Tuổi cây
( tính từ lúc gieo)
|
6 tháng
|
12 tháng
|
Chiều cao (m)
|
0,8-1,0
|
1,2-1,5
|
Đường kính cổ rễ
(cm)
|
0,5-1,0
|
1,0-1,5
|
Sinh lực:
|
Sinh trưởng tốt,
thân thẳng, cân đối, không sâu bệnh, không cụt ngọn.
|
Chương 4:
TRỒNG
RỪNG
Điều
15. Phương thức trồng và cách bố trí cây trồng
Tuỳ theo mục đích và
điều kiện lập địa cụ thể mà chọn lựa phương thức:
1. Phòng hộ chắn gió
và cố định cát:
a. Đất cát di động
hoặc bán di động:
- Phương thức trồng
thuần loài, nơi có điều kiện khuyến khích trồng kết hợp với một số cây bụi chịu
hạn và gío cát ( dứa dại, dứa bà, xương rồng,...).
- Cách bố trí trồng
theo đai như sau: Đai chính vuông góc với hướng gió hại, bề rộng tối thiểu trên
30m, cự ly đai chính 100 m - 150 m
- Đai phụ vuông
góc với đai chính, bề rộng tối thiểu 20 m, cự ly đai phụ 50 m - 100 m
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- ở nơi có trồng cây
bụi chịu hạn và gió cát kết hợp có thể chỉ trồng 1 hàng đến 2 hàng ở phía đón
gió với tỷ lệ cây cách cây trên hàng là 1:1 hoặc 1: 2 (1 phi lao + 1 hoặc 2 cây
chịu hạn).
b. Đất cát cố định:
- Phương thức trồng
thuần loài hay hỗn loài trong đai với những loài cây gỗ chịu hạn (các loại keo,
bạch đàn, ...) kích cỡ, cự ly đai như đối với đất cát di động.
- Cách bố trí trồng
theo lưới đai như đối với đất cát di động hoặc trồng toàn diện; bố trí trường
hợp trồng hỗn loài: cây cách cây trên hàng, hàng cách hàng hoặc hàng cách giải(
2 hàng - 3 hàng) tỷ lệ hỗn loài phi lao với loài cây khác tối thiểu là 1: 1,
tốt nhất là 2:1 tuỳ điều kiện cụ thể (1 phi lao hoặc 2 phi lao + 1 loài cây
khác).
c. Đất cát ven suối
cát:
- Phương thức trồng:
thuần loài hoặc hỗn loài với cây gỗ khác theo giải hoặc đai.
- Cách bố trí trồng
theo giải hoặc đai có chiều rộng tối thiểu 2 m - 3 m song song với suối cát
hoặc bao quanh nhà; trường hợp trồng hỗn loài thì loài cây, cách bố trí và tỷ
lệ hỗn loài áp dụng như đối với đất cát cố định.
d. Đất cát ngập nước
trong mùa mưa:
- Phương thức trồng
thuần loài hoặc hỗn loài với cây gỗ khác;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Phòng hộ chắn gió
bảo vệ đồng ruộng:
a. Phương thức trồng
hỗn loài với các cây lá rộng mọc nhanh (bạch đàn, các loại keo...) hoặc thuần
loài theo hàng hoặc đai trên đất có thể lợi dụng được như mương máng, đường
sá...
