Thẻ
định danh tồ chức có thẳm quyền đăng ký mục [1..1]: Thẻ định danh tổ chức
có thầm quyèn đăng ký
Thẻ định danh dữ
liệu [1..1]: chuỗi Phiên bản [1..1J: chuỗi
Hình 5 Miền định danh và quản trị - Các
lớp được sử dụng như kiểu dữ liệu hỗn hợp 4.8.1.1 Mục được quản trị
Một
mục được quản trị có
thể là bất kỳ kiều nào được liệt kê trong Hình 2. Mỗi trường hợp của một mục được quản trị gói gọn bản ghi quản trị của chính nó.
Một mục được quản trị
được đệ trình bởi một tô chức đại diện bời việc đệ trình quan hệ trong Hình
4. Một mục được quản trị
được đăng ký bởi một
4.8.1.1. Mục được quản trị
Một mục được quản trị có thể là bất kỳ
kiểu nào được liệt kê trong Hình 2. Mỗi trường hợp của một mục được quản trị
gói gọn bản ghi quản trị của chính nó. Một mục được quản trị được đệ
trình bởi một tổ chức đại diện bởi việc đệ trình quan hệ trong Hình 4. Một mục
được quản trị được đăng ký bởi một tổ chức đăng ký có thẩm quyền
được đại diện bởi đăng ký quan hệ trong Hình 4. Một mục được quản trị bởi
một tổ chức được đại diện bởi người quản lý quan hệ trong Hình 4. Một mục
được quản trị có thể được mô tả bởi không hoặc nhiều tài liệu tham chiếu
như được đại diện bởi tham chiếu quan hệ trong Hình 4.
Mỗi trường hợp của một mục được quản trị thông
qua bản ghi quản trị của nó phải có một thẻ định danh mục được quản trị
duy nhất được sử dụng để định danh nó và để phân biệt nó với bất kỳ mục được
quản trị khác. Mỗi mục được quản trị trong sổ đăng ký siêu dữ liệu
của chủ sở hữu phải có (như là một phần của bản ghi quản trị):
- một trạng thái đăng ký chỉ ra điểm trong
một chu kỳ đăng ký áp dụng cho nó
- một trạng thái quản trị chỉ ra điểm trong
quá trình đăng ký của tổ chức đăng ký có thẩm quyền.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số lần xuất hiện
Kiểu dữ liệu
Mục được quản trị
Một trên mỗi mục được quản trị.
Administration_Record
bản ghi quản trị
4.8.1.2. Bản ghi quản trị
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi một mục được quản trị được sửa
đổi, nó trở thành một phiên bản mới của mục được quản trị và vì vậy nó
đòi hỏi một phiên bản bản ghi quản trị mới của nó, bản ghi quản trị - ngày
tháng tạo, lý do thay đổi (bản ghi quản trị - thay đổi), người có trách nhiệm
liên hệ và các tổ chức đệ trình, tổ chức đăng ký có thẩm quyền và người
giữ sổ đăng ký phải được cung cấp đối với mục được quản trị mới này.
Người giữ sổ đăng ký tập hợp thông tin cũ còn lại trong bản ghi quản trị cũ
Thuộc tính
Số lần xuất hiện
Kiểu dữ liệu
Thẻ định danh mục được quản trị
Một trên mỗi bản ghi quản trị
Mục_Thẻ định danh
(Item_identifier)
chú thích quản trị
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chuỗi (String)
trạng thái quản trị
Một trên mỗi bản ghi quản trị
Chuỗi (String)
mô tả thay đổi
Một trên mỗi bản ghi quản trị phụ thuộc vào
sự có mặt của ngày tháng thay đổi cuối cùng
Chuỗi (String)
ngày tháng tạo
Một trên mỗi bản ghi quản trị
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ngày tháng có hiệu lực
Không hoặc một trên mỗi bản ghi quản trị
Ngày (Date)
bình luận giải thích
Không hoặc một trên mỗi bản ghi quản trị
Chuỗi (String)
ngày tháng thay đổi cuối cùng
Không hoặc một trên mỗi bản ghi quản trị
Ngày (Date)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không hoặc một trên mỗi bản ghi quản trị
Chuỗi (String)
trạng thái đăng ký
Một trên mỗi bản ghi quản trị
Chuỗi (String)
vấn đề chưa giải quyết
Không hoặc một trên mỗi bản ghi quản trị
Chuỗi (String)
Ngày hết hạn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ngày (Date)
4.8.1.3. Liên hệ
Điểm liên hệ của kiểu dữ iiệu hỗn hợp được sử
dụng để quy định thông tin liên hệ đối với điểm liên hệ của người giữ sổ đăng
ký người quản lý và đệ trình.
Thuộc tính
Số lần xuất hiện
Kiểu dữ liệu
thông tin liên hệ
Một trên mỗi điểm liên hệ.
Chuỗi (String)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Một trên mỗi điểm liên hệ.
Chuỗi (String)
Danh nghĩa điểm liên hệ
Không hoặc một trên mỗi điểm liên hệ.
Chuỗi (String)
4.8.1.4. Thẻ định danh khoản mục
Kiểu dữ liệu hỗn hợp thẻ định danh khoản mục
được sử dụng để quy định thẻ định danh duy nhất cho một mục được quản trị.
Thẻ định danh khoản mục bao gồm ba phần như được chỉ ra trong danh sách
thuộc tính sau đây. Thẻ định danh tổ chức đăng ký có thẩm quyền
hạng mục định danh tổ chức đăng ký có thẩm quyền đang sở hữu. Thẻ định danh
dữ liệu định danh duy nhất một mục được quản trị trong một tổ
chức đăng ký có thẩm quyền. Các thẻ định danh dữ liệu phải là duy
nhất trong một tổ chức đăng ký có thẩm quyền đối với mỗi lần xuất hiện của
một mục được quản trị. Phiên bản được sử dụng để phân biệt nhiều
trường hợp của cùng mục được quản trị như nó trải qua các thay đổi.
Thuộc tính
Số lần xuất hiện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
tổ chức đăng ký có thẩm quyền khoản mục
Một trên mỗi Thẻ định danh khoản mục
Thẻ định danh tổ chức có thẩm quyền đăng ký
(Registration_Authority_ldentifier)
thẻ định danh dữ liệu
Một trên mỗi Thẻ định danh khoản mục
Chuỗi (String)
Phiên bản
Một trên mỗi Thẻ định danh khoản mục
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.8.1.5. Định danh ngôn ngữ
Kiểu dữ liệu hỗn hợp định danh ngôn ngữ
là một thẻ định danh cho một ngôn ngữ. Nó được sử dụng trong:
- Lớp tổ chức đăng ký có thẩm quyền để
định danh (các) ngôn ngữ mặc định của tổ chức đăng ký có thẩm quyền.
- Lớp tài liệu tham chiếu để định danh
(các) ngôn ngữ được sử dụng trong tài liệu
- Lớp phần ngôn ngữ của phạm vi đặt
tên và định nghĩa để định danh ngôn ngữ được sử dụng cho các tên và định nghĩa
trong phần này.
Thẻ định danh này bao gồm một thẻ định
danh ngôn ngữ bắt buộc và một thẻ định danh quốc gia tùy chọn, thẻ
định danh thứ hai được sử dụng để phân biệt sự khác nhau về ngôn ngữ được sử
dụng trong các quốc gia khác nhau.
Thuộc tính
Số lần xuất hiện
Kiểu dữ liệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Một trên mỗi định danh ngôn ngữ
String
CHÚ THÍCH - SỬ DỤNG CÁC MÃ 3 KÝ TỰ TRONG BẢNG
CHỮ CÁI THEO ISO 639-2/THUẬT NGỮ, KÈM THEO CÁC MỞ RỘNG NẾU CẦN
Thẻ định danh quốc gia
Không hoặc một trên mỗi định danh ngôn
ngữ
String
CHÚ THÍCH - SỬ DỤNG CÁC MÃ SỐ 3 CHỮ SỐ THEO
ISO 3166-1, KÈM THEO CÁC MỞ RỘNG NẾU CẦN THIẾT.
4.8.1.6. Tổ chức
Một tổ chức có thể đóng một hoặc nhiều vai
trò trong một sổ đăng ký siêu dữ liệu. Các vai trò được công nhận hiện nay
trong tiêu chuẩn này là: tổ chức đăng ký có thẩm quyển, tổ chức tham chiếu,
người quản lý (của một mục được quản trị) - được đại diện bởi stewardship
các quan hệ - và người đệ trình (của một mục được quản trị) - được đại
diện bởi việc đệ trình quan hệ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số lần xuất hiện
Kiểu dữ liệu
Tên tổ chức
Một trên mỗi tổ chức
Chuỗi (String)
Địa chỉ thư tín của tổ chức
Không hoặc một trên mỗi tổ chức
Chuỗi (String)
4.8.1.7. Tài liệu tham chiếu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thuộc tính
Số lần xuất hiện
Kiểu dữ liệu
Thẻ định danh tài liệu tham chiếu
Một trên mỗi tài liệu tham chiếu
Chuỗi (String)
Thẻ định danh ngôn ngữ tài liệu tham chiếu
Từ không tới nhiều trên mỗi tài liệu tham
chiếu (nếu không có chỉ ra rằng việc sử dụng cùng ngôn ngữ như được quy định
bởi thẻ định danh ngôn ngữ tài liệu của tổ chức đăng ký có thẩm quyền)
Định danh ngôn ngữ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiêu đề tài liệu tham chiếu
Không hoặc một trên mỗi tài liệu tham chiếu
Chuỗi (String)
Mô tả kiểu tài liệu tham chiếu
Không hoặc một cho mỗi tài liệu tham chiếu
Chuỗi (String)
4.8.1.8. Người giữ sổ đăng ký
Một tổ chức đăng ký có thẩm quyền được
đại diện bởi một hoặc nhiều người giữ sổ đăng ký như được chỉ ra bởi người
giữ sổ đăng ký của tổ chức có thẩm quyền tham chiếu quan hệ trong
Hình 4. người giữ sổ đăng ký là các cá nhân thực hiện các bước quản trị
đối với mục được quản trị của danh sách đăng ký trong một sổ đăng ký
siêu dữ liệu.
