Loại đường
|
Bề rộng nền, m
|
Bề rộng mặt, m
|
Bán kính tối thiểu, m
|
Độ dốc dọc tối đa, m
|
Chiều dài dốc tối đa, m
|
A
|
5,0 (4,0)*
|
3,5 (3,0)*
|
15
|
10
|
300
|
B
|
4,0 (3,5)*
|
3,0 (2,5)*
|
10
|
6
|
200**
|
Ghi
chú: * Số ghi trong ngoặc là trị số
tối thiểu trong điều kiện khó khăn hoặc trong bước đầu phân kỳ xây dựng.
**
Đường loại B chủ yếu dành cho xe thô sơ (Điều 1.4) nên chiều dài và độ
dốc phải có trị số thích hợp (không nên quá lớn).
Đối
với đường nông thôn vùng núi chú ý không thiết kế đoạn có độ dốc dọc tối đa dài
để tránh cho súc vật mau mệt mỏi.
Nếu
vì địa hình cheo leo phải làm dốc tối đa thì cố gắng chỉ nên làm từng đoạn ngắn
như bảng 2.2.
Điều 2.3. Nền
đường loại A quy định rộng 5 m nhưng nếu
trong giai đoạn đầu chưa có nhiều xe cơ giới qua lại thì có thể làm đường loại
B nhưng phải chú ý dành dải đất hai bên đường để mở rộng sau này.
Điều 2.4. Mở
rộng đường cong, bảo đảm tầm nhìn. Khi xe
đi vào đường cong thường khó đi hơn so với đi trên đường thẳng và người điều
khiển phương tiện cơ giới khó quan sát phía trước mặt. Do vậy tùy theo nền
đường rộng hay hẹp, bán kính đường cong lớn hay nhỏ, có hay không có chướng
ngại vật (nhà cửa, cây cối...) mà quyết định mở rộng hay không mở rộng về phía
bụng đường cong.
Trường
hợp mở rộng nền đường theo quy định ở bảng 2-4
Bảng 2-4
Đường loại
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bán kính, m
Bề rộng mở thêm, m
A
5
> 15
Không cần mở rộng
B
4
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ghi
chú: Trường hợp nền đường 5m và bán
kính lớn hơn 15m, tuy không cần mở rộng thêm nhưng phải dọn quang các chướng
ngại vật về phía bụng đường cong nhằm dễ quan sát trong phạm vi 15 m (xem hình
2-4).
Điều 2.5. Các
đường giao thông nông thôn giao nhau có
thể giao thẳng góc hoặc chéo góc. Khi giao chéo thì góc giao không nhỏ hơn 60°.
Các góc giao cần vuốt tròn với bán kính 10m (hình 2-5a, b).
Hình 2-4
Hình 2-5
Chương 3
TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT NỀN
ĐƯỜNG
Điều 3.1. Chiều
rộng nền đường đào hoặc đắp là khoảng cách
2 mép của nền đường (không kể chiều rộng rãnh trong nền đào (Xem hình 3.1).
Khi nền đắp cạnh mương thủy lợi thì chân mái đường đắp phải cách mương 1 m (tạo
thành một thềm).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 3-1. Kết cấu nền đường chi tiết xem phụ lục 3.
Điều 3.2. Nền
đắp. Chiều cao nền đắp phải đảm bảo mép
của nền đường cao hơn mực nước đọng thường xuyên ít nhất 50 cm đối với nền đắp
đất sét và 30 cm đối với nền đắp đất cát. (Mức nước đọng thường xuyên là khi
nước đọng quá 20 ngày).
Điều 3.3. Nền
đắp trên sườn dốc thiên nhiên có độ dốc
lớn hơn 20% thì trước khi đắp phải đánh cấp sườn dốc như trên hình 3-3.
Trong
mọi trường hợp, nền đắp trên sườn dốc phải làm rãnh thoát nước chảy từ trên cao
xuống (xem hình 3-3).
Hình 3-3
Điều 3.4. Mái
dốc của nền đắp phụ thuộc vào loại đất đắp
nền có độ thoải như sau:
Loại
đất đắp nền
-
Đất sét
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Xếp đá
Trị số mái dốc
1 : 1,5
1 : 1,75
1 : 0,5 - 1 : 0,75
Ngoài
ra, phải trồng cỏ trên mái dốc đắp bằng đất để chống xói bảo vệ nền đường.
Điều 3.5. Trường
hợp nền đường không đào không đắp - đường
đi trên nền thiên nhiên (đường trên đồi, vùng trung du) thì phải làm rãnh thoát
nước mặt ở hai bên đường (xem hình 3.5)
Hình 3-5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đất nền đào
Trị số mái dốc
-
Đất sét
1 : 0,75 - 1 : 1
-
Đá mềm
1 : 0,5 - 1 : 0,75
-
Đá cứng
1 : 0,25 - 1 : 0,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điều 3.7. Thoát
nước nền đường là điều hết sức quan trọng
vì “nước là kẻ thù số một của đường, đặc biệt đối với đường nông thôn có mặt
đường dễ thấm nước và nền đường ít được đầm nén tốt. Vì vậy để thoát nhanh nước
mưa, nền đường nói chung phải có rãnh dọc ở hai bên và hệ thống rãnh phải thỏa
mãn các điều kiện:
-
Nền mặt đường phải có độ dốc ngang về hai phía, trị số dốc này bằng 4% (xem
hình 3.7).
-
Độ dốc của rãnh dọc tối thiểu phải bảo đảm 1%.
Hình 3.7.
Điều 3.8. Rãnh
dọc có dạng tam giác hoặc hình thang. Nếu
nền là đá cứng thì rãnh dọc có dạng hình tam giác với chiều cao tối thiểu là 30
cm (xem hình 3.8 a).
Nếu
nền là đá mềm hoặc đất thì rãnh dọc có dạng hình thang có đáy rộng tối thiểu 30
cm, cao 20 cm, độ dốc mái rãnh 1 : 1 (xem hình 3.8 b).
Hình 3.8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điều 3.10. Nền
đường đắp cần đảm bảo cường độ và ổn định.
Nền
đường đắp bằng đất sét pha cát, cát pha sét, đất cát phải đắp thành từng lớp
dày từ 15 cm đến 20 cm và đầm chặt bằng thủ công hoặc lu lèn. Độ chặt quy định
đạt K từ 0,90 đến 0,95. Trình tự thi công xem chỉ dẫn thi công riêng.
Chương 4
TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT MẶT
ĐƯỜNG
Điều 4.1. Mặt
đường là bộ phận chịu tác dụng trực tiếp
của bánh xe của các phương tiện cơ giới và thô sơ, cũng như chịu ảnh hưởng trực
tiếp của thời tiết khí hậu (mưa, nắng, nhiệt độ, gió …). Vì vậy để cho các
phương tiện giao thông đi lại được dễ dàng mặt đường cần thỏa mãn các điều kiện
sau:
-
Phải đủ độ bền vững (đủ cường độ) dưới tác dụng của tải trọng truyền trực tiếp
qua bánh xe xuống mặt đường (đặc biệt là với loại xe súc vật bánh cứng) cũng
như tác dụng của thời tiết, khí hậu.
