TT
|
Chỉ tiêu
|
Đơn vị tính
|
Mức chỉ tiêu
|
1
|
Độ muối
|
‰
|
<
5
|
2
|
pH
|
|
6,5-8,0
|
|
Độ trong
|
cm
|
≥
30
|
3
|
Độ cứng (CaCO3)
|
mg/l
|
£
500
|
4
|
Hàm lượng oxy hoà tan
|
mg/l
|
³
5
|
5
|
Hàm lượng NH3 trong điều kiện:
pH = 6,5 và toC = 200C
pH=8,0 và toC = 200C
|
mg/l
|
£
1,49
£
0,93
|
6
|
Hàm lượng sắt Fe(OH)2, Fe2(OH)3
tổng số
|
mg/l
|
£
0,5
|
7
|
Hàm lượng nitrat
|
mg/l
|
£
50
|
8
|
Hàm lượng thuỷ ngân
|
mg/l
|
£
0,002
|
9
|
Tổng số Coliforms
|
MPN/100ml
|
£
20
|
10
|
Nguyên sinh động vật và ký sinh trùng gây
bệnh
|
Cá
thể
|
không
có
|
11
|
Vi khuẩn yếm khí
|
Cá
thể/ml
|
£
10
|
2.1.2.2b. Chất lượng
nước mặn phải ổn định và đảm bảo những yêu cầu quy định tại bảng 2.
Bảng 2: Chất lượng nước mặn để sản xuất giống
2.2.
Cơ sở hạ tầng và các hạng mục công trình
2.2.2.
Hệ
thống công trình, trang thiết bị phục vụ sinh sản
2.2.1.1 Hệ thống
xử lý nước cấp như ao chứa, ao lắng, hệ thống lọc nước và hệ thống bể đẻ, bể
ương nuôi ấu trùng và nuôi thức ăn phải đảm bảo diện tích thích hợp, phù hợp
với quy trình sản xuất giống của từng đối tượng.
2.2.1.2. Trang thiết bị, dụng cụ sử dụng cho
cơ sở sản xuất phải được làm bằng vật liệu không gỉ; không độc, tiện lợi, bảo
đảm vệ sinh và chuyên dụng.
2.2.1.3. Hệ thống nhà xưởng, các loại bể,
trang thiết bị và dụng cụ trực tiếp phục vụ sản xuất phải được vệ sinh, khử
trùng định kỳ hoặc sau mỗi lần sử dụng để bảo đảm vệ sinh thú y thủy sản. Dụng
cụ sản xuất sau khi được vệ sinh khử trùng phải được phơi khô và để nơi khô
ráo.
2.2.3.
Nước
thải, chất thải và hệ thống xử lý nước thải
2.2.3.1.
Nước
thải của các cơ sở sản xuất giống thủy sản trước khi thải ra môi trường bên
ngoài phải được xử lý đạt TCVN 6986:2001 và các quy định hiện hành.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.2.3.3.
Các
chất thải rắn và chất thải hữu cơ trong sản xuất và sinh hoạt phải được thu
gom, phân loại trong các thùng chứa đảm bảo an toàn, đặt ở vị trí quy định,
thuận tiện cho các hoạt động, không gây ô nhiểm môi trường và ảnh hưởng xấu đến
nguồn nước.
2.2.3.4.
Bể
xử lý nước thải phải có nắp đậy và đặt cách xa khu sản xuất hoặc nguồn nước
ngầm để tránh lây nhiễm chéo.
2.2.3.5.
Hệ
thống đường ống dẫn nước thải đến nơi xử lý phải kín, có độ dốc nhất định,
thoát nước tốt, dễ làm vệ sinh, không gây mùi khó chịu và ô nhiễm môi trường.
2.2.3.6.
Hệ
thống bể xử lý và cống thoát nước thải được thiết kế phù hợp với công suất hoạt
động của các cơ sở sản xuất.
2.2.4.
