Vật
liệu lớp mỏng
|
Bề
dày tấm BTXM tối thiểu (cm) tùy thuộc lưu lượng xe tính toán
(xe/ ngày đêm)
|
>10000
|
7000-10000
|
5000-7000
|
3000-5000
|
2000-3000
|
1000-2000
|
- Đá, cát, đất gia cố chất liên
kết vô cơ
|
24
|
22
|
22
|
20
|
18
|
18
|
- Đá dăm, xỉ, sỏi cuội
|
-
|
-
|
22
|
20
|
18
|
18
|
- Cát, cấp phối
|
-
|
-
|
-
|
22
|
20
|
18
|
Ghi chú:
Lưu lượng xe tính toán ở đây là
số xe các loại chưa qui đổi dự báo ở năm tính toán (xem điều 1.3)
Ngoài ra bề dày tấm tối thiểu
còn tùy thuộc tải trọng trục thiết kế như sau:
- trục đơn 9,5T bề dày tối thiểu
là 18cm.
- trục đơn 10,0T bề dày tối
thiểu là 22cm.
- trục đơn 12,0T bề dày tối
thiểu là 24cm.
2.4. Cường độ
của bê tông
Bê tông làm lớp mặt phải có cường
độ chịu uốn giới hạn không nhỏ hơn 40daN/cm2 (cường độ chịu nén giới
hạn không nhỏ hơn 300daN/cm2)
Đối với đường cấp I, II trị số này
phải không nhỏ hơn 45daN/cm2 (cường độ chịu nén giới hạn không nhỏ
hơn 350daN/cm2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các chỉ tiêu cường độ và mô đun đàn
hồi của bê tông làm đường cho ở bảng 2.2
CÁC
CHỈ TIÊU CƯỜNG ĐỘ VÀ MÔ ĐUN ĐÀN HỒI
CỦA BÊ TÔNG LÀM ĐƯỜNG.
Bảng
2.2
Các
lớp kết cấu
Cường
độ giới hạn sau 28 ngày (daN/cm2)
Mô
đun đàn hồi E
(daN/cm2)
Cường
độ chịu kéo uốn
Cường
độ chịu nén
Lớp
mặt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
400
35.104
45
350
33.104
40
300
31,5.104
Lớp
móng của mặt đường bê tông nhựa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
250
29.104
30
200
26,5.104
25
170
23.104
Ghi chú:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong giai đoạn luận chứng kinh
tế kỹ thuật có thể tham khảo các số liệu ghi trong Bảng 2.2 để tiến hành tính
toán thiết kế, tuy nhiên ở giai đoạn thiết kế lập bản vẽ thi công cần phải đúc
mẫu bằng vật liệu hiện trường để xác định lại chính xác các chỉ tiêu nói trên.
2.5. Liên kết
giữa các khe của tấm bê tông
2.5.1. Các khe của tấm bê
tông được chia ra hai loại: khe ngang và khe dọc. Hình thức của các loại khe vẽ
ở hình 2.3a, b, c. Các khe ngang lại chia ra hai loại: khe dãn và khe co.
Khe dọc và khe ngang phải thẳng góc
với nhau và khe ngang trên hai làn xe phải thẳng hàng với nhau (cả trên đường
thẳng và đường cong). Ở các đoạn có nhánh đường rẽ chéo thì đầu khe ngang của
làn rẽ và đầu khe ngang của làn đi thẳng phải bố trí trùng nhau.
Khe dọc có thể làm theo kiểu khe
ngàm (hình 2.3c) hoặc kiểu có thanh truyền lực (hình 2.3d)
Hình
2.3. Các loại khe
a. Khe dãn có thanh truyền lực
b. Khe co giả.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c. Khe dọc có thanh truyền lực
Khe dãn thường bố trí theo kiểu
thanh truyền lực (hình 2.3a), khe co thường làm theo kiểu khe giả( hình
2.3b)
Với mặt đường bê tông có hai hoặc
nhiều làn xe cần phải bố trí khe dọc theo tim đường hoặc song song với tim
đường. Cự ly giữa các khe dọc không được vượt quá 4,5m và thường bằng bề rộng
một làn xe. Khe dọc có thể làm kiểu khe co hoặc kiểu khe ngàm (hình 2.3c).
2.5.2. Kích
thước của thanh truyền lực cho ở bảng 2.3
Khoảng cách từ thanh truyền lực đến
mép mặt đường (của khe dãn, khe co) không được lớn hơn 1/2 đến 1/4 khoảng cách
giữa hai thanh truyền lực.
KÍCH
THƯỚC CỦA CÁC THANH TRUYỀN LỰC
Bảng
2.3
Chiều
dày tấm bê tông (cm)
Đường
kính thanh truyền lực (mm)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khoảng
cách giữa 2 thanh truyền lực (cm)
Trong
khe dãn
Trong
khe co
Nhỏ
hơn
20
50
30
65
(100)*
22-30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50
30
65(100)
Ghi chú:
*Các số trong ngoặc đơn ứng với
trường hợp tấm bê tông đặt trên lớp móng gia cố các chất liên kết vô cơ.
Thanh truyền lực của khe dọc thường
có đường kính từ 10-12mm, chiều dài 75cm, đặt cách nhau 100cm
2.5.3. Kích thước của ngàm
trong khe kiểu ngàm (hình 2.3c) cho ở bảng 2.4.
CÁC
KÍCH THƯỚC CỦA NGÀM (xem hình 2.3c)
Bảng
2.4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các
kích thước của ngàm (cm)
a
b
c
l
∂
18
6
6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,5
1,5
20
7
6
7
4
1,5
22
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7
7
4
1,5
24
8
8
8
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
26
9
8
9
4,5
1,5
28
9,5
9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,5
1,5
30
10
10
10
5
1,5
2.6. Khoảng
cách giữa các khe co và dãn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
KHOẢNG
CÁCH GIỮA CÁC KHE NGANG (M)
Bảng
2.5
Loại
kết cấu mặt đường và kiểu khe
Chiều
dày tấm bê tông (mm)
Nhiệt
độ không khí khi đổ bê tông (độ oC)
5
- 15
10
- 25
≥
26
Mặt đường bê tông không cốt thép
trên móng cát và hỗn hợp cát sỏi :
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Khe dãn
24
48
60
cuối
ca thi công
20
- 22
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
42
42
- Khe co
18
25
30
40
20-24
6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
18
5
5
5
Mặt đường bê tông không cốt thép
trên móng cát gia cố xi măng và các loại móng gia cố các chất liên kết vô cơ
khác:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Khe dãn
24
54
75
cuối
ca thi công
20
- 22
42
54
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
18
25
35
45
20-24
6
6
6
18
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
5
2.7. Chiều
rộng của khe co, dãn và yêu cầu đối với vật liệu chèn khe.
2.7.1. Chiều rộng của khe
dãn tính theo công thức sau:
b= β
. α . L . ∆t. 1000 , cm (2.1)
Trong đó:
∆t - Hiệu số của nhiệt độ cao không
khí cao nhất của địa phương làm đường so với nhiệt độ khi đổ bê tông;
β - Hệ số ép co của vật liệu
chèn khe, khi chèn khe bằng mattic nhựa lấy β = 2,0;
L- Khoảng cách giữa hai khe dãn, m;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.7.2. Chiều rộng của khe co
khi chèn khe bằng mattic nhựa thường lấy 8-12mm.
