Loại đèn (1)
|
Cường độ sáng nhỏ nhất
|
Cường độ sáng lớn nhất
|
Đèn đơn
|
Đèn đơn có ký hiệu “D ” (2)
|
Đèn đôi
|
1
|
175
|
700 (3)
|
490 (3)
|
980 (3)
|
1a
|
250
|
800 (3)
|
560 (3)
|
1120 (3)
|
1b
|
400
|
860 (3)
|
600 (3)
|
1200 (3)
|
2a
|
50
|
350 (200) (4)
|
350(140)(4)
|
350(280)(4)
|
2b sử dụng ban ngày
|
175
|
700 (3)
|
490 (3)
|
980 (3)
|
2b sử dụng ban đêm
|
40
|
120 (3)
|
84 (3)
|
168 (3)
|
3
|
Đèn báo rẽ
trước, lắp bên thành xe
|
175
|
700 (3)
|
490 (3)
|
980 (3)
|
Đèn báo rẽ
sau, lắp bên thành xe
|
50
|
200
|
140
|
280
|
4
|
Đèn báo rẽ trước, lắp bên thành xe
|
175
|
700 (3)
|
490 (3)
|
980 (3)
|
Đèn báo rẽ sau, lắp bên thành xe
|
0,6
|
200
|
140
|
280
|
5
|
0,6
|
200
|
140
|
280
|
6
|
50
|
200
|
140
|
280
|
Chú thích: (1) Việc lắp đặt đèn báo rẽ trước của các loại
đèn khác nhau trên ôtô, rơ moóc và sơmi rơ moóc được quy định trong TCVN
6978:2001.
(2) Đèn đơn có ký hiệu "D" là đèn có thể sử dụng
như một phần của cụm đèn đôi.
(3) Tổng cường độ sáng lớn nhất của đèn đôi bằng 1,4 lần
cường độ sáng quy định cho đèn đơn (cột 3 bảng1).
Khi một đèn đôi gồm 2 đèn có cùng chức năng được coi là một
“đèn đơn”, mỗi một đèn riêng biệt trong hai đèn tạo ra "đèn đơn" này
phải có cường độ sáng thoả mãn yêu cầu về cường độ sáng nhỏ nhất và tổng cường
độ sáng lớn nhất của hai đèn đơn không được lớn hơn cường độ sáng lớn nhất cho
phép (cột cuối bảng 1)
Trong trường hợp đèn đơn có hai nguồn sáng (đèn sợi đốt hoặc
loại đèn khác) trở lên:
-Đèn phải thoả mãn yêu cầu về cường độ sáng nhỏ nhất khi một
nguồn sáng bị hỏng.
- Tuy nhiên, đối với đèn báo rẽ trước hoặc sau, cường độ
sáng bằng 50% của cường độ sáng hỏ nhất trên trục chuẩn vẫn được coi là đảm bảo
yêu cầu nếu có một thông báo của Cơ quan có thẩm quyền cho biết rằng đèn đó chỉ
được sử dụng trên xe có lắp một báo hiệu làm việc cho biết một hoặc nhiều hơn
một nguồn sáng đã bị hỏng.
Trừ loại đèn đơn có ký hiệu “D”, khi tất cả các nguồn sáng
đều sáng thì cường độ sáng lớn nhất của đèn có thể lớn hơn cường độ sáng lớn
nhất của đèn đơn, nhưng không được lớn hơn cường độ sáng lớn nhất của đèn đôi
quy định trong bảng 1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2. Cường độ sáng của đèn ở vùng bên ngoài trục chuẩn và
trong phạm vi góc phân bố ánh sáng quy định tại phụ lục 1 phải thoả mãn các yêu
cầu sau:
6.2.1. Tỷ lệ phần trăm giữa cường độ sáng đo được theo từng
hướng tương ứng với các điểm trong hình
2.1 của phụ lục 2 so với cường độ sáng nhỏ nhất quy định
trong bảng 1 không được nhỏ hơn giá trị tương ứng với các điểm đó được ghi
trong hình 2.1.
