt cắt dọc, các điều kiện đất nền v.v… cần phải thi công đặc
biệt cẩn thận, vì những khu vực đó dễ dàng bị biến dạng.
6-18. Đặt khối ở các cơ và
mái dốc của lớp đệm phải thực hiện theo bản vẽ thi công và phải tuân theo các
kích thước giới hạn của mạch giữa các khối, đã được nêu các điều 6.5 và 6.6.
6-19. Phải đặt các khối bảo
vệ lên cơ và mái dốc của lớp đệm sau khi đặt lớp thứ nhất của tường trên từng
phần đoạn tương ứng.
Cần phải kiểm tra trước tình trạng
của cơ và mái dốc của lớp đệm sẽ đặt các khối bảo vệ, theo các yêu cầu của các
điều 4-13 ¸ 4-17.
6-20. Đặt các khối lên cơ
lớp đệm được bắt đầu từ hàng trực tiếp, tiếp giáp với tường, khối của cơ phải
đặt sát lớp khối thứ nhất.
6-21. Đặt các khối lên mái
dốc của lớp đệm được bắt đầu từ hàng ở chân mái dốc.
6-22. Khi đặt các khối lên
cơ và mái dốc của lớp đệm phải bảo đảm cạnh của các khối trên năm ở mái dốc
tiếp giáp với cạnh của khối nằm trên cơ.
6-23. Để tổng hợp các công
việc đặt khối ngoài những tài liệu kỹ thuật đã nêu ở các điểm trên, trong quá
trình thực hiện các thao tác cần phải lập "Nhật ký thao tác các
khối". Mẫu nhật ký trình bày ở phụ lục 5. Không được thay đổi các số liệu
kỹ thuật, số liệu ghi vào khối theo nơi chế tạo và số ghi trên khối.
NGHIỆM THU CÔNG TÁC XẾP KHỐI
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6-25. Nghiệm thu xếp khối
cần phải tiến hành trên cơ sở các kết quả khảo sát việc xếp khối tại thực địa,
xem xét các biên bản của các kỳ nghiệm thu trung gian và kiểm tra các công việc
xếp khối trước đây.
6-26. Cần phải xuất trình
những tài liệu kỹ thuật sau đây cho hội đồng nghiệm thu:
a) Sổ nhật ký thao tác các khối.
b) Những số liệu kiểm tra tình
trạng lớp đệm trước khi xếp khối.
c) Các biên bản công tác định vị.
d) Các bản vẽ thi công xếp khối (vị
trí mặt bằng và độ cao của từng lớp).
e) Nhật ký thi công.
f) Bản kê các sai số cho phép so
với thiết kế.
g) Các số liệu về nén tĩnh (sơ đồ
nén, số lượng các khối nén, thời gian nén tĩnh), nếu thiết kế quy định phải nén
tĩnh.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
i) Những biên bản về tình trạng kỹ
thuật đặc biệt xảy ra tại chỗ trong thời kỳ thi công.
6-27. Nghiệm thu xếp khối
cần phải tiến hành kiểm tra:
a) Tình trạng lớp đệm của những lần
xếp trước theo những số liệu khảo sát của thợ lặn và biên bản trung gian.
b) Kích thước các khối xếp (chung
và theo từng lớp) và việc bố trí các khối (trên mặt bằng và theo chiều cao).
c) Số lượng các khối đã đặt theo
mỗi lớp và bố trí chúng trên mặt bằng và theo chiều cao.
d) Vị trí các khe lún, kích thước
các mạch và trị số lún của các khối xếp.
VII- THI CÔNG
CÁC KẾT CẤU TẦNG TRÊN YÊU CẦU CHUNG
7-1. Các quy định của phần
này được dùng cho các công tác xây dựng kết cấu tầng trên của các đê biển, đê
chắn sóng, các tường trọng lực liền bờ, và các trụ kiểu trọng lực.
