Thông số
|
Các điều kiện thử
tiêu chuẩn
|
T1
|
T2
|
T3
|
Nhiệt độ không khí vào phía bên trong
phòng, oC
bầu (nhiệt kế) khô
bầu (nhiệt kế) ướt
|
27
19
|
21
15
|
29
19
|
Nhiệt độ không khí vào phía ngoài phòng, oC
bầu (nhiệt kế) khô
bầu (nhiệt kế) ướt
|
35
24
|
27
19
|
48
24
|
Nhiệt độ nước bộ ngưng tụ 2), oC
cửa vào
cửa ra
|
30
35
|
22
27
|
30
35
|
Tần số thử
|
Tần số danh định 3)
|
Điện áp thử
|
Điện áp danh định 4)
|
T1 = Các điều kiện đánh giá năng suất lạnh
tiêu chuẩn cho khí hậu ôn hòa.
T2 = Các điều kiện đánh giá năng suất lạnh
tiêu chuẩn cho khí hậu lạnh.
T3 = Các điều kiện đánh giá năng suất lạnh
tiêu chuẩn cho khí hậu hậu nóng.
|
1) Không có yêu cầu về điều kiện nhiệt độ
bầu ướt khi thử bộ ngưng tụ làm mát bằng không khí không làm bay hơi phần
ngưng.
2) Đặc trưng của thiết bị có các tháp lạnh.
Đối với thiết bị được thiết kế cho việc sử dụng khác, phòng chế tạo phải quy
định rõ nhiệt độ nước vào và ra của bộ ngưng tụ hoặc lưu lượng nước và nhiệt
độ nước vào trong khi đánh giá.
3) Thiết bị có hai tần số danh định phải
được thử tại mỗi tần số.
4) Điện áp thử ở thiết bị có hai điện áp
danh định được tiến hành tại cả hai điện áp hoặc ở điện áp thấp hơn của hai
điện áp nếu chỉ đánh giá ở một điện áp.
|
4.1.2 Các điều kiện nhiệt độ
4.1.2.1 Các điều kiện thử quy định trong bảng
1, các cột T1, T2 và T3 được coi là các điều kiện đánh giá tiêu chuẩn.
4.1.2.2 Thiết bị chế tạo để dùng cho khí hậu
ôn hòa tương tự với điều kiện quy định trong bảng 1, cột T1 phải có năng suất
trên biển hiệu được xác định bằng thử ở các điều kiện quy định này và phải được
kí hiệu là thiết bị kiểu T1.
4.1.2.3 Thiết bị chế tạo để dùng cho khí hậu
lạnh tương tự với điều kiện quy định trong bảng 1, cột T2 phải có năng suất
trên biển hiệu được xác định bằng thử ở các điều kiện quy định này và phải được
kí hiệu là thiết bị kiểu T2.
4.1.2.4 Thiết bị chế tạo để dùng cho khí hậu
nóng tương tự với điều kiện quy định trong bảng 1, cột T3 phải có năng suất
trên biển hiệu được xác định bằng thử ở các điều kiện quy định này và phải được
kí hiệu là thiết bị kiểu T3.
4.1.2.5 Thiết bị chế tạo để dùng cho hai hay
nhiều vùng khí hậu được xác định trong bảng 1, cột T1, T2 và T3 phải có năng
suất được xác định bằng thử ở mỗi điều kiện quy định mà chúng được kí hiệu và
được thử.
4.1.3 Các điều kiện về dòng không khí
4.1.3.1 Lượng không khí phía trong phòng
4.1.3.1.1 Các đánh giá tiêu chuẩn phải được
xác định ở lưu lượng thể tích không khí phía trong phòng được thiết lập dưới
đây. Toàn bộ lượng không khí được biểu thị bằng mét khối trên giây không khí
tiêu chuẩn, như định nghĩa trong 3.1 và như giới thiệu trong các phương pháp
thử được mô tả trong phụ lục E.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.1.3.1.3 Đối với thiết bị không có quạt gió
bên trong và được đánh giá để dùng chung cho nhiều thiết bị nhiệt, phòng chế
tạo phải quy định lưu lượng thể tích không khí phía trong phòng trong các đánh
giá tiêu chuẩn ban hành. Tuy nhiên, áp suất chảy qua giàn ống phía trong qua vỏ
thiết bị và qua các ống nối không được vượt quá 75 Pa.
4.1.3.1.4 Lượng không khí và áp suất không
khí phía trong phòng được dùng ở đây dựa trên lượng không khí theo kinh nghiệm
khi thiết bị được lạnh và hút ẩm trong các điều kiện quy định trong mục này.
Lượng không khí này, không kể đến quy định ở 4.3.3, được dùng cho mọi việc thử
khác quy định ở đây mà không liên quan đến áp suất tĩnh bên ngoài.
4.1.3.2 Lượng không khí phía ngoài phòng
Các đánh giá tiêu chuẩn phải được xác định ở
lượng không khí phía ngoài phòng do phòng chế tạo quy định khi tốc độ quạt gió
có thể hiệu chỉnh được. Khi quạt gió là loại không hiệu chỉnh được, các đánh
giá tiêu chuẩn trên phải được xác định tại lưu lượng thể tích không khí phía
ngoài phòng vốn có trong thiết bị khi hoạt động với toàn bộ sức cản tại các cửa
vào, cửa áp mái, ống gió và các chi tiết phụ do phòng chế tạo quy định cho việc
lắp đặt thông thường. Mạch không khí phía ngoài phòng của thiết bị được giữ
không thay đổi suốt quá trình thử quy định ở đây.
4.1.4 Các điều kiện thử
4.1.4.1 Các điều kiện tiên quyết
Trang bị điều hòa lại không khí buồng thử và
thiết bị dùng để thử phải được vận hành đến khi đạt được các điều kiện cân
bằng, song không được ít hơn 1 giờ trước khi đo ghi các số liệu thử năng suất.
4.1.4.2 Thời gian thử
Các số liệu được ghi đo trong 30 phút với các
thời gian ghi đo là 5 phút cho đến khi đạt được bảy bộ số liệu liên tiếp trong
phạm vi sai lệch được giới thiệu trong 6.5.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2.1 Các điều kiện chung
Các điều kiện về điện dùng trong quá trình
thử lạnh tối đa được quy định trong bảng 2.
4.2.2 Các điều kiện nhiệt độ
Phải tiến hành thử trong các điều kiện đã cho
trong cột T1, T2 hoặc T3 của bảng 2, dựa vào điều kiện sử dụng như đã xác định
trong điều 4.1.2.
Bảng 2 - Các điều
kiện thử lạnh tối đa
Thông số
Các điều kiện thử
tiêu chuẩn
T1
T2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhiệt độ không khí vào phía bên trong
phòng, oC
bầu (nhiệt kế) khô
bầu (nhiệt kế) ướt
32
23
27
19
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
32
23
Nhiệt độ không khí vào phía ngoài phòng, oC
bầu (nhiệt kế) khô
bầu (nhiệt kế) ướt 1)
43
26
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
24
52
31
Nhiệt độ nước bộ ngưng tụ , oC
cửa vào2)
34
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
34
Tần số thử
Tần số danh định 3)
Điện áp thử
1) 90% và 110% điện áp danh định cho các
thiết bị có một điện áp cho trên biển hiệu.
2) 90% điện áp nhỏ nhất và 110% điện áp lớn
nhất cho các thiết bị có hai điện áp cho trên biển hiệu.
1) Không có yêu cầu về điều kiện nhiệt độ
bầu ướt khi thử bộ ngưng tụ làm mát bằng không khí không làm bay hơi phần
ngưng.
2) Đối với thiết bị có bộ ngưng tụ làm mát
bằng nước, lưu lượng nước giống như dùng trong thử năng suất lạnh (lưu lượng
nhỏ nhất cho thiết bị có nhiều mức năng suất lạnh). Đối với thiết bị có gắn
liền với van khống chế nước bộ ngưng tụ, cho phép nó vận hành bình thường.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết bị định dùng với hai hoặc nhiều chế độ
vận hành phải được thử ở chế độ vận hành nghiêm ngặt nhất. Nếu các điều kiện về
nhiệt độ vận hành lớn nhất để lạnh được quy định trong bản đặc tính thiết bị
của phòng chế tạo, chúng sẽ được dùng thay thế cho các điều kiện ở trong bảng
2.
4.2.3 Các điều kiện về dòng không khí
Thử lạnh tối đa được thực hiện với lưu lượng
thể tích không khí phía trong phòng như được xác định trong 4.1.3.1.
4.2.4 Các điều kiện thử
4.2.4.1 Các điều kiện tiên quyết
Thiết bị phải được vận hành liên tục trong 1
giờ sau khi xác lập được nhiệt độ không khí quy định và mức ngưng tụ cân bằng
4.2.4.2 Thời gian thử
Toàn bộ năng suất của thiết bị được ngắt
trong 3 phút và sau đó cho hồi phục trong 1 giờ.
4.2.5 Các yêu cầu về tính năng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- trong một lần thử trọn vẹn, thiết bị phải
vận hành không có bất kỳ hư hỏng nào;
- các động cơ của thiết bị phải vận hành liên
tục trong giờ thử đầu tiên khi các cơ cấu bảo vệ quá tải động cơ không được
ngắt.
4.2.5.2 Cơ cấu bảo vệ quá tải động cơ có thể
chỉ ngắt trong 5 phút vận hành đầu tiên sau. Thời gian ngừng máy 3 phút. Trong
khoảng thời gian còn lại của 1 giờ thử, cơ cấu bảo vệ quá tải động cơ không được
ngắt.
4.2.5.3 Đối với các mẫu thiết bị được thiết
kế để không tiếp tục hoạt động sau khi cơ cấu bảo vệ ngắt lần đầu trong 5 phút
đầu tiên, thiết bị có thể không hoạt động trong khoảng thời gian không lớn hơn
30 phút. Sau đó nó phải được vận hành liên tục trong 1 giờ.
4.3 Thử lạnh tối thiểu
4.3.1 Các điều kiện chung
Các điều kiện về điện dùng trong khi thử lạnh
tối thiểu được quy định trong bảng 3.
4.3.2 Các điều kiện nhiệt độ
Nếu các điều kiện nhiệt độ vận hành nhỏ nhất
được quy định trong bản đặc tính thiết bị của phòng chế tạo, phải dùng các điều
kiện nhiệt độ này thay cho các điều kiện cho trong bảng 3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thông số
Các điều kiện thử
tiêu chuẩn
T1 và T3
T2
Nhiệt độ không khí vào phía bên trong
phòng, oC
bầu (nhiệt kế) khô
bầu (nhiệt kế) ướt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15
21
15
Nhiệt độ không khí vào phía bên ngoài
phòng, oC
bầu (nhiệt kế) khô
bầu (nhiệt kế) ướt
21
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
-
Nhiệt độ nước bộ ngưng tụ 2), oC
cửa vào
10
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Do phòng chế tạo
quy định
Tần số thử
Tần số danh định(2)
Điện áp thử
Điện áp danh định 3)
1) 21 oC hoặc nhiệt độ thấp nhất
trên 21 oC, tại đó có cơ cấu khống chế sẽ cho phép thiết bị vận
hành
2) Thiết bị có hai tần số danh định phải
được thử ở mỗi tần số.
3) Thiết bị có hai điện áp danh định phải
được thử ở điện áp cao hơn.
4.3.3 Các điều kiện về dòng không khí
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.3.4 Các điều kiện thử
4.3.4.1 Các điều kiện tiên quyết
Thiết bị phải được khởi động và vận hành đến
khi đạt được các điều kiện làm việc ổn định.
4.3.4.2 Thời gian thử
Sau khi các điều kiện vận hành ổn định phải
cho thiết bị hoạt động trong khoảng thời gian 4 giờ.
4.3.5 Các yêu cầu về tính năng
4.3.5.1 Sau khi kết thúc giai đoạn khởi động
10 phút, không được có cơ cấu an toàn nào bị ngắt trong 4 giờ vận hành ở các
điều kiện thử quy định trong bảng 3.
4.3.5.2 Ở giai đoạn cuối của thời gian 4 giờ,
sự tích tụ băng hoặc tuyết ở trên bộ bốc hơi không được làm giảm dòng không khí
lớn hơn 25% giá trị xác định tại thời điểm bắt đầu vận hành.
4.4 Thử khử đọng sương và thải nước ngưng tụ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các điều kiện về điện dùng trong khi thử khử
đọng sương và thải nước ngưng được quy định trong bảng 4.
Bảng 4 - Các điều
kiện thử khử đọng sương và thải nước ngưng
Thông số
Các điều kiện thử
tiêu chuẩn
Nhiệt độ không khí vào phía trong phòng, oC
bầu (nhiệt kế) khô
bầu (nhiệt kế) ướt
27
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhiệt độ không khí vào phía ngoài phòng, oC
bầu (nhiệt kế) khô
bầu (nhiệt kế) ướt 1)
27
24
Nhiệt độ nước bộ ngưng tụ, oC
cửa vào
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tần số thử
Tần số danh định 2)
Điện áp thử
Điện áp danh định 3)
1) Không có yêu cầu về điều kiện nhiệt độ
với bầu ướt khi thử bộ ngưng tụ làm mát bằng không khí không làm bay hơi phần
ngưng.
