TIÊU CHUẨN
NGÀNH
14
TCN 116:1999
THÀNH PHẦN KHỐI LƯỢNG KHẢO SÁT ĐỊA HÌNH TRONG CÁC GIAI ĐOẠN
LẬP DỰ ÁN VÀ THIẾT KẾ CÔNG TRÌNH THUỶ LỢI
Volume of the
topographic work in hydraulic disign periods
1.
QUI ĐỊNH CHUNG
1.1. Phạm vi ứng dụng
1.1.1. Tiêu chuẩn này qui
định thành phần khối lượng công tác khảo sát địa hình trong các giai đoạn lập
báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, khả thi, thiết kế kỹ thuật , bản vẽ thi công
các dự án thuỷ lợi.
1.1.2. Khi đo vẽ tài liệu
địa hình phải tuân theo các Tiêu chuẩn, qui phạm kỹ thuật hiện hành của nhà
nước và của ngành.
1.2.
Tính kế thừa của tài liệu giữa các giai đoạn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.3.
Hệ cao, toạ độ sử dụng
1.3.1. Hệ cao, toạ độ sử
dụng đo vẽ tài liệu địa hình trong các dự án thuỷ lợi phải là hệ quốc gia hiện
hành.
-
Lưới mặt bằng phải là hệ VN72.
-
Lưới cao độ:
+
Từ Đà Nẵng vào Nam theo hệ Mũi Nai - Hà Tiên
+
Từ Thừa Thiên Huế ra Bắc theo hệ Hòn Dấu - Hải Phòng
1.3.2. Đối với những công trình nhỏ ở vùng hẻo lánh, biên
giới hải đảo quá xa hệ thống lưới quốc gia, cho phép sử dụng lưới toạ độ giả
định trên bản đồ 1: 25.000; 1:50.000 lưới chiếu Gauss.
1.4.
Thành phần nội dung khảo sát địa hình
1.4.1. Trước khi tiến hành
khảo sát địa hình cho mỗi giai đoạn, phải lập đề cương khảo sát và phải được
cấp có thẩm quyền thông qua.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a/
Thu thập, phân tích, đánh giá tài liệu:
Trước
khi triển khai việc khảo sát địa hình cho giai đoạn nào đó phải thu thập, phân
tích đánh giá các tài liệu địa hình đã có. Tài liệu thu thập cần phân tích,
đánh giá là các bình đồ, mặt cắt, lưới cao toạ độ, các ghi chú sơ hoạ ... do
các cơ quan có thẩm quyền xuất bản hoặc được đo vẽ ở các giai đoạn trước.
b/
Khống chế lưới mặt bằng,
c/
Khống chế cao độ.
d/
Đo vẽ bình đồ địa hình,
đ/
Xác định tim tuyến công trình,
e/
Đo vẽ cắt dọc, ngang theo tim tuyến công trình,
g/
Xác định cao toạ độ các vết lũ, vết lộ, các hố khoan đào, địa vật lý,
1.5.
Thành phần hồ sơ địa hình
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a/
Tập 1: “Thuyết minh địa hình”
-
Phân tích đánh giá tài liệu địa hình đã có và tài liệu mới khảo sát.
b/
Tập 2: ”Tài liệu địa hình”
-
Thống kê và tập hợp đầy đủ tài liệu địa hình đã thu thập và khảo sát để lập hồ
sơ phục vụ dự án (trong đó có hồ sơ gốc và sơ hoạ, ghi chú).
1.5.2. Thuyết minh địa hình
và tài liệu địa hình (tập 1 và 2) của mỗi giai đoạn NCTKT, NCKT, TKKT, BVTC đều
phải ghi vào các thiết bị lưu trữ tin học (đĩa mềm, đĩa CD hoặc tương đương) ở
dạng phù hợp.
-
Các thuyết minh lưu ở dạng TEXT.
-
Các bản vẽ lưu ở dạng ảnh Vector hoặc Raster.
1.5.3. Khi giao nộp hồ sơ
địa hình cho chủ đầu tư hoặc nộp lưu trữ đều phải nộp cả hai dạng hồ sơ bằng
giấy và hồ sơ tin học.
2. THÀNH PHẦN KHỐI LƯỢNG KHẢO SÁT ĐỊA HÌNH GIAI ĐOẠN
NGHIÊN CỨU TIỀN KHẢ THI (NCTKT).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Thể hiện tương quan địa hình với các khu vực xung quanh dự án,
-
Chọn được vùng bố trí các hạng mục chính của công trình đầu mối và khu hưởng
lợi,
-
Sơ bộ đưa ra được qui mô của dự án, kích thước kết cấu của các hạng mục chính
nhằm xác định mục tiêu nhiệm vụ của dự án,
-
Sơ bộ xác định được khối lượng và tổng mức đầu tư,
- Độ dung nạp vẽ địa hình, địa vật khẳng định được định
hướng mục tiêu, nhiệm vụ của dự án.
2.2.
Thu thập, phân tích, đánh giá các loại tài liệu địa hình đã có
2.2.1.
Thu thập tài liệu
Những
tài liệu cần thiết phải thu thập gồm:
-
Hệ thống cao toạ độ xây dựng các tài liệu địa hình,
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Những tài liệu địa hình khác có liên quan đến dự án của
các cơ quan trong và ngoài ngành.
2.2.2.
Phân tích và đánh giá
a/
Phân tích:
Phân
tích tài liệu địa hình theo 2 nội dung:
-
Nguồn gốc tài liệu,
-
Độ tin cậy của tài liệu (độ dung nạp và độ chính xác).
b/
Đánh giá:
-
Mức độ sử dụng tài liệu,
-
Tỷ lệ bổ sung tài liệu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.3.