7-2. Bản vẽ thi công của kết
cấu tầng trên do đơn vị thi công lập và phải bao gồm:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Các mặt cắt ngang tương ứng với
mặt bằng.
c) Các chỉ dẫn về bảo vệ kết cấu
tầng trên chống những tác dụng lý hóa của nước và phong hóa.
d) Những giải pháp kết cấu để tăng
lực liên kết của kết cấu tầng trên đối với tường dưới nước (các thành neo bằng
các đoạn ray v.v…)
e) Kết cấu của các thiết bị bảo vệ,
các trang thiết bị của bến và các chi tiết đặt sẵn để liên kết chung.
f) Các bản vẽ ván khuôn của kết cấu
đổ liền khối phía trên mực nước có chỉ dẫn cách liên kết của ván khuôn với phần
nằm dưới nước của công trình hoặc sơ dồ lắp ráp kết cấu tầng trên.
g) Bảng kê khối lượng vật liệu cần
thiết (bêtông đá v.v….) dùng cho kết cấu tầng trên nói chung và đối với từng bộ
phận công trình.
7-3. Phải lập tiến độ thi
công kết cấu tầng trên tính từ khi bắt đầu xây dựng và sau khi kết cấu chủ yếu
phía dưới đã ổn định.
Đối với các công trình chịu tác
dụng của sóng thì tiến độ thi công phải đề cập đến tổ chức thi công liên tục cả
ngày đêm.
7-4. Trên cơ sở các kết quả
kiểm tra cao độ và vị trí mặt bằng các bộ phận chủ yếu của công trình nằm phía
dưới cầu phải ghi điều chỉnh vào bản vẽ thi công phần kết cấu tầng trên.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7-6. Công tác dựng ván khuôn
của bộ phận kết cấu tầng trên phải phù hợp với các bản vẽ thi công và các tuyến
định vị với độ chính xác tới 1cm trên mặt bằng và theo chiều cao. Ván khuôn
phải được bảo vệ chống phá hoại của sóng. Nên dùng ván khuôn di động.
Bảng
7-1
Tên
sai số hoặc khuyết tật
Cho
phép
1. Sai số của bản trong mặt bằng
so với kích thước thiết kế
10
mm
2. Như trên, theo chiều dày
-5
và + 10mm
3. Độ lồi hoặc lõm ở giữa bản
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. Độ vênh, cong của góc tấm bản
Không
quá 0,005 chiều dài nhỏ nhất của 2 cạnh tạo thành góc
5. Hụt (sai kém) về bề dày lớp
bảo vệ bêtông
5mm
6. Các vệt võng trên bề mặt chính
và các vết nứt nhìn thấy bằng mắt thường
Không
cho phép
7. Các vết nứt chân chim:
a) Trên phía chính diện của bản
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Phía sau
Chiều dài bất kỳ
8. Các vết xước của lớp vữa phía
chính diện.
Không cho phép
7-7. Khe nhiệt của bộ phận
kết cấu tầng trên phải trùng với khe lún của tường khối xếp phía dưới và bố trí
cùng trên mặt phẳng thẳng đứng để bảo đảm cho từng phân đoạn lún độc lập.
7-8. Nên dùng bản mỏng
bêtông cốt thép để đúc liền khối, kết cấu của chúng do thiết kế xác định.
7-9. Các bản mỏng phải thỏa
mãn các yêu cầu của bảng 7-1.
7-10. Lắp ráp bản mỏng cần
phải theo đúng các điều 7-6, 7-7, 7-8 và theo các quy định sau:
a) Những chỗ lồi giữa các bản mỏng
trên bề mặt chính không được vượt 5cm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7-11. Trước khi đổ bêtông
toàn khối kết cấu tầng trên cần phải nghiệm thu công tác lắp đặt bản mỏng.
Kết quả nghiệm thu được ghi vào
nhật ký thi công.
7-12. Trong thời gian đổ
bêtông cần phải đề phòng các bản mỏng bị va đập.
7-13. Vữa bêtông phải đổ
thành các lớp nằm ngang trên tất cả các bề mặt phân đoạn cấu kiện, chiều dày
của các lớp không được vượt quá chiều sâu công tác của các máy đầm bêtông, chỗ
tiếp xúc với bản mỏng cần được đầm đặc biệt cẩn thận.
7-14. Các khe thi công không
được trùng với bề ngang (cạnh dài) của bản mỏng.
7-15. Các khe giữa các bản
mỏng cần được đổ đầy vữa và bẻ gập cốt thép. Vữa để đổ các khe cần phải có
cường độ chịu nước tối thiểu phải bằng vữa sử dụng để chế tạo bản mỏng.
7-16. Trước khi trét mạch
cần phải kiểm tra độ dính chắc của bản mỏng với bêtông.
