Hình thái học (9.5.3)
|
trực
khuẩn uốn cong nhỏ
|
Tính di động (9.5.3)
|
đặc
trưng
|
Mọc trong điều kiện vi hiếu khí ở
250C (9.5.4)
|
-
|
Mọc trong điều kiện vi hiếu khí ở
41,50C (9.5.5.)
|
-
|
Oxidase (9.5.6)
|
+
|
Có mặt Campylobacter spp.
nếu có ít nhất một khuẩn lạc cho thấy các đặc trưng ở trên.
9.6. Nhận
biết Campylobacter spp. (tùy chọn)
9.6.1. Yêu cầu chung
Trong số các Campylobacter spp.
phát triển ở 41,50C, thường gặp nhất là C. jejuni và C.coli.
Tuy nhiên, các loài khác thường gặp đã mô tả (C. lari, C. upsaliensis và
một số loài khác); các đặc trưng được nêu trong Bảng 2 cho phép phân biệt
chúng.
Đặc
trưng
C.
jejuni
C.
coli
C.
lari
C.
upsaliensis
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+
+
+
-
hoặc nhẹ
Axit nalidixic (9.6.3)
Sa
Sa
R/Sb
S
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
R
R
R
S
Thủy phân hipurat (9.6.4)
+c
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+
+
-
+
Chú dẫn: + là dương tính; S là
nhạy; R là bền và - là âm tính.
a Cho thấy tăng bền
với axit nalidixic của các chủng C.jejuni và C.coli.
b Tồn tại các chủng C.
lari vừa nhạy vừa bền.
c Tồn tại các chủng C.
jejuni âm tính với hipurat.
9.6.2. Phát hiện catalase
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phép thử được coi là dương tính nếu
bọt bong bóng xuất hiện trong vòng 30s.
Khẳng định các kết quả sử dụng các
kiểm chứng dương tính và âm tính. Các ví dụ về các chứng kiểm chứng thích hợp
là Staphylococcus aureus NCTC 8532 (kiểm chứng dương tính),
Enterococus faecalis NCTC 775 (kiểm chứng âm tính).
9.6.3. Phát hiện độ nhạy với
axit nalidixic và cephalotin
Dùng vòng cấy (6.11) lấy từng khuẩn
lạc được chọn trong 9.5.2.2 để chuẩn bị huyền phù trong canh thang Brucella
(5.4.2) ở mật độ 0,5 trên thang McFarland.
Pha loãng huyền phù này với tỷ lệ
1/10 sử dụng cùng một canh thang.
Phủ ngập một lớp huyền phù lên bề
mặt đĩa thạch huyết Hinton Mueller 5% thể tích (5.4.6).
Để cho tiếp xúc 5 min, sau đó để
ráo huyền phù.
Sấy khô đĩa 10 min trong tủ sấy
(6.2) duy trì ở 370C trong 10 min.
Đặt đĩa axit nalidixic và đĩa
cephalotin (5.4.7) lên mặt thạch.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Diễn giải kết quả về sự phát triển
vi khuẩn như sau:
- phát hiện trong vùng tiếp xúc với
đĩa được phân loại là bền với axit nalidixic và cephalotin;
- có mặt một vùng ức chế với mọi
kích cỡ được phân loại là nhạy cảm với axit nalidixic và cephalotin;
9.6.4. Phát hiện thủy phân
hipurat
Đối với mỗi khuẩn lạc được chọn
trong 9.5.2.2, sử dụng vòng cấy (6.11) lấy một vòng dịch cấy để chuẩn bị huyền
phù trong ống phân giải huyết (6.7) chứa 0,4 ml dung dịch natri hipurat
(5.4.5), chú ý không được để lẫn thạch.
Lắc để trộn kỹ và ủ 2 h trong nồi
cách thủy (6.4) để ở 370C hoặc ủ 4h trong tủ ấm ở 370C.