Đo vẽ một số nội dung địa hình mới
Trong
trường hợp cần thiết, theo yêu cầu của chủ đầu tư dự án có thể cần bổ sung một
số nội dung sau:
a/
Đo vẽ bình đồ vùng đầu mối, tuyến kênh chính, thường ở các tỷ lệ từ 1/2.000 đến
1/5.000, khu hưởng lợi tỷ lệ 1/10.000, 1/5.000.
b/
Đo vẽ cắt dọc, ngang đầu mối tuyến kênh chính.
c/
Xác định cao toạ độ các vết lộ, hố khoan đào địa chất, các điểm thuỷ văn v.v..
2.4.
Thành phần hồ sơ địa hình
Thể
hiện đầy đủ 2 nội dung:
Tập
1. Thuyết minh địa hình
-
Giới thiệu vị trí địa lý, địa hình, khu vực dự án.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Khả năng sử dụng các tài liệu này cho giai đoạn NCTKT và NCKT
Tập
2. Thống kê và tập hợp tài liệu địa hình cũ và đo mới theo trình tự
-
Lưới khống chế mặt bằng, cao độ.
-
Các loại bản đồ ở các tỷ lệ hiện có.
-
Các loại mặt cắt dọc, ngang.
-
Các bảng ghi chú, sơ hoạ.
3. THÀNH PHẦN KHỐI LƯỢNG KHẢO SÁT ĐỊA HÌNH GIAI ĐOẠN
NGHIÊN CỨU KHẢ THI (NCKT)
3.1.
Yêu cầu tài liệu địa hình cho giai đoạn NCKT
Thể
hiện đầy đủ hình dạng và kích thước, cao toạ độ các điểm địa hình địa vật khu
lòng hồ, đầu mối, khu hưởng lợi và vị trí các công trình chính, vị trí các mỏ
vật liệu xây dựng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Xác định được qui mô của dự án, kích thước của các hạng mục công trình chính,
-
Xác định được chính xác nhiệm vụ của dự án,
-
Xác định được khối lượng, tổng mức đầu tư.
3.2.
Lưới khống chế mặt bằng
-
Lưới khống chế mặt bằng đo từ hạng IV trở xuống (tam giác, đường chuyền hạng
IV), lưới cấp I,II (giải tích cấp I, II, đường chuyền cấp I,II).
-
Nếu khu vực dự án đã có lưới hạng IV quốc gia thì chỉ được phép đo lưới cấp I,
cấp II.
-
Nếu khu vực dự án ở vùng hẻo lánh, xa lưới khống chế quốc gia, phải đo nối lưới
hạng IV đến khu dự án.
Trong
trường hợp việc đo nối qúa tốn kém, đồng thời lưới mặt bằng giả định độc lập
không ảnh hưởng đến độ tin cậy khi thành lập tài liệu địa hình, cho phép giả
định toạ độ theo bản đồ 1/25.000, 1/50.000 quốc gia hiện có. Khi đó phải đo ít
nhất 2 góc phương vị gốc khu dự án.
-
Phạm vi ứng dụng, mật độ và độ chính xác mặt phẳng xem ở phụ lục 1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Lưới khống chế cao độ đo từ lưới hạng III, hạng IV và kỹ thuật.
-
Nếu khu vực có lưới hạng III quốc gia chỉ được phép đo lưới hạng IV.
-
Nếu khu vực dự án ở xa lưới hạng III quốc gia
phải dẫn tuyến thủy chuẩn tương đương độ chính xác hạng III đến khu dự án,
không được giả định cao độ.
-
Phạm vi ứng dụng, mật độ và độ chính xác lưới cao độ xem ở phụ lục 2.
3.4.
Đo vẽ địa hình lòng hồ
3.4.1.
Tỷ lệ bình đồ
- Tỷ lệ bình đồ lòng hồ phụ thuộc vào các yếu tố sau:
diện tích lòng hồ, tính phức tạp địa hình.
a/
Theo diện tích lòng hồ:
-
Khi diện tích F³ 1.000 ha, tỷ lệ đo
vẽ 1/10.000,
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Khi diện tích F< 200 ha, tỷ lệ đo vẽ 1/1.000 đến 1/2.000.
b/
Tính phức tạp của địa hình:
-
Nếu độ dốc địa hình ³ 100 tỷ lệ
đo vẽ 1/10.000 với khoảng cao đều > 2m, khi độ dốc < 100
khoảng cao đều 2m và 1m.
-
Nếu độ dốc ³ 100 tỷ lệ
đo vẽ 1/5.000 với khoảng cao đều 2m. Nếu độ dốc < 100 khoảng cao
đều 1m.
-
Nếu độ dốc ³ 100 tỷ lệ
đo vẽ 1/2.000 và 1/1.000, khoảng cao đều 1m, độ dốc < 100 khoảng
cao đều 0,5m.
3.4.2.
Phạm vi đo vẽ địa hình lòng hồ
Thông thường chọn cao trình đường viền lòng hồ theo cao độ đỉnh
đập dự kiến:
+
Cao hơn đỉnh đập 5m khi công trình cấp IV, V
+
Cao hơn đỉnh đập 10m khi cấp công trình là III.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phạm
vi đo vẽ cần bao trùm cả phương án tuyến công trình đầu mối dự kiến so chọn.
Trong
trường hợp đặc biệt khi có các khả năng sạt lở, tái tạo lòng hồ, khả năng thấm,
mất nước qua các vai phân thuỷ mỏng hoặc các hang động Castơ, tình hình bố trí
dân cư có liên quan đến đền bù di dân tái định cư... thì phạm vi đo vẽ có được
mở rộng thêm.