Kho
nguyên vật liệu
2.2.4.1.
Kho
nguyên vật liệu trong cơ sở sản xuất phải được thiết
kế ở vị trí thích hợp, có các khu vực riêng biệt. Khu vực chứa đựng hóa chất,
thuốc phòng trị bệnh phải đảm bảo kín, khu vực để thức ăn, phân bón phải
thông thoáng, ngăn được côn trùng và động vật gây hại xâm nhập, tránh lây
nhiễm.
2.2.4.2.
Kệ
để nguyên vật liệu trong kho phải cao cách mặt đất tối thiểu 0,3m.
2.2.3.4.
Kho
chứa xăng, dầu phải được đặt ở vị trí thích hợp, cách xa nguồn nước cấp vào các
ao nuôi để tránh gây ô nhiễm, có trang bị đầy đủ các thiết bị phòng cháy, chữa
cháy theo đúng quy định.
2.3.
Lực lượng lao động kỹ thuật
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.3.2. Công nhân
và các yêu cầu về chuyên môn, kỹ thuật: Người làm việc tại cơ sở sản xuất phải
được trang bị đầy đủ bảo hộ lao động theo quy định, có hiểu biết nhất định về
chuyên môn, kỹ thuật trong lĩnh vực hoạt động. Thực hiện tốt các nội quy của cơ
sở sản xuất giống thủy sản.
2.4.
Yêu cầu về thuốc phòng trị bệnh, chế phẩm sinh học, hóa chất và
thức ăn
2.4.1. Thuốc phòng trị bệnh,
chế phẩm sinh học, vi sinh vật, hoá chất sử dụng trong sản xuất giống phải có
trong danh mục được phép lưu hành tại Việt Nam.
2.4.2. Thức ăn sử dụng phải
đảm bảo chất lượng và đạt tiêu chuẩn vệ sinh thú y thủy sản.
2.5.
Yêu cầu về chất lượng bố mẹ và con giống thủy sản
2.5.1. Thuỷ sản bố mẹ để sản
xuất giống phải có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng, đảm bảo chất lượng theo quy chế
Quản lý sản xuất, kinh doanh giống thủy sản.
2.5.2. Con giống của cơ sở
sản xuất giống thủy sản trước khi lưu thông phải được kiểm dịch và ghi nhãn
hàng hoá theo chế Quản lý sản xuất, kinh doanh giống thủy sản.
3.1.
Ngoài các điều kiện chung bắt buộc mọi cơ sở sản xuất giống thủy sản phải thực
hiện theo các quy định tại quy chuẩn này, các cơ sở sản xuất giống tùy từng đối
tượng cụ thể phải áp dụng các điều kiện riêng phù hợp với quy trình sản xuất
giống theo quy định hiện hành của Nhà nước.
4.1.1. Các cơ sở sản xuất giống thuỷ sản phải thực hiện
chứng nhận hợp quy về điều kiện chung đảm bảo an toàn thực phẩm, an toàn sinh
học và môi trường theo Quy định về chứng nhận hợp chuẩn, chứng nhận hợp quy và
công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy ban hành kèm theo Quyết định số
24/2007/QĐ-BKHCN ngày 28/9/2007 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.1.3. Phương thức đánh giá hợp quy: Việc đánh giá sự phù
hợp được thực hiện theo phương thức đánh giá và giám sát hệ thống.
4.1.4. Trình tự, thủ tục chứng nhận hợp quy về điều kiện an toàn thực phẩm, an toàn sinh học và môi
trường, do tổ chức chứng nhận hợp quy xây dựng.
4.1.5. Chi phí chứng nhận hợp quy: Theo quy
định hiện hành về việc thu phí và lệ phí.
4.2.1. Các cơ sở sản xuất giống thuỷ sản phải thực
hiện công bố hợp quy về điều kiện an toàn thực phẩm, an toàn sinh học và môi
trường theo Quy định về chứng nhận hợp chuẩn, chứng nhận hợp quy và công bố hợp
chuẩn, công bố hợp quy ban hành kèm theo Quyết định số 24/2007/QĐ-BKHCN ngày
28/9/2007 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ.