Đối với các đèn báo rẽ sau, lắp bên thành xe thuộc loại 4 và
5, cường độ sáng nhỏ nhất trong toàn bộ phạm vi góc phân bố ánh sáng quy định
trong phụ lục 1 phải bằng 0,6 cd.
6.2.2. Cường độ sáng theo mọi hướng trong vùng có thể nhìn
thấy đèn không được vượt quá cường độ sáng lớn nhất quy định trong bảng 1.
6.2.3. Ngoài ra cường độ sáng của đèn phải thoả mãn các yêu
cầu sau:
6.2.3.1. Trong toàn bộ các phạm vi góc phân bố ánh sáng được
mô tả trong các hình của phụ lục 1, cường độ sáng của các đèn như sau:
- Các đèn thuộc loại 1b không được nhỏ hơn 0,7 cd,
- Các đèn thuộc loại 1, 1a, 2a, đèn thuộc loại 3 và 4 báo rẽ
trước và loại 2b sử dụng ban ngày không được nhỏ hơn 0,3 cd,
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2.3.2. Đối với các đèn thuộc loại 1, 2b sử dụng ban đêm và
các đèn thuộc loại 3 và 4 báo rẽ trước, cường độ sáng bên ngoài vùng được xác
định bởi các điểm đo ± 100 H và ± 100 V (phạm vi góc phân bố ánh sáng 100)
không vượt quá giá trị trong bảng 2.
Bảng 2. Giới hạn cường độ sáng bên
ngoài phạm vi góc phân bố ánh sáng 100
Đơn vị: cd
Loại đèn
Cường độ sáng lớn nhất của vùng
ngoài phạm vi góc phân bố ánh sáng 100
Đèn đơn
Đèn đơn có ký hiệu “D ”
Đèn đôi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100
70
140
1,3 và 4
400
280
560
Trong vùng giữa các đường ranh giới của phạm vi góc phân bố
ánh sáng 100 (± 100 H và ± 100 V) và phạm vi góc phân bố ánh sáng 50 (± 50 H và
± 50 V), cường độ sáng lớn nhất bằng cường độ sáng trong bảng 1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 3. Giới hạn cường độ sáng bên
ngoài phạm vi góc phân bố ánh sáng 150
Đơn vị: cd
Loại đèn
Cường độ sáng lớn nhất của vùng
ngoài phạm vi góc phân bố ánh sáng 150
Đèn đơn
Đèn đơn có ký hiệu “D ”
Đèn đôi
1a
250
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
350
1b
400
280
560
Trong vùng giữa các đường ranh giới của phạm vi góc phân bố
ánh sáng 150 (± 150 H và ± 150 V) và phạm vi góc phân bố ánh sáng 50 (± 50 H và
± 50 V), cường độ sáng lớn nhất bằng cườn độ sáng trong bảng 1.
6.2.3.4. Cường độ sáng của đèn phải thoả mãn các yêu cầu quy
định tại mục 2.2 của phụ lục 2 về sự thay đổi cường độ sáng cục bộ.
6.3. Cường độ sáng phải được đo trong điền kiện đèn sợi đốt
sáng liên tục.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.5. Phương pháp đo được nêu trong phụ lục 2.
7. Mầu của ánh sáng phát ra
Mầu của ánh sáng phát ra phải ở trong các giới hạn của các
toạ độ mầu quy định trong phụ lục 3.
8. Phương pháp thử
8.1. Tất cả các phép đo phải được thực hiện với đèn sợi đốt chuẩn
không mầu hoặc mầu hổ phách được quy định dùng cho đèn báo rẽ tương ứng. Điện
áp được điều chỉnh để đạt được quang thông chuẩn quy định đối với loại đèn sợi
đốt đó.
8.2. Tất cả các phép đo đối với đèn không thay thế được
nguồn sáng (đèn sợi đốt hoặc loại đèn khác) phải được thực hiện lần lượt ở các
điện áp 6,75V và 13,5V hoặc 28,0V.