3.4.3.
Nội dung đo vẽ địa hình lòng hồ
-
Biểu diễn đầy đủ độ chia cắt, bào mòn lòng hồ, đầy đủ địa vật như: Rừng cây,
vườn cây trồng, nhà dân, làng, bản, thị trấn ... theo phạm vi cụ thể (riêng
làng bản, thị trấn phải ghi số hộ để phục vụ đền bù).
-
Tất cả các yên ngựa thấp hơn đường viền phải được đo vẽ vượt qua đường phân
thuỷ với độ dài bằng chiều rộng của chân đập chính dự kiến.
-
Biểu diễn đầy đủ vùng sạt lở, đá lộ, địa mạo lòng hồ, những điểm xuất lộ nước
ngầm.
3.5.
Đo vẽ địa hình khu hưởng lợi
Tận
dụng các tài liệu đã có ở giai đoạn nghiên cứu tiền khả thi. Nếu địa hình địa
vật thay đổi so với hiện trạng thì khảo sát bổ sung. Khối lượng khảo sát bổ
sung lớn hơn 30% khối lượng tài liệu đã đo hoặc chưa có tài liệu thì đo mới
toàn bộ.
3.5.1. Diện tích đo vẽ bình
đồ khu hưởng lợi được qui định phụ thuộc vào tính phức tạp của địa hình qua độ
dốc trung bình của địa hình khu vực.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Khi độ dốc a > 30, a < 60, diện tích đo vẽ
bằng 1,2 đến 1,5 lần diện tích khu hưởng lợi (vùng đồi).
-
Khi độ dốc a > 60
hoặc khu vực có mật độ dân cư, sông ngòi dày đặc ... diện tích đo vẽ bằng 1,5
đến 2 lần diện tích khu hưởng lợi (vùng núi và vùng dân cư đông đúc).
3.5.2.
Tỷ lệ bình đồ
Tỷ
lệ bình đồ khu hưởng lợi phụ thuộc vào diện tích và tính phức tạp của địa hình
địa vật.
a/
Theo diện tích khu hưởng lợi:
-
Khi diện tích F > 2.000 ha, tỷ lệ đo vẽ 1/10.000, 1/5.000,
-
Khi diện tích 200 ha < F£
2.000 ha, tỷ lệ đo vẽ 1/5.000, 1/2.000,
-
Khi diện tích F £ 200 ha, tỷ lệ đo vẽ
1/1.000, 1/2.000.
b/
Tính phức tạp của địa hình địa vật:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Khi độ dốc chung của khu hưởng lợi £
60, > 30 tỷ lệ đo vẽ 1/2.000, 1/5.000, khoảng cao đều
1m.
-
Khi độ dốc chung của khu hưởng lợi £30
tỷ lệ đo vẽ 1/2.000, 1/5.000, 1/10.000 khoảng cao đều 0,5m và 1m.
3.6.
Đo vẽ địa hình công trình đầu mối
3.6.1. Diện tích đo vẽ vùng
công trình đầu mối phải đủ để bố trí các phương án về công trình đầu mối tương
quan giữa chúng với địa hình, địa vật xung quanh và các công trình liên quan.
3.6.2.
Tỷ lệ đo vẽ bình đồ
Tỷ
lệ đo vẽ bình đồ phụ thuộc 2 yếu tố:
a/
Cấp công trình:
-
Công trình cấp I, II, III tỷ lệ đo vẽ 1/1.000-1/2.000
-
Công trình cấp IV, V tỷ lệ đo vẽ 1/500, 1/1.000.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Khi độ dốc địa hình ³ 100 tỷ lệ đo
vẽ 1/500, 1/1.000, 1/2.000, với khoảng cao đều 1m, 2m.
-
Khi độ dốc < 100 và ³
60 tỷ lệ đo vẽ 1/1.000, 1/2.000, với khoảng cao đều 1m.
-
Khi độ dốc < 60 và ³
30 tỷ lệ đo vẽ 1/1.000, 1/2.000, với khoảng cao đều 0,5m, 1m.
3.7.
Bình độ địa hình tuyến kênh chính, kênh nhánh
Chỉ
đo vẽ bình đồ tuyến kênh chính với mọi cấp lưu lượng và tuyến kênh nhánh có lưu
lượng ³ 1m3/s.
Những kênh có lưu lượng nhỏ hơn thường dựa vào bình đồ khu hưởng lợi để xác
định.
3.7.1.
Phạm vi đo vẽ
-
B > 200m khi độ dốc địa
hình theo chiều ngang > 60,
-
100m < B £ 200m khi độ dốc địa hình theo chiều
ngang 30 <a£ 60,
-
B £ 100m khi độ dốc địa
hình theo chiều ngang a £ 30,
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Những
vùng đất hoang hoá và nhà ở thưa thớt (2-3 căn hộ/1km) thì không cần đo bình
đồ.
3.7.2.