2.7.3. Vật liệu chèn khe
phải đảm bảo tính đàn hồi lâu dài, có thể dính bám chặt với bê tông, không thấm
nước, trời lạnh không dòn, trời nóng không chảy (quy định chi tiết xem ở quy
trình thi công mặt đường cứng).
2.8. Cấu tạo
và kích thước tấm trong các trường hợp đặc biệt
2.8.1. Trên đường cấp I, II,
chiều dài tấm (cự ly giữa các khe co ngang) nên giảm đến 3,5m; 4,0m và 5,0m
tương ứng với bề dày tấm 18, 20 và ≥ 22 cm trong các trường hợp sau để phòng
lún không đều:
- Nền đắp cao từ 3 ÷ 5m
- Trong đoạn chuyển tiếp từ nền đắp
sang nền đào trên phạm vi chuyển tiếp 20 - 40m
2.8.2. Trên các đoạn nền đắp
qua vùng đất yếu hoặc than bùn và nền đắp cao hơn 5,0m hoặc các đoạn dự đoán
nền có thể lún không đều (như các đoạn lân cận hai bên cống và sau mố cầu….)
thì tấm bê tông xi măng cần được bố trí thêm các lưới cốt thép từ 1,6 đến 2,3
kg/m2 như ở hình 2.4
2.8.3. Khi xây dựng
mặt đường bê tông xi măng trên móng cát hoặc cấp phối cát sỏi thì ở mép tấm tiếp
xúc với lề đường nên bố trí hai thanh thép gờ Φ 12mm. Chúng được đặt cao hơn
đáy tấm 5cm, thanh thứ nhất đặt cách mép tấm 10cm, thanh thứ hai đặt cách thanh
thứ nhất 20 cm và đầu cốt thép được đặt cách khe ngang 50cm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chương 3.
TẢI TRỌNG TÍNH TOÁN, LƯU
LƯỢNG XE CHẠY TÍNH TOÁN VÀ HỆ SỐ CHIẾT GIẢM CƯỜNG ĐỘ TÍNH TOÁN
3.1. Tải trọng
tính toán tiêu chuẩn đối với kết cấu áo đường cứng được qui định
thống nhất như ở Điều 3.4.1 “ Tiêu chuẩn thiết kế áo đường mềm” 22
TCN-211-93 và khi tính toán tải trọng bánh xe được nhân thêm với hệ số xung
kích như Bảng 3.1 dưới đây:
TẢI
TRỌNG TÍNH TOÁN TIÊU CHUẨN VÀ HỆ SỐ XUNG KÍCH
Bảng
3.1
Tải
trọng trục tiêu chuẩn (daN)
Tải
trọng bánh tiêu chuẩn (daN)
Hệ
số xung kích
Tải
trọng bánh tính toán (daN)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5000
1,2
6000
12000
6000
1,15
6900
9500
4750
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5700
3.2. Sau khi
đã tính toán với tải trọng tiêu chuẩn, phải kiểm toán lại với xe
nặng nhất có thể chạy trên đường, kiểm toán với xe nhiều bánh 80 tấn, với xe
xích T60 (khi trên đường có thể có xe xích đi lại).
- Các chỉ tiêu kỹ thuật chủ yếu của
máy kéo nhiều bánh cho ở Bảng 3.2.
Bảng
3.2
Chỉ
tiêu
Đơn
vị
Máy
kéo 80
Trọng lượng
T
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số trục bánh xe
chiếc
4
Áp lực của mỗi trục xe
T
20
Khoảng cách giữa các trục theo
hướng dọc
m
1,2
+ 4,0 + 1,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
chiếc
8
Khoảng cách giữa các đôi bánh xe
theo hướng ngang
m
3
x 0,9
Kích thước vệt bánh xe (bánh kép)
m
0,5
x 0,2
- Các chỉ tiêu chủ tiêu chủ yếu của
xe xích T - 60 được cho ở Bảng 3.3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chỉ
tiêu
Đơn
vị
T
- 60
Trọng lượng xe xích
T
6
Áp lực bánh xích
T/m
6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
chiếc
2
Chiều dài vệt bánh xích
m
5
Chiều rộng bánh xích
m
0,7
Cự ly giữa hai trục bánh xích
(theo hướng ngang)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,6
3.3. Hệ số
chiết giảm cường độ n: khi tính toán cường độ kết cấu áo đường cứng,
cường độ chịu uốn cho phép bê tông xi măng được xác định bằng cường độ chịu uốn
giới hạn (Bảng 2.2) nhân với hệ số chiết giảm cường độ n quy định tùy
thuộc tổ hợp tải trọng tính toán như ở Bảng 3.4
GIÁ
TRỊ CỦA HỆ SỐ CHIẾT GIẢM CƯỜNG ĐỘ N
Bảng
3.4
Tổ
hợp tải trọng tính toán
Hệ
số chiết giảm cường độ (n)
Hệ
số an toàn k=1/n
- Tính với tải trọng thiết kế
0,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Kiểm toán với xe nặng
0,59-0,83
1,7-1,53
- Kiểm toán với xe xích
0,65
1,54
- Tác dụng đồng thời của hoạt tải
và của ứng suất nhiệt
0,85
- 0,90
1,18
- 1,11
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TÍNH TOÁN CƯỜNG ĐỘ (BỀ
DÀY) MẶT ĐƯỜNG BÊ TÔNG XI MĂNG ĐỔ TẠI CHỖ VÀ MÓNG BÊ TÔNG XI MĂNG DƯỚI MẶT BÊ
TÔNG NHỰA
4.1. Tính toán
chiều dày tấm xi măng theo công thức sau:
(4.1)
Trong đó:
h - chiều dày tấm (cm);
PII - Tải trọng bánh xe
tính toán (đã nhân với hệ số xung xích), daN/cm2 (Bảng 3.1);
[σ] - Cường độ chịu uốn cho phép
của bê tông xi măng (daN/cm2);
α - Hệ số có trị số thay đổi
tùy theo vị trí của tải trọng và tỷ số và ;
Với:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Mô đun đàn hồi chung trên mặt lớp
móng được xác định theo hướng dẫn ở Điều 4.6 (daN/cm2);
R - Bán kính của diện tích vệt bánh
xe tính toán (cm)
Khi tính toán chiều dày cho trường
hợp tải trọng tác dụng ở giữa tấm, cạnh tấm và góc tấm (Hình 4.1) thì phân biệt
dùng các hệ số α1,α2,α3.
Trong ba giá trị số α1,α2,α3
phải chọn trị số lớn nhất để tính chiều dày h theo (4.1)
Hình
4.1. Các vị trí tính toán của bánh xe trên tấm bê tông (I giữa tấm; II cạnh
tấm; III góc tấm)
Trị
số của các hệ α1,α2,α3
lần lượt cho trong các bảng 4.1, 4.2, 4.3.
