|
a) Môi trường nồng độ kép
|
b) Môi trường nồng độ
đơn
|
Tryptoza
|
40,0 g
|
20,0 g
|
Lactoza
|
10,0 g
|
5,0 g
|
Dikali hydro phosphat (K2HPO4)
|
5,5 g
|
2,75 g
|
Kali dihydro phosphat (KH2PO4)
|
5,5 g
|
2,75 g
|
Natri clorua
|
10,0 g
|
5,0 g
|
Natri lauryl sunfat [CH3(CH2)11OSO3Na]
|
0,2 g
|
0,1 g
|
4-Metylumbelliferyl--D-glucuronit
(MUG)
|
0,2 g
|
0,1 g
|
Tryptophan
|
2,0 g
|
1,0 g
|
Nước
|
1 000 ml
|
1 000 ml
|
5.3.1.2. Chuẩn bị
Hoà tan trong nước các thành phần hoặc
môi trường hoàn chỉnh khô, đun sôi khi cần.
Nếu cần, chỉnh pH để sau khi khử trùng
pH phải là 6,8, ở nhiệt độ 25 oC.
Phân phối môi trường này theo từng lượng 10 ml vào các
ống nghiệm có kích thước 16 mm x 160 mm (6.2) có chứa ống Durham lộn ngược (6.3) trong trường hợp môi
trường nồng độ đơn và phân phối vào
các ống nghiệm có kích thước 20 mm x 200 mm (6.2) có chứa ống Durham lộn ngược
(6.3) trong trường hợp môi trường nồng độ kép.
Khử trùng 15 phút ở nhiệt độ 121
oC trong nồi
hấp áp lực (6.1).
Ống Durham lộn ngược không được chứa
bọt khí sau khi khử trùng.
5.4. Thuốc thử indol
(thuốc thử Kovacs)
5.4.1. Thành phần
4-Dimetylaminobenzaldehyt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2-Metylbutan-1-ol hoặc pentan-1-ol
75,0 ml
Axit clohydric (p20 từ 1,18
g/ml đến 1,19 g/ml)
25,0 ml
5.4.2. Chuẩn bị
Hoà tan 4-Dimetylaminobenzaldehyt
trong cồn bằng cách đun nhẹ đến khoảng từ 50 oC đến 55 oC trong nồi cách thuỷ
(6.5).
Để nguội và thêm axit clohydric.
Bảo quản tránh ánh sáng ở nhiệt độ khoảng 4 oC. Màu sắc của
thuốc thử phải có màu vàng sáng đến màu nâu sáng.
5.5. Dung dịch natri
hydroxit.
c(NaOH) » 0.5 mol/l.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Natri hydroxit
2 g
Nước
100 ml
5.5.2. Chuẩn bị
Hoà tan natri hydroxit trong nước.
6. Thiết bị và dụng
cụ thuỷ tinh
Đối với các yêu cầu chung, xem
TCVN 6404 (ISO 7218) và TCVN 6263 (ISO 8261). Dụng cụ thuỷ tinh phải
bền khi khử trùng lại.
Sử dụng các thiết bị phòng thử nghiệm
vi sinh thông thường và cụ thể
là:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Về chi tiết xem TCVN 6404 (ISO 7218).
6.2. Ống nghiệm, có kích
thước 16 mm x 160 mm và 20
mm x 200 mm, hoặc
bình cầu hoặc chai
có dung tích thích hợp.
Trước khi sử dụng cần kiểm tra
các ống nghiệm để biết chắc các ống không tự phát huỳnh quang.
6.3. Ống Durham, có kích
thước thích hợp cho việc sử dụng trong ống nghiệm (6.2).
6.4. Tủ ấm, có thể duy trì nhiệt độ 30 oC ± 1oC ở bất kỳ
điểm nào trong tủ.
6.5. Nồi cách thuỷ, có thể duy
trì nhiệt độ từ
50 oC đến 55 oC.
6.6. Đèn cực tím (UV) sóng
dài,
có bước sóng từ 360 nm đến 366 nm, tốt nhất là để trong tủ UV hoặc trong phòng
tối, hoặc được bọc trong hộp cactông đảm bảo điều kiện tối.
CHÚ THÍCH Đèn tia cực tím uv sóng
ngắn không thích hợp cho việc sử dụng
6.7. pH-met, có độ chính
xác đến ± 0,1 đơn vị pH ở 25 oC.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.9. Máy trộn Vortex.
7. Lấy mẫu
Mẫu gửi đến phòng thử nghiệm phải là mẫu
đại diện. Mẫu không bị thay đổi hoặc suy giảm chất lượng trong quá trình bảo quản và vận
chuyển.