Thuộc tính
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểu dữ liệu
Thẻ định danh người giữ sổ đăng ký
Một đối với mỗi người giữ sổ đăng ký trong
một tổ chức đăng ký có thẩm quyền
Chuỗi (String)
Điểm liên hệ của người giữ sổ đăng ký
Một đối với mỗi người giữ sổ đăng ký trong
một tổ chức đăng ký có thẩm quyền
Điểm liên lạc (Contact)
4.8.1.9. Tổ chức đăng ký có thẩm quyền
Một tổ chức đăng ký có thẩm quyền bất
kỳ tổ chức có quyền đăng ký siêu dữ liệu. Một tổ chức đăng ký có thẩm
quyền kiểu con của tổ chức và kế thừa toàn bộ các thuộc tính và quan hệ của
nó. Một mục được quản trị có một tổ chức đăng ký có thẩm quyền
của chính nó, được chỉ ra bởi đăng ký quan hệ trong Hình 4. Một tổ chức đăng
ký có thẩm quyền có thể đăng ký nhiều mục được quản trị.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số lần xuất hiện
Kiểu dữ liệu
Thẻ định danh tổ chức đăng ký có thẩm quyền)
Một trên mỗi tổ chức đăng ký có thẩm
quyền
Thẻ định danh tổ chức có thẩm quyền đăng ký
(Registration_Authority_ldentifler)
Thẻ định danh ngôn ngữ tài liệu
Từ một đến nhiều trên mỗi tổ chức đăng
ký có thẩm quyền
Định danh ngôn ngữ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.8.1.10. Thẻ định danh tổ chức đăng ký có
thẩm quyền
Kiểu dữ liệu hỗn hợp thẻ định danh tổ chức
đăng ký có thẩm quyền được sử dụng để định danh duy nhất một tổ chức
đăng ký có thẩm quyền. Các nguồn giá trị đối với mỗi phần của thẻ định danh
được quy định trong TCVN 7789-6(ISO/lEC 11179-6).
Thuộc tính
Số lần xuất hiện
Kiểu dữ liệu
Ký hiệu quy ước mã quốc tế
Một trên mỗi thẻ định danh tổ chức đăng ký
có thẩm quyền
Chuỗi (String)
Thẻ định danh tổ chức
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chuỗi (String)
Thẻ định danh bộ phận của tổ chức (OPI)
Một trên mỗi thẻ định danh tổ chức đăng
ký có thẩm quyền
Chuỗi (String)
Nguồn OPI
Một trên mỗi thẻ định danh tổ chức đăng
ký có thẩm quyền
Chuỗi (String)
4.8.1.11. Người quản lý
Một tổ chức phải được định danh như người
quản lý có trách nhiệm đối với việc quản trị cho mỗi mục được quản trị,
như được đại diện bởi quan hệ người quản lý trong Hình 4. Quan hệ này
định danh một điểm liên lạc của người quản lý đối với mục được quản
trị.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số lần xuất hiện
Kiểu dữ liệu
Điểm liên lạc của người quản lý
Một trên mỗi người quản lý
Điểm liên lạc (Contact)
4.8.1.12. Đệ trình
Đối với mỗi mục được quản trị, một tổ
chức phải được định danh là người đệ trình như được đại diện bởi quan hệ đệ
trình trong Hình 4. Quan hệ này định danh một điểm liên hệ về đệ trình
đối với mục được quản trị
Thuộc tính
Số lần xuất hiện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điểm liên hệ về đệ
trình
Một trên mỗi đệ
trình
Điểm liên lạc
(Contact)
4.9. Miền đặt tên và
định nghĩa
Miền đặt tên và định nghĩa được sử dụng để
quản lý các tên và định nghĩa của các mục được quản trị và các ngữ cảnh đối với
các tên này. Thừa nhận rằng một mục được quản trị có thể có nhiều tên khác nhau
phụ thuộc vào phương pháp, địa điểm, công nghệ, v.v.
4.9.1 Các đối tượng siêu dữ liệu trong miền
đặt tên và định nghĩa
Hình 6 trình bày miền đặt tên và định nghĩa.
Miền siêu mô hình này dựa trên và phù hợp với các mô hình thuật ngữ được xây
dựng bởi ISO/TC 37.
Hình 6 - Vùng siêu mô
hình đặt tên và định nghĩa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.9.1.1. Mục được quản trị
Mục được quản trị được mô tả trong
4.8.1.1.
4.9.1.2. Ngữ cảnh (đối với mục được quản
trị)
Mỗi mục được quản trị được đặt tên và
định danh trong một hoặc nhiều ngữ cảnh. Một ngữ cảnh xác định phạm vi mà trong
đó dữ liệu của chủ đề có ý nghĩa. Một ngữ cảnh có thể là một lĩnh vực kinh
doanh, một phạm vi dự án công nghệ thông tin, một hệ thống thông tin, một cơ sở
dữ liệu tệp, mô hình dữ liệu, tài liệu tiêu chuẩn, hoặc mọi môi trường khác được
xác định bởi người sở hữu sổ đăng ký. Mỗi ngữ cảnh được tự quản lý như một mục
được quản trị trong sổ đăng ký đó và được cho trước một tên và một định nghĩa.
CHÚ THÍCH - Ngữ cảnh mà trong đó một ngữ cảnh
được đặt tên và định danh có thể là sổ đăng ký của chính nó như có thể là rộng
hơn và có thể được quy định một cách đơn giản như trong tiêu chuẩn này.
Đối với mỗi ngữ cảnh mà cùng với một mục
được quản trị được liên kết thông qua một mục thuật ngữ, mục được quản
trị phải có ít nhất một ký hiệu quy ước (name) và ít nhất một định
nghĩa.
Thuộc tính
Số lần xuất hiện
Kiểu dữ liệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Một trên mỗi ngữ cảnh
bản ghi quản trị
Mô tả ngữ cảnh
Một trên mỗi ngữ cảnh
Chuỗi
Ngôn ngữ mô tả ngữ cảnh
Không hoặc một trên mỗi ngữ cảnh
định danh ngôn ngữ
Thẻ định danh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.9.1.3. Mục thuật ngữ
Một mục thuật ngữ áp dụng cho một mục
được quản trị trong một ngữ cảnh riêng. Nó cung cấp một nhóm các ký hiệu
quy ước và các định nghĩa được phân chia thành các phần ngôn ngữ,
cho phép mục được quản trị được đặt tên và định danh theo ngữ cảnh
trong nhiều ngôn ngữ.
Một mục được quản trị có thể có một
hoặc nhiều mục thuật ngữ, mỗi mục theo một ngữ cảnh cụ thể. Mỗi mục
thuật ngữ gồm một hoặc nhiều phần ngôn ngữ như được đại diện bởi
quan hệ ngôn ngữ mục thuật ngữ trong Hình 6.
4.9.1.4. Phần ngôn ngữ
Nếu một sổ đăng ký hỗ trợ nhiều ngôn ngữ, thì
(các) ngôn ngữ liên kết với các tên và định nghĩa riêng cần được định danh. Một
phần ngôn ngữ phân chia một mục thuật ngữ theo ngôn ngữ,
như được đại diện bởi quan hệ ngôn ngữ mục thuật ngữ trong Hình 6. Một thẻ
định danh ngôn ngữ của phần ngôn ngữ định danh ngôn ngữ liên kết với
phần ngôn ngữ riêng. Một phần ngôn ngữ bao gồm không hoặc nhiều ký
hiệu quy ước như được đại diện bởi quan hệ mục tên trong Hình 6. Một
phần ngôn ngữ bao gồm không hoặc nhiều định nghĩa như được đại
diện bởi quan hệ mục định nghĩa trong Hình 6.
Thuộc tính
Số lần xuất hiện
Kiểu dữ liệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Một trên mỗi Language section.
định danh ngôn ngữ
4.9.1.5. Định nghĩa (của mục được quản
trị)
Lớp định nghĩa đưa ra mục đang định
nghĩa của một phần ngôn ngữ trong mục thuật ngữ cho một mục
được quản trị trong một ngữ cảnh riêng. Nói cách khác, định nghĩa
cho một mục được quản trị được quy định theo một ngôn ngữ riêng đối với ngữ
cảnh cụ thể. Nếu nhiều định nghĩa được cung cấp trong cùng phần ngôn
ngữ, thì một trong chúng có thể được quy định như định nghĩa ưu tiên.
Thuộc tính
Số lần xuất hiện
Kiểu dữ liệu
Văn bản định nghĩa
Một trên mỗi definition
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tham chiếu nguồn định nghĩa
Không hoặc một trên mỗi định nghĩa
tài liệu tham chiếu
Định nghĩa ưu tiên
Không hoặc một trên mỗi định nghĩa
Đúng_Sai
(True_False)
4.9.1.6. Ký hiệu quy ước (của mục được
quản trị)
Lớp ký hiệu quy ước đưa ra mục đang
đặt tên của một phần ngôn ngữ trong mục thuật ngữ cho một mục
được quản trị trong một ngữ cảnh cụ thể. Nói cách khác, tên cho một mục
được quản trị được quy định theo một ngôn ngữ riêng cho một ngữ cảnh cụ
thể. Nếu nhiều ký hiệu quy ước được cung cấp trong same phần ngôn
ngữ, thì một trong chúng có thể được quy định như ký hiệu quy ước ưu
tiên.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số lần xuất hiện
Kiểu dữ liệu
Tên
Một trên mỗi ký hiệu quy ước
Chuỗi (String)
Ký hiệu quy ước ưu tiên
Không hoặc một trên mỗi ký hiệu quy ước
Đúng_Sai
(True_False)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 7 trình bày miền phân loại.
miền phân loại đưa ra một phương tiện để đăng
ký và quản trị lược đồ phân loại và các khoản mục lược đồ phân loại
cấu thành chúng. Một lược đồ phân loại có thể được sử dụng để phân loại mục
được quản trị trong sổ đăng ký đó. Một số lược đồ phân loại có thể
được áp dụng nhiều hơn cho việc phân loại các đối tượng trong thế giới thực hơn
việc phân loại các đối tượng siêu dữ liệu trong một sổ đăng ký.
TCVN 7789-2(ISO/IEC 11179-2) đưa ra các thủ
tục và kỹ thuật đối với việc liên kết dữ liệu với lược đồ phân loại.
Hình 7 - Miền siêu mô
hình phân loại
4.10.1. Các đối tượng siêu dữ liệu trong miền
phân loại
4.10.1.1. Mục được quản trị
Mục được quản trị được mô tả trong
4.8.1.1.
Một mục được quản trị có thể được phân
loại trong không hoặc nhiều lược đồ phân loại, bằng việc liên kết nó với
một hoặc nhiều khoản mục lược đồ phân loại như được đại diện bởi quan hệ
phân loại mục được quản trị trong Hình 7. Phân loại như vậy là tùy chọn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Một lược đồ phân loại có thể là một
phép phân loại, một mạng, một bản thể học, hoặc mọi hệ thống thuật ngữ khác.