Cẩn thận thêm 0,2 ml dung dịch
ninhydrin (5.4.5) lên đỉnh của dung dịch natri hipurat. Không lắc.
Diễn giải kết quả sau khi ủ thêm 10
min trên nồi cách thủy (6.4) ở 370C hoặc để trong tủ ấm ở 370C.
Màu tín đậm chứng tỏ phản ứng dương
tính.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khẳng định các kết quả sử dụng các
kiểm chứng dương tính và âm tính. Ví dụ về các chứng kiểm chứng thích hợp là C.
jejuni NCTC 11351 (kiểm chứng dương tính), C.coli NCTC 11366 (kiểm
chứng âm tính).
9.6.5. Phát hiện thủy phân
indoxyl axetat
Cho một khuẩn lạc được chọn trong
9.5.2.2 lên đĩa indoxyl axetat (5.4.8) và thêm một giọt nước cất vô trùng. Để
phản ứng được rõ ràng, cần sử dụng một vòng đầy các khuẩn lạc.
Nếu indoxyl axetat bị thủy phân thì
màu sắc sẽ chuyển sang xanh đậm trong 5 min đến 10 min. Nếu màu sắc không đổi
chứng tỏ sự thủy phân không xảy ra.
Khẳng định các kết quả sử dụng các
kiểm chứng dương tính và âm tính. Các ví dụ về các chủng kiểm chứng thích hợp
là C. jejuni NCTC 11351 (kiểm chứng dương tính), C. lari NCTC
11352 (kiểm chứng âm tính)
9.6.6. Diễn giải
Campylobacter spp. phát
triển ở 41,50C có thể được nhận biết ở mức loài dựa vào Bảng 2.
10. Tính và
biểu thị kết quả
10.1. Phương pháp tính
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sử dụng phương pháp phân bố Poison
để ước tính dải nồng độ phù hợp với các kết quả. Ví dụ: nếu nồng độ đúng là
0,005 cfu/g thì có 5% cơ hội tìm thấy kết quả dương tính đối với độ pha loãng
101. Nếu nồng độ đúng là 3 cfu/g thì có 95% cơ hội tìm thấy kết quả
dương tính đối với độ pha loãng 100. Do đó, nếu kết quả dương tính
quan sát được đối với độ pha loãng 100 và 101 và các độ
pha loãng cao hơn là âm tính thì nồng độ đúng có khả năng nằm trong khoảng từ
0,005 cfu/g đến 3 cfu/g.
Bảng
3 - Các khoảng kết quả đối với các dây pha loãng
Khối
lượng
g
Sự
phát triển của Campylobacter spp. được khẳng định
101
-
+
+
+
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+
+
100
-
-
+
+
+
+
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10-1
-
-
-
+
+
+
+
10-2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
+
+
+
10-3
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
+
+
10-4
-
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
+
MPN/g
0
0,23
2,3
23
230
2
400
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
T0
0
0,019
0,19
1,9
19
190
580
T1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,7
27
270
2
700
30
000
¥
Nếu tất cả các phép thử là âm
tính, kết quả phải được ghi là MPN = 0/g (giới hạn tin cậy trên, T1
0,33/g); nếu tất cả các phép thử là dương tính thì các kết quả phải được ghi
là MPN = ¥ (giới hạn tin cậy dưới, T0
580/g).
10.2. Độ chụm
Một nghiên cứu cộng tác quốc tế đã
tổ chức năm 2005 do Ủy ban phân tích Thực phẩm Bắc Âu (NMKL) thực hiện phép xác
định bán định lượng Campylobacter spp. theo tiêu chuẩn này. Nghiên cứu
này gồm có 14 phòng thử nghiệm tham gia và tiến hành trên thịt gà nguyên liệu
và sữa. Các mẫu thực phẩm đã được thử nghiệm ở các mức nhiễm khác nhau, cộng với
kiểm soát âm tính. Độ nhạy của phương pháp bán định lượng là 100%. Độ nhạy tổng
thể của phương pháp là 82,1%. Độ nhạy để phát hiện Campylobacter spp.