2) Thiết bị có hai tần số danh định phải
được thử ở từng tần số.
3) Thiết bị có hai điện áp danh định phải
được thử ở điện áp cao hơn.
4.4.2 Các điều kiện nhiệt độ
Các điều kiện nhiệt độ dùng trong quá trình
thử này được quy định trong bảng 4.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các cơ cấu khống chế, quạt gió, các van điều
hòa gió và lưới (ghi gió) của thiết bị phải được chỉnh đặt để tạo ra sự đọng
sương nhiều nhất, miễn là sự chỉnh đặt này không trái với hướng dẫn vận hành
của nhà chế tạo.
4.4.4 Các điều kiện thử
4.4.4.1 Các điều kiện tiên quyết
Sau khi thiết lập các điều kiện nhiệt độ quy
định, thiết bị được khởi động có khay hứng nước ngừng đến điểm chảy tràn và
thiết bị phải được làm việc cho đến khi dòng ngưng tụ chảy đều.
4.4.4.2 Thời gian thử
Thiết bị phải được vận hành trong khoảng thời
gian 4 giờ.
4.4.5 Các yêu cầu về tính năng
4.4.5.1 Khi vận hành trong các điều kiện thử
quy định trong bảng 4, không được có nước ngưng chảy nhỏ giọt, chảy tràn ra
khỏi thiết bị.
4.4.5.2 Thiết bị có khử nước ngưng phải khử
được hết nước ngưng và nước không được chảy nhỏ giọt hoặc phun ra khỏi thiết bị
làm ướt vùng xung quanh.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1 Đánh giá năng suất sưởi
5.1.1 Các điều kiện chung
Tất cả các thiết bị thuộc phạm vi của tiêu
chuẩn này có năng suất sưởi và các hiệu suất nhiệt được xác định phù hợp với
các điều mục của tiêu chuẩn này và được đánh giá ở các điều kiện quy định trong
bảng 5. Các trị số điện đầu vào dùng để đánh giá phải được đo trong khi thử
năng suất sưởi.
5.1.2 Các điều kiện nhiệt độ
5.1.2.1 Các điều kiện thử quy định trong bảng
5 là các điều kiện đánh giá tiêu chuẩn để xác định năng suất sưởi.
5.1.2.2 Nếu phòng chế tạo quy định thiết bị
không thích hợp để vận hành trong các điều kiện thử nhiệt độ quá thấp, phải
tiến hành thử ở nhiệt độ thấp.
5.1.3 Các điều kiện về dòng không khí
Bảng 5 - Các điều
kiện thử năng suất sưởi
Thông số
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhiệt độ không khí vào phía trong phòng, oC
bầu (nhiệt kế) khô
bầu (nhiệt kế) ướt (lớn nhất)
20
15
Nhiệt độ không khí vào phía ngoài phòng
(cao 1)), oC
bầu (nhiệt kế) khô
bầu (nhiệt kế) ướt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7
6
Nhiệt độ không khí vào phía ngoài phòng (thấp
1)), oC
bầu (nhiệt kế) khô
bầu (nhiệt kế) ướt
2
1
Nhiệt độ không khí vào phía ngoài phòng
(quá thấp 1)2)), oC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
bầu (nhiệt kế) ướt
-7
-8
Tần số thử
Tần số danh định 3)
Điện áp thử
Điện áp danh định 2)
1) Nếu sự xả băng xuất hiện trong khi thử
năng suất sưởi quá thập, thấp hoặc cao thì việc thử trong các điều kiện này
được thực hiện khi dùng phương pháp entanpi không khí trong phòng (xem phụ
lục B).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3) Thiết bị có tần số danh định kép phải
được thử ở mỗi tần số.
4) Điện áp thử ở thiết bị có hai điện áp danh
định phải được thực hiện ở cả hai điện áp hoặc ở điện áp thấp hơn nếu chỉ
công bố một giá trị danh định .
5.1.3.1 thiết bị chỉ dùng để sưởi phải sử
dụng lượng không khí do phòng chế tạo quy định.
5.1.3.2 Đối với thiết bị được dùng cả cho:
sưởi ấm và lạnh, việc thử được thực hiện ở cùng lưu lượng thể tích không khí
như đối với thử đánh giá năng suất lạnh.
5.1.4 Các điều kiện thử
5.1.4.1 Các điều kiện tiên quyết
5.1.4.1.1 Trang bị điều hòa lại không khí
buồng thử và thiết bị dùng cho thử phải được vận hành đến khi đạt được các điều
kiện cân bằng, song không được ít hơn 1 giờ trước khi ghi đo các số liệu thử.
5.1.4.1.2 Trong một vài điều kiện sưởi, một
lượng nhỏ băng tuyết có thể tích tụ trên giàn ống ngoài phòng và cần phân biệt
sự khác nhau giữa các vận hành không băng tuyết và có băng tuyết khi thử. Việc
thử được coi đạt điều kiện vận hành không băng tuyết khi nhiệt độ không khí ra
phía ngoài phòng và trong phòng giữ được trong vùng dung sai vận hành quy định
trong bảng 10. Khi dung sai nhiệt độ không khí ra vượt quá giới hạn cho phép do
có băng tuyết, cần áp dụng trình tự thử năng suất sưởi cho vùng xả băng tuyết.
5.1.4.1.3 Trong lúc thử ở vùng xả băng, không
được nối với bất kì trang bị nào gây rối lệch dòng không khí bình thường ngoài
phòng của thiết bị. Dòng không khí trong phòng được tiếp tục sử dụng cho thiết
bị hoặc trang bị thử phối hợp mà không cần phải chỉnh đặt lại, trừ trường hợp
nếu có các cơ cấu khống chế xả băng để ngừng quạt gió bên trong, cần cắt dòng
không khí từ trang bị thử qua giàn ống bên trong khi quạt gió được tắt. Dùng
đồng hồ đo điện kiểu tích phân để đo xác định năng suất điện vào thiết bị.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1.4.2 Thời gian thử
Các số liệu được ghi trong 30 phút với các
thời gian ghi 5 phút cho đến khi đạt được bảy bộ số đọc liên tiếp trong phạm vi
sai lệch quy định trong 6.5.
Thiết bị được vận hành trong khoảng thời gian
thử 3 giờ. Nếu thiết bị ở trạng thái xả băng ở cuối thời gian thử này, chu kì
thử phải được hoàn tất. Số liệu được ghi ở các Thời gian bình thường 5 phút,
trừ trường hợp trong chu kì xả băng, số liệu được ghi ít nhất 10 giây một lần
để thiết lập chính xác sự bắt đầu và kết thúc chu kì xả băng, thiết lập chính
xác đặc tuyến thời gian - nhiệt độ của dòng không khí trong phòng (nếu quạt gió
bên trong đang chạy) và năng suất điện đầu vào của thiết bị.
5.2 Thử sưởi tối đa
5.2.1 Các điều kiện chung
Phải sử dụng các điều kiện về điện cho trong
bảng 6 trong quá trình thử sưởi tối đa. Điện áp thử duy trì ở các giá trị phần
trăm quy định trong các điều kiện làm việc.
5.2.2 Các điều kiện nhiệt độ
Các điều kiện nhiệt độ cho trong bảng 6 trong
quá trình thử này, trừ khi phòng chế tạo quy định các điều kiện khác trong bản
kê đặc tính thiết bị.
5.2.3 Các điều kiện về dòng không khí
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 6 - Các điều
kiện thử sưởi tối đa
Thông số
Các điều kiện thử
tiêu chuẩn
Nhiệt độ không khí vào phía bên trong
phòng, oC
bầu (nhiệt kế) khô
27
Nhiệt độ không khí vào phía ngoài phòng
(cao), oC
bầu (nhiệt kế) khô
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
24
18
Tần số thử
Tần số danh định 1)
Điện áp thử
a) 90 % và 110 % điện áp danh định
b) 90 % điện áp nhỏ nhất và 110 % điện áp
lớn nhất cho thiết bị có hai điện áp trên biển hiệu.
1) Thiết bị có hai tần số danh định được
thử ở mỗi tần số.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2.4.1 Các điều kiện tiên quyết
Thiết bị được vận hành liên tục 1 giờ sau khi
đạt được nhiệt độ không khí quy định và mức ngưng tụ cân bằng
5.2.4.2 Thời gian thử
Toàn bộ nguồn điện của thiết bị được ngắt
trong 3 phút và sau đó được phục hồi trong 1 giờ.
5.2.5 Các yêu cầu về tính năng
5.2.5.1 Bơm nhiệt phải thỏa mãn các yêu cầu
dưới đây khi vận hành ở các điều kiện quy định trong bảng 6.
- Trong một lần thử trong vẹn, bơm nhiệt phải
vận hành không có dấu hiệu hỏng hóc.
- Động cơ bơm nhiệt được vận hành liên tục
trong giờ thử đầu tiên mà cơ cấu bảo vệ quá tải động cơ không ngắt.
5.2.5.2 Cơ cấu bảo vệ quá tải động cơ có thể
chỉ ngắt trong 5 phút đầu tiếp theo là ngắt nguồn điện 3 phút. Trong khoảng
thời gian còn lại của 1 giờ thử cơ cấu bảo vệ quá tải động cơ không được ngắt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3 Thử sưởi tối thiểu
5.3.1 Các điều kiện chung
Phải sử dụng các điều kiện về điện cho trong
bảng 7 cho quá trình thử này.
5.3.2 Các điều kiện nhiệt độ
Các điều kiện nhiệt độ cho thử được quy định
trong bảng 7, trừ khi phòng chế tạo quy định các điều kiện khác trong bản kê
đặc tính thiết bị.
5.3.3 Các điều kiện về dòng không khí
Các cơ cấu khống chế của thiết bị phải được
chỉnh đặt cho sưởi tối đa và các van điều hòa thông gió và không khí xả phải
được đóng lại.
5.3.4 Các điều kiện thử
5.3.4.1 Các điều kiện tiên quyết
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3.4.2 Thời gian thử
Sau khi thiết bị đã đạt được điều kiện vận
hành ổn định, các điều kiện này phải được duy trì trong 1 giờ
5.3.5 Các yêu cầu về tính năng
Bơm nhiệt được vận hành suốt thời gian thử mà
không bị ngắt bởi cơ cấu khống chế an toàn.
Bảng 7 - Các điều
kiện thử sưởi tối thiểu
Thông số
Các điều kiện thử
tiêu chuẩn
Nhiệt độ không khí vào phía trong phòng, oC
20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
bầu (nhiệt kế) khô
bầu (nhiệt kế) ướt
-5
-6
Tần số thử 2)
Tần số danh định
Điện áp thử 3)
Điện áp danh định
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2) Thiết bị có hai tần số danh định được
thử ở mỗi tần số.
3) Thiết bị có hai điện áp danh định phải
được thử ở điện áp cao hơn.
5.4 Thử xả băng tự động
5.4.1 Các điều kiện chung
Phải sử dụng các điều kiện về điện cho trong
bảng 5 trong quá trình thử xả băng tự động cho bơm nhiệt.
5.4.2 Các điều kiện nhiệt độ
Các điều kiện nhiệt độ không khí ngoài phòng
cho trong bảng 5 đối với nhiệt độ không khí ra phía ngoài phòng thấp khi thử xả
băng tự động cho bơm nhiệt.
5.4.3 Các điều kiện về dòng không khí
Trừ phi không được phép của dòng chế tạo,
quạt gió trong phòng được hiệu chỉnh đến tốc độ cao nhất và quạt ngoài phòng
đến tốc độ chậm nhất, nếu việc hiệu chỉnh là tách biệt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.4.4.1 Điều kiện tiên quyết
Thiết bị được vận hành cho đến khi nhiệt độ
quy định trong bảng 5 đạt ổn định.
5.4.4.2 Thời gian thử
Thiết bị được duy trì vận hành trong hai chu
kì xả băng hoàn toàn hoặc trong ba giờ. Chọn giá trị lớn hơn.
5.4.5 Các yêu cầu về tính năng
Trong và ngay sau chu kì xả băng, nhiệt độ
không khí phía ngoài phòng không được tăng lên quá 5oC. Trong chu kì
xả băng, nhiệt độ không khí từ giàn ống trong phòng của thiết bị không được
thấp hơn 18oC trong khoảng thời gian lớn hơn 1 phút. Khi cần, điều
này có thể được thực hiện bằng cách dùng nguồn nhiệt bổ xung được lắp trong
thiết bị hoặc do phòng chế tạo quy định.
6 Phương pháp thử và
sai số của phép đo
6.1 Các phương pháp thử
Các phương pháp thử dưới đây được quy định
dùng trong tiêu chuẩn này và được mô tả trong các phụ lục:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) phương pháp hiệu chuẩn máy nén (xem phụ
lục C);
c) phương pháp entanpi môi chất làm lạnh (xem
phụ lục D);
d) phương pháp đo dòng không khí (xem phụ lục
E);
e) phương pháp đo nước ngưng lạnh (xem phụ
lục F);
f) phương pháp entanpi không khí phía ngoài
phòng (xem phục lục 6);
6.2 Áp dụng phương pháp thử
6.2.1 Thiết bị được đánh giá năng suất bằng
phương pháp thử entanpi không khí trong phòng (xem phụ lục B).