-
Phải đủ độ bằng phẳng để xe đi lại êm thuận và mặt đường không bị đọng nước.
Muốn
vậy, mặt đường phải được xây dựng trên nền đường đất đã được đầm chặt và ổn
định. Vật liệu dùng làm mặt đường phải đủ độ cứng, chịu được tác dụng của nước
và sự thay đổi nhiệt độ.
Điều 4.2. Nên
tận dụng các loại vật liệu sẵn có của địa
phương để làm mặt đường nhằm giảm giá thành xây dựng đường. Ưu tiên sử dụng các
loại vật liệu thỏa mãn các yêu cầu nêu ở Điều 4.1: như đá dăm, sỏi ong,
cát sỏi, xỉ lò cao…
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điều 4.3. Các
loại mặt đường thông thường được sử dụng
cho đường loại A và loại B như sau:
Bảng
4-3
Số
TT
Loại
mặt đường
Phạm
vi sử dụng
Đường
loại A
Đường
loại B
1
Bê
tông xi măng mác 150-200
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
Đá
dăm láng nhựa
+
3
Đá
dăm kẹp vữa xi măng
+
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đá
lát
+
+
5
Đá
dăm, cấp phối đá dăm, đá thải
+
+
6
Đất,
sỏi ong gia cố vôi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+
Cát,
sỏi sạn gia cố xi măng
7
Sỏi
ong
+
+
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cát
sỏi
+
+
9
Gạch
vỡ, đất nung, xỉ lò cao
+
10
Đất
cát
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+
Điều 4.4. Chiều
dày tối thiểu cho các loại mặt đường trên
có thể theo bảng 4-4 dưới đây:
Bảng 4-4
Số
TT
Loại
mặt đường
Bề
dày tối thiểu, cm
Đường
loại A
Đường
loại B
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16 cm (trên móng cát dày 10cm)
2
Đá
dăm láng nhựa
12
3
Đá
dăm kẹp vữa xi măng
15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
Đá
lát
20
12
5
Đá
dăm, cấp phối đá dăm, đá thải
12
10
6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
6% xi măng mác 400
15
12
-
8% xi măng mác 300
15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cát
trộn 8% xi măng mác 400*
15
12
7
Sỏi
ong + 8% vôi
15
12
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15
12
8
Cát
sỏi, sỏi ong
20
15
9
Gạch
vỡ, đất nung, xỉ lò cao
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
Đất
+ Cát
-
Cát
+ Đất
-
20
Kết
cấu mặt đường chi tiết xem phụ lục 4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
phần mặt đường: 4%
-
Phần lề đường: 5%
(xem
hình 4-5)
Hình 4-5
Điều 4.6. Trong
đường cong nếu phải mở rộng nền đường như
quy định ở Điều 2.4 (chương 2) thì mặt đường cũng cần được mở rộng tương
ứng và nên có độ dốc nghiêng về phía bụng.
Chương 5
CÁC CÔNG TRÌNH TRÊN ĐƯỜNG
Điều 5.1. Cầu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các
loại cầu bao gồm cầu bê tông cốt thép, cầu thép I liên hợp bê tông cốt thép,
cầu vòm đá, cầu vòm gạch, cầu gỗ, cầu treo, cầu tràn, cầu phao.
Cho
phép áp dụng các thiết kế điển hình thông thường khi xây dựng cầu trên đường
giao thông nông thôn.
Điều 5.2. Tải
trọng cầu cống
Tùy
theo tình hình cụ thể của địa phương, căn cứ vào loại đường, phân 2 loại tải
trọng thiết kế như sau:
Đường
loại A: Đoàn xe cơ giới
Đường
loại B: Đoàn xe thô sơ
Đoàn
xe cơ giới:
Lấy
đoàn xe ô tô làm tiêu chuẩn. Các xe đi hàng một (xem hình 5.2a), xe ô tô
quy định nặng 8 tấn. Trong đoàn xe có một xe gia trọng 10,4 tấn.
Đoàn
xe thô sơ:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 5.2a. Đoàn xe cơ giới
Hình 5.2b. Đoàn xe thô sơ
Đoàn
người đi đông:
Khi
thiết kế cầu với 2 loại tải trọng trên, cần phải kiểm toán với đoàn người đi
đông với tải trọng rải đều trên toàn bộ mặt cầu 300kg/m2.
Điều 5.3. Khổ
cầu
Khổ
cầu là bề rộng phần chạy xe trên cầu, không kể gờ chắn bánh 2 bên cầu.
-
Đường loại A khổ cầu rộng 3,5 m
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Gờ
chắn bánh cao ít nhất là 0,3 m
Chiều
cao tĩnh không cầu không nhỏ hơn 3,5 m đối với đường loại A, không nhỏ hơn 3m
đối với đường loại B.
Điều 5.4. Bề
rộng và chiều cao thông thuyền dưới cầu.
Trừ
các sông đã được phân cấp, bề rộng và chiều cao, thông thuyền theo quy định
chung của Nhà nước. Đối với các kênh mương mà cầu vượt qua cần căn cứ vào kích
thước tàu, thuyền mà quy định.
Bề
rộng thông thuyền tối thiểu không nhỏ hơn 6m.
Chiều
cao thông thuyền tối thiểu không nhỏ hơn 1,5m.
Mức
nước thông thuyền căn cứ vào mức nước sử dụng thường xuyên trong năm.
Điều 5.5. Cống
Cống
thông thường dùng loại cống tròn bê tông cốt thép có đường kính trong 0,5m;
0,75m và 1,0m. Ngoài ra còn áp dụng các loại sau: cống vòm đá xây, cống vòm
gạch xây, cống bản bê tông cốt thép khẩu độ 0,5m - 1,0m.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Tường đầu cống nên dùng kiểu tường thẳng để sau này mở rộng đường được thuận
lợi. Tường đầu dùng bê tông mác 100 hoặc xây bằng đá hộc, gạch nung dùng vữa xi
măng mác 100.
-
Ống cống bằng bê tông cốt thép mác 200, cốt thép dùng loại Ct3 hoặc Ct5. Chiều
dài mỗi đốt cống bằng 1m.
-
Móng cống tùy theo điều kiện địa chất, thủy văn và chiều cao đất đắp mà chọn
kiểu móng cho hợp lý.
Điều
kiện chọn loại móng cống xem bảng 5.5.
Điều 5.6. Tường
chắn
Trường
hợp nền đường đắp trên sườn núi dốc hoặc nền đào, để giảm bớt khối lượng đào
đắp thì có thể dùng tường chắn để giữ mái dốc của nền đường.
