c
m
Pa
Pr
Dn
åPa
åPr
|
Hằng số để tính toán dải tốc độ ở
chế độ ổn định
Hằng số cho các số mũ để tính toán dải tốc
độ ở chế độ ổn định
Công suất thực của một động cơ
Công suất công bố (định mức) của một động
cơ
Chiều rộng của hình bao độ dao động tốc độ
khi công suất không đổi quanh giá trị trung bình
Tổng các công suất thực của tất cả các động
cơ được vận hành đồng thời
Tổng các công suất công bố (định mức) của
tất cả các động cơ được vận hành đồng thời.
|
2.5.2. Ký tự (subscripts)
a
c
de
dyn
f
i
in
l
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ov
p
r
s
sf
st
tq
Thực
Nối (vào khớp)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Động lực
Đầy tải (toàn tải)
Không tải (chạy không)
Tăng
Thấp nhất
Tốc độ
Quá tải
Công suất cục bộ
Được công bố (định mức)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đánh lửa (nổ)
Sai lệch tĩnh (Độ sụt giảm)
Momen xoắn
3. Phân loại các hệ
thống điều khiển tốc độ
3.1. Các đặc tính chủ yếu sau đây dùng để phân
loại và đánh giá các hệ thống điều khiển tốc độ:
a) có cảm biến tốc độ và khuyếch đại tín hiệu
đầu ra;
b) Tính động lực học (hãm truyền);
c) Chức năng liên quan đến ứng dụng của động
cơ
Ngoài ra, điều quan trọng là phải biết kiểu
của động cơ chỉnh đặt tốc độ được sử dụng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. Động lực học của
tốc độ
Tính động lực học của tốc độ (xem Hình 6) phụ
thuộc vào:
a) hệ tăng áp tuabin của động cơ đốt trong
kiểu pit tông;
b) áp suất có ích trung bình có hiệu quả, pme
của động cơ đốt trong kiểu pit tông tại công suất được công bố;
c) cách vận hành của bộ điều khiển tốc độ;
d) cách vận hành của máy móc được dẫn động;
e) quán tính quay của động cơ đốt trong kiểu
pit tông và máy được dẫn động;
f) sự nối giữa động cơ đốt trong kiểu pit
tông và máy được dẫn động.
Vì nhà sản xuất động cơ không biết được cụ
thể cách vận hành của máy được dẫn động cho nên tiêu chuẩn này không giới thiệu
các đặc tính kỹ thuật hoặc các giá trị cho chế độ chuyển tiếp của động cơ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các điều dưới đây được thêm vào các yêu cầu
được cho trong Điều 6 đến Điều 8.
- Đối với các động cơ sử dụng trên tàu thủy và
các thiết bị công trình biển phải tuân theo các nguyên tắc của hội phân cấp thì
phải tuân theo các yêu cầu bổ sung của hội phân cấp. Khách hàng phải được lựa
chọn hệ thống phân cấp trước khi đặt hàng.
- Đối với các động cơ không được phân cấp thì
trong mỗi trường hợp, yêu cầu bổ sung này phải tuân theo sự thỏa thuận giữa nhà
sản xuất và khách hàng.
Nếu phải đáp ứng các yêu cầu đặc biệt từ các
quy định của bất cứ cơ quan có thẩm quyền nào khác (Ví dụ, cơ quan kiểm tra
và/hoặc cơ quan pháp luật) thì khách hàng phải được lựa chọn cơ quan có thẩm
quyền này trước khi đặt hàng.
Bất cứ các yêu cầu bổ sung nào khác phải tuân
theo sự thỏa thuận giữa nhà sản xuất và khách hàng
6. Yêu cầu kỹ thuật
đối với hệ thống điều khiển tốc độ
Khách hàng hoặc nhà sản xuất động cơ phải quy
định các yêu cầu về các giá trị giới hạn vận hành và độ chính xác của hệ thống
điều khiển tốc độ phù hợp với điều 8. Nhà sản xuất động cơ thường lựa chọn hệ
thống điều khiển tốc độ để đáp ứng các yêu cầu này.
Phạm vi chỉnh đặt tốc độ (Dns) được xác định trong
thỏa thuận giữa nhà sản xuất động cơ và khách hàng tùy thuộc vào ứng dụng của
động cơ (xem các Hình 4 và 5).
