TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN
8932: 2013
ISO 2301 : 1973
GỖ XẺ CÂY LÁ RỘNG
- KHUYẾT TẬT
- PHƯƠNG
PHÁP ĐO
Sawn timber
of broadleaved species - Defects - Measurement
Lời nói đầu
TCVN 8932 : 2013 chấp nhận hoàn toàn tiêu chuẩn ISO
2301:1973.
TCVN 8932 : 2013 do Trung tâm
Nghiên cứu và Chuyển giao Công nghệ Công nghiệp rừng biên soạn, Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn
Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ
Khoa học và Công nghệ công bố.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sawn timber
of broadleaved species - Defects - Measurement
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này qui định những phương
pháp quốc tế đo các khuyết tật của gỗ xẻ cây lá rộng đã phân loại trong ISO
2299 gồm gỗ chưa gia công bề mặt, gỗ đã phân định cỡ,
đã gia công bề mặt
nhưng chưa định biên dạng.
2. Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết
cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố
thì áp dụng
phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng
phiên bản mới nhất,
bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có)
TCVN 1757-75, Khuyết tật gỗ. Phân
loại. Tên gọi. Định
nghĩa và phương pháp xác định
ISO 2301 : 1973, Sawn
timber of broadleaved species - Defects -
Measurement (Gỗ
xẻ cây lá rộng
- Khuyết tật - Phương pháp đo)
3. Phương pháp
đo
(Measurement)
3.1. Mắt gỗ (Knots)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kích thước của mắt gỗ được xác định bằng
một trong hai phương pháp sau:
a) Bằng khoảng cách giữa hai tiếp tuyến với
chu vi của mắt
gỗ,
song song với rìa của tấm gỗ.
b) Bằng đường kính nhỏ nhất của mặt cắt ngang mắt gỗ.
3.1.1.1. Mắt tròn (Round
knots)
3.1.1.2. Mắt ôvan (Ovan
knots)
Mắt tròn và mắt ôvan được
đo như sau:
Theo phương pháp mục a) bằng khoảng
cách giữa hai tiếp tuyến với chu vi của mắt
gỗ, song song với rìa của tấm
gỗ (hình 1 kích thước a1 và a2)
Theo phương pháp mục b) bằng đường
kính nhỏ nhất với mặt cắt ngang mắt gỗ (hình 1 kích thước b1 và b2).
3.1.1.3. Mắt dẹt/dài (Splay/spike
knots)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.1.1.5. Mắt nhánh (Branched knots)
Mắt dẹt, mắt xuyên và mắt nhánh được
đo như sau:
Theo phương pháp mục a) bằng khoảng cách giữa cạnh
nhọn (rìa) và đường tiếp tuyến với chu vi của mắt gỗ, kẻ song song với cạnh nhọn
(rìa), đo trên cạnh của tấm gỗ có mặt cắt
ngang của mắt gỗ (hình 2, kích thước a). Đối với mắt dẹt cũng có thể đo khoảng
cách giữa hai đường tiếp tuyến với chu vi của mắt, kẻ đường song song với cạnh nhọn (rìa) của tấm gỗ (hình 2,
kích thước A1) hoặc là khoảng
cách giữa cạnh nhọn (rìa) và đường tiếp
tuyến với chu vi của mắt,
kẻ song song với cạnh nhọn (rìa), đo trên cạnh của tấm gỗ có mặt cắt dọc của
mắt gỗ (hình 2, kích thước A2).
Theo phương pháp b) bằng đường kính nhỏ
nhất của mặt cắt ngang mắt (hình 2, kích thước b1 và b2). Cùng với
phương pháp đo a) và b), đối với mắt
nhánh có thể được đo bằng tổng các kích thước của mắt tạo thành, mỗi mắt được đo
bởi phương pháp thích hợp đã qui định (h2,
các kích thước Sa, SA,
Sb).
Thêm vào phương pháp đo a) và b), đối
với mắt nhánh có thể được đo tổng các kích thước của các mắt tạo thành, mỗi mắt được đo bởi
phương pháp thích hợp đã qui định (hình 2, các kích thước Sa, SA, Sb).
3.1.1.6. Mắt rìa (Anis
knots)
Mắt rìa được đo như sau:
Theo phương pháp a) bằng khoảng cách
giữa đường cạnh nhọn (rìa) và đường
tiếp tuyến với
chu vi của mắt, kẻ song
song với cạnh nhọn (rìa) (h3, các kích thước a4 và a5).
Theo phương pháp b) bằng khoảng rộng của
mắt nằm trên cạnh
nhọn (rìa) (h3, kích thước b4)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Được đo bằng tổng kích thước của tất cả các mắt có trên một
cạnh của tấm gỗ, mỗi mắt được đo bằng
phương pháp thích hợp đã qui định (hình 3, các kích thước Sa và Sb).