Phân loại này cũng có thể chỉ là một danh sách từ vựng được kiểm soát của các
từ đặc trưng (hoặc các thuật ngữ). Danh sách này có thể được lấy từ “mức lá” của
một phép phân loại.
Một lược đồ phân loại là một kiểu con
của mục được quản trị, kế thừa các thuộc tính và quan hệ của nó, cho
phép nó được định danh, đặt tên, định nghĩa và phân loại một cách tùy ý.
Một mục được quản trị được đặt tên
trong một ngữ cảnh cụ thể và có thể có các tên khác nhau trong các ngữ
cảnh khác nhau. Khi một mục được quản trị, một lược đồ phân loại
cũng được đặt tên trong một hoặc nhiều ngữ cảnh. Đối với mục được
quản trị được xem là có một tên trong một lược đồ phân loại, mục
được quản trị và lược đồ phân loại đó phải chia sẻ một ngữ cảnh
chung.
Thuộc tính
Số lần xuất hiện cho phép
Kiểu dữ liệu
Bản ghi quản trị lược đồ phân loại
Một trên mỗi lược đồ phân loại
Bản ghi quản trị
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tên kiểu lược đồ phân loại
Một trên mỗi lược đồ phân loại
Chuỗi (String)
4.10.1.3. Khoản mục lược đồ phân loại
Khoản mục lược đồ phân loại trình bày một khoản
mục riêng rẽ trong một lược đồ phân loại, như được đại diện bởi quan hệ thành
phần lược đồ phân loại trong Hình 7. Khoản mục lược đồ phân loại có
thể có một tên kiểu khoản mục lược đồ phân loại, hoặc một giá trị
khoản mục lược đồ phân loại, hoặc cả hai.
Thuộc tính
Số lần xuất hiện cho phép
Kiểu dữ liệu
Tên kiểu khoản mục lược đồ phân loại
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chuỗi (String)
Giá trị khoản mục lược đồ phân loại
Không hoặc một trên mỗi khoản mục lược
đồ phân loại
Chuỗi (String)
4.10.1.4. Quan hệ khoản mục lược đồ phân loại
Quan hệ khoản mục lược đồ phân loại liên kết hai
hoặc nhiều khoản mục lược đồ phân loại trong một lược đồ phân loại.
Các quan hệ như vậy để trợ giúp sự điều hướng thông qua một số lớn các khoản
mục lược đồ phân loại.
Thuộc tính
Số lần xuất hiện cho phép
Kiểu dữ liệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Một trên mỗi quan hệ khoản mục lược đồ
phân loại
Chuỗi (String)
4.11. Vùng khái niệm
phần tử dữ liệu
Vùng khái niệm phần tử dữ liệu được minh họa
trong Hình 8. Mục đích của vùng khái niệm phần tử dữ liệu là để duy trì thông
tin về các khái niệm trên cơ sở mà các phần tử dữ liệu được xây dựng. Các đối
tượng siêu dữ liệu trong vùng này tập trung vào ngữ nghĩa. Các khái niệm độc
lập với cách biểu diễn vật chất bên trong và bên ngoài. Các đối tượng siêu dữ
liệu trong vùng này là các lớp đối tượng (bao gồm các khái niệm và các quan hệ
khái niệm) và đặc tính, nó có thể được kết hợp để tạo ra các khái niệm phần tử
dữ liệu.
Hình 8 - Khái niệm
vùng siêu mô hình phần tử dữ liệu
4.11.1. Các đối tượng siêu dữ liệu trong vùng
khái niệm phần tử dữ liệu
4.11.1.1. Lớp đối tượng
Một lớp đối tượng là một tập các quan
điểm, ý nghĩa trừu tượng, hoặc sự vật trong thế giới thực mà có thể được định
danh với các ranh giới, ý nghĩa rõ ràng, các đặc tính cách hoạt động của chúng
và theo cùng các quy tắc. Nó có thể là các khái niệm đơn hoặc nhóm các khái niệm,
ý nghĩa trừu tượng, hoặc sự vật được liên kết. Một lớp đối tượng có thể
là một đơn vị đơn lẻ của ý nghĩ (nghĩa là khái niệm) hoặc một tập các khái niệm
trong một quan hệ với mỗi đối tượng khác để tạo ra một khái niệm phức tạp hơn
(nghĩa là; Quan hệ khái niệm). Một khái niệm và một quan hệ khái niệm là
tập con của một lớp đối tượng. Quan hệ khái niệm có một mô tả kiểu quan hệ
khái niệm để mô tả bản chất của quan hệ đó.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thuộc tính
Số lần xuẩt hiện cho phép
Kiểu dữ liệu
Bản ghi quản trị lớp đối tượng
Một trên mỗi lớp đối tượng
Bản ghi quản trị
(Administration_Record)
Mô tả kiểu quan hệ khái niệm
Một trên mỗi quan hệ khái niệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.11.1.2. Đặc tính
Một đặc tính là một đặc điểm chung cho
toàn bộ các thành phần của một lớp đối tượng. Nó có thể là bất kỳ điểm
đặc trưng nào mà con người sử dụng một cách tự nhiên để phân biệt một đối tượng
riêng lẻ với một đối tượng khác. Nó là nhận thức của con người về một đặc điểm
đơn lẻ của một lớp đối tượng trong thế giới thực. Nó là khái niệm và vì
vậy không có ý nghĩa tương ứng cụ thể nào của cách biểu diễn bởi môi trường mà đặc
tính này có thể được truyền đạt.
Nếu một mục được quản trị, một đặc
tính tự mang thông tin về bản ghi quản trị của chính nó, thì cho phép nó
được định danh, đặt tên, định nghĩa và phân loại một cách tùy ý trong một lược
đồ phân loại. Một đặc tính có thể được đăng ký như một mục được
quản trị mà không cần thiết liên kết với một khái niệm phần tử dữ liệu hoặc
một lớp đối tượng.
Thuộc tính
Số lần xuất hiện cho phép
Kiểu dữ liệu
Bản ghi quản trị đặc tính
Một trên mỗi đặc tính
Bản ghi quản trị
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.11.1.3. Khái niệm phần tử dữ liệu
Khái niệm phần tử dữ liệu là một khái niệm mà
có thể được biểu diễn dưới dạng một phần tử dữ liệu, được mô tả một cách độc
lập với bất kỳ cách biểu diễn riêng nào. Một khái niệm phần tử dữ liệu có
thể có không hoặc một lớp đối tượng và không hoặc một đặc tính.
Việc kết hợp của một đặc tính và một lớp đối tượng đưa ra ý nghĩa
ngoài của đặc tính hoặc lớp đối tượng. Vì vậy, một khái niệm
phần tử dữ liệu có một định nghĩa độc lập với định nghĩa của lớp
đối tượng hoặc đặc tính.
Khi một mục được quản trị, một khái
niệm phần tử dữ liệu tự mang thông tin về bản ghi quản trị của chính nó, thì
cho phép nó được định danh, đặt tên, định nghĩa và phân loại một cách tùy ý
trong một lược đồ phân loại. Một khái niệm phần tử dữ liệu có thể
liên kết với các khái niệm phần tử dữ liệu khác, thông qua quan hệ khái niệm
phần tử dữ liệu. Bản chất của quan hệ đó được mô tả bằng cách sử dụng mô tả
kiểu quan hệ khái niệm phần tử dữ liệu.
Một khái niệm phần tử dữ liệu có thể
được đăng ký như một mục được quản trị mà không cần thiết liên kết với
bất kỳ phần tử dữ liệu nào, nhưng một khái niệm phần tử dữ liệu phải
liên kết với một cách chính xác với một miền khái niệm, như được đại
diện bởi “khái niệm phần tử dữ liệu-quan hệ miền khái niệm” trong Hình
8. Miền khái niệm quy định tất cả ý nghĩa giá trị hợp lệ của một khái
niệm phần tử dữ liệu. Miền khái niệm được mô tả trong 4.12.1.1.
Thuộc tính
Số lần xuất hiện
cho phép
Kiểu dữ liệu
Khái niệm phần tử dữ liệu bản ghi quản trị
Một trên mỗi khái niệm phần tử dữ liệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Administration_Record)
Lớp đối tượng khái niệm phần tử dữ liệu
Không hoặc một trên mỗi khái niệm phần
tử dữ liệu
Lớp đối tượng
(Object_Class)
Đặc tính khái niệm phần tử dữ liệu
Không hoặc một trên mỗi khái niệm phần
tử dữ liệu
đặc tính
Hạn định lớp đối tượng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chuỗi (String)
Hạn định đặc tính
Không hoặc một trên mỗi khái niệm phần
tử dữ liệu
Chuỗi (String)
4.12. Vùng khái niệm
và miền giá trị
Miền siêu mô hình này hướng vào việc quản trị
của các miền khái niệm và các miền giá trị. Các miền này có thể
được coi như các tập mã lôgíc và các tập mã tự nhiên. Các miền khái niệm
hỗ trợ các khái niệm phần tử dữ iiệu và các miền giá trị hỗ trợ các phần
tử dữ liệu. Vùng này được minh họa trong Hình 9.
4.12.1. Các đối tượng siêu dữ liệu trong vùng
khái niệm và miền giá trị
4.12.1.1. Miền khái niệm
Một miền khái niệm là một tập ý
nghĩa giá trị, nó có thể được liệt kê hoặc thể hiện qua một mô tả.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Một miền khái niệm có thể liên kết với
các miền khái niệm khác, thông qua quan hệ miền khái niệm trong
Hình 9. Bản chất của quan hệ đó được mô tả bằng cách sử dụng mô tả kiểu quan
hệ miền khái niệm. Thông qua quan hệ miền khái niệm, một miền khái
niệm có thể bao gồm các miền khái niệm khác hoặc có thể là một thành
viên (thành phần) của một miền khái niệm rộng hơn.
Một miền khái niệm có thể quy định một
quy định như “đo lường tuyến tính” như thứ nguyên của nó. Khi một thứ nguyên
được quy định, mọi miền giá trị mà dựa trên miền khái niệm này
phải quy định một đơn vị đo lường phù hợp với thứ nguyên này.