Việc lấy mẫu không qui định trong tiêu
chuẩn này. Nên lấy mẫu theo TCVN 6400 (ISO 707)
8. Chuẩn bị mẫu thử
Chuẩn bị mẫu thử theo TCVN
6263 (ISO 8261).
9. Cách tiến hành
9.1. Phần mẫu thử,
huyền phù ban đầu và các dung
dịch pha loãng
Chuẩn bị phần mẫu thử, huyền phù ban
đầu (dung dịch pha loãng đầu tiên) và các dung dịch pha loãng thập phân tiếp theo,
theo TCVN 6263 (ISO 8261).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.2. Cấy môi trường tăng
sinh chọn lọc
9.2.1. Lấy ba ống nghiệm
đựng môi trường tăng
sinh nồng độ kép [5.3.1.1 a)]. Dùng pipet vô trùng (6.8) cho vào mỗi
ống 10 ml mẫu thử dạng lỏng, hoặc 10 ml huyền phù ban đầu (dung dịch pha loãng
đầu tiên) mẫu
thử dạng khác.
9.2.2. Lấy ba ống nghiệm
đựng môi trường tăng sinh nồng độ đơn [5.3.1.1 b)]. Dùng một pipet (6.8) vô trùng cho vào mỗi ống 1 ml
mẫu thử dạng lỏng, hoặc 1 ml huyền phù ban đầu (dung dịch pha loãng đầu tiên) khi
mẫu thử dạng khác.
9.2.3. Đối với mỗi một dung dịch pha loãng tiếp theo,
tiến hành theo qui định trong 9.2.2. Sử dụng một pipet vô trùng mới
cho mỗi độ pha loãng.
9.2.4. Trộn cẩn thận chất
cấy với môi trường bằng cách
dùng bộ trộn (6.9). Tránh tạo bọt khí vào trong ống Durham (6.3).
9.3. Nuôi ấm
Nuôi ấm các ống nghiệm đã cấy (từ 9.2.1 đến
9.2.3) trong tủ ấm (6.4) ở 30 oC trong 24 giờ ± 2 giờ. Nếu ở giai đoạn này không quan sát thấy sinh khí thì nuôi ấm
tiếp đến 48 giờ ± 2 giờ.
9.4 Thử khẳng định về E.coli
giả định
Tiến hành thử khẳng định đối
với E.coli giả định trên tất cả các ống nghiệm đã nuôi ấm như trong 9.3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Màu đỏ trong pha cồn cho thấy sự có mặt của indol
(ống dương tính).
9.5. Giải thích
9.5.1. Thử nghiệm về E.coli giả định
Nhận biết các ống nghiệm đã được cấy
ban đầu theo 9.2.1
đến 9.2.3, cho thấy có phát huỳnh quang và sinh indol trong 9.4 là các ống
dương tính có E.coli giả định.
Đếm số ống dương tính đối
với mỗi độ pha loãng.
9.5.2. Thử nghiệm về coliform
Nhận biết các ống nghiệm đã được cấy
theo 9.2.1 đến 9.2.3, cho thấy sinh khí trong 9.3 là các ống dương tính có coliform giả
định.
Đếm số ống dương tính đối vối mỗi độ
pha loãng.
10. Chọn độ pha loãng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.1. Đối với mỗi mẫu cần kiểm tra,
chọn ba độ pha loãng liên tiếp theo 10.2, 10.3 hoặc 10.4 để thu được chỉ số
MPN.
10.2. Trong trường hợp khi
chỉ có ba độ pha loãng, thì sử dụng cả ba độ pha loãng này để thu được chỉ số
MPN.
10.3. Trong trường hợp có
nhiều hơn ba độ pha loãng, việc chọn ba độ pha loãng như thế sẽ cho các tổ hợp
có các xác suất khác nhau. Điều này có thể biểu thị trong các cấp hạng trong
bảng A.1 (phụ lục A). Giải thích các cấp hạng này được đưa ra trong bảng A.2 (
phụ lục A).
10.4. Chọn tổ hợp của ba độ
pha loãng liên tiếp với cấp hạng 1 để thu được chỉ số MPN; nếu thu được nhiều
hơn một tổ hợp với cấp hạng 1
thì sử dụng tổ hợp có số ống dương tính lớn nhất.
Nếu không có tổ hợp với cấp hạng 1
thích hợp, sử dụng một tổ hợp với cấp hạng 2; nếu thu được nhiều hơn một tổ
hợp với cấp hạng 2 thì sử dụng tổ
hợp có số ống dương tính lớn nhất (xem ví dụ ở Bảng 1).