trong sữa thấp hơn đối với thịt gà. Hiệu quả định lượng của phương pháp đối với
Campylobacter spp. trong thịt gà quan sát được trong nghiên cứu công tác
này phù hợp với dải nồng độ nêu trong Bảng 3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Báo cáo thử nghiệm phải ghi rõ:
a) phương pháp lấy mẫu đã sử dụng,
nếu biết;
b) phương pháp thử đã dùng, viện
dẫn tiêu chuẩn này;
c) môi trường tăng sinh lỏng đã sử
dụng;
d) môi trường phân lập đã sử dụng;
e) nhiệt độ ủ đã chọn;
f) các kết quả thử nghiệm thu được;
g) mọi chi tiết không quy định
trong tiêu chuẩn này, hoặc tùy chọn, cũng như mọi chi tiết bất thường có thể ảnh
hưởng đến kết quả thử;
h) mọi thông tin cần thiết để nhận
biết đầy đủ về mẫu thử.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHỤ LỤC A
(Quy
định)
SƠ ĐỒ QUY TRÌNH
Hình
A.1 - Sơ đồ quy trình
PHỤ LỤC B
(Quy
định)
THÀNH PHẦN VÀ CHUẨN BỊ MÔI TRƯỜNG NUÔI CẤY VÀ THUỐC
THỬ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.1.1. Môi trường cơ bản
B.1.1.1. Thành phần
Sản phẩm thủy phân mô động vật
bằng enzym 10,0 g
Lactalbumin
hydrolysat
5,0 g
Chất chiết nấm men 5,0
g
Natri
clorua
5,0 g
Natri
pyruvat 0,5
g
Natri
metabisulphit
0,5 g
Natri
cacbonat
0,6 g
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Haemin (được hòa tan trong natri
hydroxit 0,1% khối lượng) 0,01 g
Nước
1 000 ml
B.1.1.2. Chuẩn bị
Hòa tan các thành phần cơ bản hoặc
môi trường hoàn chỉnh khô trong nước, bằng cách đun sôi, nếu cần. Chỉnh pH sao
cho sau khi khử trùng pH của môi trường hoàn chỉnh là 7,4 ± 0,2 ở 250C, nếu cần. Phân phối
môi trường cơ bản vào các bình cầu có dung tích thích hợp. Khử trùng môi trường
15 min ở 1210C trong nồi hấp áp lực (6.1)
B.1.2. Huyết ngựa đã khử fibrin
phân giải vô trùng
Sử dụng huyết ngựa đã phân giải
saponin hoặc được phân giải bằng cấp đông rồi rã đông.
B.1.3. Thành phần dung dịch
kháng sinh
B.1.3.1. Thành phần
Xefoperazon
0,02 g
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trimetoprim
lactat
0,02 g
Amphoterixin
B
0,01 g
Hỗn hợp etanol và nước cất: 1 ¸ 1 (thể tích) 5
ml
B.1.4. Chuẩn bị
Hòa tan các thành phần trong hỗn
hợp của etanol và nước cất tỷ lệ 1:1.
B.1.5. Môi trường hoàn chỉnh
B.1.5.1. Thành phần
Môi trường cơ bản (B.1.1) 1
000 ml
Huyết ngựa đã khử fibrin phân
giải vô trùng (B.1.2) 50 ml
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.1.5.2. Chuẩn bị
Bổ sung huyết một cách vô trùng vào
môi trường cơ bản ở nhiệt độ dưới 500C, tiếp theo đến dung dịch
kháng sinh và trộn. Phân phối môi trường này một cách vô trùng vào các ống hoặc
các bình có dung tích thích hợp (xem 9.2.2) để thu được các phần cần thiết cho
phép thử. Nếu môi trường tăng sinh đã được chuẩn bị trước thì môi trường này
không được để quá 4h ở nhiệt độ phòng, hoặc nếu bảo quản ở nơi tối với nhiệt độ
30C ± 20C thì
không quá 7 ngày.
