Cấp
chính xác
|
Sai
lệch giới hạn μm
|
Hiệu
kích thước của đũa theo đường kính
|
Sai
lệch hình dạng giới hạn, μm
|
Đường
kính trung bình của
|
Chiều
dài đặc biệt của đũa
|
Độ
không đều của đường kính đơn
|
Độ
phân canh
|
Độ
côn
|
Độ
phình
|
Nhám
bề mặt
|
|
Δ
Dwmp
|
ΔLWS
|
VDM
|
WDwp
|
Δ
|
|
|
Ra
|
Không
lớn hơn, μm
|
2
|
0
-10
0
|
0
-200
0
|
2
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
0,08
|
3
|
-10
0
|
-200
0
|
3
|
1,5
|
1,5
|
1,5
|
1,5
|
0,16
|
5
|
-
10
|
-200
|
5
|
2,5
|
2,5
|
2,5
|
2,5
|
0,16
|
4.6. Trị số kích thước giới
hạn mép vát của đũa có đầu mút phẳng được chỉ dẫn trong Bảng 3 TCVN 8030:2009.
4.7. Đũa không được có vết
nứt, rỗ, gỉ, các vết tôi và ram lần thứ hai.
Trên bề mặt trụ của đũa không cho
phép có các vết sây sát, lõm xước có thể nhìn thấy bằng mắt thường, cũng như
các vết cháy, vết khử cocbon và các khuyết tật khác được phát hiện bằng phương
pháp ăn mòn hay soi khuyết tật.
4.8. Đũa phải được khử từ.
4.9. Không cho phép đũa bị
thắt.
4.10. Phải dùng
Đũa kim cấp chính xác 5 để lắp ổ
cấp chính xác 0; đũa kim cấp chính xác 3, để lắp ổ cấp chính xác 5 và 6, đũa
kim cấp chính xác là 2 để lắp ổ cấp chính xác 4.
4.11. Cho phép phân đũa kim
theo nhóm sai lệch giới hạn ưu tiên của đường kính trung bình của đũa Dwmp.
4.12. Ký hiệu qui ước của
đũa kim loại phải bao gồm: đường kính danh nghĩa, chiều dài danh nghĩa, (mm),
kiểu, cấp chính xác và số hiệu của tiêu chuẩn này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đũa 2 x 15,83 TCVN 1505:2009;
Tương tự, kiểu B
Đũa 2 x 15,8 B3 TCVN 1505:2009.
5. Qui tắc
nghiệm thu
5.1. Phải tiến hành nghiệm
thu để kiểm tra sự phù hợp của đũa kim với các yêu cầu của tiêu chuẩn này.
5.2. Khi nghiệm thu phải
kiểm tra:
Điều 2.2 và 2.3 với 0,03% số lượng
đũa của lô, nhưng không ít hơn 5 chiếc; điều 2.5 với 1% số lượng của lô, nhưng
không ít hơn 30 chiếc.
Điều 2.7 và 2.9 với 0,1% số lượng
đũa của lô, nhưng không ít hơn 20 chiếc.
5.3. Đũa nhọn ra để nghiệm thu
không đạt dù chỉ một yêu cầu của tiêu chuẩn này thì tiến hành thử lại với số
lượng gấp đôi được lấy từ chính lô đó, theo các chỉ tiêu mà lần thứ nhất không
đạt. Kết quả kiểm tra lại là kết quả cuối cùng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1. Chất lượng nhiệt luyện
của đũa được kiểm tra theo độ cứng và tổ chức tế vi.
Độ cứng của đũa có đường kính 5 mm
và 6 mm được kiểm tra bằng dụng cụ đo ROCVEN, thang c, bằng cách ấn đầu kim
cương hình côn vào bề mặt trụ.
Độ cứng thực tế của đũa có tính đến
ảnh hưởng sai lệch của độ cong bề mặt được xác định theo Bảng 2.