Nếu không có tổ hợp với cấp hạng 2
thích hợp, sử dụng một tổ hợp với cấp hạng 3; nếu thu được nhiều hơn một tổ hợp với cấp
hạng 3 thì sử dụng tổ hợp có số ống dương tính lớn nhất (xem ví dụ ở bảng 1).
Bảng 1 – Ví dụ về cách chọn
các kết quả dương tính để
tính giá trị MPN
Ví dụ
Số ống nghiệm
dương tính thu được từ ba ống nghiệm
nuôi ấm đã cấy các lượng mẫu/ống sau đâya
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sản phẩm dạng lỏng 10 ml 1 ml
10-1
ml
10-2 ml 10-3 ml Các sản phẩm khác 1 g 10-1 g 10-2 g 10-3 g 10-4 g
Sản phẩm
dạng lỏng ml-1
Sản phẩm dạng
khác g-1
1
3
3
2
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,1 X 101
1,1 X 102
2
3
3
3
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,4 X 102
3
2
2
1
1
0
7,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
3
3
0
0
0
2,4
2,4 X 101
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
2
0
1
0
2,1 X 10-1
2,1
a Chữ in đậm: tổ hợp được chọn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11. Xác dịnh, tính và
biểu thị kết quả
11.1. Xác định chỉ số MPN [xem TCVN
6404 (ISO 7218)]
11.1.1. Xác định chỉ số MPN của E.coli
giả định từ số ống nghiệm
khẳng định dương tính (9.5.1) đối với mỗi độ pha loãng đã chọn (điều 10), sử dụng
bảng A.1 (phụ
lục A).
11.1.2. Xác định chỉ số MPN của
coliform từ số ống nghiệm khẳng định dương tính (9.5.2) đối với mỗi độ pha
loãng đã chọn (điều 10), sử dụng bảng A.1 (phụ lục A).
11.2. Tính số có xác xuất
lớn nhất (MPN) [xem TCVN 6404 (ISO 7218)]
Nhân chỉ số MPN (11.1) với tỷ lệ
nghịch của độ pha
loãng thấp nhất được chọn (nghĩa là có nồng độ mẫu thử cao nhất) cho ra số có
xác suất lớn nhất (MPN) của E.coli
và/hoặc coliform có
trong 1 mililit hoặc
trong 1 gam sản phẩm.
Khi độ pha loãng thấp nhất được chọn
tương ứng với các ống đã cấy với môi trường nồng
độ kép (cấy vào 10 ml) thì trước hết chia chỉ số MPN cho 10.
CHÚ THÍCH Việc chia chỉ số MPN cho 10
chỉ cần thiết
đối với sản phẩm dạng
lỏng, khi phân phối 10 ml mẫu thử sang ống nghiệm chứa môi trường nồng độ kép.
Còn đối với sản phẩm dạng
khác, thì chuyển 10 ml
huyền phù ban đầu chứa 1 g
mẫu thử vào ống nghiệm
chứa môi trường nồng độ
kép.
11.3. Biểu thị kết quả
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu MPN nhỏ hơn 0,3 E.coli giả định hoặc
coliform giả định
trong 1 mililit hoặc trong 1 gam và nếu sử dụng qui trình thích hợp
đối với số E.coli giả định hoặc coliform giả định
có số lượng thấp,
thì kết quả được biểu thị như sau: “Không có E.coli hoặc coliform
giả định trong 1 ml hoăc trong 1 g sản phẩm”.
12. Độ chụm
Thực nghiệm cho thấy rằng khi sử dụng
kỹ thuật MPN kết quả có thể xảy ra sai số lớn. Do đó, phải thận trọng khi sử
dụng các kết quả thu được bằng phương pháp này. Các giới hạn tin cậy được đưa
ra trong bảng A.1 (phụ
lục A).