B.1.6. Thử hiệu năng
Thử hiệu năng của canh thang Bolton
(B.1.5.1) theo các phương pháp và các tiêu chí trong TCVN 8128-2 (ISO/TS
11133-2). Các ví dụ về các chủng kiểm chứng thích hợp là C.jejuni NCTC
11351 hoặc ATCC 33291 với các tiêu chí sau: > 10 khuẩn lạc trên thạch mCCD
(5.3) sau khi ủ vi hiếu khí ở 41,50C trong 44h ± 4h.
B.2. Thạch deoxycolat
xefoperazon than cải biến (mCCD)
B.2.1. Môi trường cơ bản
B.2.1.1. Thành phần
Chất chiết từ
thịt
10,0 g
Sản phẩm thủy phân mô động vật
bằng enzym 10,0 g
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Than
củi 4,0
g
Dịch thủy phân casein bằng
enzym 3,0 g
Natri
deoxycolat
1,0 g
Sắt (II) sulfat 0,25
g
Natri
pyruvat
0,25 g
Thạch
8,0 g đến 18,0 ga
Nước
1 000 ml
a Tùy vào độ đông của
thạch.
B.2.1.2. Chuẩn bị
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.2.2. Dung dịch kháng sinh
B.2.2.1. Thành phần
Xefoperazon
0,032 g
Amphoterixin
0,01 g
Nước 5
ml
B.2.2.2. Chuẩn bị
Hòa tan các thành phần trong nước.
Lọc để khử trùng.
B.2.3. Môi trường hoàn chỉnh
B.2.3.1. Thành phần
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dung dịch kháng sinh
(B.2.2)
5 ml
B.2.3.2. Chuẩn bị
Cho dung dịch kháng sinh vào môi
trường cơ bản, làm nguội đến 470C đến 500C sau đó trộn
cẩn thận. Rót khoảng 15 ml môi trường hoàn chỉnh vào các đĩa Petri vô trùng. Để
cho đông đặc. Ngay trước khi sử dụng, làm khô cẩn thận các đĩa thạch, tốt nhất
là mở nắp và để mặt thạch úp xuống phía dưới, để vào tủ sấy (6.2) trong 30 min
hoặc cho đến khi bề mặt thạch khô. Nếu đã chuẩn bị trước thì các đĩa thạch chưa
khô không để quá 4h ở nhiệt độ phòng, hoặc nếu bảo quản ở nơi tối với nhiệt độ
30C ± 20C thì
không quá 7 ngày.
B.2.4. Thử hiệu năng
Đối với việc xác định tính chọn lọc
và hiệu quả, xem TCVN 8128-1 (ISO/TS 11133-1). Đối với các tiêu chí thực hiện,
xem Bảng B.5 của TCVN 8128-2:2009 (ISO/TC 11133-2:2003).
B.3. Thạch huyết Columbia
B.3.1. Môi trường cơ bản
B.3.1.1. Thành phần
Sản phẩm thủy phân mô động vật
bằng enzym 23,0 g
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Natri
clorua
5,0 g
Thạch
8,0 g đến 18,0 ga
Nước
1 000 ml
a Tùy vào độ đông của
thạch.
B.3.1.2. Chuẩn bị
Hòa tan các thành phần cơ bản hoặc
môi trường cơ bản hoàn chỉnh khô trong nước, bằng cách đun nóng. Chỉnh pH sao
cho sau khi khử trùng pH là 7,3 ± 0,2 ở
250C. nếu cần. Phân phối môi trường cơ bản vào bình cầu có dung tích
thích hợp. Khử trùng 15 min trong nồi hấp áp lực (6.1) ở 1210C.
B.3.2. Huyết cừu vô trùng đã khử
fibrin
B.3.3. Môi trường hoàn chỉnh
B.3.3.1. Thành phần
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Huyết cừu vô trùng đã khử fibrin
(B.3.2) 5 ml
B.3.3.2. Chuẩn bị
Cho huyết một cách vô trùng vào môi
trường cơ bản, làm nguội đến 470C đến 500C sau đó trộn.