6.2.2 Các phương pháp trong 6.1b) đến 6.1f)
là các phương pháp thử năng suất bổ sung.
6.3 Sai số của phép đo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.4 Sai lệch các số đọc
Sai lệch cho phép lớn nhất của các số đọc khi
thử tính năng ở các điều kiện đã cho được quy định trong bảng 9. Sai lệch cho
phép lớn nhất khi quan sát trong quá trình thử năng suất được quy định trong
bảng 10.
Bảng 8 - Sai số của
phép đo các giá trị chỉ thị
Đại lượng đo
Độ dao động của
phép đo 1)
Nước
Nhiệt độ
Hiệu nhiệt độ
Lưu lượng thể tích
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
± 0,1 oC
± 0,1 oC
± 5 %
± 5 Pa
Không khí
Nhiệt độ bầu khô
Nhiệt độ bầu ướt
Lưu lượng thể tích
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
± 0,2 oC
± 0,2 oC
± 5 %
± 5 Pa cho áp suất £ 100 Pa
± 5 % cho áp suất
> 100 Pa
Các thông số điện đầu vào
± 0,5 %
Thời gian
± 0,2 %
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
± 1 %
Tốc độ
± 1 %
Chú thích - Sai số của phép đo nhìn chung
gồm có nhiều thành phần. Một số thành phần có thể được đánh giá trên cơ sở
phân bố thống kê các kết quả của hàng loạt phép đo và có thể được đặc trưng
bằng các sai lệch tiêu chuẩn có tính kinh nghiệm. Việc đánh giá các thành
phần khác có thể dựa trên kinh nghiệm hoặc thông tin khác.
1) Sai số của phép đo là giá trị đánh giá
đặc trưng cho phạm vi các giá trị trong đó chứa giá trị thực của đại lượng
đo.
Bảng 9 - Sai lệch cho
phép các số đọc khi thử tính năng
Đại lượng đo
Sai lệch cho phép
lớn nhất các số đọc từ các điều kiện thử tính năng đã định
Cho thử các điều kiện vận hành tối thiểu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
nhiệt độ nước
+ 1 oC
+ 0,6 oC
Cho thử các điều kiện vận hành tối đa
nhiệt độ không khí
nhiệt độ nước
- 1 oC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cho thử khác
nhiệt độ không khí
nhiệt độ nước
± 1oC
± 0,6oC
6.5 Dung sai thử
6.5.1 Sai lệch cho phép lớn nhất của các giá
trị quan sát biểu thị bằng hiệu cho phép lớn nhất dãy các giá trị quan sát lớn
nhất và nhỏ nhất của dụng cụ đo trong khi thử. Khi biểu thị theo phần trăm sai
lệch cho phép lớn nhất là phần trăm quy định của giá trị trung bình cộng của
các giá trị quan sát.
6.5.2 Các sai lệch cho phép lớn nhất của giá
trị trung bình của các giá trị quan sát khi thử từ các điều kiện thử tiêu chuẩn
hoặc yêu cầu được quy định trong bảng 10.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số đọc
Sai lệch của các
giá trị trung bình cộng so với điều kiện đã quy định
Sai lệch lớn nhất của
số đọc so với các điều kiện đánh giá
Nhiệt độ không khí vào phía trong phòng, oC
bầu khô
bầu ướt
± 0,3 oC
± 0,2 oC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
± 1oC
± 0,5 oC
Nhiệt độ không khí ra phía trong phòng, oC
-
± 1oC
Nhiệt độ không khí ra phía ngoài phòng, oC
bầu khô
bầu ướt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
± 0,2 oC
± 1 oC
± 0,5 oC
Nhiệt độ không khí ra phía ngoài phòng, oC
bầu khô
-
± 1oC
Lưu lượng dòng không khí
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
± 10 %
Điện áp
± 1%
± 2%
Nhiệt độ nước
cửa vào
cửa ra
± 0,1oC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
± 0,2 oC
± 0,2 oC
Lưu lượng thể tích nước
± 1%
± 2%
Sức cản dòng không khí bên ngoài
± 5 Pa
± 10 Pa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.1 Tính toán năng suất
7.1.1 Quy định chung
Các kết quả thử năng suất phải biểu thị bằng
định lượng hiệu quả được tạo thành đối với không khí nhờ thiết bị được thử. Với
các điều kiện thử đã cho, kết quả thử năng suất phải bao gồm các đại lượng dưới
đây để lạnh hoặc sưởi của các kiểu thiết bị được thử;
a) năng suất lạnh tổng, Oát (W);
b) năng suất lạnh hiện, Oát (W);
c) năng suất lạnh ẩn, Oát (W);
d) năng suất sưởi, Oát (W);
e) lưu lượng dòng không khí phía trong phòng,
mét khối không khí tiêu chuẩn trên giây (m3/s);
f) sức cản bên ngoài đối với dòng không khí
trong phòng, Pascal' (Pa);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.1.2 Hiệu chỉnh
Các kết quả thử được dùng để xác định năng
suất mà không cần hiệu chỉnh các sai lệch cho phép trong các điều kiện thử, trừ
khi các entanpi không khí, thể tích riêng và năng suất nhiệt riêng đẳng áp được
hiệu chỉnh theo các sai lệch do nhiệt độ bão hòa và áp suất khí quyển tiêu
chuẩn.
7.1.3 Tính toán năng suất lạnh
Giá trị tiêu chuẩn của năng suất bao gồm các
hiệu quả của nhiệt tuần hoàn của quạt, nhưng không bao gồm nhiệt phụ.
7.1.3.1 Nếu quạt ở bộ phận bay hơi là một
phần cấu thành cần thiết của thiết bị, nhiệt sinh ra từ quạt không được ảnh
hưởng đến năng suất lạnh một giá trị lớn hơn giá trị sai số đã quy định. Nếu
quạt có ảnh hưởng, thì năng suất này phải được cộng thêm vào năng suất lạnh,
nhưng phải được loại trừ khỏi năng suất đầu vào.
7.1.3.2 Nếu quạt ở bộ phận bay hơi không phải
là phần cấu thành cần thiết của thiết bị, nhiệt sinh ra từ quạt cũng không được
ảnh hưởng đến năng suất lạnh một giá trị lớn hơn giá trị sai số quy định. Nếu
quạt có ảnh hưởng, thì năng suất này phải được trừ đi khỏi năng suất lạnh nhưng
phải bao gồm trong năng suất đầu vào.
7.1.3.3 Không quy định việc xác định năng
suất ở điều kiện thử tính năng.
7.1.4 Tính năng suất sưởi
7.1.4.1 Năng suất sưởi được tính dựa trên
dòng không khí và độ tăng trung bình nhiệt độ dòng không khí trong phòng trong
khoảng thời gian của chu kì thử (hoặc độ giảm nhẹ nhiệt độ khi xả băng).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.1.4.3 Đối với thiết bị có xuất hiện xả
băng, kết quả thử là toàn bộ năng suất cho tổng số chu kì trọn vẹn trong khoảng
thời gian thử. Một chu kì trọn vẹn bao gồm thời gian sưởi và thời gian xả băng,
từ lần kết thúc xả băng này đến lần kết thúc xả băng kế tiếp.
7.1.4.4 Công suất điện đầu vào thiết bị phải
dựa trên công suất điện đầu vào tổng nhận được đối với toàn bộ thời gian thử.
7.1.4.5 Không yêu cầu xác định năng suất ở
các điều kiện thử tính năng.
7.1.5 Công suất đầu vào các quạt
7.1.5.1 Nếu quạt là một bộ phận cấu thành cần
thiết của thiết bị, chỉ một phần nhỏ của công suất đầu vào của động cơ quạt
được tính đến trong công suất hiệu dụng do thiết bị tiêu thụ. Phần công suất
quạt bị loại trừ khỏi công suất tổng do thiết bị tiêu thụ được tính, Oát (W),
khi dùng công thức sau:
trong đó
h
= 0,3 do quy ước;
Dpe là hiệu áp suất tĩnh bên ngoài, pascal (Pa);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.1.5.2 Nếu thiết bị không được trang bị quạt
gió, công suất đầu vào, Oát (W), để thắng được độ giảm áp suất của thiết bị
phải được bao gồm trong công suất hiệu dụng do thiết bị tiêu thụ, và được tính
theo công thức sau:
trong đó
h
= 0,3 do quy ước;
Dpi là hiệu áp suất tĩnh bên trong, pascal (Pa);
qv là lưu lượng danh
nghĩa, mét khối trên giây (m3/s).
7.1.5.3 Các giá trị nhận được là đại diện cho
thiết bị có áp suất tĩnh bên ngoài bằng không. Việc tính toán thêm có thể cần
thiết để rút ra tính năng áp dụng riêng, trong đó không trang bị quạt với các
giàn ống lạnh có tính đến hệ số 775 W/(m3/s) để hiệu chỉnh năng suất
lạnh và sưởi và năng suất hiệu dụng đầu vào.
7.2 Các số liệu cần ghi
Các số liệu cần ghi trong khi thử bao gồm:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) người quan sát;
c) áp suất khí quyển, kilopascal (kPa);
d) số liệu của biển hiệu thiết bị;
e) thời gian;
f) năng suất đầu vào thiết bị 2), oát
(W);
g) năng lượng đầu vào thiết bị 3),
oát giờ (W-h);
h) điện áp sử dụng, vôn (V);
i) tần số, héc (Hz);
j) sức cản bên ngoài đối với dòng không khí,
pascal (Pa);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
l) nhiệt độ bầu khô của không khí vào thiết
bị, độ xenxiút (oC);
m) nhiệt độ bầu ướt của không khí vào thiết
bị, độ xenxiút (oC);
n) nhiệt độ bầu khô của không khí ra khỏi
thiết bị, độ xenxiút (oC);
o) nhiệt độ bầu ướt4) của
không khí khỏi thiết bị, độ xenxiút (oC);
p) lưu lượng dòng chảy, mét khối trên giây (m3/s).
7.3 Biên bản thử
7.3.1 Thông tin chung
Để có những thông tin tối thiểu, biên bản thử
cần có những thông tin chung dưới đây:
a) ngày thử;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) nơi thử;
d) phương pháp thử được dùng;
e) người thanh tra thử;
f) đối tượng thử, kiểu chỉ định ;
g) sự tham khảo đối với tiêu chuẩn này.
7.3.2 Thông tin bổ sung
Các thông tin cho trên biển hiệu được ghi
thêm vào biên bản thử.
7.3.3 Các kết quả thử đánh giá
Các giá trị đã cho là giá trị trung bình của
các trị số thu được sau thời gian thử.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.1 Yêu cầu của biển hiệu
Mỗi máy điều hòa không khí, bơm nhiệt, kiện
hàng đơn lẻ và mỗi cụm của hệ thống hai cụm phải có một biển hiệu chắc chắn và
vị trí dễ đọc.
8.2 Các thông tin trên biển hiệu
Biển hiệu phải chứa những thông tin tối thiểu
dưới đây cùng với các thông tin do tiêu chuẩn về an toàn đòi hỏi:
a) tên hoặc nhãn hiệu hàng hóa của nhà chế
tạo 5);
b) kí hiệu kiểu hoặc mẫu để phân biệt và số
loạt;
c) điện áp danh định;
d) tần số danh định;
e) kiểu (dạng) khí hậu (xem 4.1.2.1);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
g) năng suất sưởi 6) ;
h) kí hiệu môi chất làm lạnh và khối lượng
nạp.
8.3 Kí hiệu mỗi chất làm lạnh
Kí hiệu mỗi chất làm lạnh phải phù hợp với
ISO 817.
8.4 Hệ thống hai cụm
Thông tin ở a), b) và d) trong 8.2 và kí hiệu
môi chất làm lạnh phải được cung cấp trên thành phần của hệ thống hai cụm.
9 Công bố các định
mức
9.1 Các định mức tiêu chuẩn
9.1.1 Các định mức tiêu chuẩn phải được công
bố cho các năng suất lạnh (ẩn, hiện và tổng), năng suất sưởi, hiệu suất năng
lượng và hiệu suất nhiệt trên thiết bị được chế tạo phù hợp với tiêu chuẩn này.
Các định mức này, dựa trên các số liệu thu được từ các điều kiện đánh giá đã
được thiết lập phù hợp với các điều của tiêu chuẩn này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.1.3 Các giá trị của hiệu suất năng lượng và
hiệu suất nhiệt được làm tròn đến số gần nhất 0,05.
9.1.4 Mỗi một định mức năng suất phải có điện
áp tần số danh định phù hợp kèm theo.
9.2 Các định mức khác
Các định mức bổ xung có thể được công bố dựa
trên các điều kiện khác với các điều kiện đánh giá tiêu chuẩn, nếu chúng được
quy định rõ ràng và số liệu được xác định bằng phương pháp quy định trong tiêu
chuẩn này hoặc bằng các phương pháp giải tích có thể kiểm tra được bằng các
phương pháp thử quy định trong tiêu chuẩn này.