Bảng 5.5
Loại
móng
Kiểu
nền và móng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ghi
chú
Điều
kiện địa chất
Đường
kính ống cống (m)
Chiều
cao nền đất đắp (m)
CỐNG KHÔNG XÂY MÓNG
I
Đất nền là sỏi cuội, cát chặt (trừ cát bụi) đất
sét cứng có cường độ tính toán lớn hơn 25kg/cm2, đặt cống trên mực
nước ngầm ít nhất 0m36
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0.75
1.00
1.10
1.35
1.60
Khi mực nước ngầm lớn thì nên dùng móng cống loại
III
II
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cống xây trên nền đá phong hóa
0.50
0.75
1.00
1.10
1.35
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi chiều cao nền đất đắp lớn hơn số trong bảng
thì dùng móng loại III
Đất nền là đất sét, sét pha, cát hạt nhỏ ở vùng
khô ráo thì phải dùng một lớp đệm dày 30cm bằng đá bằng đá dăm, cuội, cát thô
hoặc cát vừa. Nền đất không thoát nước dùng lớp đệm dày 30cm đầm chặt bằng
hỗn hợp đá dăm, cát, sét hoặc cát pha
0.50
0.75
1.00
1.10
1.35
1.60
CỐNG CÓ XÂY MÓNG
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cống xây trên nền đá phong hóa mạnh
0.50
0.75
1.00
> 1.10
> 1.35
> 1.60
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tất cả các loại đất sét, đất cát có cường độ tính
toán dưới móng cống
Tường
chắn cao dưới 4m cho phép dùng đá xếp khan. Trường hợp lớn hơn 4m phải xây đá.
Tường chắn xây đá đảm bảo bề rộng đỉnh tối thiểu là 0,60m. Khi thiết kế tường
chắn dài thì cứ từng đoạn từ 10m đến 15m phải có khe co dãn.
Điều 5.7. Đường
ngầm, đường tràn và cầu tràn.
Khi
điều kiện giao thông cho phép gián đoạn tạm thời thì dùng đường ngầm, đường
tràn kết hợp và cống tròn, cống bản hoặc cầu tràn.
Bề
sâu nước tối đa trên mặt đường ngầm, đường tràn, cầu tràn cần để bảo đảm xe ô
tô qua lại được theo quy định ở bảng 5.7.
Bảng 5.7
Tốc
độ nước chảy (m/sec)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
≤ 1,5
2,0
2,5
0,4
0,3
0,2
Bề
rộng đường ngầm và đường tràn rộng hơn bề rộng thiết kế nền đường 1,0m. Đường
lên xuống phải có biển báo hiệu và cọc tiêu ở 2 bên đường. Cọc tiêu cao 0,5m và
cách nhau 3m một cọc. Mặt đường ngầm và đường tràn phải lát đá to hoặc dùng bê
tông. Mái dốc thượng lưu dùng 1/2, hạ lưu dùng từ 1/3 đến 1/5. Chân mái dốc hạ
lưu phải bỏ đá to hoặc rọ đá để chống xói.
Điều 5.8. Nền
đường thấm
Đường
các loại, khi địa hình qua vùng có nhiều đá, cho phép dùng nền đường thấm để
thay thế cầu nhỏ, cống. Nền đường thấm dùng loại đá có kích cỡ lớn, thông thường
lớn hơn 0,2m. Chiều cao đá xếp cao hơn mực nước cao nhất là 25cm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cấu
tạo chung nền đường thấm gồm các lớp sau:
-
Thân đường đắp đá để thấm nước.
-
Lớp đất không thấm nước (lớp ngăn cách) dày tối thiểu 20cm
-
Nền đất đắp trên thân đường thấm.
Cấu
tạo đường thấm (xem hình 5.8)
Hình 5.8. Nền đường thấm
Điều 5.9. Bến
phà
Đường
các loại khi qua sông sâu và rộng, nếu chưa có khả năng làm cầu thì dùng phà.
Bến phà nên bố trí xiên một góc từ 15o đến 20o về phía
thượng lưu sông so với tim tuyến đường.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điều 5.10. Công
trình phòng hộ.
Ở
những đoạn đường nguy hiểm như đắp cao, đoạn cong ngoặt, đường bên vực lên núi,
đoạn dốc nặng, đường lên xuống đầu cầu v.v… đều phải bố trí các công trình
phòng hộ như cọc tiêu, báo biển, tường phòng hộ.
Các
cọc tiêu cách nhau từ 2m đến 3m. Cọc bằng gỗ, bê tông kích thước ngang từ 10cm
đến 12cm và cao trên mặt đất từ 0,5m đến 0,7m.
Tường
phòng hộ chỉ xây ở những đoạn có tường chắn hoặc nền đá. Tường bằng đá xây,
gạch xây hay bê tông dài 2m, dày 0,4m và cao 0,5m - 0,6m. Đoạn tường nọ cách
đoạn tường kia 2m (cự ly tỉnh).
Tim
hàng cọc an ninh cách mép nền đường 0,5m. Tim tường phòng hộ cách mép ngoài của
mặt đường 1,0m.
Đối
với cầu (cầu thép, cầu bê tông cốt thép, cầu treo, cầu phao …), bến phà cần
phải có biển báo hiệu quy định tải trọng ô tô được phép qua ở hai đầu cầu, đầu
bến phà.
Chương 6
YÊU CẦU VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ
GIỮ GÌN ĐƯỜNG
Điều 6.1. Công tác
quản lý, giữ gìn đường là một công việc
hết sức quan trọng, dù đường làm có tốt đến đâu mà không lo quản lý, giữ gìn
đường thì chẳng khác gì “hữu sinh vô dưỡng”. Không thường xuyên giữ gìn, bảo
dưỡng đường sẽ mau hỏng và việc sửa chữa càng thêm khó khăn và tốn kém. Vì vậy
việc giữ gìn bảo dưỡng đường thường xuyên là một công việc cần thiết và có tính
nguyên tắc.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Quản lý và giữ gìn đường
-
Quản lý và giữ gìn mặt đường.
-
Quản lý và giữ gìn cầu, cống và các công trình khác trên đường.
Điều 6.3. Công
tác quản lý, giữ gìn nền đường:
-
Không đào đường hoặc be bờ để tát nước qua đường.
-
Giữ gìn mái dốc nền đường, không đào bới trồng cây trên mái dốc làm sụt lở nền
đường.
-
Thường xuyên nạo vét rãnh dọc cho nước thoát nhanh.
Điều 6.4. Công
tác quản lý giữ gìn mặt đường:
-
Thường xuyên bù phụ mặt đường, bảo đảm cho mặt đường bằng phẳng, tuyệt đối
không để nước đọng trên mặt đường.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Luôn đảm bảo cho mặt đường và lề đường có độ dốc ngang về hai phía như đã quy
định.
Điều 6.5. Công
tác quản lý giữ gìn cầu cống:
-
Thường xuyên làm vệ sinh mặt cầu, tránh để bùn rác, nước đọng trên mặt cầu (đặc
biệt đối với cầu thép).