Thuộc tính
Số lần xuất hiện
cho phép
Kiểu dữ liêu
Bản ghi quản trị miền khái niệm
Một trên mỗi miền khái niệm
Bản ghi quản trị
(Administration_Record)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không hoặc một trên mỗi miền khái niệm
Chuỗi (String)
4.12.1.2. Miền khái niệm liệt kê
Một miền khái niệm đôi khi bao gồm
bảng kê xác định cho phép của các quan điểm mà có thể được liệt kê. Như một
miền khái niệm được đề cập như một miền khái niệm liệt kê. Ví dụ về một
miền khái niệm liệt kê là các quan điểm của quốc gia được quy định trong ISO
3166, Mã trình bày tên các nước. Như một kiểu con của miền khái niệm,
một miền khái niệm liệt kê kế thừa các thuộc tính và quan hệ của miền khái
niệm.
Hình 9 - Vùng siêu mô
hình khái niệm và miền giá trị
4.12.1.3. Ý nghĩa giá trị
Mỗi thành phần của một miền khái niệm liệt kê
có một ý nghĩa giá trị đưa ra sự phân biệt của nó với các thành phần
khác. Trong ví dụ ISO 3166, quan điểm của mỗi quốc gia như được quy định là ý
nghĩa giá trị. Cách biểu diễn của ý nghĩa giá trị trong một sổ đăng
ký phải độc lập với (và không được bắt buộc) với cách biểu diễn của chúng trong
mọi miền giá trị tương ứng. Một ý nghĩa giá trị riêng có thể có
nhiều hơn một phương tiện trình bày bởi các giá trị cho phép - mỗi cách trình
bày từ một miền giá trị liệt kê.
Thuộc tính
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểu dữ liệu
Thẻ định danh ý nghĩa giá trị
Một trên mỗi ý nghĩa giá trị
Chuỗi (String)
Ngày bắt đầu của ý nghĩa giá trị
Một trên mỗi ý nghĩa giá trị
Ngày (Date)
Mô tả ý nghĩa giá trị
Không hoặc một trên mỗi ý nghĩa giá trị
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ngày kết thúc của ý nghĩa giá trị
Không hoặc một trên mỗi ý nghĩa giá trị
Ngày (Date)
4.12.1.4. Miền khái niệm phi liệt kê
Một miền khái niệm mà không thể
được diễn tả như một tập xác định ý nghĩa giá trị được gọi là một miền
khái niệm liệt kê phi liệt kê. Nó có thể được diễn tả qua một mô tả hoặc
quy định, như một quy tắc một thủ tục, hoặc một dải (như là; khoảng thời gian).
Như một kiểu con của miền khái niệm, một miền khái niệm liệt kê phi
liệt kê kế thừa các thuộc tính và quan hệ của former.
Thuộc tính
Số lần xuất hiện
cho phép
Kiểu dữ liệu
Mô tả miền khái niệm phi liệt kê
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chuỗi (String)
4.12.1.5. Miền giá trị
Một trong các thành phần chính của một cách
biểu diễn miền giá trị. Một miền giá trị đưa ra cách biểu diễn
nhưng không hàm ý rằng khái niệm phần tử dữ liệu các giá trị đó được
liên kết lẫn không hàm ý về ý nghĩa giá trị.
Một miền giá trị được liên kết với một
miền khái niệm. Một miền giá trị đưa ra một cách biểu diễn đối
với miền khái niệm. Một ví dụ về một miền khái niệm và một tập các
miền giá trị ISO 3166, Mã trình bày tên các nước. Ví dụ, ISO 3166 mô tả tập
7 miền giá trị: tên viết tắt theo tiếng Anh, tên chính thức theo tiếng
Anh, tên viết tắt theo tiếng Pháp, tên chính thức theo tiếng Pháp, mã alpha-2,
mã alpha-3 và mã số.
Khi một mục được quản trị, một miền giá
trị tự mang thông tin về bản ghi quản trị của chính nó, thì cho phép nó
được định danh, đặt tên, định nghĩa và phân loại một cách tùy ý trong một lược
đồ phân loại.
Một miền giá trị có thể liên kết với các
miền giá trị khác, thông qua quan hệ miền giá trị. Bản chất của quan
hệ đó được mô tả bằng cách sử dụng mô tả kiểu quan hệ miền giá trị.
Thông qua quan hệ miền giá trị, một miền giá trị có thể bao gồm các
miền giá trị khác hoặc có thể là một thành phần của một miền giá trị rộng
hơn.
Thuộc tính
Số lần xuất hiện cho phép
kiểu dữ liêu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Một trên mỗi miền giá trị
Bản ghi quản trị
(Administration_Record)
Kiểu dữ liệu miền giá trị
Một trên mỗi miền giá trị
kiểu dữ liệu
Định dạng miền giá trị
Không hoặc một trên mỗi miền giá trị
Chuỗi (String)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không hoặc một trên mỗi miền giá trị
Số nguyên dương
(Integer)
Đơn vị đo miền giá trị
Không hoặc một trên mỗi miền giá trị
Đơn vị đo
(Unit_of_Measure)
4.12.1.6. Miền giá trị liệt kê
Một miền giá trị liệt kê ở đây là miền
giá trị được thể hiện một tập rõ ràng của hai hoặc nhiều giá trị cho phép.
Như một tập con của miền giá trị, một miền giá trị liệt kê kế
thừa các thuộc tính và quan hệ của miền giá trị ban đầu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Một giá trị cho phép là một biểu thức
của ý nghĩa giá trị trong một miền giá trị liệt kê. Là một trong
một tập các giá trị như vậy bao gồm một miền giá trị liệt kê. Mỗi giá
trị cho phép được liên kết với một ý nghĩa giá trị.
Thuộc tính
Số lần xuất hiện
cho phép
kiểu dữ liệu
Ngày bắt đầu giá trị cho phép
Một trên mỗi giá trị cho phép
Ngày (Date)
Ngày hết hạn giá trị cho phép
Không hoặc một trên mỗi giá trị cho phép
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.12.1.8. Giá trị
Đây là giá trị thực liên kết với một giá
trị cho phép trong một miền giá trị liệt kê.
Thuộc tính
Số lần xuất hiện
cho phép
kiểu dữ liệu
Khoản mục giá trị
Một trên mỗi giá trị
Chuỗi (String)
4.12.1.9. Miền giá trị phi liệt kê
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thuộc tính
Số lần xuất hiện
cho phép
kiểu dữ liệu
Miền giá trị phi liệt kê
Một trên mỗi miền giá trị mô tả phi liệt
kê
Chuỗi (String)
4.12.1.10. Kiểu dữ liệu
Một miền giá trị được liên kết với một
kiểu dữ liệu - một tập các giá trị phân biệt, được đặc trưng bởi các đặc tính
của các giá trị đó và bởi các thao tác trên các giá trị đó, ví dụ danh mục phân
loại được sử dụng đối với tập hợp các chữ cái, chữ số, và/hoặc ký hiệu để miêu
tả các giá trị của một phần tử dữ liệu được xác định bởi các thao tác đó
mà có thể được thực hiện trên phần tử dữ liệu.
Một kiểu dữ liệu được ký hiệu quy ước
bởi một tên kiểu dữ liệu và được mô tả bởi một mô tả kiểu dữ liệu. Tên kiểu dữ
liệu thường được lấy từ một số nguồn bên ngoài, mà được ký hiệu quy ước bởi một
tham chiếu lược đồ kiểu dữ liệu. Thông tin bổ sung có thể được đưa ra một cách
tùy ý bằng cách sử dụng chú giải kiểu dữ liệu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số lần xuất hiện
cho phép
Kiểu dữ liệu
Tên kiểu dữ liệu
Một trên mỗi kiểu dữ liệu
Chuỗi (String)
Mô tả kiểu dữ liệu
Một trên mỗi kiểu dữ liệu
Chuỗi (String)
Tham chiếu lược đồ kiểu dữ liệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chuỗi (String)
Chú giải kiểu dữ liệu
Không hoặc một trên mỗi kiểu dữ liệu
Chuỗi (String)
4.12.1.11. đơn vị đo lường
Nếu có nghĩa, một miền giá trị có thể
liên kết với một đơn vị đo lường - Đơn vị mà trong đó mọi giá trị
phần tử dữ liệu tương ứng được quy định. Đơn vị này được ký hiệu quy ước
bởi một tên đơn vị đo. Khi được quy định, đơn vị này phải phù hợp với thứ
nguyên được quy định trong miền khái niệm tương ứng. Có thể quy định một
cách tùy ý một mức chính xác của đơn vị đo, như số vị trí dấu phải thập phân để
được hỗ trợ trong giá trị phần tử dữ liệu liên kết. Độ chính xác này
phải được xem như một mặc định có thể ghi đè đối với mọi phần tử dữ liệu
riêng.
Thuộc tính
Số lần xuất hiện
cho phép
kiểu dữ liệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Một trên mỗi đơn vị đo lường
Chuỗi (String)
Mức chính xác của đơn vị đo
Không hoặc một trên mỗi đơn vị đo
Số nguyên dương (Integer)
4.13. Vùng phần tử dữ
liệu
Vùng siêu mô hình phần tử dữ liệu, được minh họa trong
Hình 10, được sử dụng để hướng vào việc quản trị của các phần tử dữ liệu. Các
phần tử dữ liệu đưa ra các cách biểu diễn hình thức cho một số thông tin (như
là một sự kiện, một trình bày, một quan sát, v.v.) về một số sự vật cụ thể hoặc
trừu tượng. Các phần tử dữ liệu là cách biểu diễn có thể sử dụng lại và chia sẻ
của các khái niệm phần tử dữ liệu.
4.13.1. Các đối tượng siêu dữ liệu trong vùng
phần tử dữ liệu
4.13.1.1. Phần tử dữ liệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH - Trong cách sử dụng chung, thuật
ngữ phần tử dữ liệu và kiểu phần tử dữ liệu được sử dụng thay thế
cho nhau. Trong tiêu chuẩn này, sử dụng thuật ngữ ngắn hơn là phần tử dữ liệu.
Khi một mục được quản trị, một phần tử
dữ liệu tự mang thông tin về bản ghi quản trị của chính nó thì cho phép nó được
định danh, đặt tên, định nghĩa và phân loại một cách tùy ý trong một lược đồ
phân loại.
Một phần tử dữ liệu được hình thành
khi một khái niệm phần tử dữ liệu được ấn định một cách biểu diễn. Một trong
các thành phần chính của một cách biểu diễn là miền giá trị, như là; các
giá trị hợp lệ được giới hạn.