Tỷ lệ đo vẽ
-
Tỷ lệ đo vẽ bình đồ tuyến kênh phụ thuộc vào 2 yếu tố: kích thước và tính phức
tạp của địa hình, địa vật.
a/
Theo chiều rộng băng kênh:
-
Khi chiều rộng băng kênh B ³
200m, tỷ lệ đo vẽ 1/2.000,
-
Khi chiều rộng băng kênh B ³100m
và < 200m tỷ lệ đo vẽ 1/1.000,
-
Khi chiều rộng băng kênh B <100m thì tỷ lệ đo vẽ 1/500.
b/
Theo tính phức tạp của địa hình địa vật:
-
Khi độ dốc của địa hình tuyến kênh ³
60 và khu vực có địa vật, độ phủ thực vật dầy, tỷ lệ đo vẽ 1/2.000
với khoảng cao đều 2m.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Khi độ dốc của địa hình tuyến kênh < 30,
tỷ lệ đo vẽ 1/2.000, 1/1.000 với khoảng cao đều 0,5m,
- Khi đo vẽ bình đồ 1/500 khoảng cao đều từ 0,5m đến
0,25m.
3.8.
Bình đồ địa hình vị trí các công trình trên kênh
-
Chỉ đo vẽ các vị trí công trình trên kênh chính với mọi cấp lưu lượng và kênh
nhánh có lưu lượng Q ³ 1m3/s.
-
Với những công trình nhỏ hoặc kênh có lưu lượng Q < 1m3/s mà địa
hình địa vật phức tạp, bình đồ tuyến kênh chưa thể hiện chính xác, cũng cần
phải đo vẽ bình đồ.
-
Tỷ lệ đo vẽ bình đồ phụ thuộc vào diện tích đo vẽ.
+
Nếu diện tích đo > 1 ha tỷ lệ đo vẽ 1/500.
+
Nếu diện tích đo £ 1 ha tỷ lệ đo vẽ
1/200.
+
Nếu công trình nhỏ, kết cấu phức tạp có thể đo vẽ đến tỷ lệ 1/100.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tỷ
lệ đo vẽ: 1/100, 1/200, 1/500, 1/1.000, 1/2.000, 1/5.000.
3.9.1.
Vùng tuyến đập, tràn, cống và tuyến trạm bơm, xiphông
-
Cắt dọc vùng tuyến vẽ theo tỷ lệ của bình đồ đo vẽ tuyến.
-
Cắt ngang đo với mật độ từ 20 đến 50m/1 mặt cắt tuỳ thuộc vào tính phức tạp và
đủ để thể hiện sự thay đổi của địa hình. Chiều rộng của mặt cắt tối thiểu bằng
1,5 lần chiều rộng chân công trình.
3.9.2.
Cắt dọc, ngang tuyến kênh
a/
Cắt dọc:
-
Cắt dọc chỉ đo cho tuyến kênh chính (với mọi cấp lưu lượng) và các kênh nhánh
có lưu lượng Q ³ 1m3/s.
-
Hệ thống kênh cũ phục vụ cho nạo vét tôn tạo
vẫn đo cắt dọc như các kênh mới.
b/
Cắt ngang:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.9.3.
Cắt dọc, ngang theo suối, sông cần tính độ dốc
-
Cắt dọc theo độ dài yêu cầu lập báo cáo nghiên cứu khả thi.
-
Cắt ngang: Mật độ từ 100 đến 200m/1 mặt cắt. Độ rộng mỗi mặt cắt theo yêu cầu
tính toán lập báo cáo NCKT. Khi địa hình thay đổi nhiều có thể tăng mật độ mặt
cắt ngang nói trên.
3.9.4.
Mặt cắt phục vụ thuỷ văn, thuỷ lực
-
Mặt cắt ngang sông, ngang thung lũng theo yêu cầu của việc tính toán thuỷ văn,
thuỷ lực.
-
Mật độ mặt cắt ngang: Khi lòng sông có độ dốc ³ 100, bình quân 200m/1 mặt cắt. Khi độ dốc ³ 60 và < 100,
500m/1 mặt cắt. Khi độ dốc ³
30 và <60, 800m/1 mặt cắt. Khi độ dốc < 30
có thể kéo dài đến 1000m/1 mặt cắt. Độ rộng mặt cắt đo đến cao trình cao hơn
cao độ vết lũ 10%.
3.10.
Bình đồ mỏ vật liệu
Bình
đồ địa hình được vẽ theo giới hạn đánh dấu trên bản đồ tỷ lệ 1/10.000 đến
1/100.000.
Tỷ
lệ bình đồ phụ thuộc vào cấp công trình:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Công trình cấp IV, V tỷ lệ đo vẽ 1/1.000 khoảng cao đều 1m.
3.11.
Xác định cao toạ độ các hố khoan đào
-
Việc xác định cao toạ độ các hố khoan đào thực hiện theo yêu cầu của chủ nhiệm
địa chất. Trên cơ sở bản đồ bố trí hố khoan đào, tiến hành bố trí trên thực địa
và qui hồi lên bản đồ theo vị trí khoan đào thực tế.
3.12.
Thành phần hồ sơ địa hình, gồm 2 nội dung
3.12.1.
”Thuyết minh địa hình”, gồm 5 phần chính
-
Giới thiệu qui mô công trình, dẫn đến yêu cầu công tác địa hình.
-
Khối lượng khảo sát địa hình.
-
Biện pháp kỹ thuật đã tiến hành đo vẽ tài liệu.
-
Phương pháp kiểm tra, nghiệm thu tài liệu đo vẽ ngoài trời và trong phòng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.12.2.
Tài liệu địa hình
-
Lưới khống chế mặt bằng, cao độ.
-
Các loại bản đồ đo vẽ.
-
Các loại mặt cắt dọc, ngang.
-
Cao, toạ độ các vết lộ, các hố khoan đào.
-
Ghi chú và sơ hoạ lưới khống chế mặt bằng và cao độ.
4. THÀNH PHẦN KHỐI LƯỢNG KHẢO SÁT ĐỊA HÌNH GIAI ĐOẠN
THIẾT KẾ KỸ THUẬT (TKKT)
4.1.