-
Thường xuyên kiểm tra phát hiện các hiện tượng nứt, xói lở ở chân mố, trụ cầu.
-
Đối với cầu cáp, cầu treo phải thường xuyên theo dõi biến dạng của hệ cáp và hố
neo, phải bôi dầu mỡ định kỳ.
-
Thường xuyên kiểm tra, nạo vét cống loại bỏ các vật cản ở hai đầu cống (như bè
rau, bèo …) đặc biệt là về mùa mưa.
PHỤ LỤC 1
ĐƯỜNG CẤP IV -
TCVN 4054-85
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.
Nền: 6,0 m
3.
Mặt: 3,5 m
4.
Lề: 2 x 1,25m
5.
Độ dốc ngang lề: 4 ÷ 5%
6.
Độ dốc ngang mặt: 3 ÷ 4%
7.
Độ nghiêng trong đường cong: 6% khi:
-
Tốc độ < 25 Km/h
-
Bán kính < 30 m
8.
Độ dốc dọc lớn nhất:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
V
= 25
Km/h
i = 9%
9.
Chiều dài tầm nhìn 2 chiều:
V
= 15
Km/h
L = 20m
V
= 25
Km/h
L = 40m
10.
Bán kính cong nằm tối thiểu:
V
= 15
Km/h
R = 15m
V
= 25
Km/h
R = 25m
11.
Bán kính cong đứng tối thiểu:
V
= 15
Km/h
Rlồi =
50m.
Rlõm = 50m
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12.
Chiều dài đường cong chuyển tiếp:
V
= 25 Km/h
Rnằm
= 15m,
Lchuyển tiếp = 15m
Rnằm
=
25m,
Lchuyển tiếp = 25m
PHỤ LỤC 2
TĨNH KHÔNG CỦA
ĐƯỜNG DÂY ĐIỆN CAO THẾ
Các
trường hợp
Khoảng
cách nhỏ nhất (m) theo điện thế của đường dây (KV)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
35 - 110
220
1.
Khoảng cách thẳng đứng từ mặt đường đến dây dẫn (m):
a.
Ở chế độ bình thường
7
7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b.
Khi đứt dây dẫn ở khoảng cột kề bên
4,5
4,5
5,0
2.
Khoảng cách ngang (m)
a.
Khi đường dây vượt qua đường:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Từ chân cột đến mép đường
Bằng chiều cao cột điện
-
Như trên nhưng ở đoạn đường có địa hình chật hẹp, từ bộ phận bất kỳ của cột
tới mép đường:
Khi
qua đường cấp VI
4,5
4,5
4,5
b.
Khi đường dây điện đi song song với đường ô tô:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khoảng
cách từ dây dẫn ngoài cũng đến mép đường ở trạng thái bị gió làm lệch nhiều
nhất
2
4
6
PHỤ LỤC 3
KẾT CẤU NỀN ĐƯỜNG
1) Loại A:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2) Loại B:
PHỤ LỤC 4
ĐƯỜNG CẤU MẶT
ĐƯỜNG
1.
Mặt đường bê tông xi măng
-
BTXM mác 150 trở lên
-
Cát đầm nén chặt, bằng phẳng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.
Mặt đường đá dăm láng nhựa
-
Nhựa 3 kg/m2
-
Đá dăm cứng, sắc cạnh, không bị mềm ra khi ngâm nước. Đá không bẩn
-
Nền đường dầm chặt và đã ổn định.
3.
Mặt đường đá dăm kẹp vữa
-
Đá: Yêu cầu chất lượng như mặt đường đá dăm láng nhựa trên.
-
Vữa cát - xi măng, mác 100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.
Mặt đường đá lát:
-
Đá cứng vững thành sắc cạnh; bề mặt viên đá dẻo tương đối phẳng.
Chiều
dày viên đá tùy theo từng trường hợp cụ thể. Lát khan hoặc chét mạch bằng vữa
cát xi măng mác 100 trở lên.
-
Cát đệm tạo phẳng loại cát thô.
-
Nền đào nén chặt, ổn định
5.
Đá dăm (đá dăm cấp phối, đá thải):
Đá
yêu cầu về các mặt như mặt đường đá dăm láng nhựa, nhưng cho phép có lẫn ít
đất. Nền yêu cầu như trên.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Sỏi cứng, sạch. Cát sạch các loại.
-
Xi măng mác 300 trở lên
-
Không dùng nước mặn, không dùng nước bẩn.
-
Nền yêu cầu như trên.
7.
Sỏi ong trộn vôi, đất sét trộn vôi
-
Sỏi ong loại già mầu nâu thẫm, ít có hòn bóp vỡ được bằng tay.
-
Vôi từ đá vôi nung, vỏ xò biển nung, san hô nung… để trở thành dạng vôi bột.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.
Cát sỏi, sỏi ong
-
Cát sỏi: Cần pha trộn thêm 10% đất dính.
-
Sỏi ong: yêu cầu như kết cấu số 7 trên.
-
Nền như yêu cầu trên.
9.
Gạch vỡ, đất nung, xỉ lò cao
10.
Đất dính trộn cát và trộn đất dính
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Đất dính trộn cát: 70% đất + 30% cát.
-
Cát trộn đất dính: 70% cát + 30% đất dính.
CHỈ DẪN KỸ THUẬT
THI CÔNG NỀN ĐƯỜNG VÀ MẶT
ĐƯỜNG
Chương 1
CHỈ DẪN KỸ THUẬT THI CÔNG
VÀ NGHIỆM THU NỀN ĐƯỜNG
1. Công tác chuẩn bị.
1.1. Thu dọn
mặt bằng - công tác thu dọn mặt bằng bao gồm:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b)
Hạ cây, đánh gốc, rễ cây nằm trong phạm vi thi công
1.2. Khi lên
phương án thu dọn mặt bằng cần hạn chế đến mức thấp nhất công trình phải di
chuyển, tài sản phải đền bù.
1.3. Nếu
phải di chuyển công trình thì phải liên hệ sớm với các chủ công trình đó để
công tác khởi công sau này không bị ảnh hưởng.
1.4. Ngoài
việc hạ cây và đánh gốc, còn phải dẫy cỏ trên mặt bằng trong phạm vi thi công
đối với các trường hợp nền đường sau:
a)
Nền đường không đào, không đắp.
b)
Nền đường đắp cao dưới 1m00.
1.5. Khi hạ
cây đánh gốc xong thì nhất thiết phải lấp lại hố cây bằng loại đất cùng loại và
phải đầm nén cẩn thận.
1.6. Trên
mặt bằng trong phạm vi thi công nền đắp nếu có lớp đất mùn hữu cơ (thường có
mầu đen) thì nhất thiết phải đào bỏ hết lớp đất mùn này đi rồi mới đắp đất nền
đường.