Những chỗ rỗng phát hiện được cần
phải đổ đầy vữa bằng cách phun vữa xi măng.
7-17. Trước khi đổ bêtông
từng phân đoạn của kết cấu tầng trên cần phải kiểm tra các chi tiết đặt sẵn
theo bản vẽ thi công, bảo đảm liên kết của kết cấu tầng trên với bộ phận dưới
nước, kiểm tra mức độ chắc chắn của các chi tiết đặt sẵn cho thiết bị đệm tàu
và thiết bị trên mặt bến.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7-19. Khi lựa chọn thành
phần bêtông cho bộ phận kết cấu tầng trên nên lấy tỷ lệ N/X không vượt trị số
nêu trong bảng 7-2.
Bảng
7.2
Khu
vực đổ bêtông
Tỷ
lệ N/X của bộ phận trên mực nước cao nhất
Bêtông
cốt thép
Bêtông
và bêtông ít cốt thép
1. Khu vực nước dao động
- Ở điều kiện khí hậu khắc nghiệt
- Khí hậu ôn hòa - mát mẻ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,45
0,50
0,50
0,50
0,55
0,55
7-20. Độ dẻo của bêtông (khi
đầm chấn động) được quy định tùy thuộc dạng kết cấu tầng trên theo bảng 7-3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dạng
kết cấu tầng trên
Độ
lún hình côn tiêu chuẩn (cm)
1. Bêtông và bêtông ít cốt thép
2. Bêtông cốt thép khối lớn
3. Kết cấu tầng trên dạng mái
nghiêng có gờ và kết cấu chung
1-2
2-4
4-6
7-21. Khi thi công kết cấu
tầng trên bằng bêtông và bêtông ít cốt thép được phép độn đá hộc.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7-23. Các cấu kiện bêtông
cốt thép của kết cấu lắp ghép tầng trên phải được chế tạo theo các bản vẽ thi
công đã điều chỉnh (điều 7-4) trên bãi đúc hoặc trong xưởng bêtông cốt thép.
7-24. Lắp ráp các cấu kiện
của bộ phận tầng trên được thực hiện bằng cần cẩu nổi, các cấu kiện của bộ phận
tầng trên đặt trên lớp bêtông đệm khi vữa bêtông lớp đệm chưa bắt đầu dính kết.
7-25. Đổ bêtông khối bích
neo có tác dụng liên kết cấu kiện của kết cấu ghép tầng trên trong phạm vi phân
đoạn được thực hiện theo yêu cầu của các điểm 7-6, điểm 7-10 đến 7-22.
7-26. Những bộ phận tháo rời
của các thiết bị bảo vệ phải đặt sau khi nghiệm thu công tác kết cấu tầng trên.
NGHIỆM THU CÔNG TÁC
7-27. Cần phải xuất trình
những tài liệu sau đây khi nghiệm thu công tác xây dựng kết cấu tầng trên;
a) Bản vẽ hoàn công của kết cấu
tầng trên trong đó ghi cao độ và kích thước đã hiệu chỉnh của bộ phận này cũng
như của các thiết bị bảo vệ các thiết bị trên bến.
b) Những tài liệu về chất lượng vật
liệu (xi măng, cát, đá, nước v.v…)
c) Những số liệu thí nghiệm các mẫu
bêtông.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e) Nhật ký thi công.
f) Nhật ký kiểm tra bằng dụng cụ
hoặc nhận xét về kích thước và độ chính xác về tuyến của kết cấu tầng trên.
g) Bản kê khối lượng công tác đã
làm.
h) Bản kê những thiếu sót với thiết
kế.
i) Những tài liệu về tình trạng
công trình.
k) Danh mục các mốc cao độ và sổ
nhật ký cao đạc các mốc đó, được làm không sớm hơn 10 ngày trước khi bàn giao
công trình.
Ghi chú:
1. Cùng với những tài liệu thống kê
trong điều này còn phải xuất trình với hội đồng các tài liệu kỹ thuật về các
mốc đã đặt. Các mốc này được đặt trên tường phòng hộ của kết cấu tầng trên nhằm
phục vụ cho việc quan trắc lún và những biến dạng khác của công trình trong quá
trình khai thác.