Trong trường hợp vận hành song song tất cả
các động cơ trên một trục, phân bố tải của động cơ tùy thuộc vào độ sụt giảm
của tốc độ và độ chính xác của bộ điều tốc. Khi sử dụng thiết bị phân bố tải tự
động, các giá trị giới hạn có thể được giảm. Khi điều chỉnh bộ điều tốc và cơ
cấu chỉnh đặt tốc độ, các giá trị giới hạn của công suất thấp nhất của động cơ
tại tốc độ thấp nhất điều chỉnh được và công suất được khai báo tại tốc độ được
khai báo sẽ nhỏ hơn. Để giữ các giá trị giới hạn khi phân bố tải, đột sụt giảm
của tốc độ phải nằm trong giới hạn được cho trong Bảng 1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ thống điều khiển tốc độ phải được thử
trong quá trình thử nghiệm thu hoặc, nếu cần, trong quá trình thử vận hành của
động cơ được nối với máy được kéo theo thỏa thuận trong hợp đồng (xem ISO
3046-1). Các giá trị giới hạn phải được kiểm tra và ghi lại.
8. Phân loại tính
năng và các giá trị giới hạn ở chế độ ổn định của hệ thống điều khiển tốc độ
Vì tính năng động lực học của hệ thống điều
khiển tốc độ phụ thuộc vào ứng dụng và máy được kéo theo cho nên chỉ sử dụng
các giá trị giới hạn ở chế độ ổn định được đưa ra trong tiêu chuẩn này (xem
Bảng 1). Các giá trị giới hạn đối với các máy phát điện được giới thiệu trong
TCVN 9729-2:2013 (ISO 8258-5:2005), Điều 16.
Các yêu cầu về độ chính xác điều chỉnh được
quy định cho bốn cấp tính năng sau:
- M1: Yêu cầu thấp của độ chính xác điều
khiển tốc độ trên một phạm vi rộng của tốc độ động cơ;
- M3: Yêu cầu cao của độ chính xác điều khiển
tốc độ trên một phạm vi rộng của tốc độ động cơ;
- M4: Yêu cầu theo sự thỏa thuận giữa nhà sản
xuất và khách hàng.
Khách hàng nên chọn cấp tính năng tối thiểu
đáp ứng được yêu cầu của mình.
CHÚ THÍCH: Độ chính xác vận hành của bộ điều
khiển tốc độ chịu ảnh hưởng của sự tích nhiệt trong bộ điều khiển tốc độ và sự
thay đổi tải của động cơ đốt trong kiểu pít tông. Do đó, tất cả các phép đo
phải được thực hiện ở nhiệt độ ổn định và tải trọng không thay đổi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tùy theo ứng dụng của động cơ, khi không có
yêu cầu về khoảng thời gian bình thường nêu trên hoặc phải giảm khoảng thời
gian này thì khoảng thời gian và các biện pháp kỹ thuật cần phải có phải tuân
theo thỏa thuận giữa nhà sản xuất và khách hàng.
Bảng 1 – Các giá trị
giới hạn làm việc (vận hành)
Thông số
Ký hiệu
Đơn vị
Các giá trị giới
hạn cho vận hành đối với cấp a) tính năng
M1b)
M2c)
M3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ sụt giảm tốc độ được công bố d)
(xem 2.2.1)
dnst,r
%
£ 15
£ 10
£ 5
AMCe)
Dải tốc độ chế độ ổn định (xem 2.2.9)
bn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xem Hình 1
Xem Hình 2
Xem Hình 3
Dải tốc độ chế độ ổn định của động cơ được
nối với máy được dẫn động
-
-
c
m
c
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c
m
AMCe)
n < 0,5 nr
-
-
48
0,440
70
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
48
0,530
AMCe)
n ³ 0,5 nr và P < 0,25
-
-
39
0,455
49
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
40
0,550
AMCe)
n ³ 0,5 nr và P < 0,25
-
-
48
0,440
70
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
48
0,530
AMCe)
Dải tốc độ chế độ ổn định của động cơ chạy
ở tốc độ không tải thấp nhất điều chỉnh được
-
-
68
0,460
104
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
63
0,530
AMCe)
Mức độ thay đổi của sự chỉnh đặt tốc độ
(xem 2.2.6)
vn
%/s
AMCe)
AMCe)
AMCe)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sự phân bố tải trọng khi vận hành đồng thời
(nhiều động cơ dẫn động một trục)f) (xem 2.2.2)
DP
%
£ 10
£ 10
£ 10
AMCe)
CHÚ THÍCH: a) Các giá trị của
các cấp A1 và A2 được cho trong TCVN 7144-4:2007 được
xác định trong ISO 8528-5.
b) Cấp tính năng M1 tương đương với cấp B2
trong ấn phẩm trước đây của TCVN 7144-4 (ISO 3046-4).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) Đối với một số ứng dụng, độ sụt giảm tốc
độ được công bố bằng 0 % (điều chỉnh đẳng thời).
e) AMC = theo thỏa thuận giữa nhà sản xuất và
khách hàng.