HỆ
SỐ α1 (tải trọng tác dụng ở giữa tấm)
Bảng
4.1
h/R
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,0
1,6
1,4
1,2
1,0
0,8
0,6
0,5
20000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,66
1,60
1,53
1,45
1,36
1,23
1,08
0,99
1500
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,63
1,56
1,50
1,41
1,30
1,17
1,04
0,95
1000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,55
1,49
1,41
1,22
1,22
1,11
0,97
0,88
800
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,51
1,44
1,37
1,28
1,17
1,07
0,93
0,84
600
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,46
1,39
1,32
1,22
1,13
1,02
0,88
0,80
500
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,42
1,35
1,26
1,19
1,10
0,99
0,86
0,76
400
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,38
1,31
1,22
1,15
1,07
0,96
0,82
0,72
300
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,33
1,26
1,18
1,11
1,02
0,92
0,77
0,68
200
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,25
1,18
1,12
1,04
0,96
0,85
0,70
0,61
150
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,19
1,13
1,07
0,98
0,91
0,80
0,65
0,56
100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,13
1,08
1,01
0,94
0,84
0,75
0,58
0,50
80
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,09
1,04
0,97
0,90
0,81
0,69
0,55
0,46
HỆ
SỐ α2 (tải trọng tác dụng ở cạnh tấm)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
h/R
E/
2,0
1,8
1,6
1,4
1,2
1,0
0,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,5
2000
2,74
2,60
2,49
2,36
2,21
2,05
1,82
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,39
1500
2,62
2,54
2,42
2,30
2,14
1,95
1,71
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,32
1000
2,51
2,41
2,39
2,14
2,00
1,80
1,60
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,19
800
2,44
2,32
2,19
2,08
1,91
1,72
1,53
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,11
600
2,33
2,23
2,11
1,97
1,83
1,63
1,45
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,03
500
2,26
2,15
2,03
1,90
1,79
1,58
1,39
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,98
400
2,19
2,09
1,97
1,79
1,68
1,53
1,33
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,91
300
2,10
2,01
1,87
1,73
1,61
1,45
1,25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,82
200
1,97
1,86
1,73
1,62
1,49
1,33
1,13
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,69
150
1,86
1,75
1,63
1,53
1,39
1,24
1,04
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,61
100
1,73
1,65
1,54
1,42
1,29
1,12
0,92
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,50
80
1,65
1,57
1,47
1,34
1,22
1,05
0,84
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,45
HỆ
SỐ α3 (tải trọng tác dụng ở giữa góc tấm).
Bảng
4.3
h/R
E/
2,0
1,8
1,6
1,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,0
0,8
0,6
0,5
2000
2,37
2,31
2,25
2,17
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,97
1,80
1,62
1,49
1500
2,31
2,27
2,20
2,12
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,91
1,73
1,55
1,42
1000
2,26
2,19
2,13
2,04
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,80
1,66
1,47
1,34
800
2,20
2,14
2,07
1,99
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,75
1,60
1,40
1,25
600
2,14
2,09
2,02
1,93
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,68
1,54
1,33
1,19
500
2,11
2,04
1,97
1,85
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,64
1,49
1,26
1,14
400
2,07
2,00
1,93
1,81
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,60
1,44
1,21
1,08
300
2,01
1,95
1,86
1,75
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,54
1,38
1,15
1,00
200
1,92
1,84
1,76
1,67
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,44
1,28
1,03
0,87
150
1,84
1,77
1,69
1,61
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,34
1,19
0,95
0,80
100
1,76
1,68
1,62
1,52
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,26
1,08
0,84
0,54
Trường
hợp ở mép đường có bó vỉa và lát hè thì có thể dùng các bảng 4.1 và 4.3, trên
các đường ô tô khác thì dùng các bảng 4.1, 4.2, 4.3.
Để tính chiều dày tấm bê tông theo
công thức (4.1) cần phải dùng phương pháp mò dần: đầu tiên giả định h, tìm h/R
rồi tra các hệ số a trong bảng trên và
thay vào công thức (4.1). Nếu trị số h tìm ra không phù hợp với giả định thì
phải giả định chiều dày cho đến khi kết quả tính toán và giả định gần hoặc hoàn
toàn phù hợp mới thôi.
Chiều dày tính không được nhỏ hơn
quy định ở bảng 2.1 và Điều 2.3.
4.2. Kiểm
toán chiều dày bê tông dưới tác dụng của xe nặng cá biệt.
4.2.1. Khi kiểm toán
tác dụng của xe nặng cá biệt hoặc của các trục xe nhiều bánh (hình 4.2) thì
chiều dầy tấm bê tông mặt đường được tính theo công thức:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
h - Chiều dày tấm (cm);
[ s
] - Cường độ chịu kéo khi uốn cho phép của bê tông (daN/cm2);
å
M - Tổng mô men uốn, (daN.cm/cm).
4.2.2. Xác định mô
men uốn theo các công thức sau:
1) Mô men uốn hướng tâm và tiếp
tuyến do tải trọng phân bố đều trên diện tích vòng tròn vệt bánh tương
đương R sinh ra ngay dưới bánh xe.
MF
= MT = (4-3)
2) Mô men uốn hướng tâm và
tuyến do tải trọng tập trung của bánh xe bên cạnh gây ra.
MF
= (A + mB) Ptt
(4.4)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Dùng các lực tập trung thay
thế cho tải trọng phân bố đều trên diện tích.
b) Ảnh hưởng của bánh xe kép.
Hình
4.2. Sơ đồ xác định mô men uốn thiết kế trong tấm bê tông.
Trong các công thức trên:
MF - Mô men hướng tâm,
(daN.cm/cm);
MT - Mô men tiếp tuyến,
(daN.cm/cm);
Ptt - Tải trọng bánh xe
tính toán đã nhân với hệ số xung kích, (daN) (Bảng 3.1);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A,B - Các tham số xác định theo
tích số ar.
C- Tham số xác định theo aR.
Trị số của ar và aR ở Bảng 4.4 hoặc
tính trực tiếp qua công thức (4.6) hoặc (4.7); các hệ số A, B, C tra bảng
4.5.
r - Khoảng cách giữa điểm tác dụng
tải trọng đến điểm cần tìm mô men, (cm) (Hình 4.2).
a - Hệ số có liên quan đến độ cứng
hình trụ của tấm, tính theo công thức:
(4-6)
Trong đó:
- Mô đun đàn hồi chung trên mặt lớp
móng (được xác định theo hướng dẫn ở Điều 4.6, (daN.cm2).
E - Mô đun đàn hồi của bê tông,
(daN.cm2);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(4.7)
4.2.3. Nếu cần kiểm
tra chiều dày tấm dưới tác dụng của tải trọng xe xích, xe nhiều bánh, xe lu…
thì dùng công thức (4.8) và theo Hình 4.2a để tính mô men nén hướng tâm và tiếp
tuyến do các lực tập trung gây ra để quyết định mô men uốn dùng để kiểm tra
trên tiết diện đó:
Mx
= MF cos2 a + MT
sin2 a
My
= MF sin2 a + MT
cos2 a (4.8)
Trong đó:
a
- Góc kẹp giữa lực của hướng tìm mô men với đường nối liền điểm tác dụng lực
với điểm tìm mô men.
Khi a
< 20o trị số sin2a
rất nhỏ nên có thể bỏ qua.