2. Các mốc phải cách nhau 10m theo
đường thẳng hoặc theo hướng tuyến, phù hợp hình dạng mặt bằng công trình.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7-29. Những kích thước thực
tế của kết cấu tầng trên không được sai lệch quá 2cm so với kích thước thiết kế
của mặt đất.
VIII - THI CÔNG
LĂNG THỂ ĐÁ GIẢM TẢI VÀ TẦNG LỌC
YÊU
CẦU CHUNG
8-1. Định vị để thi công
lăng thể giảm tải bao gồm cắm tuyến trên mặt nước mép trên và mép dưới của lăng
thể.
8-2. Sau khi cắm tuyến định
vị, tiến hành kiểm tra chiều sâu hố móng sau tường. Những kết quả đo đạc phải
ghi lên bản vẽ thi công. Khi có những sai số vượt quá trị số cho phép của thiết
kế phải tiến hành sửa chữa hố móng và tính lại khối lượng vật liệu cần thiết để
thi công lăng thể.
8-3. Chỉ được phép lấp vào
lăng thể sau khi hoàn thành tất cả công tác thi công và nén tĩnh trên mỗi phân đoạn
tường cũng như sau khi lặn khảo sát và nghiệm thu từng phân đoạn đó.
8-4. Lấp đá vào lăng thể
giảm tải cần phải dựa vào sự kiểm tra thường xuyên độ lún và biến dạng của công
trình. Khi phát hiện lún và biến dạng vượt quá quy định của thiết kế, cần phải
ngừng lấp đá. Chỉ được tiếp tục thi công khi được sự thỏa thuận của cơ quan
thiết kế.
8-5. Cần phải thường xuyên
đo đạc và xác định lượng đá tiêu hao để kiểm tra độ lún do lấp đá và lượng đá
chìm vào đất nền.
8-6. Đá dùng để đổ vào lăng
thể giảm tải cần phải thỏa mãn yêu cầu của quy trình "Thi công và nghiệm
thu công trình bêtông và bêtông cốt thép toàn khối". TCVN 4453-1995.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8-8. Đổ vật liệu vào tầng
lọc phải tiến hành theo các khuôn đặt tại những chỗ thay đổi chiều cao tầng
lọc, cứ hơn 20m phải đặt ít nhất 1 khuôn.
Khi lấp phần tầng lọc ngập nước cần
phải kiểm tra bằng cách thường xuyên đo sâu mặt cắt ngang của tầng lọc tại
những điểm quy định.
8-9. Trong trường hợp có thể
có sóng tràn qua tường chỉ được phép lấp lớp đá dăm trên của lăng thể đá giảm
tải và tầng lọc ngược sau khi đã thi công kết cấu tầng trên.
8-10. Kích cỡ đá đổ vào tầng
lọc cũng như chiều dày và bố trí các lớp được quy định trong thiết kế.
8-11. Để thi công tầng lọc,
cho phép dùng đá dăm gia công từ đá hộc thỏa mãn yêu cầu của điểm 4-7 quy trình
này hoặc dùng đá dăm thông thường, loại cứng không tan rã.
NGHIỆM
THU CÔNG TÁC
8-12. Nghiệm thu công tác
thi công lăng thể đá và tầng lọc được tiến hành trên cơ sở quan sát bên ngoài
và kiểm tra các tài liệu kỹ thuật do đơn vị thi công xuất trình.
8-13. Cần phải trình những
tài liệu sau đây cho Hội đồng nghiệm thu:
a) Các bản vẽ thi công lăng thể và
tầng lọc trên đó vó vẽ các mặt cắt thực tế đã thi công.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Những số liệu về khối lượng công
tác đã thực hiện.
d) Nhật ký thi công.
e) Những số liệu theo dõi lún và
biến dạng khi thi công lăng thể giảm tải và tầng lọc.
f) Những số liệu về tình trạng kỹ
thuật đặc biệt khi thi công.