Yêu cầu tài liệu địa hình giai đoạn TKKT
-
Biểu hiện đầy đủ những yếu tố tương quan giữa địa hình địa mạo, địa hình và địa
vật, phải biểu diễn chính xác những chỉ số phi địa hình như: Số hộ dân, tên
làng, tên các đường dây điện, đường giao thông đến đường mòn dân sinh, các công
trình xây dựng, vật kiến trúc .... Đảm bảo độ dung nạp, độ chính xác cho phương
án chọn để:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Xác định chính xác kết cấu công trình, giải pháp thi công công trình.
-
Xác định tương đối chính xác khối lượng công trình tổng dự toán.
-
Tận dụng các tài liệu đã có của giai đoạn NCKT.
-
Bảo đảm thống nhất về hệ cao độ với các giai đoạn trước.
4.2.
Khống chế mặt bằng
4.2.1.
Phạm vi xây dựng lưới: Lưới mặt bằng giai đoạn thiết kế kỹ thuật chỉ khống chế
chi tiết cho đo vẽ bình đồ theo tuyến chọn khu đầu mối, các công trình trên
kênh, các mỏ vật liệu có diện tích nhỏ.
4.2.2.
Cấp khống chế
-
Giai đoạn này chỉ xây dựng các lưới cấp I, cấp II.
+
Khi diện tích khu đo > 1km2 xây dựng lưới cấp I và cấp II (giải
tích I, II hoặc đường chuyền cấp I, II)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Độ chính xác, phạm vi ứng dụng và mật độ quy định ở phụ lục 1.
4.3.
Lưới khống chế cao độ
-
Khi xác định cao độ các điểm tim tuyến, đo lưới cao độ hạng III, IV. Hạng III
khi đập bêtông, tuyến đập cấp I, II, tuyến kênh có độ dốc i £10.000; hạng IV cho các điểm tim tuyến
đập cấp III, IV, V, tuyến kênh có độ dốc i > 10.000 và các công trình trên
kênh.
-
Thuỷ chuẩn kỹ thuật cho các điểm đứng máy phục vụ đo vẽ bình đồ.
-
Độ chính xác, phạm vi ứng dụng và mật độ quy định ở phụ lục II.
4.4.
Bình đồ địa hình đầu mối
Tận
dụng tài liệu đã có ở giai đoạn NCKT. Nếu địa hình địa vật thay đổi so với hiện
trạng thì khảo sát bổ sung. Nếu khối lượng bổ sung lớn hơn 30% khối lượng đã có
hoặc chưa có tài liệu thì đo mới toàn bộ.
4.4.1. Phạm vi đo vẽ bình
đồ phụ thuộc vào phương án thiết kế, thông thường được quy định bằng 1,2 đến
1,5 độ rộng lớn nhất chân công trình dự kiến, bao gồm cả phần bố trí mặt bằng
công trình, công trình dẫn dòng thi công.
4.4.2. Tỷ lệ bình đồ đo vẽ
phụ thuộc vào 2 yếu tố: Cạnh ngắn nhất của bình đồ và độ phức tạp địa hình địa
vật.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+
Nếu cạnh ngắn B ³ 400m (từ tim ra
200m) tỷ lệ đo vẽ 1/2.000, khoảng cao đều 0,5 đến 1m tuỳ thuộc vào độ dốc địa
hình và độ chính xác yêu cầu.
+
Nếu 200m £ B < 400m tỷ lệ đo
vẽ 1/1.000,
+
Nếu B < 200m tỷ lệ đo vẽ 1/500.
-
Theo độ phức tạp của địa hình địa vật: Khi khu vực đo vẽ có địa hình phức tạp
(độ dốc và chia cắt lớn), địa vật dày, độ phủ thực vật dày cần phải tăng tỷ lệ
lớn lên 1 cấp khi quy định ở phần theo kích thước ngắn của bình đồ.
4.5.
Bình đồ địa hình tuyến kênh
Nếu
giai đoạn nghiên cứu khả thi chưa đo vẽ hoặc đã đo vẽ nhưng địa hình địa vật
thay đổi phải khảo sát bổ sung quá 30% khối lượng đã đo thì đo mới toàn bộ như
quy định ở điều 3-7.
4.6.
Bình đồ địa hình vị trí các công trình trên kênh
-
Tận dụng tài liệu đã có ở giai đoạn NCKT, nếu địa hình địa vật thay đổi so với
hiện trạng thì khảo sát bổ sung. Nếu khối lượng bổ sung lớn hơn 30% khối lượng
tài liệu đã đo hoặc chưa có tài liệu thì đo mới toàn bộ.
-
Chỉ đo vẽ các công trình chủ yếu trên kênh chính với mọi cấp lưu lượng và kênh
nhánh có lưu lượng Q³ 1m3/s và
Q < 1m3/s mà địa hình địa vật phức tạp, bình độ địa hình tuyến
kênh chưa thể hiện chính xác.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.6.2.
Tỷ lệ bình đồ: Tỷ
lệ bình đồ thường được vẽ từ 1/100, 1/200, 1/500 tuỳ thuộc vào diện tích đo vẽ:
-
Nếu diện tích đo vẽ ³ 1 ha tỷ lệ đo vẽ
1/500.
-
Nếu diện tích đo vẽ < 1 ha tỷ lệ đo vẽ 1/200.
-
Khi diện tích < 1ha, địa hình địa vật phức tạp phải đo vẽ đến tỷ lệ 1/100.
4.7.
Bình đồ mỏ vật liệu
-
Những mỏ vật liệu đất, tỷ lệ đo vẽ 1/1.000, 1/2.000, khoảng cao đều 1m.