Phụ
lục A
(qui định)
Các
yêu cầu thử
A.1 Các yêu cầu chung về buồng thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.1.2 Một buồng hoặc một không gian thử ở
điều kiện ngoài phòng đạt yêu cầu, phải có đủ thể tích và phải lưu thông được
không khí sao cho không làm thay đổi kiểu tuần hoàn không khí thông thường của
thiết bị được thử. Các kích thước của buồng phải đảm bảo để khoảng cách từ bất
kì bề mặt buồng đến bất kì bề mặt thiết bị có xả không khí không được nhỏ hơn 1,8
m và khoảng cách từ bất kỳ bề mặt khác của buồng đến bất kỳ bề mặt khác của
thiết bị không được nhỏ hơn 0,9m, không kể các quan hệ kích thước đến sàn phòng
và tường phòng do điều kiện lắp đặt yêu cầu. Trang bị điều hòa không khí trong
buồng phải điều chỉnh được không khí ở tốc độ nhỏ hơn tốc độ dòng không khí
ngoài phòng và tốt hơn là dẫn không khí này tách ra khỏi hướng xả không khí của
thiết bị và đưa nó trở về các điều kiện đồng nhất yêu cầu ở tốc độ nhỏ.
A.2 Lắp đặt thiết bị
A.2.1 Thiết bị thử được lắp đặt phù hợp với
hướng dẫn lắp đặt của phòng chế tạo khi áp dụng trình tự và đồ gá lắp đặt quy
định. Nếu thiết bị có thể được lắp đặt ở một vài vị trí, việc thử được tiến
hành ở vị trí không thuận lợi nhất. Trong mọi trường hợp, phải tuân theo các
yêu cầu của phòng chế tạo về khoảng cách giữa các bức tường kề sát, phần kéo
dài qua các bức tường,.v.v..
A.2.2 Không được làm thay đổi thiết bị , trừ
khi cần nối trang bị thử yêu cầu và dụng cụ đo theo quy định.
A.2.3 Khi cần thiết, thiết bị có thể được hút
chân không và nạp môi chất làm lạnh và khối lượng môi chất làm lạnh quy định
trong bản hướng dẫn của phòng chế tạo.
A.2.4 Toàn bộ các định mức tiêu chuẩn của
thiết bị trong đó bộ ngưng tụ và bốc hơi là hai cụm tách biệt phải được xác
định với chiều dài lớn nhất của đường ống dẫn môi chất làm lạnh do phòng chế
tạo quy định, hoặc 7.5 m và chọn giá trị nhỏ hơn trong hai giá trị trên. Thiết
bị có đường ống nối với nhau được một cụm nguyên vẹn và không yêu cầu cắt chiều
dài phải được thử với chiều dài đầy đủ của đường ống được trang bị. Nếu không
bị ràng buộc bởi kết cấu, ít nhất một nửa đường ống nội bộ phải được bố trí
phía ngoài phòng và phần còn lại của đường ống được bố trí phía trong phòng.
Các đường ống được lắp đặt với chênh lệch chiều cao không lớn hơn 2 m. Các
đường kính của đường ống, chiều dầy cách điện, các chi tiết lắp đặt, sự hút
chân không và nạp môi chất làm lạnh phải theo quy định phù hợp với các yêu cầu
của phòng chế tạo.
A.3 Các yêu cầu cung cấp điện
Nguồn điện cung cấp cho thiết bị phải đảm bảo
ổn định, điện áp không tăng quá 3% khi thiết bị ngừng làm việc. Sau khi nguồn
được hiệu chỉnh để đạt được độ ổn định trên, không được hiệu chỉnh tiếp nữa
trong quá trình thử.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(qui định)
Phương
pháp thử entanpi không khí trong phòng
B.1 Quy định chung
Trong phương pháp entanpi không khí, năng
suất được xác định khi đo nhiệt độ và lưu lượng thể tích không khí vào bầu
nhiệt kế ướt và khô.
B.2 Áp dụng
Phương pháp này được dùng cho việc thử phía
trong phòng của toàn bộ thiết bị. Tùy thuộc vào các điều kiện bổ sung được cho
trong phụ lục H, phương pháp này có thể được dùng cho thử phía ngoài phòng.
B.3 Tính toán năng suất lạnh
Các năng suất tổng, hiện và ẩn trong phòng
dựa trên các số liệu thử phía trong phòng được tính bằng các phương trình dưới
đây:
ftci = qmi (ha1 - ha2)/[v'n(1
+ wn)]
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
fsci = qmicpa(ta1
- ta2)/[v'n(1 + wn)]
... (B.2)
cpa = 1006 + 1860 wn
... (B.3)
flci = 2,47 x 106[qmi(wi1
- wi2)/v'n(1 + wn)]
... (B.4)
flci = ftci - fsci
... (B.5)
trong đó
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
qmi là lưu lượng dòng không khí
trong phòng, mét khối trên giây (m3/s);
ha1 là entanpi riêng của không khí
vào ngăn phía trong phòng, jun trên kilogam không khí khô (J/kg);
ha2 là entanpi riêng của không khí
ra khỏi ngăn phía trong phòng, jun trên kilogam không khí khô (J/kg);
Vn là thể tích riêng của không khí
tại dụng cụ đo dòng không khí, mét khối trên kilogam hỗn hợp hơi nước - không
khí (m3/kg);
wn là độ ẩm riêng tại cửa vào đầu
phun, kilogam trên kilogam (kg/kg);
fsci là năng suất lạnh hiện, số liệu phía trong phòng, oát
(W);
cpa là nhiệt dung riêng của không
khí khô, jun trên kilogam kenvin (J/kg.K);
ta1 là nhiệt độ của không khí vào
ngăn phía trong phòng, độ xenxiut (oC);
ta2 là nhiệt độ của không khí ra
khỏi ngăn phía trong phòng, độ xenxiut (oC);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
wi1 là độ ẩm riêng của không khí
vào ngăn phía trong phòng, kilogam trên kilogam không khí khô (kg/kg);
wi2 là độ ẩm riêng của không khí
ra khỏi ngăn phía trong phòng, kilogam trên kilogam không khí khô (kg/kg);
B.4 Tính toán năng suất sưởi
B.4.1 Năng suất sưởi tổng dựa trên số liệu
phía trong phòng được tính theo phương trình sau: 7)
fthi = qmicpa(ta2 - ta1)/[v'n(1
+ wn)] ... (B.6)
trong đó
fthi là năng suất sưởi tổng dựa trên số liệu phía trong
phòng, oát (W). Các kí hiệu khác được giải thích ở trên.
B.4.2 Năng suất sưởi tổng dựa trên số liệu
phía ngoài phòng được tính theo phương trình sau:
ftho = qmo (ha3 - ha4)/[v'n(1
+ wn)] + Pk ... ... (B.7)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ftho là năng suất sưởi tổng, số liệu phía ngoài phòng, oát
(W);
qmo là lưu lượng thể tích không
khí phía ngoài phòng được đo theo mét khối trên giây (m3/s);
ha3 là entanpi riêng của không khí
vào ngăn phía ngoài phòng, jun trên kilogam (J/kg);
ha4 là entanpi riêng của không khí
ra khỏi ngăn phía ngoài phòng, jun trên kilogam (J/kg);
Pk là năng suất đầu vào của máy
nén, oát (W).
B.4.3 Nếu tiến hành hiệu chỉnh tổn thất trên
đường ống dẫn thì việc hiệu chỉnh này phải bao gồm trong các tính toán năng
suất (xem 6.4.2).
Phụ
lục C
(tham khảo)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.1 Mô tả chung
C.1.1 Trong phương pháp này, năng suất lạnh
và sưởi được xác định như sau:
a) từ việc đo đặc tính của môi chất làm lạnh
đi vào và ra phía trong phòng của thiết bị và lưu lượng dòng môi chất làm lạnh
được xác định bằng việc hiệu chỉnh tiếp theo máy nén trong những điều kiện vận
hành giống hệt nhau. Việc đo năng suất một cách trực tiếp được dùng khi nhiệt
độ quá nhiệt của môi chất làm lạnh rời khỏi bộ bay hơi nhỏ hơn 2,8 oC;
b) bằng việc đo năng suất trực tiếp có dùng
nhiệt lượng kế khi máy nén đang được vận hành trong các điều kiện giống như các
điều kiện gặp phải trong khi thử thiết bị.
C.1.2 Khi sử dụng phương pháp hiệu chỉnh máy
nén, các yêu cầu trong B.4.1 và B.4.2 áp dụng cho cả thử thiết bị và thử hiệu
chỉnh máy nén.
C.2 Đo tính chất của môi chất làm lạnh
C.2.1 Thiết bị được vận hành trong các điều
kiện thử quy định và các phép đo nhiệt độ và áp suất của môi chất làm lạnh khi
vào và khi ra phía trong phòng và khi vào và khi ra khỏi máy nén được thực hiện
ở các Thời gian 10 phút cho đến khi thu được bốn bộ số đọc trong khoảng các
dung sai quy định trong 6.5.1 và 6.5.2. Khi có yêu cầu thử entanpi không khí
trong phòng, các số đọc này sẽ nhận được trong khi thử.
C.2.2 Trên thiết bị không nhạy cảm với lượng
nạp môi chất làm lạnh, có thể gắn các áp kế vào đường ống dẫn môi chất làm
lạnh.
C.2.3 Trên thiết bị nhạy cảm với lượng nạp
môi chất làm lạnh, việc xác định áp suất lạnh sau khi thử là cần thiết vì việc
nói áp kế có thể gây ra mất mát cho lượng nạp. Để làm được việc này, nhiệt độ
đo trong khi thử bằng cặp nhiệt được hàn vào điểm giữa của ống nối hình chữ U
của đường giàn ống bên trong phòng và ngoài phòng hoặc ở những điểm không ảnh
hưởng bởi sự quá nhiệt của hơi nước hoặc quá lạnh lỏng. Tiếp theo việc thử, cần
nối khí cụ đo vào đường ống dẫn, hút chân không cho thiết bị và nạp vào đó loại
và số lượng môi chất làm lạnh quy định trên biển nhãn. Sau đó, cho vận hành lại
thiết bị trong các điều kiện thử và nếu cần thiết có thể thêm hoặc bớt lượng
nạp môi chất làm lạnh cho đến khi số đo cặp nhiệt trên giàn ống ở trong giới
hạn ± 0,3oC của giá trị ban đầu của nó, nhiệt độ của hơi môi chất
làm lạnh đi vào và ra khỏi máy nén ở trong khoảng ± 1,7oC giá trị
ban đầu của nó và nhiệt độ của chất lỏng đi vào thiết bị giãn nở được tái tạo
lại ở trong khoảng ± 0,6oC. Các áp suất vận hành khi đó cần được ghi
lại.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.2.5 Không được tháo ra thay thế hoặc gây
nhiễu cho các cặp nhiệt khi thử năng suất toàn bộ.
C.2.6 Nhiệt độ và áp suất của hơi môi chất
làm lạnh vào và ra khỏi máy nén được đo trong các đường ống dẫn môi chất làm
lạnh cách vỏ máy nén xấp xỉ 25 mm. Nếu van đổi chiều cũng thuộc cụm hiệu chỉnh,
các số liệu này được đo trên các đường ống dẫn đến các giàn ống cách van xấp xỉ
25 cm.
C.3 Hiệu chỉnh máy nén
C.3.1 Lưu lượng dòng môi chất làm lạnh được
xác định từ việc hiệu chỉnh máy nén ở áp suất và nhiệt độ xác định trước khi
vào và ra khỏi máy nén bằng một trong các phương pháp thử chủ yếu mô tả trong
ISO 917.
C.3.2 Thử hiệu chỉnh được thực hiện với máy
nén và van đổi chiều (nếu có) ở cùng nhiệt độ môi trường và cùng mẫu không khí
như trong thiết bị được thử.
C.3.3 Với các phương pháp được liệt kê dưới
đây:
a) phương pháp nhiệt lượng kế môi chất làm
lạnh thứ cấp;
b) phương pháp nhiệt lượng kế môi chất làm
lạnh sơ cấp của hệ thống (cấp lỏng) ngập;
c) phương pháp nhiệt lượng kế môi chất làm
lạnh sơ cấp của hệ thống (cấp lỏng) khô và
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
lưu lượng dòng môi chất làm lạnh được tính
như sau:
qr = ftci (hg1 - ht1)
trong đó
qr là lưu lượng dòng môi chất làm
lạnh, kilogam trên giây (kg/s);
ftci là năng suất lạnh tổng, Oát (W);
hg1 là entanpi của hơi môi chất
làm lạnh vào máy nén, jun trên kilogam (J/kg);
ht1 là entanpi của môi chất làm
lạnh lỏng tại nhiệt độ bão hòa phù hợp với áp suất của hơi môi chất làm lạnh
rời khỏi máy nén, jun trên kilogam (J/kg);
C.3.4 Phương pháp lưu lượng kế hơi môi chất
làm lạnh sẽ cho trực tiếp lưu lượng môi chất làm lạnh.