GIÁ
TRỊ CỦA ar VÀ aR Bảng 4.4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,0
1,8
1,6
1,4
1,2
1,0
0,8
0,6
0,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,3
0,2
0,1
2000
0,072
0,080
0,090
0,103
0,120
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,180
0,240
0,286
0,360
0,480
0,750
1,440
1500
0,079
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,099
0,114
0,133
0,159
0,198
0,265
0,346
0,397
0,530
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,590
1200
0,085
0,095
0,107
0,122
0,143
0,171
0,214
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,342
0,427
0,569
0,855
1,710
1000
0,091
0,104
0,114
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,152
0,182
0,227
0,304
0,364
0,454
0,605
0,910
1,820
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,980
0,108
0,122
0,140
0,163
0,195
0,244
0,326
0,390
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,650
0,975
1,950
600
0,108
0,120
0,135
0,154
0,181
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,270
0,360
0,432
0,540
0,720
1,080
2,160
500
0,114
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,142
0,163
0,191
0,228
0,286
0,381
0,456
0,570
0,760
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,280
400
0,123
0,137
0,154
0,176
0,206
0,246
0,308
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,492
0,615
0,820
1,230
2,461
300
0,135
0,151
0,189
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,226
0,271
0,338
0,452
0,542
0,677
0,902
1,355
2,710
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,135
0,172
0,194
0,222
0,259
0,310
0,387
0,512
0,620
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,033
1,550
3,100
150
0,171
0,190
0,214
0,244
0,285
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,426
0,570
0,684
0,860
1,137
1,710
3,420
100
0,195
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,244
0,279
0,326
0,390
0,487
0,650
0,780
0,975
1,300
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,900
80
0,210
0,233
0,262
0,300
0,351
0,420
0,525
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,840
1,050
1,398
2,100
4,200
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
GIÁ
TRỊ CỦA CÁC HỆ SỐ A, B, C TRONG CÁC CÔNG THỨC (4.3); (4.4); (4.5)
Bảng
4.5
ar
hay aR
A
B
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ar
hay aR
A
B
C
0
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,8
0,025
-0,019
-
0,05
0,287
0,208
0,091
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,021
-0,021
0,263
0,1
0,232
0,153
0,147
2,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-0,019
-
0,2
0,178
0,099
0,220
2,4
0,014
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
0,3
0,147
0,068
0,275
2,6
0,012
-0,017
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,4
0,124
0,047
0,313
2,8
0,010
-0,016
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,093
0,021
0,352
3,0
0,008
-0,014
-
0,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,004
0,387
3,2
0,007
-0,013
-
1,0
0,058
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,364
3,4
0,006
-0,012
-
1,2
0,047
-0,013
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,6
0,005
-0,011
-
1,4
0,038
-0,017
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,8
0,004
-0,009
-
1,6
0,031
-0,019
0,309
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,003
-0,008
-
4.3. Kiểm toán với ứng suất
nhiệt.
Khi nhiệt độ ở mặt trên và mặt dưới
của tấm bê tông chênh nhau ∆t (độ C) thì trong tấm bê tông sẽ sinh ra ứng suất
uốn vồng tính theo các công thức dưới đây:
(4.9)
(4.10)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(4.11)
Trong công thức trên:
σt - Ứng suất uốn vồng
theo hướng dọc ở giữa tấm, daN/cm2
σn - Ứng suất uốn vồng
theo hướng ngang ở giữa tấm, daN/cm2
σc - Ứng suất uốn vồng
theo dọc ở cạnh tấm, daN/cm2
Dt
(oC) - Chênh lệch nhiệt độ giữa mặt trên và mặt dưới tấm bê tông, có
thể lấy Dt = 0,84.h, với h
là chiều dày tấm, cm;
m
- Hệ số Poisson của bê tông, thường lấy bằng 0,15.
Cx, Cy - Các
hệ số có trị số thay đổi theo tỉ số L/l và B/l.
Et - Mô đun đàn hồi của
bê tông khi chịu tác dụng của sự chênh lệch nhiệt độ lâu dài (từ 6 ¸ 9 giờ), thường lấy bằng 0,6Eb,
với Eb là mô đun đàn hồi của bê tông, daN/cm2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó L là chiều dài tấm bê tông
(tức khoảng cách giữa hai khe co); B là chiều rộng tấm bê tông; l là bán kính
độ cứng của tấm bê tông, tính theo công thức:
(4.12)
Với: h - Chiều dầy tấm bê tông,
cm;
E - Mô đun đàn hồi của bê
tông, daN/cm2;
- Mô đun đàn hồi chung trên
mặt móng, daN/cm2;
(Xác định như hướng dẫn ở Điều
4.6).
Giá trị của các hệ số Cx và
Cy có thể tra ở toán đồ vẽ ở hình 4.3 hoặc bảng 4.6
Khi kiểm toán tác dụng phối hợp của
ứng suất do nhiệt và ứng suất do tải trọng xe chạy, nếu ứng suất tổng hợp lớn
hơn cường độ chịu uốn cho phép của bê tông thì phải giảm bớt chiều dài tấm hoặc
tăng chiều dầy giả định của tấm rồi kiểm toán lại với ứng suất tổng hợp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng
4.6
3,0
4,0
5,0
6,0
7,0
8,0
9,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,19
0,42
0,70
0,91
1,01
1,07
1,08
4.4. Tính
toán cốt thép tăng cường ở cạnh tấm: Khi dùng tấm bê tông tiết
diện không đổi chiều dày h1 (ứng với a1 ở bảng 4.1) có cốt thép tăng cường ở cạnh
tấm, tiết diện cốt thép được tính theo phương pháp gần đúng (xem hình 4.4)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lực phụ thêm tác dụng lên một dải
rộng 100 cm ở gần cạnh tấm mà cốt thép phải thu nhận được xác định dựa trên giả
thiết là ứng suất s2 ở cạnh
tấm giảm dần đến s1 ở giữa
tấm (trong phạm vi 100cm đó) và tính theo công thức:
Q = 100
(4.13)
Nếu
xem s2
= 1,5 s1 (4.14)
thì
Q = 6,25 s1h
(s1,
s2 - Ứng suất do tải
trọng gây ra trong tấm bê tông trong trường hợp tải trọng tác dụng ở giữa tấm
và ở cạnh tấm).
Diện tích tiết diện cốt thép cần
thiết để thu nhận lực phụ thêm trên đây là:
F = (4.15)
Với là ứng suất chịu kéo cho phép của cốt
thép (daN/cm2). Căn cứ vào F (cm2) để tính ra số thanh
cốt thép cần phải bố trí trong phạm vi 80cm kể từ mép vào. Thường dùng cốt thép
có đường kính từ 10 ¸ 14mm.
Trường hợp tổng diện tích cốt thép
bằng nhau nên sử dụng loại cốt thép tiết diện nhỏ với số thanh tương đối nhiều,
nhưng phải đảm bảo bố trí khoảng cách giữa các thanh cốt thép không nhỏ hơn
10cm, lớp bảo hộ của cốt thép cách đáy tấm bê tông và không nhỏ hơn 5cm, sơ đồ
bố trí cốt thép ở mép tấm như vẽ ở hình 4.5.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
4.5. Sơ đồ bố trí cốt thép ở mép tấm.
4.5. Thiết kế
lớp móng bê tông xi măng của mặt đường bê tông nhựa
Việc tính toán bề dày lớp móng bê
tông xi măng dưới lớp bê tông nhựa tiến hành như sau:
Đầu tiên theo công thức (4.1) xác
định chiều dày của tấm bê tông xi măng htd sau đó quyết định chiều
dày lớp bê tông nhựa theo cấu tạo, rồi tính chiều dày lớp móng bê tông xi măng
theo công thức:
hbx
= htd - hbtm (4.16)
Trong đó:
hbx và hbtn -
Chiều dầy của lớp móng bê tông xi măng và lớp mặt bê tông nhựa, (cm)
Eb.x và Ebtn
- Mô đun đàn hồi của bê tông xi măng và bê tông nhựa, (daN/cm2).