-
Những mỏ vật liệu đá, tỷ lệ đo vẽ 1/1.000, 1/500, khoảng cao đều 1m.
-
Những mỏ vật liệu cát sỏi, tỷ lệ đo vẽ 1/500, 1/200, khoảng cao đều 0,5m.
-
Mỗi mỏ vật liệu tối thiểu phải có từ 3 mốc bê tông trở lên với kích thước 15x15x60cm
để xác định ranh giới.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.8.1.
Phạm vi xác định tim tuyến
-
Tất cả các tim tuyến vùng đầu mối, kênh chính, đến kênh nhánh có Q³ 1m3/s và các công trình
trên các loại kênh kể trên đều được xác định. Mốc tim tuyến là mốc bê tông có
kích thước 30 x 30 x 60cm, trát mặt 50 x 50cm.
- Những kênh cũ, kênh có Q < 1m3/s tim
tuyến được xác định trong khối lượng cắt dọc, cắt ngang.
4.8.2.
Khối lượng điểm tim tuyến
-
Tuyến đập gồm: Điểm đầu trái, đầu phải và các góc ngoặt của đập.
-
Tuyến tràn: Điểm thượng, hạ, điểm giao tiếp với đập và điểm giữa đường phân
thuỷ.
-
Tuyến cống: Điểm thượng, điểm hạ, điểm giao tiếp với đập và các điểm ngoặt.
-
Xi phông, cầu máng: Điểm đầu, điểm cuối và các điểm ngoặt.
-
Trạm bơm: Theo tim dọc và các điểm ngoặt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Các công trình trên kênh: Điểm đầu, điểm cuối và các điểm ngoặt.
4.9.
Cắt dọc, ngang
4.9.1. Cắt dọc, ngang các
tuyến đầu mối (đập chính, phụ, tràn, cống, trạm bơm, xi phông...)
a)
Cắt dọc:
-
Cắt dọc tuyến các công trình đầu mối được đo theo tim tuyến chọn.
- Chiều dài cắt dọc bằng chiều dài tim tuyến công trình
đến cao trình đồ án thiết kế đã xác định.
-
Tỷ lệ vẽ thường bằng tỷ lệ bình đồ tuyến đầu mối: Từ 1/500 đến 1/2.000
b)
Cắt ngang:
-
Mật độ đo cắt ngang các tuyến đầu mối biến động từ 10 đến 25m/1 mặt cắt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Tỷ lệ cắt ngang biến động từ 1/100, 1/200, 1/500.
4.9.2.
Cắt dọc, ngang tuyến kênh
a)
Cắt dọc:
-
Đo cắt dọc đến kênh cấp II hoặc các kênh nhánh Q ³ 1m3/s khi bình đồ khu tưới đo vẽ tỷ lệ
1/10.000, 1/5.000.
-
Đo cắt dọc đến kênh cấp I khi bình đồ khu tưới đo vẽ tỷ lệ 1/2.000.
-
Đo cắt dọc đến kênh chính khi bình đồ khu tưới đo vẽ tỷ lệ 1/1.000.
b)
Cắt ngang:
-
Mật độ đo cắt ngang tuyến kênh quy định như sau:
+
Nếu độ dốc > 30 địa hình chia
cắt nhiều, đo trung bình 50m/1 mặt cắt (vùng núi).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+
Đoạn kênh xây lát mật độ đo phải dày đến 25m/1 mặt cắt. Với những vị trí có địa
hình thay đổi đột ngột, có thể tăng mật độ nói trên.
-
Chiều rộng mặt cắt ngang thường bằng 1,2 chiều rộng mặt kênh + lưu không 2 bờ +
mặt cắt 2 bờ + nền đường, nền nhà do đất đưa lên để đắp (nếu có).
4.9.3.
Cắt dọc, ngang các công trình trên kênh
a)
Cắt dọc: Cắt
dọc các công trình trên kênh đo theo tuyến tim của công trình. Tỷ lệ đo vẽ biến
động 1/200, 1/500, 1/1.000.
b)
Cắt ngang:
-
Mật độ: Trung bình từ 10 đến 25m/1 mặt cắt.
-
Độ rộng cắt ngang thường bằng 1,2 chiều rộng chân công trình. Tỷ lệ đo vẽ
1/100, 1/200.
4.9.4.
Tuyến đường thi công, quản lý
-
Cắt dọc theo tuyến tim đường. Tỷ lệ đo vẽ từ 1/1.000 đến 1/2.000.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+
Mật độ: Trung bình 50m đến 100m/1 mặt cắt tuỳ thuộc vào độ thay đổi địa hình
trên tuyến đường. Thông thường nếu đường thi công cấp phối, độ dốc địa hình £ 60 mật độ 100m/1 mặt cắt,
khi độ dốc > 60 mật độ 50m/1 mặt cắt.
Nếu
đường quản lý là đường bê tông hoặc nhựa khi độ dốc £ 60 mật độ 50m/1 mặt cắt,
khi độ dốc > 60 mật độ 25m/1 mặt cắt.
-
Chiều rộng mỗi mặt cắt ngang thông thường bằng 70% độ rộng tuyến bình đồ hoặc
bằng 2 lần độ rộng tuyến đường dự kiến.
4.10.
Xác định cao toạ độ các hố khoan đào địa chất
Quy
định như mục 3.11.
4.11.
Thành phần hồ sơ địa hình
Gồm
2 nội dung:
4.11.1.