C.3.5 Năng suất lạnh tổng được tính toán như
quy định trong C.3.7, năng suất sưởi được tính toán như quy định trong C.3.8.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.3.6.1 Đối với việc thử hiệu chỉnh máy nén,
khi độ quá nhiệt của bộ bay hơi trong chu trình cấp nhiệt nhỏ hơn 2,8 oC,
việc xác định lưu lượng dòng môi chất làm lạnh khi dùng sự thải nhiệt ở bộ
ngưng tụ của nhiệt lượng kế là cần thiết. Cần lắp một bộ ngưng tụ làm mát bằng
nước chống được rò rỉ nhiệt. Bộ ngưng tụ có thể được dùng với sự bố trí bất kì
nhiệt lượng kế quy định ở C.3.3.
C.3.6.2 Phương pháp này có thể chỉ được dùng
khi độ rò rỉ nhiệt tính toán từ bộ ngưng tụ ra môi trường nhỏ hơn 2% hiệu quả
lạnh của máy nén.
C.3.6.3 Thử hiệu chỉnh được tiến hành như quy
định trong C.3.2. Các số liệu bổ sung yêu cầu là:
a) áp suất và nhiệt độ môi chất làm lạnh vào
bộ ngưng tụ;
b) áp suất và nhiệt độ môi chất làm lạnh ra
khỏi bộ ngưng tụ;
c) nhiệt độ nước vào và ra khỏi bộ ngưng tụ;
d) nhiệt độ môi trường xung quanh bộ ngưng
tụ;
e) lượng nước làm mát bộ ngưng;
f) nhiệt độ trung bình của mặt ngoài bộ ngưng
tụ lộ ra ngoài môi trường.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
qr = [qwcpw(tw1
- tw2) + U(tc - ta)]/(hg2 - ht2)
trong đó
qr là lưu lượng nước qua bộ ngưng
tụ, kilogam trên giây (kg/s);
Cpw là nhiệt dung riêng của nước,
jun trên kilogam độ kenvin (J/kg.K);
tw1 là nhiệt độ của nước vào nhiệt
lượng kế, độ xenxiut (oC);
tw2 là nhiệt độ của nước ra khỏi
nhiệt lượng kế, độ xenxiut (oC);
U là hệ số rò rỉ nhiệt, jun trên giây độ
kenvin (J/s.K);
tc là nhiệt độ bề mặt của nhiệt
lượng kế, độ xenxiut (oC);
ta là nhiệt độ của môi trường, độ
xenxiut (oC);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ht2 là entanpi của hơi môi chất
làm lạnh rời khỏi bộ ngưng tụ, jun trên kilogam (J/kg);
C.3.7 Năng suất lạnh được tính trong C.3.7.1
hoặc C.3.7.2.
C.3.7.1 Đối với việc thử có độ quá nhiệt của
thiết bị bay hơi là 2,8oC hoặc lớn hơn, năng suất lạnh tổng ftci dựa trên số liệu
hiệu chỉnh máy nén được tính từ lưu lượng dòng môi chất làm lạnh như sau:
ftci = qr(hr2 - hr1) - Pi
trong đó
hr2 là entanpi của môi chất làm
lạnh rời khỏi ngăn trong phòng, jun trên kilogam (J/kg);
hr1 là entanpi của môi chất làm
lạnh vào ngăn trong phòng, jun trên kilogam (J/kg);
Pi năng suất đầu vào, phía trong
phòng, Oát (W).
C.3.7.2 Đối với việc thử có độ quá nhiệt của
thiết bị bay hơi nhỏ hơn 2,8 oC, năng suất lạnh tổng ftci được tính như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó
fe là nhiệt lượng vào thiết bị bay hơi kiểu nhiệt lượng kế,
Oát (W);
U, ta, Pi được định
nghĩa như ở trên.
C.3.8 Năng suất sưởi tổng, ftci , dựa trên số liệu
hiệu chỉnh máy nén được tính từ lưu lượng dòng môi chất làm lạnh như sau:
fthi = qr + U(hr1 - hr2) + Pi
Phụ
lục D
(tham khảo)
Phương
pháp entanpi - môi chất làm lạnh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D.1.1 Trong phương pháp này, năng suất được
xác định từ sự thay đổi entanpi và lưu lượng dòng môi chất làm lạnh. Sự thay
đổi entanpi được xác định từ việc đo áp suất và nhiệt độ vào và ra của môi chất
làm lạnh và lưu lượng được xác định bằng lưu lượng kế thích hợp đặt trên đường
dẫn chất lỏng.
D.1.2 Phương pháp này có thể được dùng để thử
thiết bị trong đó việc nạp môi chất làm lạnh là không nghiêm ngặt và ở đó việc
lắp đặt bao gồm cả lắp đặt các đường ống dẫn môi chất làm lạnh tại địa điểm lắp
đặt được tiến hành bình thường.
D.1.3 Phương pháp này không được dùng để thử
trong đó môi chất làm lạnh lỏng rời khỏi lưu lượng kế được quá lạnh dưới 1,7oC,
và không được dùng để thử trong đó độ quá nhiệt của hơi rời khỏi ngăn trong
phòng thấp hơn 2,8oC.
D.2 Đo lưu lượng môi chất làm lạnh
D.2.1 Lưu lượng dòng môi chất làm lạnh được
đo bằng lưu lượng kế kiểu tích phân đặt trên đường dẫn chất lỏng ở đầu vào cơ
cấu khống chế môi chất làm lạnh. Dụng cụ đo này phải có kích cỡ để độ giảm áp
suất của nó không vượt quá độ thay đổi áp suất hơi để dẫn đến sự thay đổi nhiệt
độ là 1,7oC.
D.2.2 Dụng cụ đo áp suất và nhiệt độ và kĩnh
kiểm tra được lắp đặt trực tiếp ở sau dụng cụ đo để xác định chất lỏng có được
làm quá lạnh đủ hay chưa. Độ quá lạnh 1,7oC và không có bất kì bọt
khí trong chất lỏng ra khỏi dụng cụ đo được coi là đạt yêu cầu. Lưu ý rằng,
dụng cụ được đặt tại đáy của đoạn ống đi xuống trên đường ống dẫn chất lỏng để
có lợi cho cột áp thủy tĩnh của dòng chất lỏng.
D.2.3 Tại thời điểm cuối của quá trình thử,
mẫu của môi chất làm lạnh tuần hoàn và hỗn hợp đầu được lấy ra khỏi thiết bị và
lượng dầu, theo phần trăm, được tính từ công thức:
xo =
trong đó
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
m1 là khối lượng của cụm lắp xilanh
và ống tháo không chứa mẫu;
m3 là khối lượng của cụm lắp
xilanh và ống tháo có mẫu;
m5 là khối lượng của cụm lắp
xilanh và ống tháo có lượng dầu còn dư.
Lưu lượng chỉ thị tổng được hiệu chỉnh cho
lượng dầu tuần hoàn.
D.3 Đo áp suất và nhiệt độ của môi chất làm
lạnh
Nhiệt độ và áp suất của môi chất làm lạnh vào
và ra phía trong phòng của thiết bị được đo bằng dụng cụ quy định trong các phụ
lục G và H.
D.4 Tính toán năng suất lạnh
Năng suất lạnh tổng dựa trên số liệu dòng môi
chất làm lạnh dễ bay hơi được tính như sau:
ftci = xrqro (ht2 - ht1)
- Pi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ftci là năng suất lạnh tổng, số liệu trong phòng, Oát (W);
xr là tỷ số giữa khối lượng của
môi chất làm lạnh với hỗn hợp dầu - môi chất làm lạnh;
qro là lưu lượng của hỗn hợp dầu -
môi chất làm lạnh, mét khối trên giây (m3/s);
Pi là năng suất đầu vào khác vào
ngăn phía trong phòng (ví dụ năng suất đầu vào chiếu sáng, điện và nhiệt vào bộ
phận bù, cân bằng nhiệt của bộ tạo ẩm), Oát (W).
D.5 Tính toán năng suất sưởi
Năng suất sưởi tổng dựa trên số liệu dòng môi
chất làm lạnh dễ bay hơi được tính như sau:
fthi = xrqro (ht1 - ht2)
+ Pi
trong đó
fthi là năng suất sưởi tổng, số liệu phía trong phòng, Oát
(W);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ
lục E
(tham khảo)
Đo
dòng không khí
E.1 Quy định chung
E.1.1 Đo dòng không khí được thực hiện phù
hợp với các điều mục quy định trong ISO 5221 và ISO 5167-1 (xem phụ lục K) và
các điều khoản của phụ lục này.
E.1.2 Lưu lượng dòng không khí phía trong
phòng cho thiết bị có dây năng suất 117 kW và thấp hơn được đo phù hợp với các
phương pháp quy định trong H.3 nếu dùng phương pháp entanpi không khí trong
phòng. Trang bị phun mô tả ở H.8 được sử dụng khi không đo trực tiếp dòng không
khí. Lưu lượng dòng không khí trong phòng được xác định gián tiếp như quy định
trong E.1.3.
E.1.3 Lưu lượng dòng không khí trong phòng
cho thiết bị có năng suất lớn hơn 117 kW được xác định bằng một trong các
phương pháp được nêu trong E.1.1 hoặc bằng phương pháp biến thể được nêu trong
E.2.4.
E.2 Tính toán
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
qi = 1,414CdAn(1000pvv'n)0,5
v'n = 101vn/[P(1 + wn)]
trong đó
qi là lưu lượng dòng không khí,
trong phòng, mét khối trên giây (m3/s);
Cd là hệ số xả đầu phun;
An là diện tích đầu phun, mét
vuông (m2);
pv là áp suất tại họng đầu phun
hoặc hiệu áp suất tĩnh qua đầu phun, pascal (Pa);
v'n là thể tích riêng của không
khí trong đầu phun, mét khối trên kilogam hỗn hợp hơi nước không khí;
vn là thể tích riêng của không khí
ở các điều kiện nhiệt độ bầu khô và bầu ướt có trong đầu phun tại áp suất khí
quyển tiêu chuẩn, mét khối trên kilogam (m3/kg);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
wn là độ ẩm riêng tại họng đầu
phun, kilôgam trên kilôgam (kg/kg).
E.2.2 Khu dùng nhiều hơn một đầu phun, lưu
lượng dòng không khí tổng bằng tổng lưu lượng của các đầu phun riêng biệt được
tính theo E.2.1.
E.2.3 Lưu lượng của dòng không khí tiêu chuẩn
được tính như sau:
qs = qvi/(1,2v'n)
trong đó
qs là lưu lượng dòng không khí tiêu chuẩn,
mét khối trên giây (m3/s);
qvi là lưu lượng thể tích của không khí phía
trong phòng, mét khối trên giây (m3/s).
E.2.4 Cách tính cho phương pháp đo dòng không
khí biến thể được nêu trong E.2.4.1 và E.2.4.2.
E.2.4.1 Nếu chọn dùng phương pháp dòng không
khí biến thể (xem trang bị ở hình E.1), lượng không khí ở phía thấp được xác
định từ phương trình dưới đây:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó
fsri là năng suất tăng nhiệt lại hiện (số liệu phía trong
phòng), Oát (W);
w12 là tỷ số độ ẩm riêng của không
khí rời khỏi ngăn phía trong phòng, kilogam không khí ẩm trên kilogam không khí
khô (kg/kg);
ta5 là nhiệt độ của không khí
thoát khỏi giàn ống gia nhiệt lại, độ xenxiút (oC);
ta1 là nhiệt độ của không khí vào
ngăn phía trong phòng, độ xenxiút (oC).
Dòng nhiệt tổn thất trong ống nối, fL, Oát (W), được tính:
fL = qiva1
trong đó
va1 là thể tích riêng của không
khí rời khỏi ngăn phía trong phòng, mét khối trên kilogam không khí khô (m3/kg);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
qs = fsri/1,204(ta5
- ta1)
E.2.4.2 Năng suất tăng nhiệt lại hiện (số
liệu phía trong phòng) được xác định như sau:
a) nếu dùng tăng nhiệt lại bằng điện thì fsri là năng suất đầu vào
thiết bị nung nóng;
b) nếu dùng tăng nhiệt lại dạng giàn ống hơi
nước, thì
fsri = qk(hk1 - hk2)
trong đó
qk là lưu lượng của phần nước
ngưng (hơi nước), kilogam trên giây (kg/s);
hk1 là entanpi của hơi nước vào
thiết bị bay hơi của nhiệt lượng kế, jun trên kilogam (J/kg);
hk2 là entanpi của chất lỏng ra
khỏi thiết bị bay hơi của nhiệt lượng kế, jun trên kilogam (J/kg).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú thích
1 Tổn thất nhiệt của buồng kín phải nhỏ hơn 1
% nhiệt đầu vào của nguồn nhiệt.
2 Độ tăng nhiệt độ nhỏ nhất qua nguồn nhiệt
phải là 10oC.
Hình E.1 - Trang bị
đo dòng không khí
Phụ
lục F
(tham khảo)
Đo
nước ngưng lạnh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Năng suất lạnh ẩn được xác định từ việc đo
lưu lượng nước ngưng. Phải thực hiện việc nối rãnh thoát để ổn định dòng nước
ngưng tụ.