4.6. Xác định
mô đun đàn hồi chung trên mặt lớp móng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú ý rằng trong khi áp dụng toán
đồ nói trên để tính toán thì trị số D - đường kính tương đương của vệt bánh xe
tính toán phải thay bằng trị số Dm xác định theo công thức sau để
xét đến sự phân bố tải trọng của tấm bê tông xi măng ở trên:
Dm
= D + h (cm) (4.16)
Với : h - Bề dày tấm bê tông xi
măng (cm).
Khi tính toán các trị số mô đun đàn hồi
tính toán của vật liệu móng và của nền đất cũng được xác định như ở các Phụ
lục III và II ở Tiêu chuẩn 22TCN-211-93.
4.7. Tính
chiều dầy lớp móng của mặt đường bê tông xi măng.
Dưới tác dụng lặp lại của tải
trọng, đất nền đường có thể bị biến dạng dẻo. Lớp móng dưới mặt đường bê tông
xi măng phải đảm bảo cho trong đất nền đường phía dưới không xuất hiện biến
dạng dẻo (không bị trượt) với điều kiện:
tam + tab ≤ kC
Trong đó:
tam
- Ứng suất cắt (trượt) hoạt động lớn nhất do hoạt tải gây ra;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C - Lực dính tiêu chuẩn của đất (sử
dụng và xác định như ở phụ lục II của Tiêu chuẩn thiết kế áo đường mềm 22
TCN-211-93);
k - Hệ số tổng hợp đặc trưng cho
điều kiện làm việc của kết cấu mặt đường: k = kl k’ với k’ - hệ số
xét đến ảnh hưởng của sự lặp lại tải trọng (Bảng 4-8), kl hệ số xét
đến sự không đồng nhất của điều kiện làm việc của mặt đường cứng theo chiều dài
đường, lấy theo Bảng 4-7.
GIÁ
TRỊ CỦA HỆ SỐ Kl
Bảng
4.7
Loại
móng
Giá
trị của Kl khi liên kết giữa các tấm
Bằng
thanh truyền lực
Kiểu
ngàm
Cốt
liệu đá gia cố xi măng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,75
Cốt
liệu đá gia cố nhựa
0,55
0,65
GIÁ
TRỊ CỦA HỆ SỐ K’
Bảng
4.8
Số
ô tô tính toán trong 1 ngày đêm trên một làn xe
k’
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.0
3000
0.85
Trên
3000
0.75
tam
- được xác định theo toán đồ Hình 4.6 với các thông số tính toán của nền đất
dưới móng được xác định theo Phụ lục II Tiêu chuẩn 22 TCN 211-93
tab
- được xác định theo toán đồ Hình 4.7.
Ứng
suất cắt hoạt động ở chiều sâu z, kG/cm2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
khi
các khe không có thanh truyền lực (liên kết tự do)
Ứng
suất cắt hoạt động ở chiều sâu z, kG/cm2
b.
Toán đồ xác định ứng suất cắt hoạt động
khi
khe có thanh truyền lực (liên kết khớp)
Hình
4.6. Các toán đồ xác định ứng suất cắt hoạt động lớn nhất.
Hình
4.7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chương 5.
THIẾT KẾ MẶT ĐƯỜNG BÊ
TÔNG LẮP GHÉP
5.1. Cấu tạo
của mặt đường bê tông lắp ghép.
5.1.1. Mặt đường bê
tông lắp ghép có thể làm bằng tấm hình chữ nhật, hình vuông, hoặc hình 6 cạnh.
Phải căn cứ vào yếu tố hình học của
tuyến đường, yêu cầu xe chạy và điều kiện thi công (nhất là khả năng của cần
trục) để chọn hình dạng và kích thước tấm.
5.1.2. Các tấm bê
tông lắp ghép phải liên kết tốt với nhau, bảo đảm truyền tải trọng từ tấm này
sang tấm kia, bảo đảm mặt đường bằng phẳng, ổn định khi chịu lực ngang.
Có thể liên kết theo các hình thức
dưới đây:
1. Liên kết khớp (Hình 5.1a)
2. Liên kết cứng (Hình 5.1b)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
5.1. Các hình thức liên kết giữa các tấm.
5.1.3. Tấm bê tông phải tiếp
xúc tốt với móng, thường đặt tấm bê tông lên cát đệm hoặc vữa xi măng và chấn
động cho tấm nằm chắc trên lớp này.
5.1.4. Các tấm bê tông lắp
ghép có thể làm bằng bê tông thường, bê tông cốt thép và bê tông cốt thép dự
ứng lực, trong đó thường dùng nhất là các tấm bê tông cốt thép. Cường độ bê
tông yêu cầu phải tuân theo qui định ở Điều 2.4 của Tiêu chuẩn này.
5.2. Tính
toán tấm bê tông lắp ghép.
Mô men uốn trong tấm phụ thuộc vào
chỉ số độ mềm S của tấm:
(5.1)
Trong đó
- Mô đun đàn hồi chung trên mặt lớp
móng (daN/cm2), xác định như hướng dẫn ở Điều 4.5;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Eb, mb - Mô đun đàn hồi (daN/cm2)
và hệ số Poisson của bê tông, (Eb xem Bảng 2.2, mb = 0,15)
h - Chiều dày tấm bê tông (cm)
r - Bán kính tấm tròn hoặc nửa cạnh
ngắn của tấm chữ nhật (cm)
Trường hợp S > 10, tấm xem như
vô hạn và dùng các công thức tính toán như đối với tấm bê tông xi măng đổ tại
chỗ ở Chương IV.
Trường hợp 0,5 ≤ S ≤ 10, tấm xem
như hữu hạn và xác định mô men uốn ở giữa tấm theo công thức:
Mtt
= P (5.2)
Trong đó
P - Tải trọng bánh tính toán (Bảng
3.1), daN;
, - Các trị số cho ở Bảng 5.1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mtt
= r2p
(5.3)
Trong đó:
P - Áp lực của bánh xe tính toán,
daN/cm2;
r - Với tấm vuông bằng 1/2 chiều
dài cạnh, với tấm 6 cạnh bằng chiều dài cạnh.
TRỊ
SỐ VÀ trong công thức
(5.2)
Bảng
5.1.
s
0,5
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
5
10
-
0,052
-
0,056
-
0,066
-
0,074
-
0,086
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D/2r
0,01
0,02
0,03
0,04
0,05
0,075
0,10
0,15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,057
0,443
0,405
0,378
0,358
0,320
0,203
0,255
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trị số trong công thức (5.3) xem ở
bảng 5.2 phụ thuộc vào trị số D/2r, với D - đường kính vệt bánh xe tương đương.