Thuyết minh địa hình: Các mục bố trí như giai đoạn NCKT, song phân tích chủ yếu
vào tài liệu các hạng mục cụ thể, quyết định khả năng phục vụ thiết kế.
4.11.2.
Tài liệu địa hình:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Các loại bản đồ tỷ lệ lớn theo các hạng mục.
-
Các loại mặt cắt dọc, ngang.
-
Cao, toạ độ tim tuyến công trình.
-
Cao, toạ độ các hố khoan đào địa chất.
5. THÀNH PHẦN KHỐI LƯỢNG KHẢO SÁT ĐỊA HÌNH GIAI ĐOẠN BẢN
VẼ THI CÔNG (BVTC)
5.1.
Yêu cầu tài liệu khảo sát địa hình giai đoạn BVTC
Phải
thể hiện chính xác về kích thước và cao độ các nội dung địa hình để phục vụ
tính khối lượng thi công công trình.
Tận
dụng tài liệu đã có ở giai đoạn TKKT
5.2.
Xây dựng hệ thống mốc khôi phục tim tuyến
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Công trình cấp III, cấp IV, cấp V, số mốc khôi phục mỗi điểm tim là 2 điểm về
hai phía vuông góc với tuyến công trình. Ký hiệu mốc khôi phục lấy tên của mốc
tim thêm chỉ số 1,2. Mốc đúc theo kích thước 20 x 20 x 60cm.
-
Nếu cấp công trình là 1 và 2 hoặc công trình bêtông, số điểm phục hồi mỗi điểm
tim là 3, tạo ra góc giao hội không gian chính xác (trung bình 600)
5.2.2.
Tuyến kênh, đường: Tuyến kênh và đường mỗi điểm tim phải có 2 điểm phục
hồi. Ký hiệu và hình thức mốc như điều 5.2.1.
5.3.
Hệ thống khống chế theo dõi thi công vùng công trình đầu mối
5.3.1.
Phạm vi ứng dụng
-
Công trình cấp III, II, I cần thiết phải xây dựng hệ thống khống chế theo dõi
thi công công trình.
-
Những công trình cấp IV, cấp V, hệ thống mốc theo dõi chính là các điểm tim
tuyến công trình đầu mối, không cần xây dựng hệ thống khống chế theo dõi thi
công riêng.
5.3.2.
Độ chính xác và mật độ điểm
-
Độ chính xác là đường chuyền cấp I, giải tích I và thuỷ chuẩn hạng III trở lên.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+
Tối thiểu mỗi khu đầu mối phải có 3 điểm khống chế cao, toạ độ, khi khu vực có
dạng hình tương đối vuông và diện tích £
1km2. Khi diện tích F > 1km2, phân bố điểm sao cho
khoảng cách giữa chúng 300¸500m/1
điểm.
+
Nếu khu vực kéo dài theo hình tuyến mật độ điểm đường chuyền cấp 1 trung bình
500m/1 điểm.
5.3.3.
Hình thức mốc
-
Công trình cấp I phải xây dựng mốc theo dạng giá chân cố định. Kinh phí xây
dựng giá chân phải tính theo bản vẽ thực tế.
-
Công trình cấp II, III hệ thống mốc theo dõi thi công được đúc theo mốc bình
thường có kích thước 50 x 50 x 100cm.
5.4.
Lưới khống chế mặt bằng, cao độ
Khi
xuất hiện khu vực đo vẽ bình đồ bổ sung, khống chế lưới mặt bằng và cao độ tuân
theo quy định ở mục 3.2, 3.3.
5.5.
Đo vẽ bình đồ tỷ lệ
-
Chuyển sang BVTC thường không có sự thay đổi các vị trí đã xác định ở giai đoạn
thiết kế kỹ thuật , chủ yếu sử dụng các tài liệu đã có trong giai đoạn TKKT.
Trường hợp cần đo vẽ bổ sung bình đồ địa hình tuyến hoặc các mỏ vật liệu, nội
dung đo vẽ địa hình quy định giống như mục 4.4, 4.5, 4.6, 4.7, nhưng khối lượng
nhỏ hơn nhiều.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi
xuất hiện có tim tuyến mới, xác định tim tuyến và đo cắt dọc, cắt ngang cần
được tiến hành như mục 4.8, 4.9.
5.7.
Xác định cao, toạ độ các hố khoan đào
Cao
toạ độ các điểm hố khoan đào địa chất được bổ sung trong giai đoạn bản vẽ thi
công được xác định như điều 3.11.
5.8.
Thành phần hồ sơ địa hình gồm 2 nội dung
5.8.1.
Thuyết minh địa hình : Các mục tuần tự bố cục như giai đoạn TKKT. Nội dung phải
biểu diễn cụ thể về khả năng độ tin cậy cho theo dõi thi công sau này.
5.8.2.
Tài liệu địa hình
-
Lưới cao, toạ độ khống chế các công trình cụ thể bổ sung cho giai đoạn TKKT.
-
Các loại bản đồ tỷ lệ từ 1:1.000 đến 1:100
-
Các loại mặt cắt công trình.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Cao, toạ độ các hố khoan đào địa chất.
PHỤ
LỤC 1
ĐỘ
CHÍNH XÁC, PHẠM VI ỨNG DỤNG VÀ MẬT ĐỘ KHỐNG CHẾ MẶT BẰNG
1.1.
Độ chính xác
1.1.1.
Lưới tam giác hạng IV
-
Sai số đo cạnh ms/s £ 1/100.000 cho cạnh
gốc, ms/s £ 1/50.000 cho cạnh
yếu nhất.
-
Sai số khép góc lớn nhất của tam giác w
£ ± 10”
1.1.2.