1.7. Để tránh
gió bão gây sụt lở mái đường đào làm cản trở giao thông thì phải chặt các cây
có tán lớn ở cách đỉnh mái đường đào 3m trở lại (hình 1).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 1
2. Lên khuôn đường
2.1. Nội
dung công tác lên khuôn đường bao gồm:
a.
Ghi rõ chiều cao đào hoặc đắp trên cọc tim đường.
b.
Xác định mép đường đắp, chân mái đường đắp, đỉnh của mái đường đào.
c.
Lên khuôn đường bằng dây và cọc sào trên cơ sở xác định được các điểm nói ở mục
b trên. Công việc lên khuôn đường do cán bộ kỹ thuật đảm nhiệm.
Dụng
cụ lên khuôn là thước đo dài, thước chữ A, thước ngắm thẳng góc.
2.2. Phải cắm sào vững chắc tới các điểm đỉnh và chân mái đường (hình 2).
Đánh dấu trên sào cao độ đắp và căng dây theo khắc dấu đó.
Đối
với nền đào thì sau khi cắm các cọc đỉnh mái (còn gọi đỉnh ta-luy đào) và sau
đó căng dây nối liền các cọc nếu là trong đường thẳng; nếu trong đường cong thì
cắm thêm một số cọc phụ để lượn đều sợi dây.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 2. Lên khuôn đường đắp
3. Công tác đắp đất nền đường
3.1. Chọn đất để đắp - những loại đất thông thường sau đây dùng để đắp
tường:
-
Đất lẫn sỏi, sỏi ong
-
Đất á cát
-
Đất á sét
-
Đất cát
Hình 3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Đất sét
-
Cát (cát vàng, cát đen)
-
Đất bột, cát bột
-
Đất ướt thùng đấu
-
Đá vụn lẫn đất
-
Đất xít già
3.4. Phương pháp đơn giản phân loại đất theo Điều 3.2, có thể áp dụng
phương pháp giới thiệu ở phụ lục 1.
3.5. Các loại đất sau đây không được dùng:
-
Đất muối
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Đất bùn
-
Đất mùn (có nhiều rễ cây)
3.6. Nếu dùng đất bột, cát bột, cát để đắp đường thì phải do cán bộ kỹ thuật
chuyên môn quyết định và các biện pháp thi công, đặc biệt bảo đảm độ chặt và có
biện pháp gia cố chống sỏi lở mái đường.
3.7. Nếu dùng cát hạt to (cát vàng) để đắp thì phải rải cát từng lớp, tưới
nước đẫm cho cát rẽ xuống rồi đầm nhưng cũng không tưới nước đẫm quá làm sũng
lớp bên dưới.
Nếu
dùng cát đen (cát hạt nhỏ) thì xử lý độ ẩm một cách bình thường.
3.8. Nếu dùng đá để đắp thì tiến hành như sau:
Phải
xếp đá cẩn thận và chèn chắc. Xếp hòn to phía ngoài, hòn vừa ở trong, hòn nhỏ
để chèn, chèn bằng búa.
3.9. Nếu tận dụng vật liệu thải ra ở các mỏ đá (đá cỡ vừa, đá mạt lẫn đất)
để đắp nền đường thì phải trộm thêm đất dính nếu cần thiết và xử lý cho đúng độ
ẩm trước khi san đều thành lớp. Nếu không có lu thì không được dùng đất lẫn đá
to quá 10cm.
3.10. Trường hợp đường đi qua vùng đồng chiêm, chỉ có thể
dùng đất ướt thùng đấu để đắp nền đường thì tiến hành như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Để
tạo mái đường thì đắp từng lớp giật cấp vào trong. Sau khi nền ổn định sẽ bạt
sửa lại thành mái bằng phẳng.
Nền
đắp đất thùng đấu thì sau một thời gian đất sẽ nứt nhiều. Sửa chữa vết nứt bằng
cách dùng mai hoặc thuổng xăm rộng kẽ nứt ra, sau đó chèn kỹ bằng đất cùng loại
có độ ẩm tốt nhất.
3.11. Khi đắp đất đầu cầu, hai bên sườn cống, trên đỉnh
cống sau lưng tường chắn phải đặc biệt chú trọng chất lượng đầm nén. Phải đầm
kỹ và đầm từ giáp chỗ xây đầm ra. Riêng đối với cống, đắp đất ở cạnh cống phải
chia thành từng lớp nằm ngang đối xứng, đắp đồng thời cả hai bên. Phạm vi này
kể từ tim cống ra mỗi bên không được nhỏ hơn 2 lần đường kính của cống.
3.12. Trong quá trình đắp cao dần bằng thủ công, phải vỗ
mái đường cho chặt đất như bên trong thân đường và cứ đắp cao 1m00 phải kiểm
tra lại độ dốc của mái đường.
3.13. Lấy đất để đắp - nơi lấy đất để đắp đường cần cố
gắng thỏa mãn các yêu cầu sau:
-
Tận dụng đất đào thải ra, vận chuyển thuận lợi, chất lượng tốt giá thành rẻ
nhất.
-
Ít làm ảnh hưởng đến nông nghiệp nhất
-
Bảo đảm an toàn cho công trình xung quanh và bản thân nền đường.
-
Không lấy đất ở nơi mà tương lai sẽ xây dựng công trình.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Kết hợp với việc đào kênh thủy lợi, ao nuôi cá v.v…
3.14. Trước khi lấy đất phải dọn hết cây cối, cỏ rác, đào
bỏ lớp đất hữu cơ. Nếu lấy đất ở đồng màu thì lớp đất trồng trọt bên trên để
riêng ra, sau khi lấy đất bên dưới sẽ lấp bù lại.
3.15. Phải tùy theo yêu cầu về đất mượn và khả năng thoát
nước mà xác định độ sâu của hố đấu. Nói chung ở đồng bằng không nên đào sâu quá
1m00. Nhưng có thể đào sâu tối đa là 2m00 nếu vẫn bảo đảm an toàn cho nền
đường.
3.16. Khi mặt đất bằng phẳng hoặc có độ dốc nhỏ hơn 10%
thì nên đào hố đấu lấy đất hai bên đường. Nếu đất dốc hơn thì nên đào phía trên
để vừa thoát được nước, vừa vận chuyển dễ dàng. Thùng đấu phải thẳng hàng vuông
vắn không có hố cao, hố thấp. Nếu hố rộng hơn 6m00 phải đào nghiêng về giữa (hình
4a) và có rãnh thoát nước, nếu hố hẹp hơn 6m00 thì làm nghiêng ra phía ngoài
(hình 4b). Hố đấu cần được đào liên tục, thông với vùng trũng hoặc cầu
cống.
Hình 4a. Khi d ≤ 6m
Hình 4b. Khi d > 6m
Mái
thùng đấu phía gần đường là 1/1,5 và phía xa đường là 1/1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi
độ cao từ mép đường đến đáy thùng đấu chênh nhau:
-
Dưới 2m00 không cần để cơ đường.