F.2 Tính toán
F.2.1 Năng suất lạnh ẩn được tính như sau:
ftci = 0,134 qc
trong đó
ftci là năng suất lạnh ẩn, số liệu phía trong phòng, Oát (W);
qc là lưu lượng dòng chạy, phần
ngưng của giàn ống trong phòng, kilogam trên giây (kg/s).
F.2.2 Năng suất lạnh hiện được tính như sau:
fsc = ftci - fIci
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
fsc là năng suất lạnh hiện, Oát (W);
ftci là năng suất lạnh tổng, số liệu phía trong phòng, Oát
(W);
Phụ
lục G
(tham khảo)
Phương
pháp thử entanpi không khí ngoài phòng
G.1 Quy định chung
G.1.1 Trong phương pháp entanpi không khí,
năng suất được xác định đo nhiệt độ vào và ra bầu (nhiệt kế) khô và ướt, có kết
hợp với lưu lượng dòng không khí.
G.1.2 Phép thử entanpi không khí ngoài phòng
phụ thuộc vào các giới hạn bố trí trang bị được quy định trong G.2.1 nếu máy
nén được thông gió độc lập và phụ thuộc vào hiệu chỉnh tổn thất đường ống được
giới hạn ở B.4.3 và G.4.2 nếu thiết bị có các giàn ống để ngoài phòng từ xa.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
G.2.1 Khi dùng phương pháp entanpi không khí
để thử phía ngoài phòng cần phải xác định xem việc gắn dụng cụ đo dòng không
khí có làm thay đổi tính năng của thiết bị đang được thử không và nếu có phải
hiệu chỉnh lại thay đổi này. Để làm được việc này, thiết bị phải có một cặp
nhiệt được hàn vào các điểm giữa của các khuỷu ống hình chữ U của mỗi mạch giàn
ống trong phòng và ngoài phòng. Thiết bị không nhạy với lượng nạp môi chất làm
lạnh có thể được trang bị áp kế nối với các van ở đường vào hoặc được nối vào
đường ống hút và xả.
Sau đó, thiết bị được vận hành trong các điều
kiện yêu cầu với trang bị thử phía trong phòng được nối còn trang bị ngoài
phòng không được nối.
Số liệu được ghi cho những khoảng thời gian
10 phút đối với chu kì không nhỏ hơn 30 phút sau khi đạt được trạng thái cân
bằng. Sau đó trang bị thử phía ngoài phòng được nối với thiết bị và áp suất
hoặc nhiệt độ chỉ thị bằng áp kế hoặc cặp nhiệt kể trên phải được ghi lại. Nếu sau
khi đạt được trạng thái cân bằng trở lại, các giá trị này không đạt trung bình
trong khoảng ± 0,3oC hoặc áp suất tương đương với các giá trị trung
bình quan sát được trong khi thử ban đầu, thì lưu lượng dòng không khí ngoài
phòng phải được hiệu chỉnh đến khi đạt được thỏa thuận quy định. Việc thử được
tiếp tục trong khoảng thời gian 30 phút sau khi đạt được trạng thái cân bằng
trong điều kiện thích hợp với trang bị thử phía ngoài phòng được nối và kết quả
thử phía trong phòng trong khoảng thời gian này nên ở trong khoảng ± 2% so với
kết quả thu được trong khoảng thời gian thử ban đầu. Điều này áp dụng cho cả
hai chu trình lạnh và sưởi, nhưng cần được thực hiện ở một điều kiện trên chu
trình.
G.2.2 Đối với thiết bị có máy nén được thông
gió độc lập nhờ luồng không khí ngoài phòng, việc bố trí phương pháp entanpi
không khí nhiệt lượng kế cần tính đến bức xạ nhiệt của máy nén (xem hình G.1).
G.2.3 Khi luồng không khí ngoài phòng được
hiệu chỉnh như mô tả trong G.2.1. lưu lượng dòng không khí hiệu chỉnh được dùng
để tính năng suất. Tuy nhiên trong những trường hợp như vậy, năng suất đầu vào
của quạt gió ngoài phòng quan sát được trong khi thử lần đầu được dùng để đánh
giá.
G.3 Các điều kiện thử
Khi dùng phương pháp entanpi không khí ngoài
phòng, các yêu cầu đưa ra trong 5.1.4.1.3 và 5.1.4.1.4 được áp dụng cho cả hai
cách thử ban đầu (xem G.2) và thử thiết bị đã ổn định.
G.4 Tính toán
G.4.1 Năng suất lạnh tổng trong phòng dựa
trên số liệu phía ngoài phòng được tính bằng một trong các phương trình (G.1)
hoặc (G.2)8)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
qmo là lưu lượng dòng không khí
phía ngoài phòng, mét khối trên giây (m3/s);
ha4 là entanpi riêng của không khí
ra khỏi ngăn phía ngoài phòng, jun trên kilogam (J/kg);
ha3 là entanpi tiêng của không
khí vào ngăn phía ngoài phòng, jun trên kilogam (J/kg);
v'n là thể tích riêng của không
khí ở dụng cụ đo dòng không khí, mét khối trên kilogam hỗn hợp hơi nước không
khí (m3/kg);
wn là độ ẩm riêng của cửa vào đầu
phun, kilogam trên kilogam (kg/kg);
Pt là năng suất đầu vào tổng của
thiết bị, Oát (W)
hoặc đối với thiết bị lạnh bằng không khí và
không làm bay hơi8):
ftci = qmocpa(ta4 - ta3)/[v'n(1
+ wn)] - Pt (G.2)
trong đó
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ta3 là nhiệt độ của không khí vào
ngăn phía ngoài phòng, độ xenxiút (oC);
ta4 là nhiệt độ của không khí ra
khỏi ngăn phía ngoài phòng, độ xenxiút (oC);
Hình G.1 - Sơ đồ bố
trí cho phương pháp thử entanpi không khí nhiệt lượng kế
G.4.2 Nếu thực hiện việc hiệu chỉnh tổn thất
đường ống thì việc hiệu chỉnh này phải được tính đến khi tính toán năng suất.
Tổn thất đường ống được tính như sau:
a) đối với ống đồng trần:
fL = 0,6057 + 0,005316 (Dt)0,75(Dt)1,25 +
79,8DtDt.L ...
(G.3)
trong đó
fL là tổn thất nhiệt đường ống trong ống nối, Oát (W);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dt là hiệu nhiệt độ trung bình giữa môi chất làm lạnh và
môi trường xung quanh, độ xenxiút (oC);
L là chiều dài ống dẫn môi chất làm lạnh, mét
(m).
b) đối với ống có bọc cách nhiệt
fL = 0,6154 + 0,3092 (T)-0,33(Dt)0,75(Dt)1,25L ...
(G.4)
trong đó
T là độ dầy phần cách nhiệt ở ống nối,
milimét (mm).
Độ hiệu chỉnh tổn thất đường ống được cộng
thêm vào với năng suất phía ngoài phòng.
Phụ
lục H
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hướng
dẫn và đo
H.1 Đo nhiệt độ
H.1.1 Nhiệt độ được đo bằng nhiệt kế chất
lỏng trong thủy tinh, cặp nhiệt hoặc kế điện trở, bao gồm các nhiệt điện trở.
Nhìn chung, thời gian tác động của nhiệt kế chất lỏng trong thủy tinh rất rộng
để dùng trong thử chuyển tiếp. Đối với quá trình thử chuyển tiếp, đặc tính kĩ
thuật của dụng cụ phải phù hợp với quy định trong bảng H.1.
H.1.2 Đo nhiệt độ cảm ứng, được thực hiện ở
không ít hơn ba vị trí tại tâm của các phần bằng nhau của diện tích mặt cắt
ngang hoặc thực hiện việc lấy mẫu thích hợp hoặc phải trang bị các bộ trộn để
cho kết quả tương đương, các mối nối với thiết bị phải được cách nhiệt giữa chỗ
đo và thiết bị để độ rò rỉ nhiệt qua các chỗ nối không vượt quá 1,0 % năng
suất.
H.1.3 Nhiệt độ không khí đầu vào trong phòng
được đo ở không ít hơn ba vị trí cách đều nhau, ở diện tích đầu vào thiết bị
hoặc phải có các phương tiện lấy mẫu tương đương. Đối với thiết bị không có mối
nối ống gió và không có vách bao xung quanh, dụng cụ đo nhiệt độ hoặc dụng cụ
lấy mẫu được đặt cách cửa vào của thiết bị xấp xỉ 15 cm.
Bảng H.1 - Dung sai
dụng cụ đo nhiệt độ
Theo độ xen xenxiút (oC)
Thông số đo
Độ chính xác dụng
cụ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phạm vi đo thông
thường
Nhiệt độ bầu khô không khí 1)
± 0,1
± 0,05
-29 đến 60
Nhiệt độ bầu ướt không khí 1)
± 0,1
± 0,05
- 18 đến 32
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
± 0,1
± 0,05
-1 đến 43
Hiệu nhiệt độ môi chất làm lạnh khó bay hơi
2)
± 0,1
± 0,05
3 đến 14
Hiệu nhiệt độ môi chất làm lạnh dễ bay hơi 3)
± 0,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-34 đến 121
Nhiệt độ yêu cầu cho các mục đích khác
-
-
-18 đến 149
1) Thông số được dùng để xác định thay đổi
nhiệt độ chất lỏng, và kết hợp với lưu lượng xác định lưu lượng dòng chảy
lạnh và sưởi.
2) Áp dụng khi hiệu nhiệt độ được đo bằng
một dụng cụ riêng lẻ.
3) Bao gồm nhiệt độ ống dẫn môi chất làm
lạnh được dùng để thay thế cho việc nhúng chìm dụng cụ đo trong dòng môi chất
làm lạnh.
4) Các nhiệt độ khác được dùng cho mục đích
khác: ví dụ nhiệt độ của bộ phận hệ thống lạnh, nhiệt độ cuộn dây động cơ hoặc
nhiệt độ bộ phận điện.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) nhiệt độ đo phải đại diện cho nhiệt độ
xung quanh phía ngoài phòng và mô phỏng được các điều kiện gặp phải khi sử dụng
thực tế;
b) tại điểm đo, nhiệt độ của không khí không
bị ảnh hưởng do không khí thoát ra phía ngoài phòng. Muốn vậy, nhiệt độ được đo
tại đầu dòng của mỗi chu kì tuần hoàn.
Nhiệt độ thử quy định xung quanh phía ngoài
phòng khi thử được mô phỏng gần giống tới mức có thể như đối với thiết bị bình
thường vận hành ở các điều kiện không khí môi trường đồng nhất với nhiệt độ thử
quy định.
H.1.5 Vận tốc không khí đi qua dụng cụ đo
nhiệt độ bầu ướt xấp xỉ 5m/s. Nên dùng vận tốc không khí này để đo ở đầu vào và
đầu ra.
H.1.6 Trong mọi trường hợp, độ chia thang đo
nhỏ nhất của dụng cụ đo nhiệt độ không được vượt quá hai lần độ chính xác quy
định. Ví dụ, đối với độ chính xác quy định ± 0,05oC, độ chia thang
đo nhỏ nhất không được vượt quá 0,1oC.
H.1.7 Khi độ chính xác của dụng cụ được quy
định là ± 0,05oC dụng cụ được hiệu chỉnh bằng cách so sánh với nhiệt
kế được cấp chứng chỉ của cơ quan có thẩm quyền như phòng thí nghiệm tiêu chuẩn
quốc gia.
H.1.8 Nếu có thể, dụng cụ đo nhiệt độ dùng để
đo độ thay đổi nhiệt độ cần được bố trí sao cho chúng có thể dễ dàng thay thế
cho nhau khi đo giữa các vị trí cửa vào và cửa ra để tăng độ chính xác.
H.1.9 Nhiệt độ của chất lỏng trong các đường
ống được đo bằng cách gắn dụng cụ đo nhiệt độ trực tiếp vào trong chất lỏng
hoặc trong một vỏ bọc được gắn vào chất lỏng. Nếu dùng nhiệt kế thủy tinh được
gắn trực tiếp vào trong chất lỏng, nó phải được hiệu chỉnh đối với ảnh hưởng
của áp suất.
H.1.10 Dụng cụ đo nhiệt độ cần được che chắn
cẩn thận để tránh ảnh hưởng bức xạ từ các nguồn nhiệt lân cận.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
H.2 Đo áp suất
H.2.1 Đo áp suất được thực hiện với một hoặc
một vài dụng cụ dưới đây:
a) cột thủy ngân;
b) áp kế Bourdon hoặc
c) bộ chuyển đổi áp suất điện tử.
H.2.2 Độ chính xác của dụng cụ đo áp suất ở
trong khoảng ± 2% giá trị được chỉ thị.
H.2.3 Độ chia thang đo nhỏ nhất của dụng cụ
đo áp suất không được quá 2,5 lần độ chính xác quy định.