Đối với các hệ thống đẩy có các máy phát
điện dẫn động cho trục, các biến đổi của tốc độ chuyển tiếp yêu cầu và sự
phân bố tải trọng trong trường hợp vận hành đồng thời với một bộ phát điện
phải theo thỏa thuận giữa nhà sản xuất và khách hàng.
f) Do các điều kiện kĩ thuật (Ví dụ, các động
cơ vận hành đồng thời có các công suất ra khác nhau với sự điều khiển tốc độ
không đủ đặc tính thích nghi) thì có thể quy định giá trị DP cao hơn theo thỏa
thuận giữa nhà sản xuất và khách hàng. Tuy nhiên trong các trường hợp này,
công suất ra cho phép của động cơ nhỏ hơn tương ứng với điều kiện vận hành có
liên quan không được vượt quá quy định.
CHÚ DẪN
X Tốc độ được công bố, nr,
min-1
Y Dải tốc độ ở chế độ ổn định, bn (%)
a Động cơ không nối với máy được dẫn động
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c n ³ 0,5nr và P ³ 0,25 Pr
Hình 1 – Các
giá trị giới hạn vận hành đối với cấp tính năng M1
CHÚ DẪN
X Tốc độ được công bố, nr,
min-1
Y Dải tốc độ ở chế độ ổn định, bn (%)
a Động cơ
không nối với máy được dẫn động
b n <
0,5nr, hoặc n ³ 0,5 nr, và P < 0,25 Pr
c n ³ 0,5nr và P ³ 0,25 Pr
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN
X Tốc độ được công bố, nr,
min-1
Y Dải tốc độ ở chế độ ổn định, bn (%)
a Động cơ
không nối với máy được dẫn động
b n <
0,5nr, hoặc n ³ 0,5 nr, và P < 0,25 Pr
c n ³ 0,5nr và P ³ 0,25 Pr
Hình 3 – Các
giá trị giới hạn vận hành đối với cấp tính năng M3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X Tốc độ động cơ, n, (min-1)
Y1 Công suất động cơ
Y2 Momen động cơ
a Đường cong công suất động cơ
b Đường cong momen động cơ
Hình 4 – Động cơ dầu
cháy do nén có vị trí cần điều chỉnh xác định
CHÚ DẪN
X Tốc độ động cơ, n, (min-1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a Đường cong chân vịt danh nghĩa
Hình 5 – Động cơ dầu
nén cháy cùng với thiết bị đẩy (chân vịt) có bước cố định
CHÚ DẪN
X Thời gian, t
Y Tốc độ động cơ n (min-1)
a Công suất
tăng
b Công suất
giảm
Hình 6 – Tính
động lực học của tốc độ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
THƯ MỤC TÀI
LIỆU THAM KHẢO
[1] ISO 80000-4, Quantities and units –
Part 4: Mechanics, Đại lượng và đơn vị - Phần 4: Cơ học.
[2] TCVN 7861-1:2008 (ISO 2710-1:2000), Động
cơ đốt trong kiểu pit tông – Từ vựng – Phần 1: Thuật ngữ dùng trong thiết kế và
vận hành động cơ.
[3] TCVN 7144-1:2008 (ISO 3046-1:2002), Động
cơ đốt trong kiểu píttông – Đặc tính – Phần 1: Công bố công suất, tiêu hao
nhiên liệu và dầu bôi trơn, phương pháp thử - Yêu cầu bổ sung đối với động cơ
thông dụng.
[4] TCVN 7144-6:2002 (ISO 3046-6:1990), Động
cơ đốt trong kiểu píttông – Đặc tính – Phần 6: Chống vượt tốc.
[5] TCVN 8273-7:2009 (ISO 7967-7:2005), Động
cơ đốt trong kiểu píttông – Thuật ngữ về các bộ phận và hệ thống – Phần 7: Hệ
thống điều chỉnh.
[6] TCVN 9729-2-2013 (ISO 8528-2:2005), Tổ
máy phát điện xoay chiều dẫn động bởi động cơ đốt trong kiểu pit tông – Phần 2:
Động cơ).
[7] TCVN 9729-5:2013 (ISO 8528-5:2005), Tổ
máy phát điện xoay chiều dẫn động bởi động cơ đốt trong kiểu pit tông – Phần 5:
Tổ máy phát điện.