-
Dưới 3m00 cơ rộng 1m00
-
Dưới 6m00 cơ rộng 2m00.
Nếu
đường qua đồng chiêm, cơ rộng 4m00 trở lên. Nếu có mương thủy lợi cơ rộng trên
2m00. Nếu bất đắc dĩ phải lấy đất gần đầu cầu, ngoài yêu cầu phải lấy đất ở hạ
lưu cầu, còn cần phải để cơ đường rộng trên 4m00.
3.18. Xử lý độ ẩm của đất - để độ chặt của đất đạt cao với
công sức đầm nén ít nhất thì đất phải có độ ẩm tốt nhất. Độ ẩm tốt nhất của đất
đối với đầm nén có thể xác định bằng phương pháp đơn giản sau đây:
Nắm
một ít đất trong tay rồi bóp chặt, nếu thấy có nước chảy ra kẽ tay thì đất có
độ ẩm lớn, cần phải xử lý bớt nước. Nếu mở bàn tay ra mà đất tơi ra theo tay
thì đất có độ ẩm bé (khô) phải xử lý tưới thêm nước. Đất có độ ẩm tốt là khi mở
bàn tay ra, đất không tơi theo tay. Cần tranh thủ đầm nén khi đất có độ ẩm tốt
nhất.
3.19. Khi đang thi công mà trời sắp mưa thì cần tranh thủ
đầm lèn ngay để bảo vệ lớp dưới đã được lèn chặt. Lớp đầm tạm này sẽ được xử lý
như sau: Nếu vẫn còn khả năng đầm đạt được độ chặt tốt nhất thì tiếp tục tiến
hành đầm; nếu không phải xới lên, băm nhỏ phơi hong rồi đầm lại. Không được
trộn đất khô với đất ướt để đắp.
3.20. Ra đất, đầm đất - phải ra đất và đầm nén theo từng lớp
một, từ dưới lên trên. Chiều dày mỗi lớp không nên vượt quá 25cm nếu đầm nén
theo phương pháp thủ công. Yêu cầu độ chặt của nền đường đắp là 0,95 (K =
0,95). Hệ số độ chặt K phải được kiểm tra trước khi làm mặt đường. Công tác
kiểm tra xác định độ chặt K do cơ quan kỹ thuật chuyên môn tiến hành.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.22. Yêu cầu vết đầm sau phải phủ lên vết đầm trước 1/3
hoặc vết quả lăn sau đè lên vết quả lăn trước 15 - 20cm (hình 5). Để
biết số lượt đầm (hoặc số lượt lu) qua 1 điểm để đạt độ chặt yêu cầu thì cần
làm thử nghiệm 1 đoạn nền đường dài 10 - 20 mét theo công cụ đầm nén thực tế có
và loại đất đắp. Cũng có thể tham khảo chi tiết ở phụ lục 2 về số lần
đầm nén để có độ chặt nền đường tốt theo từng loại đất.
3.23. Khi cần thiết phải đắp hoặc bù 1 lớp mỏng dưới 10
cm, thì phải cuốc băm lớp đất dưới rồi tưới ẩm, lấy đất cùng loại băm nhỏ 2 - 4
cm để tạo dính bám với lớp dưới.
Hình 5
3.24. Ở nơi đất cạp phải đầm kỹ ở mặt cấp nhằm làm cho lớp
đất mới bám chặt vào đất cũ.
3.25. Gia cố mái đường đắp - Mái đường phải được gia cố
trong các trường hợp sau đây:
a)
Nếu đắp cao trên 1m00 (tính từ chân đường)
b)
Tuy nền đắp cao dưới 1m00 nhưng bị ảnh hưởng của dòng nước chảy hoặc đường qua
đồng chiêm.
3.26. Trước khi gia cố, nền đường phải được sửa chữa cho
đủ bề rộng và độ dốc của mái phải bảo đảm đúng thiết kế. Các biện pháp gia cố
thông thường là trồng cỏ hoặc lát đá. Ở vùng đồng chiêm có thể trồng các loại
cây niễng, cói, khoai nước, cây dứa dại. 4. Công tác đào đất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.1. Công tác đào đất nói ở đây là để tạo thành nền đường. Do đó công tác
đào đất phải đạt được các yêu cầu sau đây:
a)
Tạo thành nền đường có mặt cắt ngang theo đúng thiết kế và có độ phẳng nhất
định.
b)
Nền đường sau khi làm song không bị rạn nứt ở mái đường, mặt nền đường, không
có vết lõm v.v…
c)
Bảo đảm an toàn tuyệt đối cho người.
d)
Đất đào được đổ ra đúng nơi quy định.
4.2. Nếu đường đào có mặt cắt hình tam giác hoặc cắt ngang mỏm đồi thì đào
từ mép ngoài vào trong (hình 6.a và 6.b) và đào ngay đến cao độ thiết
kế.
Mặt
cắt hình tam giác có chiều cao lớn thì thứ tự đào (hình 6.c).
4.3. Nếu mặt cắt hình tam giác mà sườn núi quá dốc, đào đất thải ra có thể
tự lăn xuống vực, hoặc đất được dùng để đắp thì tiến hành đào từng lớp từng
tầng từ trên xuống dưới, từ ngoài vào trong, đào ô nào thì bạt mái ngay ô đó (hình
6.c).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 7
4.4. Nếu trắc ngang hình thang, đầu tiên đào một đường hào ở giữa (ô 1) làm
đường vận chuyển dọc, rồi từ đó đào sang hai bên. Nếu cần thiết chia ra thành
2-3 tầng cao từ 1m00 đến 1m50 để đào từ trên xuống dưới. (hình 8)
Hình 8. Sơ đồ đào để tạo nền đường có dạng hình
thang.
4.5. Trong quá trình đào phải kết hợp bạt, gọt mái đường theo đúng thiết kế
và cứ đào sâu được 1m00 phải kiểm tra lại độ dốc một lần.
4.6. Cấm không được đào đất theo kiểu hàm ếch. Nếu trong thi công xuất hiện
các hàm ếch, phải kịp thời cho phá ngay.
4.7. Đổ đất thừa - Không được đổ đất thừa trên mái đường - Không được đổ đất
thừa ở nơi có kế hoạch xây dựng hoặc nơi sắp trồng trọt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5. Công tác thoát nước trong khi
thi công nền đường
5.1. Trong khi thi công nền đường, nhất là nền đường đào phải được đặt biệt
chú ý. Trước khi kết thúc làm việc trong ngày cần khai thông dọn dẹp mặt bằng
nhằm mục đích nếu trời mưa thì nước có thể chảy thông thoát không gây ứ đọng
trên mặt đường đang thi công.
6. Công tác nghiệm thu
6.1. Đối với nền đường giao thông nông thôn, các chỉ tiêu nghiệm thu, sai số
cho phép được áp dụng như sau:
-
Bảo đảm kích thước (cao, rộng) của đường không sai số quá 10cm.