Một phần tử dữ liệu là sự liên kết
giữa một khái niệm phần tử dữ liệu, một miền giá trị và một lớp biểu
diễn tùy ý. Liên kết của một phần tử dữ liệu với một lớp
biểu diễn có thể là trực tiếp (như được chỉ ra bởi quan hệ lớp biểu diễn
phần tử dữ liệu trong Hình 10), hoặc thông qua miền giá trị (như
được chỉ ra bởi quan hệ lớp biểu diễn miền giá trị trong Hình 10). Một phần
tử dữ liệu không được đăng ký như một mục được quản trị mà không
liên kết với một khái niệm phần tử dữ liệu và một miền giá trị
Một hạn định lớp biểu diễn có thể được
quy định, để được sử dụng để hạn định tên của phần tử dữ liệu.
Một mức chính xác của phần tử dữ liệu có
thể được sử dụng để quy định số vị trí thập phân cho phép trong mọi giá trị
phần tử dữ liệu liên kết. Nếu không được quy định, hải áp dụng mức chính xác
của đơn vị đo từ miền giá trị liên kết này.
Thuộc tính
Số lần xuất hiện
cho phép
kiểu dữ liệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Một trên mỗi phần tử dữ liệu
Bản ghi quản trị
Administration_Record)
Mã hạn định lớp biểu diễn
Không hoặc một trên mỗi phần tử dữ liệu
Chuỗi (String)
Mức chính xác của phần tử dữ liệu
Không hoặc một trên mỗi phần tử dữ liệu
Số nguyên dương (Integer)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khái niệm phần tử dữ liệu được mô tả theo vùng
khái niệm phần tử dữ liệu trong 4.11.1.3 Một khái niệm phần tử dữ liệu
có thể liên kết với nhiều miền giá trị dẫn đến một phần tử dữ liệu
khác đối với mỗi liên kết.
Hình 10 - Vùng siêu
mô hình phần tử dữ liệu
4.13.1.3. Miền giá trị
Miền giá trị được mô tả theo vùng miền
khái niệm và miền giá trị trong 4.12.1.5. Một miền giá trị đưa
ra cách biểu diễn, nhưng không hàm chứa khái niệm phần tử dữ liệu các
giá trị liên kết với, và ý nghĩa của giá trị đó. Một miền giá trị có thể
liên kết với nhiều phần tử dữ liệu.
4.13.1.4. Lớp biểu diễn
Lớp biểu diễn là lược đồ phân
loại đối với cách biểu diễn. Tập các lớp tạo cho nó dễ dàng phân biệt giữa
các phần tử trong sổ đăng ký. Ví dụ, một phần tử dữ liệu được phân loại với lớp
biểu diễn 'amount' khác với một phần tử được phân loại 'number'. Có thể không
tạo ra ý thức so sánh nội dung của các phần tử này, hoặc thực hiện tính toán
bằng cách sử dụng cùng nhau.
Khi một mục được quản trị, một lớp
biểu diễn tự mang thông tin về bản ghi quản trị của chính nó, thì cho phép
nó được định danh, đặt tên, định nghĩa và phân loại một cách tùy ý trong một lược
đồ phân loại, mục đích chủ yếu của lớp biểu diễn để đưa ra một tập
mức cao rời rạc và đầy đủ (thông tin, dữ liệu) của các định nghĩa đối với phần
tử dữ liệu danh mục phân loại miền giá trị. Đây là một trợ giúp cho
người sử dụng theo ứng dụng các quy tắc kinh doanh.
Lớp biểu diễn là một cơ chế theo
chức năng và/hoặc danh mục trình bày của một khoản mục có thể bao gồm cho một
người sử dụng. Một danh sách thông tin của các thuật ngữ về lớp biểu diễn được
đưa ra trong TCVN 7789-5(ISO/IEC 11179-5). Danh sách sau đây đã được mở rộng để
cung cấp một danh sách thông hiểu hơn về các ví dụ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Currency - Biểu diễn tiền tệ
Date - Biểu diễn lịch như là YYYY-MM-DD
Graphic - Sơ đồ, đồ thị, đường cong toán học,
hoặc ảnh véctơ đặc tính.
Icon -Một dấu hiệu hoặc biểu diễn đại diện
cho đối tượng của chúng bởi tác dụng của một tương đồng hoặc giống nhau đối với
nó.
Picture - Một cách biểu diễn trực quan của
một người, đối tượng, hoặc khung cảnh - thường là một ảnh quét.
Quantity - Một số liên tục như các kích thước
tuyến tính, khả năng/tổng lượng (phi tiền tệ) của một đối tượng
Text - Một trường văn bản không định dạng.
Time - Thời gian trong ngày hoặc khoảng thời
gian như là; HH:MM:SS.SSSS.
Không thuật ngữ nào trong các thuật ngữ trong
danh sách trên được yêu cầu trong quy trình thực thi cụ thể của lớp biểu. Bằng
việc sử dụng lớp biểu diễn, kiểm soát ngữ nghĩa được tăng cường trên các nội
dung của miền giá trị có thể được duy trì. Các quy tắc có thể được xây dựng
trái với các lớp biểu diễn cho phép việc bắt buộc tuân thủ của nội dung đó
trong và giữa các miền giá trị.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
“Một phần tử dữ liệu number-class không thể
được sử dụng trong tính toán.” “Một phần tử dữ liệu date- class phải có dạng
YYYY-MM-DD.” “Một quan hệ phải tồn tại giữa một biểu diễn mã và dạng thức cụ
thể của các ý nghĩa giá trị mà các mã đó biểu diễn.”
Thuộc tính
Số lần xuất hiện
cho phép
kiểu dữ liệu
Bản ghi quản trị lớp biểu diễn
Một trên mỗi lớp biểu diễn
Bản ghi quản trị
(Administration_Record)
4.13.1.5. Ví dụ phần tử dữ liệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thuộc tính
Số lần xuất hiện
cho phép
kiểu dữ liệu
Khoản mục ví dụ phần tử dữ liệu
Một hoặc nhiều trên mỗi ví dụ phần tử dữ
liệu
Chuỗi (String)
4.13.1.6. Quy tắc toán học
Một phần tử dữ liệu có thể có một quy
tắc toán học đó là một quy định nguồn gốc đối với phần tử dữ liệu. Quy tắc
truy tìm nguồn gốc có thể dải từ một thao tác đơn lẻ như phép trừ đến một tập
phức tạp các nguồn gốc (phép toán đang xác định quan hệ giữa một quy tắc toán
học và một tập đầu vào dựa trên hoạt động của nó). Quy tắc toán học không hạn
chế là các thao tác số học và lôgíc.
Khi một mục được quản trị, một quy
tắc toán học tự mang thông tin về bản ghi quản trị của chính nó, thì cho
phép nó được định danh, đặt tên, định nghĩa và phân loại một cách tùy ý trong
một lược đồ phân loại.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thuộc tính
Số lần xuất hiện
cho phép
Kiểu dữ liệu
Bản ghi quản trị quy tắc toán học
Một trên mỗi quy tắc toán học
Bản ghi quản trị
(Administration_Record)
Quy định về quy tắc toán học
Một trên mỗi quy tắc toán học
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.13.1.7. Đạo hàm phần tử dữ liệu
Một đạo hàm phần tử dữ liệu là ứng
dụng của một quy tắc toán học cho một hoặc nhiều phần tử dữ liệu đầu
vào, để tạo một hoặc nhiều phần tử dữ liệu đầu ra.
4.14. Siêu mô hình
hợp nhất
Một siêu mô hình hợp nhất được chỉ ra trong
Hình 11. Các kết hợp khái niệm phần tử dữ liệu, phần tử dữ liệu và vùng
khái niệm và các miền giá trị của mô hình.
Hình 11 - Siêu mô
hình hợp nhất
5. Thuộc tính cơ sở
5.1. Việc sử dụng các
thuộc tính cơ sở
Điều 4 mô tả một mô hình để quy định siêu dữ
liệu trong một sổ đăng ký. Tuy nhiên, đôi khi yêu cầu đối với quy định siêu dữ
liệu tồn tại bên ngoài nội dung của một sổ đăng ký, ví dụ là một phần của tiêu
chuẩn quốc tế.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cơ sở không hàm ý là toàn bộ các thuộc tính
tiêu chuẩn được trình bày trong mục này được yêu cầu trong mọi trường hợp. Sự
phân biệt được tạo ra giữa các thuộc tính cơ sở đó là:
- Bắt buộc: luôn được yêu cầu;
- Điều kiện: được yêu cầu có mặt dưới các
điều kiện được quy định cụ thể nào đó;
- Tùy chọn: được cho phép nhưng không đòi
hỏi.
CHÚ THÍCH - Nghĩa vụ được quy định bởi một
vài thuộc tính cơ sở (các thẻ định danh đặc biệt) trong trường hợp với một sổ
đăng ký khác được quy định từ các mục siêu dữ liệu trong một sổ đăng ký, như đề
cập trong trong điều 4.
Điều này đưa ra tính liên tục từ TCVN
7789-4(ISO/IEC 11179-3), ấn bản tập trung vào các thuộc tính cơ sở của các phần
tử dữ liệu. Tuy nhiên, phạm vi của mục này mở rộng ngoài phạm vi các phần tử dữ
liệu, bao gồm: các khái niệm phần tử dữ liệu, miền khái niệm, miền giá trị, các
giá trị cho phép và ý nghĩa của giá trị. Một phép ánh xạ giữa các thuộc tính cơ
sở 1994, các thuộc tính cơ sở 2002 và siêu mô hình được đưa ra ở Phụ lục C.
5.2. Thuộc tính chung
Các thuộc tính được liệt kê trong mục này
chung cho toàn bộ các kiểu mục quản trị. Các thuộc tính này được phân loại rõ
hơn như: việc định danh, định nghĩa, quản trị và quan hệ.
5.2.1 Việc định danh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số lần xuất hiện
cho phép
Tên (Name)
Một hoặc nhiều trên mỗi mục siêu dữ liệu
(xem chú thích 1).
Tên ngữ cảnh (Context name)
Không hoặc nhiều trên mỗi mục siêu dữ liệu.
Được yêu cầu nếu tồn tại nhiều hơn một thuộc tính name (tên).
Thẻ định danh ngữ cảnh (Context identifier)
Không hoặc một trên mỗi mục siêu dữ liệu.
Được yêu cầu nếu tên ngữ cảnh không duy nhất trong ngữ cảnh sử dụng nó (như
là một tiêu chuẩn).