TRỊ
SỐ trong
công thức (5.3)
Bảng
5.2
D/2r
0,40
0,50
0,60
0,70
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,90
1,00
M
0,06
0,08
0,09
0,10
0,10
0,09
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mô men uốn ở giữa tấm do ảnh hưởng
của lực cắt theo chu vi Q tính theo công thức:
MQ
= - Qr
(5.4)
Trong đó - hệ số, tra theo bảng 5.3
phụ thuộc vào S.
TRỊ
SỐ trong
công thức (5.4)
Bảng
5.3
S
0,5
1
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
10
0,264
0,247
0,220
0,197
0,161
0,126
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Q = (5
- 5)
Với L1
= r
Trong đó - Hệ số, phụ thuộc vào tỷ số
r/ L1 tra theo Bảng 5.4.
GIÁ
TRỊ trong
công thức (5.5)
Bảng
5.4
r/L1
0,1
0,2
0,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,8
1
1,2
1,4
1,6
1,8
Q
1,582
0,799
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,224
0,150
0,105
0,074
0,053
0,038
0,027
Chiều dày các tấm bê tông lắp ghép
xác định theo công thức:
h = (5-6)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[s]
- Cường độ chịu uốn cho phép của bê tông, xác định theo Điều 2.4 chia
cho hệ số triết giảm cường độ n nối ở Điều 3.3;
M - Mô men uốn tổng cộng tính theo
công thức:
M =
Mtt + MQ (5.7)
Với
Mtt - Tính theo công
thức (5.2) hoặc (5.3) ứng với trường hợp tấm hữu hạn hoặc tấm tuyết đối cứng;
MQ - Tính theo công thức
(5.4)
Chiều dày của tấm bê tông lắp ghép
được chọn trước khả năng vận chuyển và lắp ghép tấm rồi sau đó tính toán lượng
cốt thép yêu cầu.
5.3. Để xác
định diện tích cốt thép cần thiết phải tính giá trị của hệ số b1 hoặc g1 theo công thức:
b1 =
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
g1 =
Trong đó:
M - Mô men uốn tổng cộng, tính theo
công thức (5.7);
ho - Chiều cao có ích
của tiết diện tấm;
b - Chiều rộng của tiết diện tính
toán;
[sb]
- Ứng suất chịu nén uốn cho phép của bê tông (daN/cm2), lấy theo Bảng
5.5.
Bảng
5.5.
Mác
bê tông (daN/cm2)
200
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
300
400
Ứng
suất nén uốn cho phép
[sb], daN/cm2
90
110
130
175
[sb]
- Ứng suất cho phép của cốt thép, daN/cm2, lấy như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1350 daN/cm2
Cốt thép tròn CT5
1600 daN/cm2
Sau đó tra bảng 5.6 để xác
định tỷ lệ cốt thép p%
p%
b1
g1
p%
b1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,00
5,10
59,1
1,00
6,34
113,7
1,90
5,19
62,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6,57
125,7
1,80
5,27
65,2
0,80
6,84
140,3
1,70
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
69,0
0,70
7,18
159,3
1,60
5,45
73,0
0,60
7,60
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,50
5,55
77,4
0,50
8,14
219,8
1,40
5,69
82,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8,86
272,2
1,30
5,82
88,6
0,30
9,95
359,0
1,20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
95,5
0,20
11,76
531,5
1,10
6,14
103,8
0,10
15,84
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CÁC VÍ DỤ TÍNH TOÁN
Ví dụ 1: Thiết kế chiều dày
mặt đường bê tông xi măng cho đường cấp III, lưu lượng 2146 xe / ngày đêm với
thành phần 700 xe du lịch, 500 xe ca trục 4,5T, 450 xe tải 5,6T, 375 xe tải
trục 6,9, 83 xe tải trục 10T và 38 xe tải 2 trục 9,4T. Mặt đường rộng 7m. Nền
đường là đất á sét đầm chặt k = 0,98, chất lượng đồng đều, bảo đảm thoát nước
tốt.
Trình tự tính toán.
1) Định kết cấu và xác định
các tham số tính toán.
Căn cứ yêu cầu, tình hình xe và vật
liệu xây dựng, khả năng thi công, chọn kết cấu mặt đường như sau:
- Lớp mặt đường bê tông xi
măng M.350 không cốt thép, đổ tại chỗ, kích thước tấm trên mặt bằng 6m x 3,5m.
Theo bảng 2.2 (Điều 2.4) được
cường độ chịu kéo khi uốn Rku = 45 daN/cm2 và mô đun đàn
hồi E = 3.3.104 daN/cm2, hệ số poisson m = 015.
- Lớp móng: cát gia cố 8% xi
măng M400, dày 15 cm, tra bảng III.3 phụ lục III Tiêu chuẩn 22 TCN
211-93 được E = 2800 daN/cm2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Tải trọng tính toán: ô tô
trục 10T, tra Bảng 3.1 điều 3.1 được tải trọng bánh xe p = 5000 daN
Hệ số xung kích 1,20.
Vật tải trọng tính toán Ptt
= 5000 x 1,2 = 6000 daN.
Đường kính vệt bánh xe tính
toán Do = 33 cm;
R = 16,5 cm
Bảng
quy đổi lưu lượng xe / ngày đêm ra xe chuẩn có trục 10T
Loại
xe
Ni
Trục
xe
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nqd
Xe
con các loại
700
-
0
0
Xe
ca trục 4,5T
500
4,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15
Xe
tải trục 5,6T
450
5,6
0,08
36
Xe
tải trục 6,9T
375
6,9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
128
Xe
tải trục 10,0T
83
10,0
1
83
Xe
tải trục 9,4T
38
2
x 9,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50
Tổng
cộng
2146
312
Đối với đường 2 làn xe, lưu lượng
xe chạy tính toán:
Ntt
= 0,55 å Ni ai
Ni - Lưu lượng thực tế
của loại xe thứ i;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ntt
= 0,55 x 312 = 172
2. Tính chiều dày tấm bê tông
xi măng:
- Giả định chiều dày tấm bê tông h
= 24 cm.
D =
Do + h = 33 + 24 = 57 cm
- Tìm mô đun đàn hồi tương đương
trên mặt lớp móng :
Tra toán đồ Hình 3.3 của Tiêu chuẩn
22 TCN 211-93 được
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Xác định các hệ số a1, a2,
a3 theo vị trí đặc tải (hình
2)
Xác định
Từ cặp trị số đó, tra Bảng 4.1, 4.2
và 4.3 ta được:
a1 = 1,35
a2 = 2,053
a3 = 1,983
Trong đó a2 > a3
> a1 nên ta tính chiều
dày theo a2 (tải trọng cạnh
ở tấm).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sử dụng công thức (4.1) ta có:
h = với [s] = Rku . n
h = cm
Ta chấp nhận h = 24 cm như giả định
ban đầu
3) Kiểm toán với xe trục 13T
Xe trục 13T có P = 6500 daN,R =
18cm. Hệ số xung kích kđ = 1,15. Khoảng cách giữa 2 cặp bánh trên
trục sau là 1,7m (Hình 4.2b)
Để xác định mô men uốn sinh ra dưới
bánh xe tính toán theo công thức (4.3), ta cần xác định:
;
Từ đó tra Bảng 4.4 được aR = 0,157,
và tra Bảng 4.5 ta được c = 0,188.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ta được:
MF
= MT =
MF
= MT = 1639,1 daN.cm/cm
Tìm mô men uốn do tải trọng tập
trung của bánh xe bên cạnh gây ra theo công thức (4.4) và (4.5):
Xác định ;
Tra bảng 4.4 được ar = 1,640
Tra bảng 4.5 được A = 0,030
B = - 0,019
MF
= (A + mB) Ptt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
MT
= (B + mA) Ptt
=
(-0,019 + 0,15 x 0,030) 7475 = - 108 daN.cm/cm
Vậy
å MF = 1639 + 203 = 1842 daN.cm/cm
å MT = 1639 - 108 = 1531 daN.cm/cm
Vì å
MF > å MT nên
ta tính với å MF được ứng
suất kéo uốn xuất hiện trong tấm bê tông dưới tác dụng của xe nặng trục 13T.
