Ngày
tháng năm…
|
Thời
gian lúc bắt đầu thí nghiệm
|
Thời
điểm đo
|
Lượng
nước tiêu hao
|
Lưu
lượng nước trong thời gian hai lần đo liên tiếp, Q (cm3/s)
|
Lượng
nước tiêu hao từ lúc bắt đầu thí nghiệm V (cm3)
|
Giờ
|
Phút
|
Giờ
|
Phút
|
Số
đọc trên thang đo của thùng cấp nước
|
Lượng
nước trong thùng (cm3)
|
Hiệu
số lượng nước của hai lần đo liên tiếp (cm3)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
d. Các hình vẽ và đồ thị phụ trợ
- Lát cắt địa chất hố thí nghiệm đổ
nước (kể cả đoạn khoan sâu thêm sau khi đổ nước).
- Biểu đồ quan hệ giữa lượng nước
và số đo trên thang ở ống đo của thùng đo định chuẩn (V = f (h).
- Các biểu đồ biến đổi lưu lượng
(Q) và thể tích nước tiêu hao do thấm (V) theo thời gian (t): Q = f (t) và V =
f (t).
- Biểu đồ biến đổi độ ẩm của đất
dưới đáy hố theo chiều sâu sau khi đổ nước.
Bảng
2. Bảng ghi chép thí nghiệm đổ nước trong hố khoan theo phương pháp của V.M.
Nasberg
- Tên công trình:……………Hạng mục công
trình:.......................................................................
- Hố thí nghiệm đổ nước số:………..vị
trí:..................................................................................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Chiều dài đoạn thí nghiệm đổ nước
(kể từ đáy hố) L (cm).
- Ống chống vách phần hố khoan bên
trên đoạn đổ nước; đường kính….(mm), chiều dài:.... (cm);
- Khoảng cách từ đáy hố khoan đến
mực nước ngầm (nếu có) ……..(m).
- Đặc điểm đất đá thí nghiệm (thành
phần, kết cấu, trạng thái…….).............................................
- Phương pháp thí nghiệm:.......................................................................................................
- Kiểu thiết bị cấp nước và bộ phận
tự động điều chỉnh mực nước.............................................
- Kiểu thiết bị đo mực nước trong
hố khoan:..............................................................................
- Thí nghiệm bắt đầu lúc:………………kết
thúc lúc......................................................................
- Đơn vị thực hiện:……………………..Người
phụ trách...............................................................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ngày
tháng năm…
Thời
gian lúc bắt đầu thí nghiệm
Thời
điểm đo
Lượng
nước tiêu hao
Lưu
lượng nước trong thời gian hai lần đo liên tiếp, Q (cm3/s)
Lượng
nước tiêu hao từ lúc bắt đầu thí nghiệm V (cm3)
Giờ
Phút
Giờ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số
đọc trên thang đo của thùng cấp nước
Lượng
nước trong thùng (cm3)
Hiệu
số lượng nước của hai lần đo liên tiếp (cm3)
1
2
3
4
5
6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8
9
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng
3. Bảng ghi chép thí nghiệm đổ nước trong hố khoan theo phương pháp của G.I.
Barenblat và B.I. Sextacôp
- Tên công trình:……………Hạng mục công
trình:.......................................................................
- Hố thí nghiệm đổ nước số:………..vị
trí:..................................................................................
- Cao độ miệng hố:……..(m); Độ sâu
hố khoan (đến tầng cách nước):…….(m); Đường kính hố khoan……………..(mm); chiều dài
đoạn đổ nước (kể từ đáy hố……………(cm);
- Ống lọc đặt vào đoạn đổ nước
(chiều dài:………cm), đường kính:…….(mm), các thông số kỹ thuật khác…….), ống
chống vách phần hố khoan bên trên đoạn đổ nước: đường kính……., chiều dài:……….
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Đặc điểm đất đá thí nghiệm (thành
phần, kết cấu, trạng thái…….).............................................
- Phương pháp thí nghiệm:.......................................................................................................
- Kiểu thiết bị cấp nước............................................................................................................
- Kiểu thiết bị đo mực nước trong
hố khoan:..............................................................................
- Thí nghiệm bắt đầu lúc:………………, kết
thúc lúc....................................................................