H.3 Đo áp suất tĩnh và áp suất dòng không khí
H.3.1 Áp suất tĩnh qua đầu phun và áp suất
động tại họng đầu phun được đo bằng áp kế được hiệu chỉnh đến ± 1% số đọc theo
áp kế tiêu chuẩn. Số đọc thang áp kế nhỏ nhất không được quá 2% giá trị số đọc.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
H.3.3 Diện tích miệng phun được xác định bằng
cách đo đường kính của nó với độ chính xác ± 0,2% ở bốn vị trí cách nhau xấp xỉ
45o xung quanh đầu phun tại mỗi một trong hai vị trí qua họng đầu
phun, một vị trí tại cửa ra và một vị trí khác ở đoạn thẳng gần góc lượn.
H.4 Đo điện
H.4.1 Đo điện được thực hiện bằng dụng cụ chỉ
thị hoặc dụng cụ tích phân.
H.4.2 Dụng cụ dùng để đo thông số điện đầu
vào bộ nung nóng hoặc cho thiết bị khác cung cấp phụ tải nhiệt cần có độ chính
xác ± 1% giá trị đo. Dụng cụ đo thông số điện đầu vào động cơ quạt, động cơ máy
nén hoặc dụng cụ thiết bị khác có độ chính xác ± 2% giá trị chỉ thị.
H.4.3 Điện áp được đo tại các đầu cực của
thiết bị.
H.5 Đo lưu lượng
H.5.1 Lưu lượng môi chất làm lạnh dễ bay hơi
được đo bằng lưu lượng kế kiểu tích phân có độ chính xác ± 1% giá trị chỉ thị.
H.5.2 Lưu lượng dòng nước và nước muối được
đo bằng lưu lượng kế lỏng có độ chính xác ± 1% giá trị chỉ thị.
H.5.3 Tốc độ ngưng tụ được đo bằng dụng cụ đo
lượng chất lỏng kiểu khối lượng hoặc thể tích có độ chính xác ± 1% giá trị chỉ
thị.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
H.6.1 Đo thời gian được thực hiện bằng dụng
cụ đo có độ chính xác ± 0,2 %.
H.6.2 Đo khối lượng được thực hiện bằng dụng
cụ đo có độ chính xác ± 0,2%.
H.6.3 Đo tốc độ được thực hiện bằng đồng hồ
đếm số vòng quay, bằng máy hoạt nghiệm hoặc máy hiện dao động có độ chính xác ±
1%.
H.7 Đo entanpi dòng không khí
Tiêu chuẩn quy định các cách bố trí trang bị
thử dưới đây.
H.7.1 Phương pháp entanpi không khí kiểu
tunnel (đường ống)
(xem hình H.1)
Thiết bị thử được lắp đặt đúng vị trí đặc
trưng của nó trong buồng thử. Dụng cụ đo không khí được gắn vào phần xả không
khí của thiết bị (trong phòng hoặc ngoài phòng, hoặc cả hai). Dụng cụ này xả
trực tiếp vào buồng thử hoặc chỗ thử được trang bị những phương tiện thích hợp
để duy trì không khí vào thiết bị ở nhiệt độ bầu khô và bầu ướt yêu cầu. Phải
trang bị những phương tiện thích hợp để đo nhiệt độ bầu ướt và bầu khô của
không khí đi vào và ra khỏi thiết bị và đo sức cản bên ngoài.
H.7.2 Phương pháp entanpi không khí kiểu vòng (xem hình H.2)
Cách bố trí này khác với cách bố trí kiểu
tunnel (đường ống) ở chỗ bộ phận xả của dụng cụ đo không khí được nối với thiết
bị điều hòa lại không khí thích hợp, và thiết bị này được nối đến đầu vào thiết
bị thử. Vòng thử cần được làm kín để độ rò rỉ không khí tại các chỗ ảnh hưởng
đến việc đo năng suất sẽ không vượt quá 1% lưu lượng dòng không khí thử. Nhiệt
độ bầu khô của không khí xung quanh thiết bị cần được duy trì trong khoảng ± 3oC
so với nhiệt độ bầu khô ở đầu vào thử yêu cầu. Nhiệt độ bầu khô và bầu ướt và
sức cản bên ngoài được đo bằng những phương tiện thích hợp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình H.1 - Sơ đồ bố
trí cho phương pháp thử entanpi không khí kiểu tunnel (đường ống)
Hình H.2 - Sơ đồ bố
trí cho phương pháp thử entanpi không khí kiểu vòng
H.7.3 Phương pháp entanpi không khí nhiệt
lượng kế (xem hình H.3)
Trong sơ đồ bố trí này, tường bao được che
kín xung quanh thiết bị thử hoặc một phần sử dụng của thiết bị. Tường bao này
được thiết kế bằng vật liệu thích hợp, nhưng không được hút ẩm, kín khí và có
tính cách nhiệt tốt. Tường bao này có kích thước đủ lớn cho phép không khí vào
lưu thông tự do giữa thiết bị và tường bao và khoảng cách từ tường bao đến bất
kì bộ phận vào của thiết bị không được nhỏ hơn 15 cm. Cửa vào tường bao được
đặt cách xa cửa vào thiết bị để tạo ra sự lưu thông qua toàn bộ không gian kín.
Một dụng cụ đo không khí nối đến bộ phận xả của thiết bị. Dụng cụ này được cách
nhiệt tốt khi nó đi qua không gian kín. Nhiệt độ bầu khô và ướt của không khí
vào thiết bị được đo tại cửa vào tường bao. Nhiệt độ và sức cản ngoài được đo
bằng dụng cụ thích hợp.
Hình H.3 - Sơ đồ bố
trí cho phương pháp thử entanpi không khí nhiệt lượng kế.
H.7.4 Phương pháp entanpi không khí trong
buồng (xem hình H.4)
Thiết bị thử được lắp đặt đúng vị trí đặc
trưng của nó trong buồng thử. Một dụng cụ đo không khí được nối đến bộ phận xả
không khí (bộ bốc hơi hoặc bộ ngưng tụ), sau đó lần lượt nối đến trang bị điều
hòa lại không khí thích hợp. Không khí xả ra khỏi trang bị điều hòa lại không
khí cung cấp nhiệt độ yêu cầu cho bầu ướt và khô, ở đó dụng cụ lấy mẫu không
khí và áp kế có thể đo nhiệt độ bầu ướt và bầu khô và sức cản bên ngoài nếu
cần.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các sơ đồ bố trí giới thiệu ở các hình H.1
đến H.4 được dùng để minh họa các khả năng lắp đặt khác nhau có thể dùng được
nhưng không áp dụng cho các kiểu thiết bị đặc biệt. Tuy nhiên có thể dùng tường
bao như đã nêu ở hình H.3 khi máy nén được để ở khoang trong phòng và được
thông gió tách biệt.
H.7.6 Lựa chọn
Có thể sử dụng các phương tiện khác để khống
chế không khí ra khỏi dụng cụ đo dòng không khí và để cung cấp không khí đến
cửa vào của thiết bị ở điều kiện chúng không làm sai lệch sức cản ngoài hoặc
sinh ra các điều kiện không bình thường xung quanh thiết bị.
H.8 Trang bị phun
H.8.1 Trang bị phun
Trang bị phun gồm có khoảng nhận và khoang xả
tách riêng bằng một vách ngăn, trong đó có đặt một hoặc một vài đầu phun (xem
hình H.5). Không khí từ thiết bị thử được dẫn theo đường ống đến khoang nhận
đi qua một hoặc một số đầu phun và sau đó được xả đến buồng thử hoặc theo ống
dẫn trở lại đầu vào của thiết bị.
Hình H.4 - Sơ đồ bố
trí cho phương pháp thử entanpi không khí trong buồng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình H.5 - Trang bị đo
dòng không khí
H.8.2 Trang bị phun và việc lắp nối nó đến
cửa vào thiết bị phải được làm kín để độ rò rỉ không khí không vượt quá 1% lưu
lượng dòng không khí được đo.
H.8.3 Khoảng cách đường tâm giữa các đầu phun
khi dùng không được nhỏ hơn ba lần đường kính họng của đầu phun lớn nhất và
khoảng cách từ tâm của bất cứ đầu phun nào đến tường bên của khoang xả gần nhất
hoặc đến tường bên khoang nhận không được nhỏ hơn 1,5 lần đường kính họng của
đầu phun.
H.8.4 Các miệng loe được lắp đặt trong khoang
nhận (ở khoảng cách tối thiểu 1,5 lần đường kính họng đầu phun lớn nhất) ở đầu
dòng tường chắn và trong khoang xả (ở khoảng cách tối thiểu 2,5 lần đường kính
họng đầu phun) ở cuối dòng tường chắn.
H.8.5 Một quạt xả có khả năng tạo ra áp suất
tĩnh cần thiết ở đầu ra của thiết bị được lắp ở trên một tường của khoang xả và
năng suất của quạt được thay đổi trong quá trình thử.
H.8.6 Độ giảm áp suất tĩnh qua một hoặc một
vài đầu phun được đo bằng một hoặc một vài áp kế có độ chính xác số đọc ± 1%.
Một đầu của áp kế được nối đến vòi áp suất tĩnh định vị dòng không khí với
tường trong của khoang nhận và đầu kia được nối đến với vòi áp suất tĩnh định
vị dòng không khí với tường trong của khoang xả hoặc, tốt hơn là một vài vòi
trong mỗi khoang được nối đến vòi áp kế đặt song song hoặc cùng nối đến áp kế
đơn. Vận tốc của dòng không khí ra khỏi một hoặc một số đầu phun được đo bằng
ống pitốt như giới thiệu trên hình H.5, nhưng khi dùng nhiều hơn một đầu phun,
số đọc của ống pitốt được xác định cho từng đầu phun.
H.8.7 Phải trang bị các phương tiện để xác
định mật độ không khí tại họng đầu phun.
H.8.8 Vận tốc không khí tại họng của mọi đầu
phun không được nhỏ hơn 15 m/s và lớn hơn 35 m/s.
H.8.9 Khi các đầu phun có kết cấu phù hợp với
hình H.6 và được lắp đặt phù hợp với các điều mục của phụ lục này, chúng được
dùng không cần hiệu chỉnh. Nếu đường kính họng là 12,5 cm hoặc lớn hơn thì hệ
số được dùng là 0,99. Đối với đầu phun có đường kính nhỏ hơn 12,5 cm hoặc khi yêu
cầu hệ số chính xác hơn, có thể dùng các hệ số dưới đây hoặc tốt hơn là các đầu
phun cần được hiệu chỉnh:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ số xả, Cd
50.000
0,97
100.000
0,98
150.000
0,98
200.000
0,99
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,99
300.000
0,99
400.000
0,99
500.000
0,99
Hình H.6 - Đầu phun
đo dòng không khí
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Re = fVnDn
trong đó
f là hệ số phụ thuộc vào nhiệt độ của số
Râynôn;
vn là vận tốc không khí tại đầu
phun, mét trên giây (m/s);
Dn là đường kính họng đầu phun,
milimet (mm).
Hệ số nhiệt độ f như sau:
Nhiệt độ, oC
Hệ số, f
-6,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+4,5
72,0
15,5
67,4
26,5
62,8
38
58,1
49
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
60
51,9
71
48,8
H.9 Đo áp suất tĩnh
H.9.1 Thiết bị có một quạt và một cửa ra
H.9.1.1 Như đã giới thiệu trên hình H.7,
khoang thông gió trần ngắn được gắn với cửa ra phía xả của thiết bị, ở đó cần
đo áp suất tĩnh bên ngoài. Khoang thông gió này sẽ xả ra dụng cụ do không khí
(hoặc xả ra dụng cụ giảm âm thích hợp khi không đo trực tiếp không khí) và phải
có kích thước mặt cắt ngang bằng kích thước của cửa ra của thiết bị,
H.9.1.2 Áp suất tĩnh bên ngoài được đo bằng
áp kế. Một mặt bên của áp kế được nối với bốn vòi gom áp suất bên ngoài trong
khoang thông gió xả, các vòi này được định tâm theo mỗi mặt của khoảng thông
gió ở khoảng cách bằng hai lần kích thước mặt cắt ngang trung bình tính từ cửa
ra của thiết bị. Nếu dùng ống nối dẫn vào thì mặt kia của áp kế được nối với
bốn vòi gom áp suất tĩnh bên ngoài được định tâm theo mỗi mặt của ống nối dẫn
vào. Nếu không dùng ống nối dẫn vào thì mặt kia của áp kế được mở ra khí quyển
xung quanh. Ống nối dẫn vào phải có kích thước mặt cắt ngang bằng với kích
thước mặt cắt ngang của thiết bị (xem hình H.8).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình H.7 - Đo áp suất
tĩnh bên ngoài
Chú thích - A và B là các kích thước cửa ra
C và D là các kích thước cửa
vào
Hình H.8 - Đo độ giảm
áp suất không khí tĩnh cho khoang giàn ống không có quạt
H.9.2 Thiết bị có quạt và nhiều cửa ra
H.9.2.1 Thiết bị với nhiều mối nối ống gió ở
cửa xả phải có một khoảng thông gió ngắn và phải xả ra một đoạn ống gió chung,
đoạn ống gió này xả ra dụng cụ đo không khí. Mỗi một khoang thông gió có một bộ
giới hạn hiệu chỉnh được đặt trong mặt phẳng ở đó các khoang thông gió thông
vào đoạn ống gió chung để cân bằng áp suất tĩnh trong mỗi khoang.