daN/cm2
Ứng suất cho phép của bê tông M350
khi kiểm toán với xe nặng: [s] = 0,6Rku
= 0, 6x45=27 daN/cm2. Trong đó hệ số triết giảm cường độ 0,6 lấy
theo Bảng 3.4.
Vì s
= 19,19 daN/cm2 < [d] =
27 daN/cm2 nên tấm bê tông chịu được tác dụng của xe nặng 13T.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trọng lượng tổng cộng của xe xích
T60 là 60 T, áp lực của bánh xe là 6T/m, chiều dài của vệt bánh xích là 5m,
chiều rộng của bánh xích là 0,7m, khoảng cách giữa 2 bánh xích là 2,6m nên 2
bánh xích không thể đồng thời tác dụng trên một tấm, vì vậy chỉ cần kiểm toán
ứng suất xuất hiện ở giữa tấm khi chịu tác dụng của một vệt bánh xích, bỏ qua
ảnh hưởng của bánh xích kia.
Chia vệt bánh xích thành 5 ô đều
nhau, tại mỗi ô chịu tác dụng của một lực tập trung P = 6T. Khi tính mô men uốn
do các áp lực tác dụng trên các ô gây ra đối với điểm A thì xem tải trọng tác
dụng trên 1 ô là tải trọng phân bố đều trên vòng tròn tương đương bán kính là:
R = = 0,47m
Hình
1. (Phụ lục) Sơ đồ kiểm toán tấm bê tông xi măng dưới tác dụng của bánh xích
Các tải trọng tác dụng trên các ô
2, 3 thì xem là các lực tập trung tác dụng tại tâm của các ô đó và cách điểm A
một cự ly r2 = 1,0m và r3 = 2,0m.
Việc tính toán mô men uốn do các
lực tác dụng của bánh xích gây ra đối với điểm A được tóm tắt trong bảng ở
trang sau.
Xác định hệ số a theo công thức
(4.7):
a = = , a = 0,01
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ar2 = 0,01 x
100 = 1,00
ar3 = 0,01 x
200 = 2,00
Mômen
uốn do tải trọng bánh xích gây ra đối với điểm A (ở giữa tấm)
Ký
hiệu
aR
hoặc ar
A
B
C
MT
=
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
MF
=
MF
= (A + mB) Ptt
M1
0,47
-
-
0,326
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,00
0,058
-0,006
-
2
(-0,006+0,15x0,058) 6000 = 32
2
[(0,058 + 0,15 (-0,006)] 6.000 = 625
2M3
2,00
0,021
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
2
(-0,02 +0,15 x0,021) 6.000 = 202
2
[(0,021 + 0,15 (-0,02)] 6.000 = 216
MT
= 996 daN.cm/cm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Do åMF
> åMT nên kiểm toán với åMF = 1663 daN.cm/cm
Ứng suất kéo uốn lớn nhất gây ra ở
đáy tấm là:
daN/cm2
ứng suất kéo uốn cho phép [s] = 0,65 Rtt, trong đó hệ số
chiết giảm cường độ 0,65 lấy theo Bảng 3.4, ta được
[s] = 0,65 x 45 = 29,25daN/cm2
Vậy s
= 17,3daN/cm2 < [s] =
29,25daN/cm2
Tấm bê tông chịu được tác dụng của
xe xích T60.
5) Kiểm toán với trường hợp
tấm chịu tác dụng đồng thời của tải trọng và nhiệt độ.
- Chênh lệch nhiệt độ ở bề mặt và
nhiệt độ ở đáy tấm (Dt) tính theo công
thức Dt = 0,84h như qui định ở Điều
4.3:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Đặc trưng đàn hồi của tấm bê tông
được tính theo công thức (4.12):
l = 0,6h = 0,6 x 24 , L = 0,6 x 24 x
8,85 = 127,4
- Xác định tỷ số
;
- Tra toán đồ Hình 4.3 được Cx
= 0,62; Cy = 0,15
- Ứng suất do chênh lệch nhiệt độ
gây ra ở giữa tấm theo hướng dọc:
s2 = (Cx + m Cy) Dt x
=
(0,62 + 0,15 x 0,15) 20,16 x
s2 = 13,12daN/cm2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
sn = (Cy + m Cx) Dt x
=
(0,15 + 0,15 x 0,62) 20,16 x
sn = 4,96daN/cm2
Ứng suất do chênh lệch nhiệt độ gây
ra theo hướng dọc ở cạnh tấm:
sc = Cx Dt x = 0,62 x 20,16 x = 12,66daN/cm2
- Ứng suất tổng cộng do tải trọng
và nhiệt độ cùng tác dụng gây ra ở mặt cắt giữa tấm theo hướng dọc.
s1 = s1 + s2
trong đó s1 là ứng suất do tải trọng gây ra ở giữa tấm:
s1 = = = 14,06 daN/cm2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Ứng suất tổng cộng do tải trọng
và nhiệt độ cùng tác dụng gây ra ở cạnh tấm:
s11 = s2 + sc
trong đó s2 là ứng suất do tải trọng gây ra ở cạnh tấm:
s2 = = = 21,39 daN/cm2
sc = 12,66 daN/cm2
s11 = 34,05 daN/cm2
Ta được
Ta thấy s11 > s1
nên kiểm toán theo s11.
Trong trường hợp này [s] = 0,85Rku trị số 0,85 là hệ số
chiết giảm cường độ, lấy theo Bảng 3.4, ta được:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
s11
= 34,05daN/cm2 < [s] =
38,25daN/cm2
Vậy tấm bê tông làm việc an toàn
dưới tác dụng tổng hợp của tải trọng và nhiệt độ.
6) Kiểm tra chiều dầy lớp
móng.
Chiều dày lớp móng dưới mặt đường
bê tông xi măng phải bảo đảm để đất nền không phát sinh biến dạng dẻo:
tam + tab < K’K1 C ≤ [ta]
Theo Bảng 4.8 khi hai lượng ô tô
tính toán trong 1 ngày đêm trên một làn xe nhỏ hơn 1000 thì k’ = 1,0.
Theo Bảng 4.7 với lớp móng gia cố
xi măng, tấm bê tông liên kết bằng thanh truyền lực thì K1 = 0,65.
Vậy
[ta] = 0,65 x 1,0 x 0,28 =
0,182daN/cm2
- Tính tam và tab
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
z =
h1 = 15cm
chiều sâu từ mặt tiếp xúc bằng:
hb
+ z = 24 + 15 = 39cm
và
0,372
Ta có tam = 0,04daN/cm2.