-
Mái đường bằng phẳng đúng độ dốc thiết kế.
Chương 2
THI CÔNG VÀ NGHIỆM THU
MẶT ĐƯỜNG
2.1. Một số yêu cầu cơ bản trong
thi công và nghiệm thu các loại mặt đường được giới thiệu ở tiêu chuẩn thiết kế
đường giao thông nông thôn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Phải đào khuôn mặt đường có chiều rộng và chiều sâu bằng chiều rộng và chiều
sâu của mặt đường định làm. Thành vách khuôn mặt đường phải chắc. Khuôn đường
phía có dốc ngang như dốc ngang mặt đường nhằm đảm bảo thoát nước tốt nhất
trong quá trình thi công (Hình 10). Với loại mặt đường hở (đá dăm, cấp
phối…) phải làm rãnh xương cá để thoát nước trong quá trình sử dụng (cấu tạo
chi tiết rãnh xương cá xem phụ lục 3).
-
Phải có công cụ đầm nén bằng lu bánh sắt. Loại lu này có thể chế tạo bằng cách
làm vành đai sắt bọc ngoài lốp cao su hoặc thay thế lốp cao su của đầu máy nông
nghiệp bằng bánh lu sắt.
-
Đối với việc nghiệm thu, phải đo chiều rộng mặt đường cao cho chiều rộng mặt
đường thi công không sai, khác thiết kế quá 10cm. Về chiều dày mặt đường thì
không sai khác quá 10%. Về độ bằng phẳng thì không có chỗ lồi lõm quá 2cm.
2.2. Thi công và nghiệm thu mặt
đường đá dăm
-
Đào khuôn mặt đường, bạt mái dốc ngang, lu 2-3 lượt.
-
Ra đá có chiều dày bằng 1,3 chiều dày mặt đường.
-
Tiến hành lu: Lu từ mép vào tim đường, vết lu sau đè lên vết lu trước 10 -
15cm. Phải bảo đảm 20 lượt lu. Trong khi lu có tưới nước 3 lít/m2
Sơ
đồ một lượt lu như hình vẽ (hình 11)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 11. Sơ đồ một lượt lu (chỉ tiến và lùi)
Nghiệm
thu:
-
Không thể dùng tay cậy đá lên.
-
Mặt đường bằng phẳng, liền, mặt, không lồi lõm quá 2cm
-
Chiều rộng không sai khác thiết kế quá 10cm
-
Chiều dày không bé hơn thiết kế quá 10%
-
Kết cấu và yêu cầu vật liệu (trích tiêu chuẩn thiết kế)
Đá dăm (đá dăm cấp phối, đá thải)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 12
+
Đá dăm cứng, sắc cạnh. Không bị mềm ra khi ngâm nước. Có thể chứa từ 1 đến 2%
đất (theo trọng lượng)
+
Nền yêu cầu như trên.
2.3. Thi công và nghiệm thu mặt
đường sỏi ong (còn gọi là cấp phối/đồi) và mặt đường cát sỏi (còn gọi là cấp
phối/suối)
-
Đào khuôn mặt đường, tạo dốc ngang, lu 2-3 lượt.
-
Ra vật liệu, sao cho chỗ nào cũng có hạt to, hạt nhỏ, tránh để hạt to tập trung
một chỗ, hạt nhỏ một chỗ.
-
Trộn đều vật liệu (trong đó có 10% đất dính nếu là vật liệu sỏi cát ở suối,
sông).
-
Tưới nước đều đến khi vật liệu có độ ẩm tốt nhất.
Cách
thử đơn giản là nắm một ít vật liệu trong bàn tay, bóp chặt, nếu không thấm
nước ra kẽ tay và khi mở bàn tay ra mà vật liệu không rời theo là được. Ngược
lại nước rỉ ra kẽ tay là quá nước, hoặc vật liệu rời theo tay là quá khô.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Công tác nghiệm thu tiến hành như điều chỉ dẫn 2.1 nói trên.
-
Kết cấu và yêu cầu vật liệu (trích T.C thiết kế)
Cát sỏi, sỏi ong
Hình 13
+
Cát sỏi (còn gọi cấp phối suối). Cần pha trộn thêm khoảng 10% đất dính.
+
Sỏi ong (còn gọi là cấp phối đồi). Loại già mầu nâu thẫm, ít có hòn bóp vỡ
được bằng tay.
+
Nền yêu cầu như trên.
2.4. Thi công và nghiệm thu mặt
đường cát trộn đất dính hoặc đất dính trộn cát.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mặt
đường cát khi nắng sẽ bị sục cát rất khó đi. Do đó cần trộn thêm đất dính. Công
thức pha trộn gồm 70% cát + 30% đất dính.
-
Trước hết cuốc lớp đất hoặc cát định xử lý, chiều sâu lớp đất cuốc bằng chiều
dày mặt đường định làm. Sau đó làm tơi nhỏ đất dính, càng làm nhỏ càng tốt.
-
Ra đất dính hoặc cát theo đúng liều lượng của công thức pha trộn trên.
-
Trộn đều hai loại đất với nhau bằng các công cụ sẵn có (ví dụ dùng máy phay
nông nghiệp…)
-
Tưới đều nước bằng vòi hoa sen để đất có độ ẩm đầm nén tốt nhất. Cách thử độ ẩm
này như giới thiệu ở 2.1 trên.
-
San mái dốc ngang mặt đường rồi cho lu lèn ngay. Trường hợp này có thể đầm thủ
công. Số lượt đầm 20 lượt/ điểm vết đầm sau phải phủ lên vết đầm trước 1/3. Nếu
dùng lu thì cách tiến hành lu như các trường hợp lu mặt đường nói trên. Số lượt
lu từ 18-20 lượt.
-
Kết cấu và yêu cầu vật liệu (trích tiêu chuẩn thiết kế)
Đất dính trộn cát và cát trộn đất dính
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+
Đất dính trộn cát: 70% đất + 30% cát.
+
Cát trộn đất dính: 70% cát + 30% đất dính.
2.5. Thi công và nghiệm thu mặt
đường đá lát có trét mạch
-
Những địa phương có loại đá chẻ được theo thớ dễ dàng thì nên làm mặt đường đá
lát. Mặt đường đá lát rất bền, nhưng có độ bằng phẳng kém hơn.
-
Viên đá lát cần được chế tạo sao cho một người bê dễ dàng trong khi xây lát.
Viên lát nhỏ có nhiều điều lợi về mặt chịu lực và dễ dàng trong việc sửa chữa
sau này nhưng đòi hỏi thi công phải cẩn thận hơn.
Ở
nông thôn và thành phố nhiều nước trên thế giới đã và đang xây dựng loại mặt
đường đá lát, thông thường viên lát có kích thước như sau:
Hình 15
a
= 20-24cm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c
= 10-12cm
-
Trước hết cũng đào khuôn mặt đường có chiều cao bằng chiều cao viên đá cộng với
chiều dày lớp cát lót. Làm mái dốc ngang khuôn đường và lu 2-3 lượt như các
trường hợp khác. Nhưng thành vách khuôn đường phải được củng cố thật chắc.
