THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 28/2022/QĐ-TTg
|
Hà Nội, ngày 20 tháng 12 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUYẾT ĐỊNH SỐ
18/2019/QĐ-TTG NGÀY 19 THÁNG 4 NĂM 2019 QUY ĐỊNH VIỆC NHẬP KHẨU MÁY MÓC, THIẾT
BỊ, DÂY CHUYỀN CÔNG NGHỆ ĐÃ QUA SỬ DỤNG
Căn cứ Luật
Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Luật
Quản lý ngoại thương ngày 12 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ
Nghị định số 69/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi
tiết một số điều của Luật Quản lý ngoại thương;
Theo đề
nghị của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ;
Thủ tướng
Chính phủ ban hành Quyết định sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số
18/2019/QĐ-TTg ngày 19 tháng 4 năm 2019 quy định việc nhập khẩu máy móc, thiết
bị, dây chuyền công nghệ đã qua sử dụng.
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết
định số 18/2019/QĐ-TTg ngày 19 tháng 4 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ quy định
việc nhập khẩu máy móc, thiết bị, dây chuyền công nghệ đã qua sử dụng
1. Bổ sung khoản 3 Điều 7 như sau:
“3. Nhập khẩu dây chuyền công nghệ đã qua sử dụng đối
với doanh nghiệp công nghệ cao hoặc dự án hoạt động ứng dụng công nghệ cao hoặc
dự án thuộc đối tượng áp dụng ưu đãi đầu tư đặc biệt theo quy định tại khoản 2 Điều 20 Luật Đầu tư:
Doanh nghiệp công nghệ cao hoặc dự án hoạt động ứng dụng
công nghệ cao hoặc dự án thuộc đối tượng áp dụng ưu đãi đầu tư đặc biệt theo
quy định tại khoản 2 Điều 20 Luật Đầu tư được lựa chọn nhập
khẩu dây chuyền công nghệ đã qua sử dụng theo hồ sơ, trình tự thủ tục nhập khẩu
quy định tại Điều 7 hoặc theo hồ sơ, trình tự thủ tục nhập khẩu theo phương thức
đơn giản hóa thủ tục nhập khẩu quy định tại Điều 7a Quyết định này.”
2. Bổ sung Điều 7a như sau:
“Điều 7a. Hồ sơ, trình tự thủ tục nhập khẩu dây chuyền
công nghệ đã qua sử dụng theo phương thức đơn giản hóa thủ tục nhập khẩu đối với
doanh nghiệp công nghệ cao hoặc dự án hoạt động ứng dụng công nghệ cao hoặc dự
án thuộc đối tượng áp dụng ưu đãi đầu tư đặc biệt quy định tại khoản
2 Điều 20 Luật Đầu tư
1. Hồ sơ nhập khẩu:
Ngoài hồ sơ nhập khẩu theo quy định của Luật Hải quan,
khi làm thủ tục nhập khẩu lô hàng đầu tiên thuộc dây chuyền công nghệ, doanh
nghiệp phải bổ sung các tài liệu sau:
a) Bản sao Giấy chứng nhận doanh nghiệp công nghệ cao
hoặc bản sao Giấy chứng nhận hoạt động ứng dụng công nghệ cao do Bộ Khoa học và
Công nghệ cấp hoặc bản sao Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc bản sao Quyết định
chấp thuận chủ trương đầu tư hoặc bản sao Văn bản thỏa thuận với cơ quan nhà nước
có thẩm quyền trong đó ghi nhận dự án thuộc đối tượng áp dụng ưu đãi đầu tư đặc
biệt;
b) Văn bản cam kết của doanh nghiệp kèm theo danh mục
máy móc, thiết bị thuộc dây chuyền công nghệ đã qua sử dụng dự kiến nhập khẩu
theo Mẫu số 01 quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Quyết định này;
c) Văn bản đăng ký giám định dây chuyền công nghệ sau
khi dây chuyền công nghệ được nhập khẩu, lắp đặt hoàn thiện, bắt đầu đi vào vận
hành có xác nhận của tổ chức giám định được chỉ định kèm theo danh mục máy móc,
thiết bị thuộc dây chuyền công nghệ đã qua sử dụng dự kiến nhập khẩu theo Mẫu số
02 quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Quyết định này.