Lưới giải tích 1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Sai số cạnh yếu nhất ms/s £
1/20.000,
-
Sai số khép góc lớn nhất trong một tam giác w
£ ± 20”.
1.1.3.
Lưới đường chuyền cấp I
-
Sai số đo cạnh: ms/s £ 1/10.000,
1.2.
Phạm vi ứng dụng
1.2.1. Lưới tam giác hạng
IV, giải tích 1, giải tích 2 bố trí thuận lợi theo các dạng địa hình sau:
-
Khu vực đồi núi cao, nhiều đỉnh đồi.
-
Khu vực tương đối bằng nhưng ít nhà cửa, làng xóm, không cản trở hướng tuyến
ngắm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.2.2.
Lưới
đường chuyền hạng IV, đường chuyền cấp I, cấp II bố trí thuận lợi những khu vực
sau:
-
Khu vực thành phố, thị trấn.
-
Khu vực xây dựng công trình, vùng mỏ...
-
Khu vực có nhiều làng xóm dày.
-
Dọc theo băng kênh, băng tuyến đập, đường ...
1.3.
Mật độ khống chế điểm
1.3.1.
Mật độ khống chế điểm tuỳ thuộc vào những yếu tố sau
-
Tỷ lệ bản đồ: Tỷ lệ càng lớn biến thiên từ 1:10.000 ¸1:200, mật độ điểm càng dày.
-
Hình dạng khu đo: Khu vực kéo dài theo băng, phải bố trí dày dọc theo băng...
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Độ chính xác do thiết kế yêu cầu.
Khi
độ dốc kênh £ 1/10.000 khống chế
mặt bằng phải dày hơn khi độ dốc kênh > 1/10.000.
Khi
xác định tim đập bêtông đòi hỏi cấp chính xác và mật độ điểm khống chế dày hơn
khi đo tim đập đất...
1.3.2.
Quy định chung về mật độ như sau
a) Đối với lưới giải tích: Quy định cho khu vực
trung bình (địa hình cấp II, III), trung bình: 5 km2 có 1 điểm tam
giác hạng 4; 2 km2 có điểm giải tích 1;1 km2 có 1 điểm
giải tích 2 với tỷ lệ 1: 5.000.
-
Hệ số tăng điểm từ 1,2¸1,5 khi cấp địa hình
tăng trưởng lên thành cấp IV, cấp V, cấp VI.
-
Hệ số giảm 1,5 khi vẽ bình đồ 1:10.000, tăng từ 1,2¸1,5 khi vẽ 1:2.000, 1:1.000 và tăng 2
lần khi vẽ 1:500, 1:200.
b)
Đối với lưới đường chuyền: Quy định chung của khu vực có địa hình trung
bình (cấp II, III), bình đồ 1:5.000.
+
Đường chuyền hạng IV: Trung bình 2 km có 1 điểm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+
Đường chuyền cấp II: 0,3 ¸ 0,5 km có 1 điểm.
-
Khi cấp địa hình tăng trưởng hoặc có yêu cầu đặc biệt về kỹ thuật của thiết kế
thi công có thể bố trí dày gấp 1,2 ¸
1,5 lần.
-
Khi đo bình đồ 1:10.000 giảm 1,5 lần; 1:2.000, 1:1.000 tăng 1,5 lần, 1:500,
1:200 tăng 2 lần.
PHỤ LỤC 2
ĐỘ
CHÍNH XÁC, PHẠM VI ỨNG DỤNG VÀ MẬT ĐỘ KHỐNG CHẾ CAO ĐỘ
2.1.
Độ chính xác
2.2.
Phạm vi ứng dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.2.2.
Lưới thuỷ chuẩn hạng IV
Lưới
thuỷ chuẩn hạng IV khống chế cao độ cho các điểm lưới mặt bằng hạng IV, giải
tích 1, giải tích 2, đường chuyền cấp I, cấp 2, điểm vết lũ thuỷ văn. Xác định
cao độ các điểm tim tuyến công trình (đầu mối, tuyến kênh, các công trình trên
kênh).
2.2.3.
Lưới thuỷ chuẩn kỹ thuật
Thuỷ
chuẩn kỹ thuật khống chế cao độ cho các trạm đo vẽ địa hình, các điểm khoan
đào, các điểm cắt dọc tim tuyến kênh, tuyến đập, tràn, cống, các điểm sạt lở,
lộ thiên địa chất...
2.3.
Mật độ khống chế lưới cao độ
-
Thuỷ chuẩn hạng III, trung bình 3 km2 có 1km độ dài thuỷ chuẩn hạng
III.
-
Thuỷ chuẩn hạng IV, trung bình 2 km2 có 1km.
-
Thuỷ chuẩn kỹ thuật, trung bình 1km2 có 1km, quy định cho cấp địa
hình II, III.
Khối
lượng thuỷ chuẩn hạng III, hạng IV còn tuỳ thuộc vào yêu cầu kỹ thuật của công
trình (theo đề cương tổng quát khảo sát và thiết kế của CNĐA)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Khối lượng trên quy định cho đo vẽ bình đồ 1:5.000. Khi đo vẽ 1:10.000, khối
lượng giảm đi 1,5 lần, khi đo vẽ 1:2.000, 1:1.000 khối lượng tăng 1,5 lần. Khi
đo vẽ 1:500, 1:200 khối lượng tăng lên 2 lần.
-
Khối lượng thuỷ chuẩn hạng III, hạng IV được tính bằng chiều dài các kênh có độ
dốc £ 1/10.000, kênh
bêtông, đập bêtông theo yêu cầu của CNĐA.