Rót khoảng 15 ml môi trường hoàn chỉnh vào các đĩa Petri vô trùng. Để cho đông
đặc. Ngay trước khi sử dụng, làm khô cẩn thận các đĩa thạch, tốt nhất là mở nắp
và để mặt thạch úp xuống phía dưới, để 30 min trong tủ sấy (6.2) hoặc cho đến
khi bề mặt thạch khô. Nếu đã chuẩn bị trước thì các đĩa thạch chưa khô không để
quá 4 h ở nhiệt độ phòng, hoặc nếu bảo quản ở nơi tối với nhiệt độ 30C
± 20C thì không quá 7 ngày.
B.4. Canh thang Brucella
B.4.1. Thành phần
Sản phẩm thủy phân casein bằng
enzym 10,0 g
Sản phẩm thủy phân mô động vật bằng
enzym 10,0 g
Glucose
1,0 g
Chất chiết nấm
men
2,0 g
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Natri
hidrosulfit
0,1 g
Nước 1
000 ml
B.4.2. Chuẩn bị
Hòa tan các thành phần cơ bản hoặc
môi trường cơ bản hoàn chỉnh khô trong nước, bằng cách đun nóng, nếu cần. Chỉnh
pH sao cho sau khi khử trùng pH là 7,0 ±
0,2 ở 250C, nếu cần. Phân phối môi trường cơ bản này với các lượng
10 ml vào các ống nghiệm có dung tích thích hợp. Khử trùng 15 min trong nồi hấp
áp lực (6.1) ở 1210C.
B.5. Thuốc thử phát hiện oxidase
B.5.1. Thành phần
N,N,N',N'-Tetrametyl-1,4-phenylenediamin
dihydro clorua 1,0 g
Nước
100 ml
B.5.2. Chuẩn bị
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.6. Thuốc thử phát hiện thủy
phân hipurat
B.6.1. Dung dịch natri hipurat
B.6.1.1. Thành phần
Natri
hipurat
10 g
Dung dịch muối đệm phosphat (PBS)
bao gồm:
Natri clorua 8,5
g
Dinatri hydrophosphat ngậm hai
phần tử nước (Na2HPO4.2H2O) 8,98 g
Natri dihydrophosphat ngậm một
phần tử nước (NaH2PO4.H2O) 2,71 g
Nước
1 000 ml
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hòa tan natri hipurat trong dung
dịch PBS. Lọc để khử trùng. Phân phối thuốc thử một cách vô trùng với các lượng
0,4 ml vào các ống nghiệm nhỏ có dung tích thích hợp (6.7). Bảo quản ở khoảng
-200C.
B.6.2. Dung dịch ninhydrin, 3,5%
(khối lượng/thể tích)
B.6.2.1. Thành phần
Ninhydrin
1,75 g
Axeton 25
ml
Butanol
25 ml
B.6.2.2. Chuẩn bị
Hòa tan ninhydrin trong hỗn hợp
axeton/butanol. Bảo quản dung dịch nơi tối trong tủ lạnh tối đa 1 tuần.
B.7. Thạch huyết Hinton Mueller
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.7.1.1. Thành phần
Sản phẩm thủy phân mô động vật
bằng enzym 6,0 g
Sản phẩm thủy phân casein bằng enzym
17,5 g
Tinh bột, có thể hòa
tan 1,5
g
Thạch
8,0 g đến 18,0 ga
Nước
1 000 ml
a Tùy thuộc vào độ
đông của thạch.