Theo toán đồ ở Hình 4.7 với
hb + z = 39cm và j =
17o ta được:
tab = 0,002daN/cm2
Vậy tam + tab = 0,040 + 0,002 = 0,042daN/cm2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vậy tam
+ tab [ta] chiều dầy lớp móng đã chọn đảm
bảo không phát sinh biến dạng dẻo trong đất nền.
Ví dụ 2: Kết cấu mặt đường
cao cấp gồm lớp mặt là 8cm bê tông nhựa, lớp móng bằng bê tông xi măng M250.
Tải trọng thiết kế là trục 10T. Lớp móng bê tông xi măng đặt trên lớp đệm cát
và toàn bộ kết cấu mặt đường đặt trên nền cát có = 500daN/cm2.
Hãy tính chiều dầy lớp móng bê tông
xi măng và tính xem sau khi lớp móng bê tông đạt được cường độ bao nhiêu thì có
thể rải lớp bê tông nhựa phía trên. Máy lu dùng để lu lèn lớp mặt nặng 10T,
chiều rộng của bánh lu sau là 50cm, trọng lượng bánh lu là 3750daN.
Giải:
1) Tính chiều dày lớp móng bê
tông M250
- Tính chiều dày htd
Tải trọng tính toán ô tô trục 10T
có P = 5000daN, R = 16,5cm.
(Với lớp móng bê tông lấy hệ số
xung kích kđ = 1)
Giả định htd = 26cm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tra Bảng 4.2 được a2 = 2,094
h = = = 26,79
= 26
cm (sai số 3%)
Lấy
htd = 26cm.
- Kiểm toán với xe trục 13T (Ptt
= 6500daN; R = 18cm)
; ; m = 0,15
Tra Bảng 4.4 được aR = 0,152
Tra Bảng 4.5 được c = 0,184.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tìm mô men do tải trọng của bánh xe
bên cạnh gây ra
; ;
Tra Bảng 4.4 được ar =
1,638
Tra Bảng 4.5 được A =
0,030
B = -0,019.
MF = (A + m B) Ptt = [0,030 +
0,15 (-0,019)] 6500 = 176daN.cm/cm;
MT = (B + m A) Ptt = (-0,019
+ 0,15. 0,030) 6500 = -94,25daN.cm/cm;
åMF
= 1441 + 176 = 1617daN.cm/cm
åMT
= 1441 - 94,25 = 1346,75 daN.cm/cm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
h = = 21,49 < 26cm
Trong đó [s] = 0,6 x 35 = 21daN/cm2, với 0,6 là hệ số triết
giảm cường độ khi kiểm toán với xe nặng theo Bảng 3.4.
- Tính chiều dầy lớp móng bê tông
M250 dưới lớp mặt bê tông nhựa dầy 8cm (Ebtn = 3000daN/cm2).
Áp dụng công thức (4.16):
hbx
= htd - hbtn 26 - 8 26 - 1,76 = 2,24
Lấy chiều dầy lớp móng bê tông xi
măng hbx = 24cm.
2) Xác định cường độ của lớp
móng bê tông xi măng cho phép rải lớp mặt bê tông nhựa lên trên.
Khi bắt đầu rải lớp mặt bê tông
nhựa yêu cầu ứng suất cho phép của lớp móng phải lớn hơn ứng suất do tải trọng
của xe lu gây ra.
Để an toàn không xét đến sự tăng
diện phân bố tải trọng trên mặt lớp móng của lớp bê tông nhựa.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giả định khi rải bê tông nhựa cường
độ lớp móng đạt khoảng 70% cường độ thiết kế (Rn = 170daN/cm2,
Ru = 24daN/cm2, [s]
= 12daN/cm2, E = 200.000daN/cm2)
Tiến hành tính toán ở điểm A:
Tra Bảng 4.4 ta được ar = 0,677
Tra Bảng 4.5 ta được A = 0,086; B =
0,014
Hình
2. Sơ đồ kiểm toán với xe lu
åMF
= 2(A + mB) Ptt =
2(0,086+0,15x0,014)3750 = 660,8daN.cm/cm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ứng suất kéo uốn trong lớp móng do
xe lu gây ra:
s = 6,88da/cm2 < [s] = 12daN/cm2
Như vậy có thể cho lu làm việc sau
khi bê tông đạt được 70% cường độ thiết kế (sau khi đổ bê tông khoảng 7-8
ngày).
Ví dụ 3: Hãy kiểm tra cường
độ của tấm bê tông xi măng lắp ghép dùng để xây dựng đường trong khu nhà ở.
Tấm bê tông hình 6 cạnh, chiều dầy
16cm, kích thước như Hình 3, được chế tạo ở xí nghiệp bằng bê tông M350,
có cường độ kéo uốn tiêu chuẩn Ru = 45daN/cm2, đặt trên
lớp móng dầy 15cm bằng cát. Đất nền đường là đất á sét = 340daN/cm2, mo = 0,3.
Giải: Tải trọng thiết kế cho đường
ô tô trong khu nhà là ô tô trục sau 7T (Ptt = 3500daN, D = 30cm).
Tấm bê tông hình 6 cạnh được
tính toán như tấm tròn có đường kính bằng đường kính vòng tròn nội tiếp trong
tấm đó.
(d = 2r = 200cm, xem Hình 3)
Hình 4 là sơ đồ tính toán
của tấm chịu tải trọng của bánh xe phân bố trên vòng tròn, vệt bánh tương đương
có đường kính D = 30cm, áp lực p = 5daN/cm2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
3. Tấm bê tông 6 cạnh
Hình
4. Sơ đồ tính toán các tấm lắp ghép hình 6 cạnh.
Tại chu vi tấm chịu tác dụng của
lực cắt Q tương đương với phản lực của các tấm bên cạnh.
- Xác định chỉ số S theo công thức
5.1:
S =
3 = 3 0,81
0,5 < s = 0,81 < 10, vậy tấm
thuộc loại có độ cứng hữu hạn trên mặt bằng.
Mô men do tải trọng ô tô sinh ra
trong tấm bê tông được xác định theo công thức (5.2)
Mtt
= Ptt ()
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi S = 0,81; tra bảng 5.1 được:
= -0,0545; = 0,255
Vậy Mtt =
4200(-0,0545+0,255) = 842daN.cm/cm.
Lực cắt do ảnh hưởng của tấm bên
cạnh:
Q = với L1 =
r
Ở
đây L1 = 100
và
Tra Bảng 5.4 được = 0,077.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mô men uốn ở giữa tấm do ảnh hưởng
của lực cắt Q theo chu vi:
MQ
= - Qr
trong đó = -0,254 (tra Bảng 5.4
khi S = 0,81)
Q =
3,8 daN/cm
Vậy MQ = -0,254x3,8x100
= -96,52daN.cm/cm.
Mô men tổng cộng do tải trọng tính
toán và do tải trọng từ các tấm bên cạnh truyền sang:
M =
Mtt + MQ = 842 + 96,52 = 745,48 daN.cm/cm.
Ứng suất ở giữa tấm
s = 17,47daN/cm2 < [s] = 0,5 x 45 = 22,5daN/cm2