Mô tả ngữ cảnh (Context description)
Một trên mỗi tên ngữ cảnh. Không hoặc một
thẻ định danh mục trên mỗi mục siêu dữ liệu. Được yêu cầu nếu tên không duy
nhất trong một ngữ cảnh cho trước (xem chú thích 2).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Một trên mỗi thẻ định danh mục. (Phần bắt
buộc của một thẻ định danh mục.)
thẻ định danh mục - thẻ định danh cơ quan
có thẩm quyền đăng ký mục (Item identifier - item registration authority
identifier)
Không hoặc một trên mỗi thẻ định danh mục.
(Phần tùy chọn của một thẻ định danh mục - xem chú thích 3.)
Version (phiên bản)
Không hoặc một trên mỗi mục siêu dữ liệu
(xem chú thích 4).
CHÚ THÍCH - 1 Nếu nhiều hơn một tên được quy
định trong một ngữ cảnh cho trước, thường chỉ ra một tên là “ưu tiên” và các
tên khác là “từ đồng nghĩa”.
CHÚ THÍCH - 2 Khi thẻ định danh mục là bắt
buộc trong một sổ đăng ký (xem 4.8.1.4), thì nó chỉ là điều kiện trong các cách
sử dụng phi đăng ký. Yêu cầu đối với một thẻ định danh mục có thể được loại bỏ bởi
việc hạn định tên và/hoặc tên ngữ cảnh để đảm bảo rằng sự kết hợp đó là duy nhất.
CHÚ THÍCH - 3 Khi thẻ định danh cơ quan có
thẩm quyền đăng ký mục là bắt buộc trong một sổ đăng ký (xem 4.8.1.4), nó là
tùy chọn trong các thiết lập phi đăng ký.
CHÚ THÍCH - 4 Trong một sổ đăng ký, phiên bản
là một phần của thẻ định danh mục. Trong các thiết lập phi đăng ký, phiên bản
có thể được sử dụng độc lập với thẻ định danh mục.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thuộc tính
Số lần xuất hiện
cho phép
Định nghĩa (Definition)
Một đối với mỗi ngữ cảnh mà trong đó mục
siêu dữ liệu đó được sử dụng (xem chú thích 1).
Thẻ định danh ngôn ngữ định nghĩa
(Definition language identifier)
Không hoặc một trên mỗi định nghĩa.
Tham chiếu nguồn định nghĩa (Definition
source reference)
Không hoặc một trên mỗi định nghĩa.
CHÚ THÍCH - Nếu nhiều định nghĩa được ấn định
cho cùng mục siêu dữ liệu, các ngữ nghĩa của định nghĩa đó nên bắt chéo tất cả
các ngữ cảnh. (Nếu các ngữ nghĩa đó là khác nhau, các mục siêu dữ liệu riêng
biệt nên được quy định.) Tuy nhiên, thuật ngữ được sử dụng để thể hiện các ngữ
nghĩa đó cần phải khác nhau trong các ngữ cảnh khác nhau và vì vậy các định
nghĩa riêng biệt được phép cho mỗi ngữ cảnh.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các thuộc tính quản trị được liên kết chủ yếu
với việc ghi lại các mục siêu dữ liệu trong một sổ đăng ký. Vì vậy, chúng là
tùy chọn trong các thiết lập phi đăng ký.
Thuộc tính
Số lần xuất hiện
cho phép
ghi chú (Comments)
Không hoặc một trên mỗi mục siêu dữ liệu.
Trạng thái đăng ký (Registration status)
Không hoặc một trên mỗi mục siêu dữ liệu.
Tên tổ chức có trách nhiệm (Responsible
organization name)
Không hoặc một trên mỗi mục siêu dữ liệu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không hoặc một trên mỗi mục siêu dữ liệu.
5.2.4. Quan hệ
Thuộc tính
Số lần xuất hiện
cho phép
Tên lược đồ phân loại (Classification
scheme name)
Một đối với mỗi lược đồ phân loại mà trong
đó một mục siêu dữ liệu được phân loại.
Thẻ định danh lược đồ phân loại
(Classification scheme identifier)
Không hoặc một trên mỗi tên lược đồ phân
loại. Được yêu cầu nếu tên lược đồ phân loại không duy nhất trong một ngữ
cảnh
Tên kiểu lược đồ phân loại (Classification
scheme type name)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tên kiểu mục lược đồ phân loại
(Classification scheme item type name)
Không hoặc một đối với mỗi lược đồ phân loại
mà trong đó một mục siêu dữ liệu được phân loại (xem chú thích 1).
Giá trị mục lược đồ phân loại
(Classification scheme item value)
Một đối với mỗi mục lược đồ phân loại bởi
một mục siêu dữ liệu được phân loại.
Tham chiếu siêu dữ liệu liên quan (Related
metadata reference)
Không hoặc nhiều trên mỗi mục siêu dữ liệu
(xem chú thích 2).
kiểu quan hệ (Type of relationship)
Một trên mỗi tham chiếu siêu dữ liệu liên
quan.
CHÚ THÍCH - 1 Siêu mô hình trong 4.10.1 đề
cập đến các từ khóa như một kiểu của lược đồ phân loại.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3. Các thuộc tính
quy định cho các khái niệm phần tử dữ liệu
Các thuộc tính được liệt kê trong mục này là
quy định cho các khái niệm phần tử dữ liệu.
Thuộc tính
Số lần xuất hiện
cho phép
Tên lớp đối tượng (Object class name)
Một trên mỗi khái niệm phần tử dữ liệu.
Thẻ định danh lớp đối tượng (Object class
identifier)
Không hoặc một trên mỗi tên lớp đối tượng.
Tên đặc tính (Property name)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thẻ định danh đặc tính (Property
identifier)
Không hoặc một trên mỗi tên đặc tính.
5.4. Các thuộc tính
quy định cho các phần tử dữ liệu
Các thuộc tính được liệt kê trong mục này là
quy định cho các phần tử dữ liệu.
Thuộc tính
Số lần xuất hiện
cho phép
Tên miền giá trị (Value domain name)
Không hoặc một trên mỗi phần tử dữ liệu.
Định danh miền giá trị (Value domain identifier)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tên kiểu dữ liệu (Datatype name)
Không hoặc một trên mỗi phần tử dữ liệu.
Được yêu cầu nếu không có tên miền giá trị lẫn định danh miền giá trị nào
được quy định.
Tham chiếu lược đồ kiểu dữ liệu (Datatype
scheme reference)
Không hoặc một trên mỗi tên kiểu dữ liệu.
Bố trí biểu diễn (Layout of representation)
Không hoặc một trên mỗi phần tử dữ liệu.
Lớp biểu diễn (Representation class)
Không hoặc một trên mỗi phần tử dữ liệu.
Kích thước lớn nhất (Maximum size)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kích thước nhỏ nhất (Minimum size)
Không hoặc một trên mỗi phần tử dữ liệu.
5.5 Các thuộc tính
quy định cho miền khái niệm
Các thuộc tính được liệt kê trong mục này là
quy định cho miền khái niệm.
Thuộc tính
Số lần xuất hiện
cho phép
Thứ nguyên (Dimensionality)
Không hoặc một trên mỗi miền khái niệm.
5.6 Các thuộc tính
quy định cho miền giá trị
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thuộc tính
Số lần xuất hiện
cho phép
Tên kiểu dữ liệu (Datatype name)
Một trên mỗi miền giá trị.
Tham chiếu lược đồ kiểu dữ liệu (Datatype
scheme reference)
Không hoặc một trên mỗi tên kiểu dữ liệu.
Tên đơn vị đo (Unit of measure name)
Không hoặc một trên mỗi miền giá trị.
5.7 Các thuộc tính quy
định cho các giá trị cho phép
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thuộc tính
Số lần xuất hiện
cho phép
giá trị (Value)
Một trên mỗi giá trị cho phép.
ngày bắt đầu giá trị cho phép (Permissible
value begin date)
Không hoặc một trên mỗi giá trị cho phép.
ngày kết thúc giá trị cho phép (Permissible
value end date)
Không hoặc một trên mỗi giá trị cho phép.
5.8. Các thuộc tính
quy định cho Ý nghĩa của giá trị
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thuộc tính
Số lần xuất hiện
cho phép
mô tả ý nghĩa giá trị
(Value meaning description)
Một trên mỗi ý nghĩa của giá trị.
thẻ định danh ý nghĩa giá trị
(Value meaning identifier)
Không hoặc một trên mỗi ý nghĩa của giá
trị.
ngày bắt đầu ý nghĩa giá trị
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không hoặc một trên mỗi ý nghĩa của giá
trị.
ngày kết thúc ý nghĩa giá trị
(Value meaning end date)
Không hoặc một trên mỗi ý nghĩa của giá
trị.
6. Sự phù hợp
Tiêu chuẩn này quy định một mô hình khái niệm,
không quy định thực thi đầy đủ quy luật tự nhiên. Vì vậy, siêu mô hình không
cần thiết thực thi đầy đủ một cách chính xác theo tự nhiên như được quy định.
Tuy nhiên, nó phải có thể ánh xạ một cách rõ ràng giữa việc thực thi đầy đủ đó
và siêu mô hình theo cả hai hướng.
Tiêu chuẩn này cũng mô tả một danh mục các
thuộc tính cơ sở đối với các trường hợp mà một mô hình khái niệm đầy đủ không
cần thiết hoặc không phù hợp.
Sự phù hợp có thể được khẳng định cho cả mô
hình khái niệm và các thuộc tính cơ sở hoặc cả hai; xem 5.2. Các khẳng định về
sự phù hợp phải quy định mức độ và mức phù hợp như được mô tả sau đây.
6.1. Mức độ phù hợp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Không được quy định trực tiếp bởi tiêu chuẩn
này,
b) Được quy định và thỏa thuận bên ngoài tiêu
chuẩn này và
c) Có thể sử dụng thử nghiệm cho các phiên
bản trong tương lai của tiêu chuẩn này.
Sự thực thi phù hợp hoàn toàn có thể được
giới hạn tính hữu ích nhưng có khả năng hoạt động tương tác tối đa đối với tiêu
chuẩn này. Sự thực thi phù hợp có thể hữu ích hơn, nhưng khả năng hoạt động
tương tác kém hơn đối với tiêu chuẩn này.