PHỤ LỤC 1
BẢN HƯỚNG DẪN VÀ QUẢN LÝ SỔ NHẬT KÝ CHUNG CÔNG TÁC
THI CÔNG CÔNG TRÌNH
A- Mục đích của sổ nhất ký
1. Nhật ký chung của công tác thi
công công trình (xem mẫu) được quản lý nhằm mục đích phản ảnh:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Những tài liệu về phương pháp
thi công và cơ khí hóa các công tác chủ yếu.
c) Những điều kiện khí tượng thủy
văn.
d) Những số liệu về chất lượng vật
liệu xây dựng đã sử dụng.
e) Những vi phạm xảy ra so với bản
vẽ thi công trong quá trình thi công.
f) Những nhận xét của đại diện kiểm
tra thi công.
i) Ngày tháng nghiệm thu trung gian
các bộ phận công trình hoàn thành của công tác ẩn giấu v.v… có những nhận xét
tương ứng của đại diện bên giao và bên nhận.
g) Khối lượng của công tác đã thực
hiện trong ngày và số lượng công nhân làm việc trong ngày.
B- Chế độ quản lý nhật ký
2. Sổ nhật ký do cơ quan nhận thầu
quản lý dùng cho mỗi một công trình hay một nhóm công trình cùng dạng, có khối
lượng công tác không lớn, nếu những công trình đó bố trí trên một mặt bằng
chung do 1 người phụ trách thi công chỉ đạo và do 1 cơ quan giao thầu đảm
nhiệm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. Người phụ trách thi công công
trình chịu trách nhiệm ghi sổ đúng và kịp thời và bảo quản nó trong thời gian
thi công công trình.
Khi thay đổi người phụ trách thi
công thì phải bản giao sổ nhật ký bằng biên bản và ghi nhận xét vào chính sổ
nhật ký đó.
5. Nhật ký phải đóng cẩn thận và có
dấu, chữ ký của lãnh đạo cơ quan thi công và đánh số thứ tự các trang.
6. Phụ trách thi công nhất thiết
phải trình nhật ký theo yêu cầu của đại diện có thẩm quyền kiểm tra trong đó có
đại diện cơ quan thi công và cơ quan thiết kế, các cơ quan kiểm tra kỹ thuật
của bên giao thầu, của kiểm tra Nhà nước.
Những đại diện trên có quyền ghi
nhận xét của mình vào sổ về chất lượng công tác.
7. Những giải pháp do người phụ
trách thi công thực hiện do yêu cầu của đại diện kiểm tra cần phải được ghi vào
nhật ký không chậm quá 1 ngày sau khi có nhận xét trên.
8. Song song với việc ghi chép sổ
nhật ký người phụ trách thi công còn phải thống kê các tài liệu thiết kế gửi
đến các tài liệu kỹ thuật khác có ghi ngày gửi.
C- Nội dung nhật ký
9. Cột 1 ghi ngày tháng ghi sổ. Nếu
công tác tiến hành trong nhiều ca thì cột đó ghi theo ca.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Bắt đầu, kết thúc và gián đoạn
công tác thi công cho từng cấu kiện về những dạng công tác quan trọng nhất (ví
dụ công tác bêtông cho từng cấu kiện xếp khối thành các lớp v.v…)
b) Quá trình thực hiện các công tác
cốt thép bêtông và công tác khác, đòi hỏi kiểm tra đặc biệt, khi khối lượng
những công tác này không lớn và các công tác đó được phép không phải lập sổ
nhật ký riêng.
c) Những số liệu về xem xét các
công tác ẩn giấu (ví dụ về xem xét nền móng, về nghiệm thu từng phần cốt thép
của kết cấu bêtông cốt thép) về kiểm tra sự hợp cách của đặt ván khuôn.
d) Những số liệu về chất lượng của
vật liệu dùng cho thi công các bán thành phẩm và các thành phẩm, những ghi nhận
về việc gửi các loại đó cho phòng thí nghiệm thông báo những kết quả thí
nghiệm.
e) Những biện pháp chủ yếu về tổ
chức thi công và cơ giới hóa các công tác (bố trí máy móc, các công trình tạm,
điều phối nhân lực v.v…).
f) Giờ công chết của người và máy
móc, những hỏng hóc, những tai nạn, những bất hợp lý của thi công có ghi nguyên
nhân và các biện pháp khắc phục trong biên bản.
g) Những sai sót với bản vẽ thi
công trong quá trình thi công có giải thích nguyên nhân của những sai sót đó.
h) Những việc phải làm lại và sửa
chữa. Những công việc đã làm do sự thay đổi của bản vẽ thi công và các nguyên
nhân khác (thí dụ: chất lượng công tác không đạt yêu cầu, những sai sót của thi
công v.v….).
i) Thời hạn bàn giao công trình
(hoặc từng phần công trình) đưa vào khai thác.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
l) Những ghi chép khác do người phụ
trách thi công quan sát.