13. Báo cáo thử
nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải nêu rõ:
- mọi thông tin cần thiết về nhận biết đầy đủ về mẫu
thử;
- phương pháp lấy mẫu đã sử dụng, nếu biết;
- phương pháp thử đã sử dụng, viện dẫn tiêu
chuẩn này;
- tất cả các chi tiết về điều kiện thao tác không qui
định trong tiêu chuẩn này, hoặc được xem là tuỳ ý, cùng với mọi tình huống bất
thường có thể ảnh
hưởng đến kết
quả;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục A
(qui định)
Xác định số có xác suất lớn nhất
Bảng A.1 -
Chỉ số MPN và các giới hạn tin cậy
Số lượng ống
dương tính
Chỉ số MPNa
Cấp hạng b
Giới hạn
tin cậy ở mức 95 % a,c
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dưới
Trên
0
0
0
< 0,30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,94
0
0
1
0,30
3
0,01
0,95
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
0,30
2
0,01
1,00
0
1
1
0,61
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,12
1,70
0
2
0
0,62
3
0,12
1,70
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
0
0,94
0
0,35
3,50
1
0
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
0,02
1,70
1
0
1
0,72
2
0,12
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
0
2
1,1
0
0,4
3,5
1
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,74
1
0,13
2,00
1
1
1
1,1
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,5
1
2
0
1,1
2
0,4
3,5
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
1,5
3
0,5
3,8
1
3
0
1,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,5
3,8
2
0
0
0,92
1
0,15
3,50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
1
1,4
2
0,4
3,5
2
0
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
0,5
3,8
2
1
0
1,5
1
0,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
1
1
2,0
2
0,5
3,8
2
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,7
0
0,9
9,4
2
2
0
2,1
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,0
2
2
1
2,8
3
0,9
9,4
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
3,5
0
0,9
9,4
2
3
0
2,9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,9
9,4
2
3
1
3,6
0
0,9
9,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
0
2,3
1
0,5
9,4
3
0
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
0,9
10,4
3
0
2
6,4
3
1,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
1
0
4,3
1
0,9
18,1
3
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7,5
1
1,7
19,9
3
1
2
12
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
36
3
1
3
16
0
3
38
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
9,3
1
1,8
36,0
3
2
1
15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
38
3
2
2
21
2
3
40
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
3
29
3
9
99
3
3
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
4
99
3
3
1
46
1
9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
3
2
110
1
20
400
3
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
> 110
a Từ Tài liệu tham khảo
[4]
b Xem Bảng A.2
c Các giới hạn tin
cậy đưa ra trong bảng này là chỉ đưa ra một số ý kiến của ảnh hưởng sai số
thống kê lên kết quả. Tuy nhiên vẫn có các
nguồn gốc sai số khác đôi khi còn
quan trọng hơn
Bảng A.2 -
Giải thích các cấp
hạng về các kết quả
Cấp hạng a
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
Khi số lượng vi khuẩn trong mẫu thử
bằng số MPN tìm được, thì kết quả nằm trong số các khả năng cao nhất
thu được. Hầu như chỉ có 5 % khả
năng nhận được kết
quả nhỏ hơn giá trị nhỏ nhất ở cấp hạng này.
2
Khi số lượng vi khuẩn trong mẫu thử bằng số MPN tìm
được, thì kết quả là một trong
số khả năng
nhận được ít hơn cả số
có khả năng xảy ra nhỏ
nhất trong cấp hạng 1, nhưng tối đa chỉ có 1 % khả năng thu được một kết
quả có thể thấp hơn kết quả nhỏ nhất có thể xảy ra ở cấp hạng này.
3
Khi số lượng vi khuẩn trong mẫu
thử bằng số MPN tìm
được,
thì kết quả là một trong số có khả năng nhận được ít hơn cả
giá trị nhỏ nhất trong cấp hạng 2, nhưng tối đa chỉ có 0,1 %
khả năng thu được một kết quả có
thể thấp hơn giá trị nhỏ nhất ở cấp hạng
này.
0
Khi số lượng vi khuẩn
trong mẫu thử bằng số MPN tìm được, thì kết quả là một trong số có khả
năng nhận được ít hơn cả
giá trị nhỏ nhất trong cấp
hạng 3, chỉ có 0,1 % khả năng thu được một kết quả ở cấp hạng này,
nếu như không có một sai sót nào.
a Trước khi bắt đầu thử nghiệm,
cần quyết
định xem cấp hạng nào sẽ được chấp nhận, nghĩa là: chỉ cấp hạng 1, 1 và 2
hoặc thậm chí 1, 2 và 3.
Nếu quyết định dựa trên các kết quả
có tầm quan trọng, thì chỉ chấp
nhận kết quả của cấp hạng
1 hoặc tối đa kết quả của cấp hạng 1 và cấp hạng 2. Kết quả của cấp hạng 0 cần được xem
xét hết sức cẩn thận.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
THƯ
MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] TCVN 6400 (ISO 707) Sữa và sản phẩm
sữa - Hướng dẫn lấy mẫu.
[2] TCVN 4882 (ISO 4831) Vi sinh vật học.
Hướng dẫn chung
về định lượng coliform. Kỹ thuật đếm số có xác suất lớn nhất.
[3] TCVN 6846:2007 (ISO 7251:2005) Vi sinh
vật học - Hướng dẫn chung về định lượng E.coli giả định. Kỹ
thuật đếm số có xác suất lớn nhất.
[4] De Man, J.C., Eur.J.Appl. Biotechnol.,
17,1983, pp. 301-305.