6.1.1. Sự thực thi phù hợp hoàn toàn
Sự thực thi phù hợp hoàn toàn:
a) Phải hỗ trợ toàn bộ các quan hệ và thuộc
tính của phần tử dữ liệu thể bắt buộc, điều kiện và tùy chọn;
b) Không được sử dụng, kiểm tra, truy cập
hoặc khảo sát đối với bất kỳ tính năng mở rộng nào và các mở rộng đối với các
thuộc tính của phần tử dữ liệu;
c) Không được công nhận hay hoạt động hoặc
cho phép việc tạo ra các thuộc tính của phần tử dữ liệu phụ thuộc vào bất kỳ sự
thực thi chưa được quy định-cách hoạt động đã xác định.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1.2. Sự thực thi phù hợp
Sự thực thi phù hợp:
a) Phải hỗ trợ toàn bộ các quan hệ và thuộc
tính của phần tử dữ liệu thể bắt buộc, điều kiện và tùy chọn;
b) Khi được sự thực thi cho phép, có thể sử
dụng, kiểm tra, truy cập hoặc khảo sát cho các tính năng mở rộng hoặc mở rộng
các thuộc tính của phần tử dữ liệu;
c) Có thể công nhận, hoạt động hoặc cho phép
tạo ra các thuộc tính của phần tử dữ liệu phụ thuộc vào sự thực thi-cách hoạt
động đã xác định.
CHÚ THÍCH - 1 Tất cả sự thực thi phù hợp hoàn
toàn cũng là sự thực thi phù hợp.
CHÚ THÍCH - 2 Việc sử dụng các mở rộng siêu
mô hình hoặc các thuộc tính cơ sở có thể gây ra cách hoạt động chưa được xác
định.
6.2. Các mức phù hợp
Một sự thực thi có thể phù hợp với một trong
hai mức phù hợp của tiêu chuẩn này:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chỉ các phần tử siêu dữ liệu, các quan hệ và
đặc tính được quy định trong điều 5 mới được hỗ trợ và sử dụng;
6.2.2. Mức phù hợp 2
Toàn bộ các phần tử siêu dữ liệu, các quan hệ
và đặc tính được quy định trong mục 4 được hỗ trợ và sử dụng.
6.3. Nghĩa vụ
Các đặc tính và quan hệ được quy định trong
tiêu chuẩn này có trạng thái là bắt buộc, điều kiện hoặc tùy chọn.
Đối với mục đích phù hợp:
a) Các đặc tính và quan hệ bắt buộc phải tồn
tại và phù hợp với các điều khoản của tiêu chuẩn này.
b) Mọi thứ được quy định là điều kiện trong
tiêu chuẩn này phải được xem như bắt buộc nếu điều kiện tương ứng được thỏa mãn
và các điều kiện khác không xuất hiện.
c) Các đặc tính và quan hệ tùy chọn không yêu
cầu phải tồn tại, nhưng nếu chúng xuất hiện thì chúng phải phù hợp với các điều
khoản của tiêu chuẩn này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.4. Sự phù hợp với
phiên bản trước của tiêu chuẩn này
Sau đây là các khoản mục sổ đăng ký và các
thuộc tính phải có trong tiêu chuẩn này: 1994 và mỗi khoản mục sau:
- Việc định danh: Tên (mandatory), thẻ định
danh (conditional), Phiên bản (conditional) Cơ quan có thẩm quyền đăng ký
(conditional), Tên đồng nghĩa (optional, obsolete), Ngữ cảnh (conditional)
- Định nghĩa: định nghĩa (mandatory)
- Quan hệ: Lược đồ phân loại (optional), từ
khóa (optional, obsolete), Tham chiếu dữ liệu liên quan (optional, obsolete),
kiểu quan hệ (conditional)
- Biểu diễn: phân loại biểu diễn (mandatory,
obsolete), biểu mẫu trình bày (mandatory, obsolete) Kiểu dữ liệu của giá trị
phần tử dữ liệu (mandatory), Kích thước lớn nhất của giá trị phần tử dữ liệu
(mandatory), Kích thước nhỏ nhất của giá trị phần tử dữ liệu (mandatory,
obsolete), bố trí biểu diễn (conditional, obsolete), giá trị phần tử dữ liệu
được phép (mandatory, obsolete)
- Quản trị: Tổ chức có trách nhiệm
(optional), Trạng thái đăng ký (conditional), Tổ chức đệ trình (optional), Chú
giải (optional)
Phụ lục C liên hệ các thuộc tính của thuộc
tính 1994 với siêu mô hình mới.
6.5. Tuyên bố phù hợp
của việc thực thi
(ICS)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Là phù hợp hoặc phù hợp hoàn toàn (6.1);
b) Là phù hợp với mức 1, mức 2 (6.2) hoặc cả
hai mức;
c) Các mở rộng nào được hỗ trợ hoặc sử dụng.
6.6. Vai trò và trách
nhiệm của người giữ sổ đăng ký
Sự phù hợp cần thiết được xem xét trong ngữ
cảnh của vai trò và trách nhiệm của cơ quan có thẩm quyền đăng ký, như được đưa
ra trong TCVN 7789-6(ISO /IEC 11179-6): Đăng ký phần tử dữ liệu.
Sự phù hợp của các hệ thống được mở rộng yêu
cầu hình thức hóa các thủ tục, thỏa thuận về vai trò và trách nhiệm giữa các
bên tham gia và các hướng dẫn sử dụng các sản phẩm phần mềm và ngược lại đối với
các hệ thống khác. Việc hình thức hóa các khía cạnh này phải tuân thủ các yêu
cầu phù hợp trong các mục ở trên và các vai trò của cơ quan có thẩm quyền đăng
ký như được trình bày trong TCVN 7789-6 (ISO/IEC 11179-6).
PHỤ
LỤC A
(Tham khảo)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thuật ngữ
Định nghĩa
Thuật ngữ
Định nghĩa
Mục được quản trị
(Administered Item)
3.3.1
Bản ghi quản trị miền khái niệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.3.22
Phân loại mục được quản trị
(administered item classification)
3.3.2
Mối quan hệ miền khái niệm
(Conceptual Domain Relationship)
3.3.23
Ngữ cảnh mục được quản trị
(administered item context)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mô tả kiểu mối quan hệ miền khái niệm
(conceptual domain relationship type
description)
3.3.24
Thẻ định danh mục được quản trị
(administered item identifier)
3.3.4
Biểu diễn miền khái niệm
(conceptual domain representation)
3.3.25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Administration Record)
3.3.5
Thể điều kiện
(conditional)
3.2.9
Chú thích mục quản trị
(administrative note)
3.3.6
Điểm liên lạc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.3.26
Tình trạng quản trị
(administrative status)
3.3.7
Thông tin liên hệ
(contact information)
3.3.27
Liên kết
(association)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tên điểm liên lạc
(contact name)
3.3.28
Lớp liên kết
(association class)
3.1.2
Tiêu đề điểm liên lạc
(contact title)
3.3.29
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(attribute)
3.1.3
Ngữ cảnh mục được quản trị
(Context (for administered item))
3.3.30
Trường hợp của thuộc tính
(attribute instance)
3.2.1
Bản ghi quản trị ngữ cảnh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.3.31
Giá trị thuộc tính
(attribute value)
3.2.2
Mô tả ngữ cảnh
(context description)
3.3.32
Thuộc tính cơ sở
(basic attribute)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thẻ định danh ngôn ngữ mô tả ngữ cảnh
(context description language identifier)
3.3.33
Sự gắn két
(binding)
3.2.4
Thẻ định danh quốc gia (của định danh ngôn
ngữ)
(country identifier (of Language
Identification))
3.3.34
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.3.21, 3.4.1
Ngày tháng tạo
(creation date)
3.3.35
Mô tả thay đổi
(change description)
3.3.8
CSI
3.3.11, 3.4.2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(characteristic)
3.2.5
Dữ liệu (data)
3.2.10
Lớp
(class)
3.1.4
Phần tử dữ liệu (DE)
(Data Element (DE))
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lược đồ phân loại
(Classification Scheme)
3.3.9
Bản ghi quản trị phần tử dữ liệu
(data element administration record)
3.3.37
Bản ghi quản trị lược đồ phân loại
(classification scheme administration
record)
3.3.10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Data Element Concept (DEC))
3.3.38
Mục lược đồ phân loại
(Classification Scheme Item (CSI))
3.3.11
Bản ghi quản trị khái niệm phần tử dữ liệu
(data element concept administration
record)
3.3.39
Mối quan hệ mục lược đồ phân loại
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.3.12
(Quan hệ miền khái niệm và khái niệm phần
tử dữ liệu
(data element concept conceptual domain
relationship)
3.3.40
Mô tả kiểu quan hệ mục lược đồ phân loại
(classification scheme item relationship
type description)
3.3.13
Diễn tả khái niệm phần tử dữ liệu
(data element concept expression)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tên kiểu mục lược đồ phân loại
(classification scheme item type name)
3.3.14
Lớp đối tượng khái niệm phần tử dữ liệu
(data element concept object class)
3.3.42
Giá trị mục lược đồ phân loại
(classification scheme item value)
3.3.15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(data element concept property)
3.3.43
Thành phần của lược đồ phân loại
(classification scheme membership)
3.3.16
Quan hệ khái niệm phần tử dữ liệu
(Data Element Concept Relationship)
3.3.44
Thuộc tính chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.2.6
Mô tả kiểu quan hệ khái niệm phần tử dữ
liệu
(Data element concept relationship type
description)
3.3.45
Phương tiện chung
(common facility)
3.2.7
Nguồn gốc phần tử dữ liệu
(Data Element Derivation)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thuộc tính hỗn hợp
(composite attribute)
3.1.5
Ví dụ phần tử dữ liệu
(Data Element Example)
3.3.47
Kiểu dữ liệu hỗn hợp
(composite datatype)
3.1.6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Data element example item)
3.3.48
Khái niệm (Concept)
3.3.18
Độ chính xác phần tử dữ liệu
(Data element precision)
3.3.49
Quan hệ khái niệm
(Concept Relationship)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Biểu diễn phần tử dữ liệu
(Data element representation)
3.3.50
Mô tả kiểu quan hệ khái niệm
(concept relationship type description)
3.3.20
Lớp biểu diễn phần tử dữ liệu
(Data element representation class)
3.3.51
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(conceptual data model)
3.2.8
Thể bắt buộc (mandatory)
3.2.17
Miền khái niệm
(Conceptual Domain (CD))
3.3.21
MDR
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thẻ định danh dữ liệu
(data identifier)
3.3.52
Siêu dữ liệu (metadata)
3.2.18
Mô hình dữ liệu (data model)
3.2.11
Mục siêu dữ liệu (metadata item)
3.2.19
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.3.53
Đối tượng siêu dữ liệu metadata object
3.2.20
Chú giải kiểu dữ liệu
(datatype annotation)
3.3.54
Bộ đăng ký siêu dữ liệu
(metadata register)