Trường hợp danh mục máy móc, thiết bị thuộc dây chuyền
công nghệ đã qua sử dụng dự kiến nhập khẩu có sự thay đổi, doanh nghiệp gửi Văn
bản đề nghị điều chỉnh danh mục máy móc, thiết bị nhập khẩu có xác nhận của tổ
chức giám định được chỉ định về Bộ Khoa học và Công nghệ và cơ quan hải quan
nơi làm thủ tục nhập khẩu.
2.
Trình tự, thủ tục nhập khẩu:
a) Doanh nghiệp được đưa hàng hóa về bảo quản theo quy
định của pháp luật hải quan sau khi nộp cơ quan hải quan hồ sơ nhập khẩu và tài
liệu quy định tại khoản 1 Điều này. Doanh nghiệp chỉ được làm thủ tục nhập khẩu
các lô hàng thuộc dây chuyền công nghệ đã qua sử dụng tại một địa điểm làm thủ
tục hải quan.
b) Trong thời hạn không quá 12 tháng kể từ ngày đưa lô
hàng đầu tiên thuộc dây chuyền công nghệ về bảo quản theo quy định của pháp luật
hải quan, doanh nghiệp phải nộp cơ quan hải quan chứng thư giám định. Cơ quan hải
quan chỉ làm thủ tục thông quan theo quy định khi hồ sơ nhập khẩu và tài liệu
quy định tại khoản 1 Điều này đầy đủ, hợp lệ và chứng thư giám định kết luận
dây chuyền công nghệ đã qua sử dụng đáp ứng tiêu chí quy định tại Điều 5 Quyết
định này. Trong thời gian đưa hàng hóa về bảo quản theo quy định của pháp luật
hải quan, doanh nghiệp chỉ được lắp đặt, vận hành dây chuyền công nghệ để phục
vụ hoạt động giám định, không được đưa dây chuyền công nghệ vào sản xuất.
Trường hợp dây chuyền công nghệ có độ phức tạp cao, yêu
cầu thời gian lắp đặt, vận hành và giám định dây chuyền công nghệ vượt quá thời
gian đã cam kết, chậm nhất 30 ngày trước thời hạn nộp chứng thư giám định,
doanh nghiệp gửi văn bản đề nghị gia hạn thời gian nộp chứng thư giám định có
xác nhận của tổ chức giám định được chỉ định theo Mẫu số 03 quy định tại Phụ lục
III ban hành kèm theo Quyết định này về Bộ Khoa học và
Công nghệ và cơ quan hải quan nơi làm thủ tục nhập khẩu. Việc gia hạn chỉ được
thực hiện một lần và thời gian gia hạn nộp chứng thư giám định không vượt quá 6
tháng so với thời điểm doanh nghiệp đã cam kết lần đầu.
Trường hợp kết quả giám định dây chuyền công nghệ
không đáp ứng yêu cầu quy định tại Điều 5 Quyết định này, doanh nghiệp bị xử lý
theo quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực hải quan và buộc phải
tái xuất.
c) Trong thời hạn không quá 05 ngày làm việc sau khi
hoàn thành thủ tục thông quan hoặc bị từ chối thông quan, doanh nghiệp gửi báo
cáo về Bộ Khoa học và Công nghệ và Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương nơi thực hiện dự án theo Mẫu số 04 quy định tại Phụ lục III ban
hành kèm theo Quyết định này.”
3. Sửa đổi, bổ sung điểm a khoản 2 Điều 10 như sau:
“a) Đối với giám định dây chuyền công nghệ đã qua sử dụng,
không quá 18 tháng tính từ thời điểm cấp chứng thư đến thời điểm dây chuyền
công nghệ về đến cửa khẩu Việt Nam.
Đối với trường hợp giám định dây chuyền công nghệ đã
qua sử dụng quy định tại Điều 7a Quyết định này, không quá 3 tháng kể từ thời
điểm cấp chứng thư.”
4. Sửa đổi, bổ sung khoản 3 Điều 10 như sau:
“3. Việc giám định dây chuyền công nghệ đã qua sử dụng
theo tiêu chí quy định tại Điều 5 Quyết định này phải được thực hiện tại nước
xuất khẩu trong trạng thái dây chuyền công nghệ đang hoạt động, trừ trường hợp
quy định tại Điều 7a Quyết định này.”