b. Cách bố trí trồng:
hướng, chiêù rộng, cự ly, khoảng cách hàng hoặc đai tuỳ thuộc đất đai được tận
dụng để quyết định; cách trồng hỗn loài là cây cách cây hoặc hàng cách hàng cự
ly 2 m x 2 m hoặc 2 m x 1,5m với tỷ lệ cây hỗn loài tối đa là 1:1
3. Phòng hộ theo
phương thức nông lâm kết hợp:
a. Phương thức trồng:
thuần loài hoặc hỗn loài theo lưới đai bao ô vuông bàn cờ nhằm bảo vệ cho đất
được chừa lại để trồng cây nông nghiệp ngắn ngày ở giữa các ô; áp dụng cho đất
cát cố định có độ cao dưới 10m so với mực nước biển;
b. Cách bố trí trồng:
đai bao có chiều rộng ít nhất trồng được 2 hàng đến 3 hàng cây; cự ly giữa các
đai bao rộng từ 50 m - 100 m; trường hợp trồng hỗn loài thì loài cây, cách bố
trí và tỷ lệ hỗn loài áp dụng như đối với đất cát cố định; nơi thấp trũng có
mực nước ngầm nông hoặc ngập nước đai bao phải đắp thành bờ cát để trồng có
chiều cao 0,8 m - 1,2 m, rộng ít nhất 1m.
Điều
15. Thời vụ trồng
Vùng ven biển phía
Bắc: vụ xuân có thể mở sang vụ thu.
Vùng có gió Lào: vụ
thu đông.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vùng còn lại: vụ hè .
Điều
16. Mật độ
Mật độ tính theo diện
tích thực trồng quy định như sau:
1. Phòng hộ chắn gió
và cố định cát:
theo mức độ xung yếu:
a. Vùng rất xung
yếu:
10.000cây/ha (1 m x 1 m);
b. Vùng xung yếu:
5.000 cây/ha (1 m x 2 m);
c. Vùng ít xung
yếu:
3.300 cây/ha (1,5 m x 2 m);
2. Phòng hộ chắn gió
bảo vệ đồng ruộng:
a. Vùng đất xấu:
3.300 cây/ha (1,5 m x 2 m);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Phòng hộ theo
phương thức nông lâm kết hợp:
10.000 cây/ha - 20.000 cây/ha (1 m hoăc 0,5 m x 1 m).
Điều
17. Làm đất
1. Làm đất cục bộ
theo hố, đào hố so le( hình nanh sấu ) theo kích cỡ sau đây:
a. Trồng rừng phòng
hộ chắn gió và cố định cát: hố đào 30cmx30cmx60cm (sâu); nơi đất trũng cần lên
líp cao ít nhất 1m rộng 1m hoặc tạo thành các mô đất ở vị trí trồng cây, đảm
bảo thoát nước;
b. Trồng rừng phòng
hộ chắn gió bảo vệ đồng ruộng: hố đào 30cmx30cmx30cm.
c. Phòng hộ theo
phương thức nông lâm kết hợp: hố đào 30cmx30cmx60cm (sâu), nơi thấp đắp bờ cát
như khoản 3 Điều 14 của quy phạm này;
2. Đào hố và lấp đất
trước lúc trồng 5 ngày đến 7 ngày.
Điều
18. Bón lót
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Bón vào lúc đào hố
lấp đất bằng cách trộn đều với đất ở độ sâu giữa hố sau đó lấy đất lấp lên
trên.
3. Nơi có điều kiện
khuyến khích dùng rong, rêu để bón lót trước khi trồng.
Điều
19. Kỹ thuật trồng
1. Chọn những ngày
mưa phùn hoặc mưa nhỏ liên tục, tiết trời râm mát, không có gió heo may để
trồng bằng cây co rễ trần hoặc có bầu.
2. Với cây con rễ
trần: đặt cây con cho rễ và thân cây ngay thẳng ở giữa hố. Lấp đất đầy hố dậm
thật chặt, vun thêm đất cao trên mặt đất 2cm - 3cm.
3. Với cây con có
bầu: xé vỏ bầu, đặt cho rễ và thân cây ngay thẳng ở giữa hố; lấp đất đầy hố dậm
thật chặt, vun thêm đất cao trên mặt đất 2cm - 3cm.
4. Đối với vùng cát phải
đảm bảo độ sâu hố ngập 1/3 chiều cao cây và sau khi lấp đất phải lèn thật chặt.