3.2.21
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.3.55
Sổ đăng ký siêu dữ liệu
(Metadata Registry (MDR))
3.2.22
Tên kiểu dữ liệu (datatype name)
3.3.56
Tập siêu dữ liệu
(metadata set)
3.2.23
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(datatype scheme reference)
3.3.57
Siêu mô hình (metamodel)
3.2.24
DE
3.3.36, 3.4.3
Cấu trúc siêu mô hình
(metamodel construct)
3.2.25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.3.38, 3.4.4
Tên (name)
3.2.26
Định nghĩa (definition)
3.2.12
Tên (của mục được đăng ký)
(name (of Administered Item))
3.3.83
Định nghĩa (của mục được quản trị)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.3.58
Miền khái niệm phi liệt kê
(Non-enumerated Conceptual Domain)
3.3.84
Tham khảo nguồn định nghĩa
(definition source reference)
3.3.59
Mô tả miền khái niệm phi liệt Kê
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.3.85
Văn bản định nghĩa (definition text)
3.3.60
Miền giá trị phi liệt kê
(Non-enumerated Value Domain)
3.3.86
Nguồn gốc đầu vào (derivation input)
3.3.61
Mô tả miền giá trị phi liệt kê
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.3.87
Nguồn gốc đầu ra (derivation output)
3.3.62
Đối tượng (object)
3.2.27
Quy tắc truy tìm nguồn gốc
(Derivation Rule)
3.3.63
Lớp đối tượng (Object Class)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bản ghi quản trị quy tắc truy tìm nguồn gốc
(derivation rule administration record)
3.3.64
Bản ghi quản trị lớp đối tượng
(object class administration record)
3.3.89
Áp dụng quy tắc truy tìm nguồn gốc
(derivation rule application)
3.3.65
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(object class qualifier)
3.3.90
Đặc tả quy tắc truy tìm nguồn gốc
(derivation rule specification)
3.3.66
OPI
3.3.96, 3.4.6
Ký hiệu quy ước (designation)
3.2.13
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.2.28
Ký hiệu quy ước (của mục được quản trị)
(Designation (of Administered Item))
3.3.67
Tổ chức (Organization)
3.3.91
Thứ nguyên (của miền khái niệm)
(dimensionality (of Conceptual Domain))
3.3.68
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(organization identifier)
3.3.92
Thẻ định danh ngôn ngữ tài liệu
(documentation language identifier)
3.3.69
Địa chỉ thư tín tổ chức
(organization mail address)
3.3.93
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.3.70
Tên tổ chức (organization name)
3.3.94
Mục nhập (entity)
3.2.14
Bộ phận tổ chức (organization part)
3.3.95
Miền khái niệm liệt kê
(Enumerated Conceptual Domain)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thẻ định danh bộ phận tổ chức
(organization part identifier (opi))
3.3.96
Miền giá trị liệt kê
(Enumerated Value Domain)
3.3.72
Nguồn thẻ định danh bộ phận tổ chức
(organization part identifier source)
3.3.97
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(exemplification)
3.3.73
Đệ trình (của mục được quản trị)
(Submission (of Administered Item))
3.3.131
Bình luận giải thích
(explanatory comment)
3.3.74
Điểm liên lạc đệ trình
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.3.132
Mở rộng (extension)
3.2.15
Mục nhập thuật ngữ
(Terminological Entry)
3.3.133
Khái quát hóa (generalization)
3.1.7
Đơn vị đo (của miền giá trị)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.3.134
Thẻ định danh trong sổ đăng ký siêu dữ liệu
(identifier (in Metadata Registry))
3.1.8
Tên đơn vị đo
(unit of measure name)
3.3.135
Ký hiệu quy ước mã quốc tế
international code designator)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ chính xác đơn vị đo
(unit of measure precision)
3.3.136
Thẻ định danh mục
(Item identifier)
3.3.76
Vấn đề chưa giải quyết
(unresolved issue)
3.3.137
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(item registration authority identifier)
3.3.77
Ngày không còn hiệu lực
(until date)
3.3.138
Ngôn ngữ (language)
3.2.16
Giá trị (Value)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Định danh ngôn ngữ
(Language Identification)
3.3.78
Miền giá trị (Value Domain (VD))
3.3.140
Thẻ định danh ngôn ngữ
(language identifier)
3.3.79
Bản ghi quản trị miền giá trị
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.3.141
Phần ngôn ngữ
(Language Section)
3.3.80
Kiểu dữ liệu miền giá trị
(value domain datatype)
3.3.142
Thẻ định danh phần ngôn ngữ
(language section language identifier)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Định dạng miền giá trị
(value domain format)
3.3.143
Ngày thay đổi cuối cùng
(last change date)
3.3.82
Số ký tự tối đa của miền giá trị
(value domain maximum character quantity)
3.3.144
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(property qualifier)
3.3.109
Quan hệ miền giá trị
(Value Domain Relationship)
3.3.145
RA
3.3.121, 3.4.7
Mô tả kiểu quan hệ miền giá trị
(value domain relationship type description)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tham chiếu (reference)
3.3.110
Lớp biểu diễn miền giá trị
(value domain representation class)
3.3.147
Tài liệu tham khảo
(Reference Document)
3.3.111
Đơn vị đo miền gá trị
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.3.148
Thẻ định danh tài liệu tham khảo
(reference document identifier)
3.3.112
Mục giá trị
(value item)
3.3.149
Thẻ định danh ngôn ngữ tài liệu tham khảo
(reference document language identifier)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ý nghĩa giá trị
(Value Meaning)
3.3.150
Tiêu đề kiểu tài liệu tham khảo
(reference document title)
3.3.114
Ngày bắt đầu ý nghĩa giá trị
(value meaning begin date)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mô tả kiểu tài liệu tham khảo
(reference document type description)
3.3.115
Mô tả ý nghĩa giá trị
(value meaning description)
3.3.152
Tổ chức tham chiếu
(reference organization)
3.3.116
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(value meaning end date)
3.3.153
Người giữ sổ đăng ký
(Registrar)
3.3.117
Thẻ ý nghĩa giá trị
(value meaning identifier)
3.3.154
Điểm liên lạc người giữ sổ đăng ký
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.3.118
Bộ ý nghĩa giá trị
(value meaning set)
3.3.155
Thẻ định danh người giữ sổ đăng ký
(registrar identifier)
3.3.119
VD
3.3.140, 3.4.8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(registration)
3.3.120
Phiên bản (version)
3.3.156
Tổ chức có thẩm quyền đăng ký
(Registration Authority (RA))
3.3.121
Bản ghi quản trị lớp biểu diễn
(representation class administration
record)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thẻ định danh tổ chức có thẩm quyền đăng ký
(registration authority identifier)
3.3.122
Mã hạn định lớp biểu diễn
(representation class qualifier)
3.3.128
Thẻ định danh tổ chức có thẩm quyền đăng ký
(Registration Authority Identifier)
3.3.123
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Stewardship (of Administered Item))
3.3.129
Người giữ sổ đăng ký của tổ chức có thẩm
quyền đăng ký
(registration authority registrar)
3.3.124
Người quản lý (về siêu dữ liệu)
(stewardship (of metadata))
3.2.32
Tình trạng đăng ký
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.3.125
Điểm liên lạc người quản lý
(stewardship contact)
3.3.130
Mục đăng ký (registry item)
3.2.29
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(registry metamodel)
3.2.30
Tham chiếu siêu dữ liệu liên quan
(related metadata reference)
3.2.31
Quan hệ (trong siêu mô hình đăng ký
(relationship (in registry metamodel)
3.1.9
Lớp biểu diễn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.3.126
MỤC LỤC
Lời nói đầu
1. Phạm vi áp dụng
1.1. phạm vi - cấu trúc của một sổ đăng ký
siêu dữ liệu
1.2. phạm vi - Các thuộc tính cơ sở của các
mục siêu dữ liệu
1.3. Phạm vi - Các khía cạnh đặc trưng chưa
được đề cập
1.4. Phạm vi áp dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Thuật ngữ và định nghĩa
3.1. Định nghĩa về cấu trúc siêu mô hình
3.2. các thuật ngữ khái quát hơn trong tiêu
chuẩn này
3.3. Danh sách các đối tượng siêu dữ liệu
trong siêu mô hình theo bảng chữ cái
3.4. Danh sách các từ viết tắt
4. Cấu trúc của một sổ đăng ký siêu dữ liệu
4.1. Siêu mô hình cho một sổ đăng ký siêu dữ
liệu
4.2. Ứng dụng của siêu mô hình
4.3. Quy định của siêu mô hình
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.5. Tính mở rộng
4.6. Tham chiếu ngày tháng
4.7. Mô tả siêu mô hình
4.8. Miền định danh và quản trị
4.9. Miền đặt tên và định nghĩa
4.10. miền phân loại
4.11. Vùng khái niệm phần tử dữ iiệu
4.12. Vùng khái niệm và miền giá trị
4.13. Vùng phần tử dữ liệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5. Thuộc tính cơ sở
5.1. Việc sử dụng các thuộc tính cơ sở
5.2. Thuộc tính chung
5.3. Các thuộc tính quy định cho các khái
niệm phần tử dữ liệu
5.4. Các thuộc tính quy định cho các phần tử
dữ liệu
5.5. Các thuộc tính quy định cho Miền khái
niệm
5.6. Các thuộc tính quy định cho Miền giá trị
5.7. Các thuộc tính quy định cho các giá trị
cho phép
5.8. Các thuộc tính quy định cho Ý nghĩa của
giá trị
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1. Mức độ phù hợp
6.2. Các mức phù hợp
6.3. Nghĩa vụ
6.4. Sự phù hợp với phiên bản trước của tiêu
chuẩn này
6.5. Tuyên bố phù hợp của việc thực thi (ICS)
6.6. Vai trò và trách nhiệm của người giữ sổ
đăng ký
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7789-3:2007 (ISO/IEC 11179-3 : 2003) về Công nghệ thông tin - Sổ đăng ký siêu dữ liệu (MDR) - Phần 3: Siêu mô hình đăng ký và các thuộc tính cơ bản
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7789-3:2007 (ISO/IEC 11179-3 : 2003) về Công nghệ thông tin - Sổ đăng ký siêu dữ liệu (MDR) - Phần 3: Siêu mô hình đăng ký và các thuộc tính cơ bản
3.777