5. Bổ sung khoản 4 Điều 10 như
sau:
“4. Đối với trường hợp quy định tại Điều 7a Quyết định
này, việc giám định dây chuyền công nghệ đã qua sử dụng được thực hiện tại địa
điểm sản xuất của doanh nghiệp hoặc địa điểm triển khai dự án sau khi dây chuyền
công nghệ đã qua sử dụng nhập khẩu được lắp đặt hoàn thiện, bắt đầu đi vào vận
hành, trong trạng thái dây chuyền công nghệ đang hoạt động.”
6. Bổ sung khoản 7 Điều 12 như
sau:
“7. Trong thời hạn không quá 3 tháng kể từ thời điểm
nhận được báo cáo của doanh nghiệp về việc hoàn thành thủ tục thông quan, Bộ
Khoa học và Công nghệ phối hợp với Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương nơi thực hiện dự án và các cơ quan liên quan tổ chức kiểm tra việc
tuân thủ quy định của pháp luật về an toàn, sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu
quả, bảo vệ môi trường đối với các doanh nghiệp, dự án nhập khẩu dây chuyền
công nghệ đã qua sử dụng theo phương thức đơn giản hóa thủ tục nhập khẩu. Trường
hợp vi phạm, doanh nghiệp, dự án sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật.”
7. Sửa đổi, bổ sung Điều 13 như
sau:
“Điều 13. Trách nhiệm của các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy
ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
1. Phối hợp với Bộ Khoa học và Công nghệ trong triển
khai thực hiện Quyết định này.
2. Các bộ, cơ quan ngang bộ căn cứ tình hình phát triển
kinh tế - xã hội, yêu cầu quản lý nhà nước về lĩnh vực chuyên ngành, đề xuất
tiêu chí về tuổi thiết bị đối với máy móc, thiết bị đã qua sử dụng khác thuộc
lĩnh vực được phân công quản lý, gửi về Bộ Khoa học và Công nghệ để tổng hợp,
trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, phê duyệt.
Bộ Tài chính (Tổng cục Hải quan) có trách nhiệm giám
sát quá trình nhập khẩu dây chuyền công nghệ đã qua sử dụng theo quy định của
pháp luật hải quan.
3. Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương nơi thực hiện dự án phối hợp với Bộ Khoa học và Công nghệ và các cơ
quan liên quan tổ chức kiểm tra doanh nghiệp nhập khẩu dây chuyền công nghệ đã
qua sử dụng theo phương thức đơn giản hóa thủ tục nhập khẩu theo quy định tại
khoản 7 Điều 12 Quyết định này.
Trường hợp nhận được báo cáo của doanh nghiệp về việc
bị từ chối thông quan, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung
ương nơi thực hiện dự án giao cơ quan chuyên môn về khoa học và công nghệ thuộc
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phối hợp với cơ quan hải quan giám sát việc xử phạt và
tái xuất dây chuyền công nghệ đã qua sử dụng theo các quy định hiện hành.”
8. Sửa đổi mã số HS của máy móc, thiết bị tại Phụ lục I ban hành
kèm theo Quyết định này quy định về tuổi thiết bị đối với máy móc, thiết bị thuộc
một số lĩnh vực cụ thể.
9. Ban hành Phụ lục III quy định các mẫu
sau:
Mẫu 01. Văn bản cam kết.
Mẫu 02. Văn bản đăng ký giám định.
Mẫu 03. Văn bản đề nghị gia hạn thời gian nộp chứng
thư giám định.
Mẫu 04. Mẫu báo cáo của doanh nghiệp.
Mẫu 05. Mẫu báo cáo của tổ chức giám định.
Điều 2. Điều khoản thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01
tháng 3 năm 2023.
2. Trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật được viện
dẫn tại Quyết định này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì thực hiện theo
các văn bản mới.
3. Trong quá trình thực hiện, nếu có vấn đề phát sinh
hoặc khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp phản ánh về Bộ
Khoa học và Công nghệ để tổng hợp, báo cáo Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định.
4. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng
cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương, các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư
Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT,
các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu: VT , KTTH (2b). TLK
|
KT. THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG
Lê Minh Khái
|
PHỤ LỤC I
QUY ĐỊNH VỀ TUỔI
THIẾT BỊ ĐỐI VỚI MÁY MÓC, THIẾT BỊ THUỘC MỘT SỐ LĨNH VỰC CỤ THỂ
(Kèm theo Quyết định số 28/2022/QĐ-TTg ngày 20 tháng 12 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ)
TT
|
Tên lĩnh vực/máy móc, thiết bị
|
Mã số HS
|
Tuổi thiết bị (tính theo năm)
không vượt quá
|
1
|
Lĩnh vực cơ khí
|
1.1
|
Các loại máy cán là hoặc máy cán ép phẳng kiểu trục
lăn khác, trừ các loại máy dùng để cán, ép kim loại hoặc thủy tinh, và các loại
trục cán của chúng.
|
84.20
|
20
|
1.2
|
Lò thổi, nồi rót, khuôn đúc thỏi và máy đúc, dùng
trong luyện kim hoặc đúc kim loại.
|
84.54
|
20
|
1.3
|
Máy cán kim loại và trục cán của nó.
|
84.55
|
20
|
1.4
|
Máy công cụ để gia công mọi loại vật liệu bằng cách
bóc tách vật liệu, bằng các quy trình sử dụng tia laser hoặc
tia sáng khác hoặc chùm phô-tông, siêu âm, phóng điện, điện hóa, chùm tia điện
tử, chùm tia i-on hoặc quá trình xử lý plasma
hồ quang; máy cắt bằng tia nước.
|
84.56
|
20
|
1.5
|
Trung tâm gia công, máy kết cấu nguyên khối (một vị
trí gia công) và máy gia công chuyển dịch đa vị trí để gia công kim loại.
|
84.57
|
20
|
1.6
|
Máy tiện (kể cả trung tâm gia công tiện) để bóc tách
kim loại.
|
84.58
|
20
|
1.7
|
Máy công cụ (kể cả đầu gia công tổ hợp có thể di
chuyển được) dùng để khoan, doa, phay, ren hoặc ta rô bằng phương pháp bóc
tách kim loại, trừ các loại máy tiện (kể cả trung tâm gia công tiện) thuộc
nhóm 84.58.
|
84.59
|
20
|
1.8
|
Máy công cụ dùng để mài bavia, mài sắc, mài nhẵn,
mài khôn, mài rà, đánh bóng hoặc bằng cách khác để gia công hoàn thiện kim loại
hoặc gốm kim loại bằng các loại đá mài, vật liệu mài hoặc các chất đánh bóng,
trừ các loại máy cắt răng, mài răng hoặc gia công hoàn thiện bánh răng thuộc
nhóm 84.61.
|
84.60
|
20
|
1.9
|
Máy bào, máy bào ngang, máy xọc, máy chuốt, máy cắt
bánh răng, mài hoặc máy gia công răng lần cuối, máy cưa, máy cắt đứt và các
loại máy công cụ khác gia công bằng cách bóc tách kim loại hoặc gốm kim loại,
chưa được ghi hoặc chi tiết ở nơi khác.
|
84.61
|
20
|
1.10
|
Máy công cụ (kể cả máy ép) dùng để gia công kim loại
bằng cách rèn, gò hoặc dập khuôn (trừ máy cán kim loại); máy công cụ (kể cả
máy ép, dây chuyền xẻ cuộn và dây chuyền cắt xén thành đoạn) để gia công kim
loại bằng cách uốn, gấp, kéo thẳng, dát phẳng, cắt xén, đột dập, cắt rãnh hoặc
cắt dập liên tục (trừ các loại máy kéo kim loại); máy ép để gia công kim loại
hoặc carbua kim loại chưa được chi tiết ở trên.
|
84.62
|
20
|
1.11
|
Máy công cụ khác để gia công kim loại hoặc gốm kim
loại, không cần bóc tách vật liệu.
|
84.63
|
20
|
1.12
|
Máy và thiết bị cơ khí có chức năng riêng biệt, chưa
được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác thuộc Chương này.
|
84.79
|
20
|
2
|
Lĩnh vực sản xuất, chế biến gỗ
|
2.1
|
Thiết bị loại khác, dùng cho gỗ, bột giấy, giấy hoặc
bìa.
|
84.19.35
|
15
|
2.2.