4.2.2. Trình tự, thủ tục công bố hợp quy theo Điều 18
của Quy định về chứng nhận hợp chuẩn, chứng nhận hợp quy và công bố hợp chuẩn,
công bố hợp quy ban hành kèm theo Quyết định số 24/2007/QĐ-BKHCN.
4.2.3. Hồ sơ công bố hợp quy theo quy định tại khoản 1
Điều 19 của Quy định về chứng nhận hợp chuẩn, chứng nhận hợp quy và công bố hợp
chuẩn, công bố hợp quy ban hành kèm theo Quyết định số 24/2007/QĐ-BKHCN.
Áp dụng các phương pháp kiểm tra quy định đối
với các cơ quan quản lý chuyên ngành, liên ngành. thích hợp cho từng đối tượng
sản xuất giống thủy sản.
Theo quy định hiện hành tương ứng với từng
chỉ tiêu kiểm tra.
4.5.1. Trong quá trình sản xuất giống, cơ sở
phải theo dõi, ghi chép các thông tin liên quan tới sản xuất; lập và lưu giữ hồ
sơ về chất lượng giống bao gồm các nội dung sau: Xuất xứ, số lượng và chất
lượng giống bố mẹ, giống sản xuất; thời điểm sản xuất; số lượng và loại thức
ăn, thuốc, chế phẩm sinh học, vi sinh vật và hoá chất sử dụng; chất lượng nước
của các bể, ao nuôi; tình trạng sức khoẻ và các biện pháp kiểm soát bệnh.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.6.1. Cơ sở sản xuất giống thủy sản phải thực
hiện các biện pháp phòng bệnh, chữa bệnh, chống dịch bệnh theo quy định hiện
hành.
4.6.2. Cơ sở sản xuất giống thủy sản phải thông báo
ngay tình hình dịch bệnh xảy ra tại cơ sở mình cho các cơ quan quản lý để kịp
thời có biện pháp xử lý thích hợp.
4.6.3. Cơ sở sản xuất giống thuỷ sản phải xây dựng nội
quy, biện pháp bảo đảm điều kiện vệ sinh thú y thủy sản cho cơ sở.
4.6.4.
Các cơ sở sản xuất giống thuỷ sản biến đổi gen phải được cấp giấy chứng nhận an
toàn sinh học. Trên bao bì của sản phẩm là sinh vật biến đổi gen phải ghi thêm
dòng chữ: "Sản phẩm có sử dụng công nghệ biến đổi gen”. Trong quá
trình sản xuất, phải thường xuyên theo dõi, giám sát mức độ an toàn của
chúng đối với sức khỏe con người, môi trường và đa dạng sinh học.
4.6.5.
Các cơ sở sản xuất giống thủy sản phải có biện pháp quản lý chặt chẽ, không để
các giống loài thủy sản biến đổi gen, giống nhập nội đang sản xuất thử nghiệm thất
thoát ra môi trường ngoài.
5.1. Cơ quan
quản lý nhà nước có thẩm quyền thực hiện việc kiểm tra, thanh tra đối với các
cơ sở sản xuất giống thuỷ sản.
5.2. Các tổ
chức, cá nhân vi phạm các quy định của Quy chuẩn kỹ thuật này, tuỳ theo tính
chất, mức độ vi phạm sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật hiện hành.
Các cơ sở sản xuất giống thuỷ sản có trách nhiệm
tuân thủ các quy định của Quy chuẩn kỹ thuật này nhằm đảm điều kiện an toàn
thực phẩm, an toàn sinh học và môi trường.
7.1. Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổ chức chỉ đạo các đơn vị chức năng phổ
biến, hướng dẫn và thực hiện Quy chuẩn kỹ thuật này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66