Trong trường hợp nguồn sáng được cung cấp bởi một nguồn điện
đặc biệt, điện áp thử ở trên phải được đặt vào các điện cực đầu vào của nguồn
điện đó. Phòng thử nghiệm có thể yêu cầu nhà sản xuất cung cấp nguồn điện đặc
biệt đó.
8.3. Tuy nhiên, trong trường hợp đèn thuộc loại 2b có lắp
thêm hệ thống phụ để đạt được cường độ sáng sử dụng ban đêm, điện áp cung cấp
cho hệ thống để đo cường độ sáng sử dụng ban đêm phải là điện áp được cung cấp
cho đèn sợi đốt để đo cường độ sáng sử dụng ban ngày. Việc sử dụng và điều kiện
lắp đặt hệ thống phụ này sẽ được quy định riêng
8.4. Các đường biên nằm ngang và thẳng đứng của bề mặt chiếu
sáng của đèn phải được xác định và đo theo tâm chuẩn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi sửa đổi về kiểu loại đèn phải không gây ảnh hưởng bất
lợi nào tới đặc tính của đèn. Đèn phải luôn thoả mãn các yêu cầu nêu tại các
mục 6 và 7.
10. Yêu cầu kỹ thuật đối với sản phẩm cùng kiểu loại trong
sản xuất
10.1. Các đèn thuộc kiểu loại đã được cấp chứng nhận theo
Tiêu chuẩn này và được sản xuất tiếp theo phải thoả mãn các yêu cầu tại các mục
6 và 7.
10.2. Các yêu cầu tối thiểu đối với việc kiểm tra sự phù hợp
tiêu chuẩn trong sản xuất được quy định trong phụ lục 2, chương 9, 22TCN
290-02.
10.3. Các yêu cầu tối thiểu đối với việc lấy mẫu được quy
định trong phụ lục 3, chương 9, 22TCN 290-02.
PHỤ LỤC 1
Các loại đèn báo rẽ
Yêu cầu đối với góc phân bố ánh sáng nhỏ nhất trong không
gian1/
1. Các góc phân bố ánh sáng nhỏ nhất trong không gian theo
phương thẳng đứng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Các góc phân bố ánh sáng nhỏ nhất trong không gian theo
phương nằm ngang
2.1. Loại đèn 1, 1a và 1b: là các loại đèn báo rẽ trước của
xe (hình 1.1)
Loại 1: sử dụng khi lắp cách đèn chiếu sáng phía trước không
nhỏ hơn 40mm.
Loại 1a: sử dụng khi lắp cách đèn chiếu sáng phía trước lớn
hơn 20mm nhưng nhỏ hơn 40mm. Loại 1b: sử dụng khi lắp cách đèn chiếu sáng phía
trước nhỏ hơn 20mm.
trục chuẩn
Chiều tiến của xe
2.2. Loại đèn 2a và 2b (hình 1.2) Hình 1.1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.3 Loại đèn 3 (hình 1.3)
Loại 3: Đèn báo rẽ trước, lắp bên thành xe. Loại này dùng
cho xe không sử dụng loại đèn nào khác ngoài loại này:
2.4 Loại đèn 4 (hình 1.4)
Loại 4: Đèn báo rẽ trước, lắp bên thành xe. Loại này dùng
cho xe có lắp cả các đèn loại 2a hoặc 2b:
2.5. Loại đèn 5 và 6
Loại 5 và 6: Đèn báo rẽ phụ, lắp bên thành xe. Loại này dùng
cho xe có lắp cả các đèn loại 1,1a hoặc 1b và 2a hoặc 2b:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHỤ LỤC 2
ĐO CƯỜNG ĐỘ SÁNG
1. Phương pháp đo
1.1. Khi đo cường độ sáng, phải tránh ảnh hưởng của các tia
phản xạ gây nhiễu bằng biện pháp che chắn thích hợp.
1.2. Trong trường hợp các kết quả đo không đủ tin cậy, các
phép đo phải được thực hiện lại theo phương pháp thoả mãn các yêu cầu sau:
1.2.1. Khoảng cách đo phải được chọn theo luật tỷ lệ nghịch
bình phương khoảng cách.