H.9.2.2 Thiết bị có nhiều quạt gió dùng một
bích nối ống gió xả sẽ được thử với một khoang thông gió phù hợp với H.9.1.1.
Không được dùng bất kì sơ đồ bố trí khoang thông gió thử khác, trừ khi để mô
phỏng kết cấu ống gió do phòng chế tạo thiết bị đưa ra.
H.9.3 Thiết bị không có quạt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
H.9.3.2 Độ giảm áp suất không khí tĩnh được
đo bằng áp kế như giới thiệu trên hình H.8. Một mặt của áp kế được nối đến bốn
vòi gom áp suất ngoài trong ống gió ra, các vòi này được chỉnh tâm theo mỗi mặt
ống gió đặt cách khoang giàn ống một khoảng như đã quy định. Mặt còn lại của áp
kế được nối đến bốn vòi gom áp suất ngoài được chỉnh tâm theo mỗi mặt ống gió
vào đặt cách khoang giàn ống một khoảng như đã quy định.
H.9.4 Các yêu cầu chung khi đo áp suất tĩnh
H.9.4.1 Các vòi áp suất gồm có các ống nối có
đường kính 6,25 mm, được hàn vào các bề mặt phía ngoài khoang thông gió và được
chỉnh tâm theo các lỗ đường kính 1 mm đi qua khoang thông gió. Mép của các lỗ
này phải được làm cùn, sạch bavia và độ không phẳng bề mặt khác.
H.9.4.2 Khoang thông gió và đoạn ống gió phải
được làm kín để tránh rò rỉ không khí, đặc biệt tại các chỗ nối đến thiết bị và
đến dụng cụ đo không khí và phải được cách nhiệt để tránh rò rỉ nhiệt giữa cửa
ra của thiết bị và dụng cụ đo nhiệt độ.
H.10 Dụng cụ để thử ở nhiệt độ cao
H.10.1 Lưu lượng dòng không khí trong phòng
được xác định như mô tả trong phụ lục E. Điều này đòi hỏi kết cấu của khoang
nhận không khí và khoang xả phải được tách biệt bằng tường ngăn trên đó có đặt
một hoặc một số đầu phun. Khoang nhận được nối đến phía xả không khí trong
phòng của thiết bị qua khoang thông gió ngắn.
H.10.2 Phía bên xả của dụng cụ đo lưu lượng
dòng không khí có một quạt xả thay đổi được năng suất để đạt được sức cản bên
ngoài yêu cầu đối với dòng không khí. Khi đó phía bên xả được mở về phía trái
sang buồng thử hoặc được nối ống qua một thiết bị điều hòa và sau đó quay trở
về cửa vào của thiết bị.
H.10.3 Áp suất tĩnh và việc đo nhiệt độ được
thực hiện tại hòng đầu phun để xác định được mật độ không khí. Diện tích đầu
phun được xác định bằng đo đường kính với sai số không quá ± 0,2% ở bốn điểm
cách nhau xấp xỉ 45o về một phía xung quanh đầu phun ở mỗi một trong
hai vị trí qua họng đầu phun, một vị trí tại cửa ra và vị trí còn lại ở đoạn
thẳng gần góc lượn.
H.10.5 Năng lượng dùng cho máy nén, các quạt
trong phòng và ngoài phòng và toàn bộ các bộ phận khác của thiết bị được đo
bằng đồng hồ đo điện có độ chính xác trong khoảng ± 0,5% số lượng đo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
H.10.7 Nhiệt độ bầu khô trong phòng và ngoài
phòng được ghi liên tục bằng dụng cụ có sai số không lớn hơn ± 0,15oC.
Nhiệt độ bầu ướt ngoài phòng được ghi liên tục.
H.10.8 Đo áp suất tĩnh trong các ống gió và
qua thiết bị được tiến hành phù hợp với H.3 khi dùng dụng cụ đo dòng không khí
có sai số đo không lớn hơn 0,25 mm cột nước. Đo áp suất tĩnh được tiến hành và
ghi lại ở các Thời gian 5 phút. Toàn bộ các số liệu khác không được ghi liên
tục được ghi lại ở các Thời gian 10 phút.
H.11 Dụng cụ thử tích tụ băng tuyết
H.11.1 Lưu lượng dòng không khí khi thử tích
tụ băng tuyết giống như mô tả trong H.10. Nhiệt độ bầu khô trong phòng và nhiệt
độ bầu khô ngoài phòng được ghi liên tục bằng dụng cụ đo có độ chính xác hệ
thống tổng ± 0,15 oC. Nhiệt độ điểm sương ngoài phòng được xác định
với sai số không lớn hơn ± 0,25 oC khi dùng dụng cụ ghi liên tục.
Toàn bộ số liệu khác được ghi lại ở các Thời gian 5 phút trong chu kì sưởi.
H.11.2 Thời điểm bắt đầu, kết thúc quá trình
xả băng và thời gian của toàn chu kì thử (từ lúc kết thúc xả băng đến lúc kết
thúc xả băng tiếp theo) cần được ghi lại. Sự bắt đầu xả băng được xác định khi
có sự khởi động (hoặc tự động hoặc bằng tay) của các cơ cấu khống chế được lắp
với thiết bị, tạo ra cho thiết bị sự thay đổi của hoạt động nung nóng bình
thường để loại bỏ sự tích tụ băng tuyết trên giàn ống bên ngoài phòng. Sự kết
thúc xả băng diễn ra khi các cơ cấu khống chế trong thiết bị được khởi động để
chuyển từ hoạt động xả băng sang hoạt động nung nóng bình thường.
H.11.3 Phải bảo đảm sao cho dụng cụ đo kiểm
có khả năng ghi độ lạnh xuất hiện trong khi xả băng cũng như năng lượng điện
tổng cho xả băng. Các số liệu này và các số liệu ghi liên tục chỉ là số liệu
thu được trong xả băng.
H.12 Dụng cụ thử để thử ở nhiệt độ rất thấp
Dụng cụ đo kiểm để thử ở nhiệt độ rất thấp
giống hệt như dụng cụ thử ở nhiệt độ cao được mô tả trong H.10.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(tham khảo)
Kí
hiệu dùng trong các phụ lục
Kí hiệu
Mô tả
Đơn vị
An
Diện tích đầu phun
m2
Chuẩn độ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
cpa
Nhiệt dung riêng của không khí khô
J/(kg.k)
cpw
Nhiệt dung riêng của nước
J/(kg.k)
Dn
Đường kính của họng đầu phun
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dt
Đường kính ngoài của ống dẫn môi chất làm
lạnh
mm
f
Hệ số, phụ thuộc vào nhiệt độ, đối với Re
-
ha1
Entanpi của không khí vào ngăn phía trong
phòng
J/kg không khí khô
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Entanpi của không khí ra ngăn phía trong
phòng
J/kg không khí khô
ha3
Entanpi của không khí vào ngăn phía ngoài
phòng
J/kg không khí khô
ha4
Entanpi của không khí ra khỏi ngăn phía
ngoài phòng
J/kg không khí khô
ht1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
J/kg
ht2
Entanpi của môi chất làm lạnh lỏng ra khỏi
bộ ngưng
J/kg
hg1
Entanpi của hơi môi chất làm lạnh vào máy
nén
J/kg
hg2
Entanpi của hơi môi chất làm lạnh ra khỏi
bộ ngưng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
hk1
Entanpi của hơi nước vào bộ bay hơi nhiệt
lượng kế
J/kg
hk2
Entanpi của lỏng ra khỏi bộ bay hơi nhiệt
lượng kế
J/kg
hr1
Entanpi của môi chất làm lạnh vào ngăn phía
trong phòng
J/kg
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Entanpi của môi chất làm lạnh ra khỏi ngăn
phía trong phòng
J/kg
L
Chiều dài đường ống môi chất làm lạnh
m
m1
Khối lượng của cụm lắp xylanh và ống tháo
không có mẫu
g
m3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
g
m5
Khối lượng của cụm lắp xylanh và ống tháo
có lượng dàu dư
g
pA
Áp suất khí quyển
kPa
pn
Áp suất tại họng đầu phun
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
pv
Áp suất động tại họng đầu phun hoặc hiệu áp
suất tĩnh qua đầu phun
Pa
Pi
Năng suất đầu vào, số liệu phía trong phòng
W
Pk
Năng suất đầu vào máy nén
W
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Năng suất đầu vào tổng
W
fL
Tổn thất nhiệt trên đường ống nối
W
fe
Nhiệt lượng đầu vào bộ bay hơi kiệu nhiệt
lượng kế
W
fIci
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
W
fsc
Năng suất lạnh hiện
W
fsci
Năng suất lạnh hiện (số liệu phía trong
phòng)
W
fsri
Năng suất tái sưởi hiện (số liệu phía trong
phòng)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ftci
Năng suất lạnh tổng (số liệu phía trong
phòng)
W
fthi
Năng suất sưởi tổng (số liệu phía trong
phòng)
W
ftho
Năng suất sưởi tổng (số liệu phía ngoài
phòng)
W
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lưu lượng nước ngưng tụ giàn ống trong
phòng
kg/s
qi
Lưu lượng dòng không khí, phía trong phòng,
tính toán
m3/s
qk
Lưu lượng nước ngưng tụ
kg/s
qmi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
m3/s
qmo
Lưu lượng dòng không khí, phía ngoài phòng,
đo được
m3/s
qr
Lưu lượng dòng môi chất làm lạnh
kg/s
qro
Lưu lượng dòng hỗn hợp môi chất làm
lạnh/dầu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
qs
Dòng không khí tiêu chuẩn
m3/s
qvi
Lưu lượng thể tích không khí phía trong
phòng, đo được
m3/s
qw
Lưu lượng nước bộ ngưng tụ
kg/s
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số Rây nôn
-
ta
Nhiệt độ môi trường
oC
ta1
Nhiệt độ không khí vào ngăn phía trong phòng,
bầu khô
oC
ta2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
oC
ta3
Nhiệt độ không khí vào ngăn phía ngoài
phòng, bầu khô
oC
ta4
Nhiệt độ không khí ra khỏi ngăn phía ngoài
phòng, bầu khô
oC
ta5
Nhiệt độ không khí rời khỏi giàn ống gia nhiệt
lại, bầu khô
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
tc
Nhiệt độ bề mặt của bộ ngưng tụ kiểu nhiệt
lượng kế
oC
tw1
Nhiệt độ của nước vào nhiệt lượng kế
oC
tw2
Nhiệt độ của nước ra khỏi nhiệt lượng kế
oC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiều dầy cách nhiệt của đường ống nối
mm
U
Hệ số rò rỉ nhiệt
J/(s.K)
va1
Thể tích riêng của không khí ra khỏi ngăn
phía trong phòng
m3/kg
không khí khô
vn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
m3/kg
không khí khô
v'n
Thể tích quy định của không khí tại đầu
phun
m3/kg
không khí khô - hơi nước
Vn
Vận tốc của không khí tại đầu phun
m/s
Wi1
Độ ẩm riêng của không khí vào ngăn phía
trong phòng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Wi2
Độ ẩm riêng của không khí ra khỏi ngăn phía
trong phòng
kg/kg không khí khô
Wn
Độ ẩm riêng của không khí tại cửa vào đầu
phun
kg/kg không khí khô
xo
Nồng độ dầu dựa trên khối lượng của môi
chất làm lạnh và dầu trong mẫu
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tỷ số khối lượng của hỗn hợp môi chất làm
lạnh / dầu
-
MỤC LỤC
1 Phạm vi
2 Tiêu chuẩn trích dẫn
3 Định nghĩa
3.1 Không khí tiêu chuẩn
3.2 Năng suất sưởi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.4 Năng suất lạnh hiện
3.5 Năng suất lạnh tổng
3.6 Hiệu suất năng lượng (hệ số lạnh)
3.7 Hiệu suất nhiệt
3.8 Máy điều hòa không khí có ống gió
3.9 Bơm nhiệt có ống gió
3.10 Bơm nhiệt gió - gió
3.11 Năng suất hiệu dụng đầu vào, PE
3.12 Năng suất đầu vào tổng, Pt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.1 Đánh giá năng suất lạnh
4.2 Thử lạnh tối đa
4.3 Thử lạnh tối thiểu
4.4 Thử khử đọng sương và thải nước ngưng tụ
5 Thử sưởi
5.1 Đánh giá năng suất sưởi
5.2 Thử sưởi tối thiểu
5.4 Thử xả băng tự động
6 Phương pháp thử và sai số của phép đo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2 Áp dụng phương pháp thử
6.3 Sai số của phép đo
6.4 Sai lệch các số đọc
6.5 Dung sai thử
7 Kết quả thử
7.1 Tính toán năng suất
7.2 Các số liệu cần ghi
7.3 Biên bản thử
8 Các điều khoản ghi nhãn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.2 Các thông tin trên biển hiệu
8.3 Kí hiệu môi chất làm lạnh
8.4 Hệ thống hai cụm
9 Công bố các định mức
9.1 Các định mức tiêu chuẩn
9.2 Các định mức khác
Phụ lục A
Phụ lục B
Phụ lục C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục E
Phụ lục F
Phụ lục G
Phụ lục H
Phụ lục J