-
Người lát đường nên chọn thợ nề. Công cụ để lát và vồ gỗ lim nặng từ 4-5kg và
một thanh sắt tròn hoặc sắt dẹt 50-60 cm để kích bẩy các viên đá cho xít vào
nhau. Các viên đá càng xít nhau càng tốt.
-
Sau khi lát xong và trước khi trét kẽ bằng vữa xi măng cần dùng một nửa cát xi
măng, xi măng mác 250 trở lên.
-
Cũng có thể không trét kẽ bằng vữa xi măng (lát khan) nhưng trường hợp này khe
hở giữa các viên đá không được quá 8mm và đặc biệt phải có biện pháp thoát nước
mưa cho khuôn đường bằng hệ thống rãnh ngầm bố trí ở lề nhằm thoát nước mưa
thấm qua lớp đá khan xuống dòng đường chảy ra ngoài.
2.6. Thi công và nghiệm thu mặt
đường gạch vỡ, đất nung
-
Mặt đường đất nung được làm ở vùng đồng bằng Nam Bộ, vùng không có đá, cát và
các loại vật liệu hạt cứng khác. Do đó địa phương ở đây phải nung đất hòn nhỏ
thành gạch để làm mặt đường. Loại mặt đường này chỉ nên làm cho đường nông thôn
loại B.
-
Mặt đường gạch vỡ hoặc đất nung cần tiến hành như sau:
+
Đào khuôn mặt đường như đã nói ở trên.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+
Dùng đầm gỗ nặng 20kg hoặc dùng quả lăn bằng bê tông nặng khoảng 200 - 250 kg
để đầm nén mặt đường gạch vỡ.
+
Sau khi lăn hoặc đầm 3-4 lần, mặt tương đối phẳng thì rải một lớp đất, đất
nhiều ít thế nào là tùy theo bề mặt lớp gạch vỡ hở nhiều hay ít. Mục đích để
kín mặt gạch vỡ, bằng phẳng và ổn định hơn.
+
Rải đất xong, lại tiếp tục lu 2-3 lượt nữa. Nếu thấy gạch vỡ nhiều thì không
được đầm nén nữa.
2.7. Thi công và nghiệm thu các loại mặt đường bê tông xi măng, đá dăm lắng
nhựa, đá dăm kẹp vữa, xi măng và mặt đường sỏi ong trộn vôi, đất sét trộn vôi;
cát trộn xi măng
Các
loại mặt đường nói trên đều dùng chất kết dính xi măng, nhựa hoặc vôi, giá
thành cao nhưng chất lượng và tuổi thọ phụ thuộc nhiều vào kỹ thuật thi công.
Chỉ cần sơ xuất nhỏ cũng dẫn đến hư hỏng mặt đường.
Do
đó thi công các loại mặt đường này cần đến các đơn vị thi công chuyên nghiệp và
thực hiện theo đúng quy trình kỹ thuật thi công hiện hành của Bộ GTVT.
Kết
cấu mặt đường
1. Mặt đường bê tông xi măng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
BTXM mác 250 trở lên.
-
Cát đầm nén chặt, bằng phẳng
-
Nền dầm chặt và đã ổn định.
2. Mặt đường đá dăm láng nhựa
Hình 17
-
Nhựa 3kg/m2
-
Đá dăm cứng, sắc cạnh, không bị mềm ra khi ngâm nước. Đá không bẩn.
-
Nền đường dầm chặt và đã ổn định.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 18
-
Đá: Đá dăm cứng, sắc cạnh, không bị mềm ra khi ngâm nước, đá không bẩn.
-
Vữa cát - xi măng, mác 100
-
Nền: đầm nén chặt, ổn định.
4. Sỏi ong trộn vôi, đất sét trộn vôi
Hình 19
-
Sỏi ong loại già mầu âu thẫm, ít có hòn bóp vỡ được bằng tay
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Nền yêu cầu như trên.
PHỤ LỤC 1
PHÂN LOẠI ĐẤT -
BẢNG PHÂN LOẠI ĐẤT TẠI THỰC ĐỊA MỘT CÁCH ĐƠN GIẢN
Loại
đất
Cảm
giác khi vê trong tay
Vê
một cục đất trong tay, nhìn mặt ngoài thấy thế nào
Khi
khô bóp vỡ ra sao
Khi
ướt thấy thế nào
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các
đặc điểm khác
Đất sét
Hạt rất nhỏ cùng loại
Thấy rõ chỉ có một loại hạt nhỏ và mịn
Khó bóp vỡ thành hạt nhỏ
Dẻo và dính
Dễ lăn thành thỏi có đường kính bé hơn 3mm, dễ vê
tròn
Mặt cắt mịn - bóng
Đất á sét
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thấy rõ hạt lớn hơn 0,25mm
Dễ nghiền vỡ
Dẻo nhưng kém dính
Khó lăn thành thỏi có đường kính 3mm
Mặt cắt mịn nhưng không bóng
Đất á cát
Có nhiều hạt to hơn hạt nhỏ
Hạt trên 0,25 chiếm đa số
Bóp rất dễ vỡ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khó lăn thành thanh
Mặt cắt lạo sạo
PHỤ LỤC 2
SỐ LƯỢT LU HOẶC
SỐ LẦN ĐẦM NÉN ĐỐI VỚI MỖI LOẠI ĐẤT
(Đất có hàm lượng nước tốt nhất)
LOẠI
ĐẤT ĐẮP
LOẠI
CÔNG CỤ ĐẦM NÉN
Đầm
gang hoặc đầm gỗ nặng từ 30kg - 40kg (20cm)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lu
bánh sắt 6-8t
(30cm)
Lu
bánh sắt 10t
(30cm)
Đất
sét cát (sét nhiều cát ít)
9-10 lượt
7-8 lượt
7-8 lượt
6-7 lượt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7-8 lượt
5-6 lượt
5-7 lượt
5-6 lượt
Cát
mịn
7-8 lượt
5-6 lượt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8-10 lượt
7-8 lượt
7-8 lượt
6-7 lượt
Ghi
chú:
1-
Số trong ngoặc ở các cột là chiều dày mỗi lớp đất đầm nén.
2-
Mỗi lượt lu hoặc đầm được thể hiện như hình 20 và 21
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CẤU TẠO RÃNH
XƯƠNG CÁ
a)
Trên đoạn đường bằng
Hình 22
b)
Trên đoạn đường dốc
Ghi
chú: Trong đoạn đường dốc làm rãnh nghiêng 60o theo chiều dốc.
Hình 23
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Đất đắp; 2. Lớp cỏ lật ngược; 3. Cát hạt thô hoặc
đá mạt; 4. Đá, sỏi to.