B.7.1.2. Chuẩn bị
Hòa tan các thành phần cơ bản hoặc
môi trường cơ bản hoàn chỉnh khô trong nước, bằng cách đun hết sôi. Chỉnh pH
sao cho sau khi khử trùng pH là 7,3 ±
0,2 ở 250C, nếu cần. Phân phối môi trường cơ bản này vào các bình
cầu có dung tích thích hợp. Khử trùng 15 min trong nồi hấp áp lực (6.1) ở 1210C.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.7.3. Môi trường hoàn chỉnh
B.7.3.1. Thành phần
Môi trường cơ bản
(B.7.1) 1
000 ml
Huyết cừu vô trùng đã khử fibrin
(B.7.2) 50 ml
B.7.3.2. Chuẩn bị
Cho huyết một cách vô trùng vào môi
trường cơ bản, làm nguội đến nhiệt độ trong khoảng từ 470C đến 500C
sau đó trộn đều. Rót khoảng 15 ml môi trường hoàn chỉnh vào các đĩa Petri vô
trùng. Để cho đông đặc. Ngay trước khi sử dụng, làm khô cẩn thận các đĩa thạch,
tốt nhất là mở nắp và để mặt thạch úp xuống phía dưới, để vào tủ sấy (6.2)
trong 30 min hoặc cho đến khi bề mặt thạch khô. Nếu đã chuẩn bị trước thì các
đĩa thạch chưa khô không để quá 4 h ở nhiệt độ phòng, hoặc nếu bảo quản ở nơi
tối với nhiệt độ 30C ± 20C
thì không quá 7 ngày.
B.8. Đĩa indoxyl axetat
B.8.1. Thành phần
Indoxyl
axetat
0,1 g
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.8.2. Chuẩn bị
Hòa tan indoxyl axetat trong
axeton. Thêm từ 25 ml đến 50 ml dung dịch này vào các đĩa giấy trống
(đường kính đĩa từ 6 mm đến 12 mm). Sau khi để khô ở nhiệt độ phòng, bảo quản
các đĩa này ở 30C ± 20C
trong ống nghiệm hoặc chai màu nâu có chứa silica gel.
THƯ
MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] TCVN 7150 (ISO 835) Dụng cụ
thí nghiệm bằng thủy tinh - Pipet chia độ
[2] TCVN 7152 (ISO 7712) Dụng cụ
thí nghiệm bằng thủy tinh - Pipet Pasteur sử dụng một lần
[3] NKML Method No. 119, Thermotolerant
Campylobacter - Detection, semi-quantitative and quantitative determination in
foods and drinking water. Available (2009-06-09) from: http://shop.nmkl.org
[4] BAYLIS C.L., MACPHEE, S.,
MARTIN, K.W., HUMPHREY, T.J., BETTS, R.P. Comparison of three enrichment media
for the isolation of Campylobacter spp. From foods, J. Appl.
Microbiol. 2000, 89, pp.884-891
[5] BOLTON, F.J., HUTCHINSON, D.N.,
COATES, D. Blood-free selective medium for isolation of Campylobacter jejuni
from feces. J. Clin. Microbiol. 1984, 19, pp.169-171
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[7] CORRY, J.E.I., CURTIS, G.D.W.,
BAIRD, R.IV., editors. Handbook off culture media for food microbiology.
Elsevier, Amsterdam, 2003 (Progress in industrial microbiology, Vol.
37).
[8] HUTCHINSON, D.N., BONTOL, F.J.
Improved blood free selective medium for the isolation of Campylobacter
jejuni from faecal specimens. J.Clin. Pathol. 1984, 37, pp. 956-957
[9] JOSEFSEN, M.H., LÜBECK, P.S.,
AALBAEK, B., HOORFAR, J. Preston and Park-Sanders protocols adapted for
semi-quantitative isolation of thermotolerant Campylobacter from chicken
rinse. Int. J. Food Microbiol. 2003, 80, pp.177-183.
[10] ROSENQUIST, H. BENGTSSON, A.,
HANSEN, T.B. A collaborative study on a Nordic standard protocol for detection
and enumeration of thermotolerant Campylobacter in food (NMKL 119, 3.
Ed., 2007). Int. J. Food Microbiol. 2007, 118, pp.201-213.