1.2.2. Thiết bị đo phải đảm bảo sao cho góc mở của thiết bị
thu sáng khi nhìn từ tâm chuẩn của đèn nằm trong khoảng từ 10’ đến 10.
1.2.3. Yêu cầu về cường độ sáng đối với một hướng quan sát
cụ thể được coi là thoả mãn nếu yêu cầu đó được thoả mãn tại hướng không lệch
quá 15’ so với hướng quan sát đó.
2. Bảng phân bố cường độ sáng tiêu
chuẩn trong không gian theo các hướng của các đèn thuộc các loại 1, 1a, 1b, 2a,
2b, 3, 4 và 5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Với đèn thuộc loại 6
Hình2.1. Phân bố cường độ sáng tiêu
chuẩn tương ứng với từng điểm đo
2.1. Phương H= 00 và V= 00 trùng với phương trục chuẩn (trên
xe kiểm tra, trục này nằm ngang, song song với mặt phẳng trung tuyến dọc xe và
hướng đến phương cần quan sát). Trục này đi qua tâm chuẩn. Các giá trị trong
hình 2.1 ở trên cho biết, đối với các hướng đo khác nhau, tỷ lệ phần trăm của cường
độ sáng nhỏ nhất đo được so với cường độ sáng nhỏ nhất quy định trong bảng 1,
mục 6.1 của Tiêu chuẩn này của các đèn thuộc các loại sau:
2.1.1. Theo phương H=00 và V=00: đèn thuộc loại 1, 1a, 1b,
2a, 2b, 3 và đèn báo rẽ trước thuộc loại 4.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.2. Trong phạm vi góc phân bố ánh sáng tại hình 2.1 ở trên,
được mô tả theo hệ thống lưới toạ độ, chùm sáng phải đồng nhất tới mức sao cho
cường độ sáng theo từng hướng của một phần góc phân bố ánh sáng được tạo thành
bởi các đường lưới ít nhất cũng đạt được giá trị phần trăm nhỏ nhất được ghi
trên các đường lưới toạ độ bao quanh hướng đang xét.
3. Đo cường độ sáng của đèn có nhiều nguồn sáng
Cường độ sáng phải được kiểm tra như sau:
3.1. Đối với các đèn không thay thế được nguồn sáng (đèn sợi
đốt hoặc loại đèn khác): Kiểm tra bằng nguồn sáng hiện tại của đèn theo mục 8.2
của Tiêu chuẩn này.
3.2. Với đèn sợi đốt có thể thay thế được:
Khi lắp bằng các đèn sợi đốt sản xuất hàng loạt và đo ở các
điện áp 6,75V và 13,5V hoặc 28,0V thì cường độ sáng phải nằm trong phạm vi giới
hạn lớn nhất và giới hạn nhỏ nhất được quy định trong Tiêu chuẩn này, giới hạn
nhỏ nhất này được tính tăng lên theo sai lệch quang thông cho phép đối với kiểu
loại đèn sợi đốt đã lựa chọn, như được quy định trong TCVN 6973:2001 về sản
xuất đèn sợi đốt. Một đèn sợi đốt chuẩn có thể được sử dụng lần lượt ở từng vị
trí riêng, với thông lượng chuẩn, giá trị các phép đo theo từng vị trí riêng được
cộng với nhau.
PHỤ LỤC 3
ÁNH SÁNG MẦU HỔ PHÁCH (AMBER)
(Hệ toạ độ mầu) Giới hạn đối với mầu vàng (yellow) : y ≤
0,429
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giới hạn đối với mầu trắng (white) : z ≤ 0,007
Để kiểm tra các đặc tính mầu này, phải sử dụng một nguồn
sáng có nhiệt độ mầu 2856K (tương ứng với nguồn sáng A theo quy định của Uỷ ban
quốc tế về chiếu sáng (CIE).
Tuy nhiên, đối với đèn có nguồn sáng không thay thế được
(đèn sợi đốt hoặc loại đèn khác), đặc tính mầu phải được kiểm tra với nguồn
sáng hiện tại của đèn theo mục 8.2 của Tiêu chuẩn này.