Cột 3 ghi tình hình ngày và thời
tiết, nhiệt độ ngoài trời vào 8 giờ, 13 giờ và 21 giờ.
Cột 4 để các đại diện kiểm tra ghi
cũng như để người đại diện thi công ghi và các giải pháp áp dụng do yêu cầu các
đại diện kiểm tra.
MẪU
NHẬT KÝ CHUNG THI CÔNG CÔNG TRÌNH
Trang bìa
Tên tổ chức thi công (Bộ, Liên
hiệp, xí nghiệp):
Sổ nhật ký công tác thi công số:
Thi công (tên công trình):
Trang đầu:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sổ nhật ký công tác số:
Thi công (tên công trình):
Địa chỉ công trình:
Tên cơ quan nhận thầu:
Tên cơ quan thiết kế:
Trong sổ nhật ký này có … trang đã
đánh số:
Dấu và chữ ký của đại diện cơ quan
giao sổ nhật ký.
Mặt sau của trang đầu
1. Giá dự toán công trình
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Ngày tháng khởi công công trình
4. Ngày tháng kết thúc công trình
5. Ngày và số hiệu tài liệu bàn
giao công trình cho bên giao thầu
6. Bản kê các cơ quan nhận thầu có
kèm theo bản danh mục ngắn các công tác do các cơ quan này làm
……….
7. Họ tên và chữ ký của người phụ
trách thi công
………..
8. Nhận xét về những sự thay đổi
trong ghi chép, trang đầu (thay đổi cơ quan giao thầu, thay đổi người phụ trách
thi công v.v…).
Ghi chú:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Nhật xét về những thay đổi phải
có chữ ký và đóng dấu của đại diện cơ quan thi công và giao thầu.
Các trang trong sổ (ghi chép hàng ngày)
Ngày
tháng
Những
tình hình thi công
Điều
kiện khí tượng thủy văn
Nhận
xét của các đại diện kiểm tra thi công
1
2
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHỤ LỤC 2
BẢN HƯỚNG DẪN VỀ THEO DÕI ĐỘ LÚN CỦA CÔNG TRÌNH
1. Theo dõi độ lún công trình nhằm
mục đích:
a) Xác định các độ lún thực tế của
công trình trong quá trình xây dựng tùy thuộc vào sự tăng tải trọng.
b) Xác định các đường lún theo thời
gian sau khi kết thúc xây dựng công trình.
Những số liệu theo dõi độ lún công
trình là đặc trưng chủ yếu về chất lượng của nền công trình.
2. Theo dõi độ lún công trình có
thể tiến hành bằng bất kỳ phương pháp nào (thí dụ đo cao).
3. Việc theo dõi cần phải tiến hành
theo những mốc cao đạc cố định tin cậy và chắc chắn được bảo vệ bằng các ống
hoặc các giếng quan sát tránh không bị tác dụng bất thường và bị hư hỏng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5. Các mốc cố định đều có phần mũ,
có thể bằng thép không gỉ, để đặt mia hay máy đo chuyển vị.
Việc bố trí và chôn sâu các mốc cố
định cần phải tính toán sao cho bản thân mốc không bị lún trong quá trình thi
công công trình cũng như sau khi đưa công trình vào khai thác.
6. Các mốc cố định cần phải được
đặt trước khi khởi công các công trình chính.
7. Trước khi theo dõi độ lún công
trình cần xác định cao độ tuyệt đối (bằng sổ) của các mốc cố định. Các cao độ
đó phải định kỳ kiểm tra lại.
8. Trên những cấu kiện của công
trình cần theo dõi ở những chỗ thiết kế đã dự kiến đặt các dấu (mốc) theo dõi.
Vị trí đặt các mia lên các dấu cần phải có điểm tựa (thí dụ: làm một mặt cầu
lồi lên trên hay một lăng trụ có mặt nhọn lên trên). Các mốc đo được bảo vệ
không bị hư hỏng trong thời gian thi công cũng như trong thời kỳ khai thác công
trình.
9. Đồng thời với việc đặt các mốc
cao đạc lên công trình còn phải đặt các điểm kiểm tra, bố trí thành tiêu cố
định ở các vị trí không bị biến dạng.