5. Sau khi trồng xong
ở đất cát di động, nơi có điều kiện khuyến khích rải đều một lớp cỏ lá khô dày
2cm - 3cm trên bề mặt đất để giữ ẩm và chống cát bay.
Chương 5 :
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điều
20. Chăm sóc
1. Trồng dặm : Sau khi trồng 1 tháng
phải tiến hành kiểm tra nếu tỷ lệ cây sống dưới 90% phải trồng dặm theo qui
định của quy trình nghiệm thu trồng rừng;
2. Chăm sóc trong thời gian 3
năm liền :
- Năm thứ nhất chăm
sóc 1 đến 2 lần tuỳ thời vụ trồng; chăm sóc lần đầu sau khi trồng 1 đến 2
tháng; lần 2 vào cuối mùa mưa áp dụng cho trồng vụ xuân hè;
- Năm thứ 2 và năm
thứ 3 chăm sóc 2 lần mỗi năm, vào cuối mùa mưa và cuối mùa khô;
- Nội dung chăm sóc
gồm xới vun đất quanh gốc cây, đường kính rộng 1m, cao 5 cm đến 10 cm, tận dụng
cỏ rác tủ quanh gốc cây;
3. Bón thúc: đối với rừng phòng
hộ chắn gió và cố định cát, nơi có điều kiện khuyến khích bón thúc phân chuồng
hoai hoặc phân NPK hay phân lân vi sinh với lượng, thời gian và cách bón thích
hợp với từng vùng.
Điều
21. Nuôi dưỡng và bảo vệ rừng
1. Nuôi dưỡng :
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b. Đối với rừng chắn
gió kết hợp lấy gỗ củi tỉa thưa 1 lần ở tuổi 4 đến 5, giữ lại 1500 cây/ha -
2000 cây/ha; chỉ chặt những cây sinh trưởng kém, tán nhỏ hẹp, cong queo, sâu
bệnh kết hợp nuôi chồi, sau khi chặt phải đảm bảo cây chừa lại phân bố đều.
2. Bảo vệ rừng:
a. Cấm chăn thả trâu
bò trong thời gian từ sau khi trồng tới sau khi rừng có chiều cao bình quân hơn
3 m.
b. Cấm người quét vơ
lá rụng và chặt phá cây cành, chỉ được tận dụng cành khô làm củi.
c. Có biện pháp phòng
lửa rừng theo quy phạm QPN 8-86.
d. Thường xuyên có
người tuần tra canh giữ bảo vệ rừng, phát hiện sâu bệnh hại và có biện pháp xử
lý kịp thời.
Điều
22. Nghiệm thu, lập và lưu giữ hồ sơ
1. Tiến hành nghiệm
thu theo qui định của quy trình nghiệm thu trồng rừng và chăm sóc rừng trồng.
2. Phải lập và lưu
trữ hồ sơ lý lịch rừng trồng theo lô khoảnh cho đến khi phải thay thế rừng mới
theo quy định chung.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ĐIỀU
KHOẢN THI HÀNH
Điều
23. Xây dựng Quy trình, định mức kinh tế - kỹ thuật trồng Phi lao
1. Trên cơ sở qui
phạm này, các Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn xây dựng qui trình cụ thể,
phù hợp với điều kiện của từng địa phương, trình Uỷ ban nhân dân Tỉnh phê
duyệt, với sự chấp thuận của Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn.
2. Căn cứ Quy phạm
hay Quy trình trồng Phi lao đã được phê duyệt, Sở Nông nghiệp và phát triển
nông thôn các tỉnh xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật, trình Uỷ ban nhân dân
tỉnh phê duyệt để áp dụng cho công tác trồng Phi lao.
Điều
24. Hiệu lực thi hành
Kể từ ngày Quy phạm
này có hiệu lực, mọi quy định trước đây trái với Quy phạm này đều bãi bỏ.
KT BỘ TRƯỞNG BỘ
NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT