Số lượng
|
Chiều dài
|
2
|
38 mm (hoặc 1,5 in)
|
2
|
102 mm (hoặc 4 in )
|
8
|
305 mm (hoặc 12 in)
|
4.1.6 Đồng hồ đo độ xuyên của đầu xuyên, giá
trị một vạch đo là 0,025 mm (hoặc 0,001 in), hành trình đo đến 25 mm (hoặc 1,0
in).
4.1.7 Giá đỡ đồng hồ đo độ xuyên: gồm một
thanh kim loại (gọi tắt là thanh ngang) có độ cứng thích hợp để không bị biến
dạng khi đo, có chiều dài không nhỏ hơn 1,5 m để gắn đồng hồ đo xuyên; 2 trụ đỡ
bằng thép để đỡ thanh kim loại. Khi đo, thanh kim loại được đặt nằm ngang và
được cố định bằng vít trên 2 trụ đỡ có đế ghim chặt xuống mặt lớp vật liệu.
4.1.8 Tấm gia tải:
4.1.8.1 Tấm gia tải hình vành khăn: 01 tấm tròn
kim loại, khối lượng 4,54 kg ±
0,01 kg, đường kính ngoài 254 mm 0,5 mm, đường kính lỗ từ 52 mm đến 54 mm (Hình
1).
4.1.8.2 Tấm gia tải hình vành khuyên: tấm
tròn kim loại có xẻ rãnh (Hình 1). ;
- 02 tấm có khối lượng 4,54 k ± 0,01kg, đường kính 216 mm ± 1 mm.
- 02 tấm có khối lượng 9,08 k ± 0,01kg , đường kính 216 mm ± 1 mm.
4.2 Hệ thống chất
tải:
4.2.1 Gồm khối chất tải và giá đỡ kích gia tải.
Sau khi lắp ráp (Hình 2), toàn bộ hệ thống chất tải và thiết bị thí nghiệm phải
ổn định trong suốt quá trình thử nghiệm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 1 - Các loại tấm
gia tải
Hình 2 - Hệ thống
thiết bị CBR sau khi lắp ráp
4.2.3 Khối chất tải phải đảm bảo đủ tải trọng
khi thí nghiệm, thường không nhỏ hơn 1,3 lần lực gia tải lớn nhất của kích gia tải
khi thí nghiệm. Các giá đỡ để đỡ khối chất tải phải được đặt c ách vị trí thí nghiệm
CBR ít nhất 1 m để tránh ảnh hưởng đến kết quả thí nghiệm.
4.2.4 Khi sử dụng khối chất tải là xe tải, xe
phải được chất đủ tải. Giá đỡ kích gia tải dạng dầm thép được thiết kế và gá
lắp phù hợp ở phía sau xe. Cần có 2 kích nâng chịu được tải trọng lớn hơn 15
tấn để nâng phần đuôi thân xe, nhằm đảm bảo tải trọng xe không còn tác dụng vào
nhíp xe gây ảnh hưởng đến kết quả thử nghiệm . Thanh ngang (có gắn đồng hồ đo độ
xuyên được đỡ bằng trụ đỡ) được đặt vuông góc với trục xe để tránh ản h hưởng
của tải trọng 2 kích và bánh xe khi đo (Hình 3).
Hình 3 - Lắp đặt kích
nâng cho xe tải
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.3.1 Đồng hồ đo thời gian: loại đồng hồ cơ
hoặc đồng hồ điện tử, có số đọc chính xác tới 1 giây để kiểm soát tốc độ xuyên
của đầu xuyên.
4.3.2 Thanh thép thẳng mép vát dài 500 mm,
rộng 25 mm, dày 3 mm để gạt tạo phẳng bề mặt lớp thí nghiệm.
4.3.3 Thước ni vô để kiểm tra độ thẳng đứng
của đầu xuyên.
4.3.4 Hộp đựng mẫu kích thước thích hợp để
lấy mẫu độ ẩm.
4.3.5 Cát khô, sạch (lọt qua sàng mắt vuông
0,6 mm và nằm trên sàng 0,3 mm) để tạo phẳng mặt thí nghiệm.
5 Trình tự thử nghiệm
5.1 Chuẩn bị mặt bằng thử nghiệm: dọn sạch các
vật liệu rời trên bề mặt một khoảng trống bằng phẳng có đường kính khoảng 60
cm, tránh làm xáo động vật liệu bị phía dưới. Bề mặt chuẩn bị càng nằm ngang
càng tốt. Đánh dấu vị trí tâm khoảng trống là nơi đầu xuyên sẽ xuyên.
5.2 Lắp đặt hệ thống chất tải và thiết bị thử
nghiệm theo trình tự sau:
5.2.1 Đặt khối chất tải đã vào vị trí phù hợp
sao cho khi lắp thiết bị thử nghiệm thì đầu xuyên thẳng đứng ngay trên tâm của khoảng
trống cần thử nghiệm, cách mặt thí nghiệm khoảng 25 mm . Lắp giá đỡ kích gia
tải vào khối chất tải.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2.2 Lắp kích gia tải vào giá đỡ kích.
5.2.3 Lắp đầu nối và vòng đo lực vào kích gia
tải.
5.2.4 Lắp các đoạn cần nối.
5.2.5 Lắp đầu xuyên vào cần nối dưới cùng.
5.2.6 Vặn chặt các cần nối và các liên kết.
Kiểm tra điều chỉnh hệ ống xuyên bằng thước ni vô để đảm bảo thẳng đứng.
5.2.7 Đặt tấm gia tải hình vành khăn 4,5 kg
trên bề mặt thí nghiệm, sao cho lỗ của tấm gia tải nằm tại vị trí đã đánh dấu.
5.2.8 Quay kích gia tải để đầu xuyên đi xuống
xuyên qua lỗ của tấm gia tải đến khi tiếp xúc với mặt lớp vật liệu. Nâng tấm
gia tải hình vành khăn lên, trải đều một lớp cát dầy từ 3mm đến 6mm lên trên bề
mặt thử nghiệm, sau đó lại đặt tấm gia tải xuống.
5.2.9 Quay kích gia tải để tạo ra áp lực nén
khoảng 2 0 kPa.
5.2.10 Đặt tiếp 01 tấm gia tải hình vành
khuyên 9 kg lên trên tấm gia tả i hình vành khăn 4,5 kg để đạt được trọng lượng
gia tải tối thiểu khi thử nghiệm CBR hiện trường là 13,5 kg.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trọng lượng gia tải tối thiểu 13,5 kg khi thử
nghiệm CBR hiện trường sẽ tạo ra một áp lực tương đương với trọng lượng gia tải
tối thiểu 4,5 kg đặt trong khuôn thép 152 mm (6 in) khi thử nghiệm CBR trong
phòng (theo 22 TCN 332-06).
5.2.11 Đặt tiếp các tấm gia tải hình vành
khuyên lên trên tấm gia tải hình vành khăn sao cho áp lực của các tấm gia tải
gây ra tương đương với áp lực của các lớp phía trên tác dụng lên bề mặt lớp thử
nghiệm.
5.2.12 Lắp đồng hồ đo độ xuyên vào đầu nối và
để đầu đo của đồng hồ đo độ xuyên tiếp xúc với thanh đỡ nằm ngang.
5.2.13 Chỉnh kim đồng hồ của vòng lực và đồng
hồ đo độ xuyên về vị trí ‘0’.
5.3 Tiến hành thử nghiệm
5.3.1 Dùng tay quay quay kích gia tải với tốc
độ hợp lý để đầu xuyên xuyên vào lớp vật liệu với tốc độ ổn định là 1,27
mm/phút (0,05 in/phút). Trong quá trình thử nghiệm, người vận hành kích gia tải
phải kiểm soát được tốc độ gia tải bằng các h theo dõi tốc độ quay của đồng hồ
đo độ xuyên sâu với đồng hồ đo thời gian để điều chỉnh tốc độ quay của kích gia
tải. Ghi lại số đọc trên đồng hồ của vòng đo lực tại những thời điểm mà chiều sâu
xuyên lần lượt bằng 0,64 mm; 1,27 mm; 1,91 mm; 2,54 mm; 3,75 mm; 5,08 mm; 7,62
mm; 9,02 mm và 12,70 mm (hoặc 0,025 in; 0,05 in; 0,075 in; 0,10 in; 0,15 in;
0,20 in; 0,30 in; 0,40 in và 0,50 in). Khi thử nghiệm với đất đồng nhất, có thể
chỉ cần thử nghiệm đến chiều sâu xuyên 7,62 mm (hoặc 0,3 in).
5.3.2 Ngay sau khi kết thúc thử nghiệm, thí nghiệm
xác định khối lượng thể tích khô của lớp vật liệu tại vị trí cách điểm thử
nghiệm khoảng 10 cm bằng phương pháp rót cát (theo 22 TCN 346-06) và lấy mẫu để
xác định độ ẩm (theo TCVN 4196–1995).
5.4 Trường hợp cần thí nghiệm thêm các vị trí
khác lân cận vị trí vừa thử nghiệm thì k hoảng cách giữa các điểm thử nghiệm
phải đủ lớn để không ảnh hưởng đến nhau. Khoảng cách tối thiểu giữa hai điểm
thử nghiệm lân cận là 175 mm với đất dính, 380 mm với đất rời và lớp móng.
5.5 Trường hợp cần xác định CBR tại các lớp
dưới sâu (lớp móng dưới, lớp nền phía dưới...), đào bỏ lớp phía trên cho đến
mặt lớp cần thử nghiệm với diện tích đủ lớn để thao tác. Tránh làm xáo động lớp
cần thử nghiệm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1 Vẽ biểu đồ quan hệ áp lực nén - chiều sâu
xuyên: (Hình 4)
6.1.1 Căn cứ số liệu thử nghiệm: các giá trị
áp lực nén và chiều sâu xuyên tương ứng để vẽ biểu đồ áp lực nén - chiều sâu
xuyên, trong đó trục hoành biểu thị chiều sâu xuyên (đơn vị mm hoặc inch), trục
tung biểu thị áp lực nén tương ứng (đơn vị MPa) (Hình 4a). Áp lực nén được tính
bằng tỷ số giữa lực nén (N) trên diện tích đầu xuyên (mm2).
6.1.2 Hiệu chỉnh biểu đồ: trong một số trường
hợp, đoạn biểu đồ quan hệ áp lực nén - chiều sâu xuyên gần với gốc toạ độ không
thẳng mà bị võng xuống. Trong trường hợp này, để có được quan hệ đúng giữa áp lực
nén với chiều sâu xuyên cần phải tiến hành hiệu chỉnh. Việc hiệu chỉnh được thực
hiện bằng cách dời gốc tọa độ, cụ thể như sau: kéo dài phần đường thẳng của biểu
đồ xuống phía dưới cắt trục hoành tại 1 điểm - điểm này chính là gốc toạ độ mới
(xem cách hiệu chỉnh ở Hình 4b).
Hình 4- Biểu đồ quan
hệ áp lực nén-chiều sâu xuyên
6.2 Xác định CBR tại vị trí thử nghiệm
6.2.1 Dựa trên đồ thị quan hệ giữa áp lực nén
- chiều sâu xuyên (đã thiết lập tại mục 6.1), xác định giá trị áp lực nén ứng
với chiều sâu xuyên 2,54 mm (hoặc 0,1 in), ký hiệu là P1 và áp lực
nén ứng với chiều sâu xuyên 5,08 mm (hoặc 0,2 in), ký hiệu là P2.
6.2.2 Tính giá trị CBR ứng với chiều sâu
xuyên 2,54 mm (hoặc 0,1 in), ký hiệu là CBR1 và giá trị CBR ứng với
chiều sâu xuyên 5,08 mm (hoặc 0,2 in), ký hiệu là CBR2 theo công
thức 1 và 2. Kết quả tính toán được làm tròn đến một chữ số sau dấu phảy.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CBR1 là giá trị CBR tính với
chiều sâu xuyên 2,54 mm (0,1 in), %;
CBR2 là giá trị CBR tính với
chiều sâu xuyên 5,08 mm (0,2 in), %;
P1 là áp lực nén ứng với
chiều sâu xuyên 2,54 mm (0,1 in), MPa (sau khi hiệu chỉnh);
P2 là áp lực nén ứng với
chiều sâu xuyên 5,08 mm (0,2 in), MPa (sau khi hiệu chỉnh);
6,9 là áp lực nén tiêu chuẩn ứng với
chiều sâu xuyên 2,54 mm (0,1 in), MPa;
10,3 là áp lực nén tiêu chuẩn ứng với
chiều sâu xuyên 5,08 mm (0,2 in), MPa.
6.3 Thông thường, giá trị CBR1 sẽ được chọn
là giá trị CBR hiện trường tại vị trí thử nghiệm. Nếu CBR2 lớn hơn CBR1
thì phải làm lại thử nghiệm lần nữa, nếu kết quả thử nghiệm vẫn tương tự thì chọn
CBR2.
7 Báo cáo kết quả
Báo cáo kết quả thử nghiệm CBR hiện trường
bao gồm những thông tin sau (chi tiết xem tại Phụ lục A - Biểu mẫu báo cáo kết
tấm thử nghiệm CBR hiện trường).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2 Lớp vật liệu thử nghiệm.
7.3 Chiều sâu thử nghiệm.
7.4 Đồ thị quan hệ Áp lực nén– Chiều sâu
xuyên.
7.5 Giá trị CBR đã hiệu chỉnh tại 2,54 mm
(0.1 in).
7.6 Giá trị CBR đã hiệu chỉnh tại 5,08 mm
(0.2 in).
7.7 Giá trị CBR tại vị trí thử nghiệm.
7.8 Độ ẩm của vật liệu.
7.9 Khối lượng thể tích khô của lớp vật liệu.
Phụ
lục A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Biểu
mẫu báo cáo kết quả thử nghiệm CBR hiện trường
Số hiệu thử nghiệm ….. / …… ĐƠN
VỊ THỬ NGHIỆM
KẾT QUẢ THỬ NGHIỆM CBR HIỆN TRƯỜNG
(Tiêu chuẩn thử
nghiệm: TCVN 8821: 2011)
1. Đơn vị yêu cầu:
2. Công trình:
3. Vị trí thử nghiệm:
4. Lớp vật liệu thử nghiệm:
5. Chiều sâu thử nghiệm:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7. Kết qủa thử nghiệm:
S
R
F
p
P
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
mm
N
Mpa
Mpa
0
0
0,0
0,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,03
0,64
31,0
787,4
0,39
0,05
1,27
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1168,4
0,58
0,08
1,91
68,0
1727,2
0,86
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,54
82,0
2082,8
1,04
0,99
0,15
3,75
96,0
2438,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,20
5,08
114,0
2895,6
1,45
1,47
0,30
7,62
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3302,0
1,65
0,40
10,16
141,0
3581,4
1,79
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12,70
153,0
3886,2
1,94
7.1. Kết quả thí nghiệm CBR :
7.2. Độ ẩm mẫu vật liệu: 17.5
(%)
7.3. Khối lượng thể tích khô của mẫu vật
liệu: 1.68 (g/cm3)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9. Người thực hiện:
Người thí nghiệm: Người
kiểm tra:
Người tính toán:
Đơn vị quản lý phòng thí nghiệm Phòng
thí nghiệm hợp chuẩn (LAS XD, VILAS)
(Ký tên, đóng dấu) (Ký
tên, đóng dấu)