10. Những tiêu kiểm tra có thể đánh
dấu lên công trình bằng sơn không phai hoặc làm bằng các chốt kim loại, trát
vữa xi măng cố định.
11. Đồng thời với đo cao theo các
mốc đã đặt còn tiến hành đo những sai lệch của các điểm kiểm tra so với tiêu cố
định.
12. Việc theo dõi cần phải tiến
hành:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Những thời điểm theo dõi phải trùng
với lúc kết thúc 1 giai đoạn nhất định của công tác (xếp lớp các khối xây kết cấu
trên cạn v.v…). Vì những lúc đó thuận tiện cho việc tính toán áp lực tác dụng
lên đất trong thời gian theo dõi.
b) Khi xuất hiện những yếu tố làm
thay đổi điều kiện làm việc bình thường của nền móng công trình, thí dụ: tăng
hoặc giảm đột ngột tải trọng xuất hiện vết nứt biến dạng v.v…
13. Trong trường hợp ngừng thi công
cần phải nhanh chóng theo dõi khi kết thúc công việc và trước khi khôi phục thi
công.
Khi kết thúc thi công và bàn giao
công trình và khai thác, tất cả các mốc và tiêu phải được bàn giao theo biên
bản để theo dõi lún và trượt sau này.
14. Lúc quan sát phải quy định tải
trọng thực tế tác dụng lên công trình.
15. Tất cả những kết quả theo dõi
về độ lún công trình phải được ghi chép vào nhật ký riêng.
Ghi chép theo mẫu sau:
Nhật ký độ lún công trình
Ngày
tháng theo dõi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điểm
kiểm tra N0
Chuyển
vị của điểm kiểm tra so với tiêu cố định
Cao
độ tuyệt đối
Độ
lún giữa các lần quan sát
Độ
lún từ lúc bắt đầu quan sát
Tải
trọng đặt lên nền công trình (kG/cm2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16. Theo số liệu quan sát về độ
lún, vẽ biểu đồ biến đổi của tải trọng và độ lún theo thời gian.
17. Theo số liệu đo đạc về sai lệch
của các điểm kiểm tra so với tiêu cố định và biểu đồ chuyển vị của công trình
trong mặt phẳng ngang.
18. Kèm với nhật ký theo dõi cần
phải có những phụ lục sau đây:
a) Sơ đồ bố trí các mốc cao đạc
theo dõi những điểm tiêu kiểm tra có ghi số liệu của chúng.
b) Mặt bằng sơ họa công trình có
ghi rõ tải trọng tác dụng và áp lực truyền lên lớp đệm và đất nền.
c) Các mặt cắt sơ họa dọc và ngang
của công trình kể cả các mặt cắt của vỉa đất.
d) Đặc trưng địa vật lý kỹ thuật
khu vực.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20. Các vết nứt và biến dạng xuất
hiện ở công trình cần được tổ chức theo dõi có hệ thống theo các cọc - đầu trên
để ghi số liệu và ngày tháng đạt kết quả theo dõi trên cọc dấu, được ghi vào
nhật ký, trong nhật ký còn ghi biện pháp áp dụng và ghi những nhận xét về việc
thực hiện các biện pháp đó.
21. Tất cả những số liệu theo dõi
biến dạng trong thời kỳ thi công phải kèm vào biên bản bàn giao công trình đưa
vào khai thác và được bảo quản tại chỗ cùng với kết quả theo dõi biến dạng sau
này.
PHỤ LỤC 3
NHẬT KÝ CÔNG TÁC BÊTÔNG
Công trường:
Công trình:
Khối lượng bêtông:
Không cốt thép m3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong số đó:
Số hiệu bêtông m3
Người phụ trách thi công:
Thí nghiệm viên:
Ngày tháng, năm khởi công:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số hiệu bêtông m3
Kết thúc:
Ngày
tháng
Tên
bộ phận bêtông của công trình và các cấu kiện có ghi rõ tọa độ và cao độ
Số
hiệu bêtông
Thành
phần vữa bêtông và tỷ lệ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ
lún hình côn (trung bình)
1
2
3
4
5
6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khối
lượng bêtông đổ vào cấu kiện trong 1 ca
Phương
pháp đầm vữa bêtông (loại đầm)
Nhiệt
độ ngoài trời
Che
phủ tưới bảo dưỡng
Số
hiệu các mẫu kiểm tra
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8
9
10
11
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các
kết quả thí nghiệm mẫu kiểm tra
Ngày
tháng dỡ ván khuôn của 1 bộ phận hay cấu kiện công trình
Ngày
nâng cấp cấu kiện
Khi
dỡ ván khuôn
Khi
nâng cẩu
Quá
28 ngày
12
13
14
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16
Ghi chú:
1. Các cột 3-6 ghi khi vận chuyển
từ nhà máy bêtông trung tâm theo số liệu của lý lịch (có ghi ký hiệu của nó)
khi gia công tại nơi trộn, theo số liệu phòng thí nghiệm.