3.2. Nứt (Shakes)
3.2.2.1. Nứt mặt và nứt cạnh (Face
shakes and Edge shakes)
Đo chiều sâu lớn nhất của
vết nứt (giá trị của nó
được biểu thị bằng milimet,
hoặc bằng tỷ số với chiều
dày hoặc chiều rộng của tấm gỗ) và chiều dài của vết nứt (giá trị
của nó được biểu thị bằng centimet,
hoặc bằng tỷ số với chiều
dài của tấm gỗ).
3.2.2.2. Nứt đầu (End shakes)
Đo chiều dài của vết nứt trên mặt đầu
của tấm gỗ, giá trị của nó được biểu thị bằng milimet, hoặc bằng tỷ số giữa chiều dài vết nứt
so với chiều rộng
cạnh mà phần nhô ra của vết
nứt là lớn hơn
(hình 4, các kích thước Z1 và Z2).
3.2.1.2. Nứt vành khăn (End ring
shakes)
sẽ đo:
- Dây cung vết nứt nếu vết nứt nhỏ
hơn một nửa đường tròn.
- Đường kính vết nứt nếu vết nứt lớn hơn hoặc bằng một
nửa đường
tròn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Irregularities of wood
structure and abnormal colorations of wood)
3.3.1. Nghiêng thớ (Slope of grain)
Phương pháp đo như sau:
Độ nghiêng của thớ gỗ được đo tại điểm điển hình nhất của thớ gỗ trên một khoảng cách ít nhất là bằng
hai lần chiều rộng của tấm gỗ, theo độ lớn của độ lệch
(không xem xét đến độ lệch cục
bộ nhỏ) và nó được biểu thị bằng tỷ lệ phần trăm (hình 5, các kích thước Z1 và Z2).
3.3.4. Lộn vỏ (Inbark)
Đo chiều sâu, chiều dài vào chiều rộng,
giá trị của nó được biểu thị
bằng milimet, và số lượng lộn vỏ
được đếm trên một
mét dài hoặc trên toàn bộ tấm gỗ.
3.3.2. Gỗ chịu kéo (Tension
wood)
3.3.3. Xoắn thớ (Curly grain)
3.3.5. Lõi giả (False heartwood)
3.3.6. Vết đốm (Flecks)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.3.8. Biến màu ta nanh (Tannin
coloration)
3.4. Các khuyết tật do nấm (Defects caused
by fungi)
Gỗ bị nén, xoắn thớ, lõi giả, vết đốm, gỗ
lẫn dác, biến màu ta nanh
và các khuyết tật do nấm:
đo với trị số biểu thị bằng
centimet hoặc bằng
tỷ số với kích thước của tấm
gỗ. Chúng có thể biểu
thị bằng tỷ lệ phần trăm diện tích khuyết tật với diện tích cạnh
tương ứng của tấm gỗ.
3.5. Các khuyết tật do côn
trùng
(Worm-holes)
Lỗ côn trùng hại gỗ được xác định bởi số lượng
các đường và hang do côn trùng để lại trên một mét dài hoặc trên toàn bộ tấm
gỗ.
3.6. Các khuyết tật do cưa
xẻ
(Sawing defects)
3.6.1. Lẹm cạnh (Wane)
Phương pháp đo như sau: Được đo bằng độ chênh lệch
lớn nhất giữa các chiều rộng của các cạnh tương ứng của tấm gỗ (h6, các
kích thước Z1 và Z2), được biểu
thị bằng
milimet hoặc bằng tỷ số của chiều rộng của các cạnh tương ứng.
3.6.2. Các khuyết tật
của bề mặt xẻ
(Defects of sawn surfaces)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.7. Sự biến dạng (Deformations)
3.7.1.1. Cong mặt (Bow)
3.7.1.2. Cong cạnh (Spring)
Phương pháp đo như sau: Cong mặt và
cong cạnh được đo bằng độ lệch lớn nhất trên chiều dài của tấm gỗ biểu thị bằng
mm hoặc bằng tỷ số với chiều
dài của tấm gỗ (h7, các
kích thước Z1
và
Z2)
3.7.1.3. Cong lòng máng (Cup)
Phương pháp đo như sau: Cong lòng máng
được đo bằng độ lệch
lớn nhất trên chiều rộng của tấm gỗ, biểu thị bằng
milimet hoặc tỷ số với chiều rộng
của tấm gỗ (h7, các kích thước Z3).
3.7.2. Xoắn (Twist)
Phương pháp đo như sau: Xoắn được đo bằng
độ lệch lớn nhất trên
toàn bộ mặt của tấm gỗ từ mặt phẳng, biểu thị bằng milimet hoặc tỷ
số với
chiều
dài của tấm gỗ (h7, kích
thước Z4).
Các hình biểu thị cách đo:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.7.1.1 Cong mặt
3.7.1.2 Cong cạnh
3.7.1.3 Cong lòng
máng
3.7.2 Xoắn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
THƯ MỤC TÀI
LIỆU THAM KHẢO
[1] 04 TCN 81 - 2006, Gỗ xẻ cây lá rộng - Khuyết
tật
-
Phương pháp đo.