- Đơn vị thực hiện:……………………..Người
phụ trách...............................................................
Quan trắc khi đổ nước với lưu lượng
không đổi, Qc = ………………..(cm3/s)
Ngày
tháng năm
Thời
gian bắt đầu thí nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lượng
nước dùng để theo dõi và kịp thời điều chỉnh van ở ống dẫn nước, đảm bảo
khống chế lưu lượng không đổi (Qc)
Chiều
sâu đến mực nước
Chiều
cao cột nước trên tầng cách nước
Giờ
Phút
Giờ
Phút
Số
đọc trên thang đo mực nước của thùng cấp nước
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
lượng
nước tiêu tốn trong thời đoạn (cm3)
Lưu
lượng trong thời đoạn (cm3/s)
Trong
hố khoan đổ nước (cm)
Trong
hố khoan quan sát (cm)
Trong
hố khoan đổ nước (cm)
Trong
hố khoan quan sát (cm)
1
2
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
6
7
8
9
10
11
12
13
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng
4. Bảng tra cứu trị số áp lực mao dẫn của đất
Loại
đất
Áp
lực mao dẫn Hk (cm cột nước)
Đất sét, đất sét pha bụi
100,0
Đất sét pha cát
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đất bụi
60,0
Đất bụi pha cát
40,0
Đát cát hạt nhỏ - hạt mịn pha sét
30,0
Cát hạt nhỏ - hạt mịn
20,0
Cát hạt vừa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cát hạt to
5,0
1. van 3 chiều;
2. van nút điều chỉnh lưu lượng
nước;
3. ống đo nước bằng thủy tinh;
4. thang chia độ để đọc số đo;
5. quai liên kết;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7. vòng ôm ống đo;
8. đai ốc liên kết;
Việc sử dụng thùng kép cho phép bảo
đảm tiếp nước liên tục vào rốn đổ nước.
Hình
1. Thiết bị cấp nước - các thùng đo định chuẩn.
Trên hình 2 trình bày bộ phận
điều chỉnh mực nước tự động, kết cấu của E.V. Ximônốp. Trên phao rỗng 1 gắn
một van hình nón đồng tâm 2 để đóng kín lỗ dưới của ống cứng tiếp nước 3.
Ống này được nối với ống mềm 4. Đầu
thứ hai của ống mềm nối vào van của thùng đo chứa nước. Nhờ có giá 5, ống 3
được đặt như thế nào để ở chiều cao mực nước đã định trong vòng sắt, lỗ dưới
của ống được bịt kín bởi van 2, khi mực nước trong rốn bị thấp thì van cùng với
phao đồng thời hạ xuống. Khi đó nước từ ống 3 sẽ chảy ra một lượng nước nào đó
cần thiết để nâng mực nước trong rốn lên tới chừng mực đủ để van lại đóng lỗ
ống lại. Giá 5 được giữ trên một đế riêng hay được kẹp ở vách hố.
Hình
2. Thiết bị tự động điều chỉnh mực nước bằng phao.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
4. Sơ đồ thí nghiệm đổ nước trong hố khoan theo phương pháp cột nước không đổi
- Trường hợp 1 (Phương pháp Nasberg, mục 3.1).
1. Màng hứng nước chảy vào lỗ khoan 2.
Vật đối trọng với phao
3. Giá đỡ 4.
Thùng đựng nước
5. Bộ phận điều chỉnh lưu lượng 6.
Phao
Sơ đồ dụng cụ đo mực nước bằng điện
(hình 5), rất đơn giản. Dây dẫn cách điện với điện cực và khối nặng ở đầu dây,
mili ampe kế, nguồn điện (pin hoặc ắc quy) và các ống chống (hoặc ống của nút)
hình thành một mạch điện, mạch điện này được đóng kín qua nước, ngay khi điện
cực tiếp xúc với mực nước. Khi đó kim của mili ampe kế lệch đột ngột
1. bỏ
pin; 2. mili ampe kế; 3. ống; 4. đầu tiếp xúc (đầu đo)
Hình
5. Sơ đồ dụng cụ đo mực nước bằng điện.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
6. Sơ đồ thí nghiệm đổ nước trong hố khoan theo phương pháp cột nước thay đổi -
Phương pháp Barenblat và Setxtacôp