Cột 4 ghi đặc điểm cốt liệu và nước
dùng để gia công vữa bêtông.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHỤ LỤC 4
MẪU SỔ NHẬT KÝ CHẾ TẠO KHỐI XẾP
Bộ:
Cơ quan thi công:
NHẬT
KÝ CHẾ TẠO KHỐI XẾP
Dùng cho:
(Tên công trình)
Thuộc:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bãi chế tạo khối xếp số:
(Nơi bố trí)
Năm:
19 …
Các đặc tính của khối xếp
Dạng
khối xếp (buộc dây hay móc)
Kích
thước (m)
Thể
tích (m3)
Khối
lượng (T)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ
trách khu gia công
(Họ
và tên)
Ngày
tháng năm
Ghi
nhận về giao nhận khuôn
Loại
Chế
tạo khối xếp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảo
dưỡng nhiệt ẩm
Ngày
nâng đầu tiên
Giao
Nhận
Ngày
Số
của bãi gia công
1
2
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
6
7
8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Di
chuyển trong bãi gia công
Ghi
nhận về giao khối gia công
Ngày
chuyển khỏi nơi gia công
Ngày
Nơi
đặt
Ngày
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giao
Nhận
9
10
11
12
13
14
15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ghi chú:
1. Sổ nhật ký công tác bêtông là
phụ lục không thể thiếu được đối với nhật ký chế tạo bêtông khối xếp. Khi không
cần thiết di chuyển khối xếp trong bãi gia công (xem ghi chú 3) một phần các
cột của nhật ký không phải ghi và vì vậy được phép hợp nhất nhật ký chế tạo
khối xếp và nhật ký công tác bêtông thành 1 sổ nhưng nhất thiết trong đó phải
có các cột tương ứng trong cả 2 sổ.
2. Nhật ký phải bảo quản tới lúc
mỗi khối đem ra khỏi bãi gia công, sau khi chuyển đi việc ghi chép về khối phải
ghi vào “Sổ nhật ký thao tác các khối”.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHỤ LỤC 5
MẪU SỔ NHẬT KÝ THAO TÁC CÁC KHỐI
Bộ:
Công trường: (Tên công trình)
Nhật ký thao tác các khối
Dùng cho: (Tên công trình)
Thuộc: (Tên cảng)
Đặc tính của các khối
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kích
thước (m)
Thể
tích (m3)
Khối
lượng (T)
Ghi
chú
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ngày
tháng năm
Số
thứ tự
Số
dạng khối xếp theo bãi gia công
Ngày
chuyển khối ra ngoài bãi gia công
Xếp
đặt bảo quản
Người
chuyển khỏi nơi bảo quản
Ngày
Nơi
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
4
5
6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các
thao tác tiếp theo có các khối (đặt để nén tĩnh, di chuyển, đặt vào công
trình, xếp lại v.v…)
Ghi
nhận về các tình trạng đặc biệt khi thao tác các khối
Ngày
Mục
đích và vị trí thao tác
Ngày
Mục
đích và vị trí thao tác
7
8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
11
Ghi chú:
1. Nhật ký thao tác các khối là
phần 2 của nhật ký về khối xếp, phần 1 là nhật ký chế tạo khối xếp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHỤ LỤC 6
CẤP SÓNG
Cấp
Chiều
cao sóng (m)
Cấp
Chiều
cao sóng (m)
0
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
4
0,25
0,25
- 0,75
0,75
- 1,26
1,25
- 2,0
5
6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8
9
2,0
- 3,5
3,5
- 6,0
6,0
- 8,5
8,5
- 11,0
>
11