Bảng
2
Dw
Độ
cứng tương đối được đo theo bề mặt trụ của đĩa HRC
56
57
58
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
60
61
62
63
64
Độ
cứng thực tế HRC
5
59,0
60,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
61,5
62,5
63,5
64
65
66
6
58,5
59,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
61
62
63
64
65
65,2
6.2. Độ cứng của đũa có
đường kính nhỏ hơn 5 mm được kiểm tra theo dạng mặt gãy tương ứng với mẫu
chuẩn.
6.3. Đường kính và độ không
đều đường kính của đũa được đo bằng cách quay đũa trên bàn phẳng hay bàn chuyên
dùng.
Cho phép đo đường kính và độ không
đều của đường kính không cần xoay đũa, nhưng phải đo ít nhất ở 3 vị trí.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu đo trên dụng cụ bất kỳ hay trên
khối chữ V không chỉ trị số thực, thì kết quả đo nhận được phải quy đổi, trị số
nhận được do quy đổi không được vượt quá trị số chỉ dẫn trong Bảng 3 TCVN
8030:2009.
6.5. Khi xác định độ côn của
đũa, phải đo các đường kính ở hai mặt cắt biên.
6.6. Khi xác định độ phình
của đũa, phải đo các đường kính ở mặt cắt trung bình và các mặt cắt biên hoặc
đo hình dáng đũa bằng dụng cụ đo chuyên dùng.
6.7. Độ nhám bề mặt trụ của
đũa được kiểm tra bằng thiết bị đo.
7. Ghi nhãn,
bao gói, vận chuyển và bảo quản
7.1. Đũa phải được phòng gỉ.
Thời hạn đảm bảo không bị gỉ của đũa được bao gói là 12 tháng. Đối với đũa cần bảo
quản lâu thì thời hạn bảo đảm là 24 tháng kể từ ngày bao gói với điều kiện tuân
theo qui tắc bảo quản ở 5.8.
7.2. Đũa trong một lô, ở
dạng chi tiết rời, sau khi được phòng gỉ phải để vào hộp các tông hay hộp nhựa,
sau đó đóng vào hòm gỗ, trong hòm phải lót giấy chống ẩm.
Cho phép đóng gói nhiều hộp đũa
cùng đường kính, cùng chiều dài, cùng cấp chính xác nhưng có sai lệch đường
kính thực khác nhau trong một hòm.
7.3. Trong mỗi hộp phải có
phiếu bao gói (giấy chứng nhận) trên phiếu ghi rõ:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 Ký hiệu đũa;
3 Sai lệch trung bình so với đường
kính danh nghĩa của đũa trong lô ΔDwmL;
4 Số lượng đũa trong hộp;
5 Ngày, tháng bao gói;
7.4. Hộp đũa phải được dán
nhãn “niêm phong”, trên nhãn ghi rõ:
1 Tên nhà máy chế tạo;
2 Ký hiệu đũa;
3 Sai lệch trung bình so với đường
kính danh nghĩa của đũa trong lô ΔDwmL;
4 Số lượng đũa trong hộp;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Cho phép thay nhãn niêm
phong bằng các biện pháp niêm phong khác bảo đảm được cho hộp đã gói. Khi đó
các số liệu của 5.4 phải ghi trên hộp hay trên nhãn hiệu.
7.5. Hộp các tông xếp trong
hòm phải chặt để tránh bị xáo trộn khi vận chuyển.
Trong hòm phải có phiếu chứng nhận
bao gói của phòng kiểm tra kỹ thuật.
7.6. Trên hòm phải ghi rõ:
1 Tên nhà máy chế tạo;
2 Tên nước chế tạo (khi xuất khẩu);
3 Ký hiệu đũa;
4 Khối lượng đũa, khối lượng cả bì;
5 Ghi dấu hiệu “cẩn thận”, dễ “vỡ”
và “chống ẩm”.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.8. Đũa chỉ được bảo quản
trong bao gói của bên chế tạo. Kho phải khô ráo, thoáng mát, tránh mưa nắng.