|
Máy công cụ (kể cả máy đóng đinh, đóng ghim, dán hoặc
lắp ráp bằng cách khác) dùng để gia công gỗ, lie, xương, cao su cứng,
plastic cứng hoặc các vật liệu cứng tương tự.
|
84.65
|
20
|
2.3
|
Máy ép dùng để sản xuất tấm, ván ép từ xơ sợi hoặc
dăm gỗ hay từ các vật liệu bằng gỗ khác và các loại máy khác dùng để xử lý gỗ
hoặc lie.
|
84.79.30.00
|
20
|
3
|
Lĩnh vực sản xuất giấy và bột giấy
|
3.1
|
Máy và thiết bị cơ khí
|
84.39
84.40
84.41
|
20
|
*
Cách tính tuổi thiết bị (X): X =
Năm nhập khẩu - Năm sản xuất
Tuổi thiết bị được tính theo năm, không tính theo
tháng.
Ví dụ: thiết bị A được sản xuất tháng 01 năm 2008, nhập
khẩu về cảng Việt Nam tháng 12 năm 2018.
X = 2018 - 2008 = 10 (năm)
PHỤ LỤC III
CÁC MẪU VĂN BẢN
(Kèm theo Quyết định số 28/2022/QĐ-TTg ngày 20 tháng 12 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ)
Mẫu số 01
|
Văn bản cam kết
|
Mẫu số 02
|
Văn bản đăng ký giám định
|
Mẫu số 03
|
Văn bản đề nghị gia hạn thời gian nộp chứng thư giám
định
|
Mẫu số 04
|
Mẫu báo cáo của doanh nghiệp
|
Mẫu số 05
|
Mẫu báo cáo của tổ chức giám định
|
Mẫu số 01. Văn bản
cam kết
TÊN DOANH NGHIỆP
NHẬP KHẨU
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:..........
V/v cam
kết về việc nhập khẩu dây chuyền công nghệ đã qua sử dụng
|
......., ngày ..... tháng ..... năm .......
|
VĂN BẢN CAM KẾT
Kính gửi:
|
- Bộ Khoa
học và Công nghệ;
- Cơ quan hải quan....1
|
1. Tên doanh nghiệp: ……………………………………………………………………………
2. Mã số thuế: …………………………………………………………………………………….
3. Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………
4. Số điện thoại/fax: ……………………………………………………………………………..
5. Người đại diện pháp luật: ……………………………………………………………………
6. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số:... Ngày cấp:
... Nơi cấp: …………………
7. Giấy chứng nhận doanh nghiệp công nghệ cao/Giấy chứng
nhận hoạt động ứng dụng công nghệ cao/Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư/Quyết định
chấp thuận chủ trương đầu tư/Văn bản thỏa thuận với cơ quan nhà nước có thẩm
quyền số:.... Ngày cấp: ............. Nơi cấp: ...............
8. Danh mục máy móc, thiết bị thuộc dây chuyền công
nghệ đã qua sử dụng dự kiến nhập khẩu:
TT
|
Tên máy móc, thiết bị
|
Số lượng
|
Đơn vị tính
|
Lĩnh vực sản xuất
|
Nước sản xuất/ xuất xứ
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
|
9. Địa điểm lắp đặt, vận hành dây chuyền công nghệ đã
qua sử dụng tại Việt Nam:
………………………………………………………………………………………………………
Chúng tôi cam kết như sau:
1. Dây chuyền công nghệ đề nghị nhập khẩu đang được vận
hành để sản xuất tại nước xuất khẩu và đáp ứng các tiêu chí quy định tại Điều 5
Quyết định số 18/2019/QĐ-TTg ngày 19 tháng 4 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ
quy định việc nhập khẩu máy móc, thiết bị, dây chuyền công nghệ đã qua sử dụng.
2. Doanh nghiệp nhập khẩu dây chuyền công nghệ để trực
tiếp phục vụ hoạt động sản xuất tại Việt Nam.
3. Hoàn thành việc lắp đặt, thực hiện đầy đủ việc giám
định dây chuyền công nghệ đã qua sử dụng và nộp chứng thư giám định cho cơ quan
hải quan nơi làm thủ tục nhập khẩu sau
……… tháng kể từ ngày đưa lô hàng
đầu tiên thuộc dây chuyền công nghệ về bảo quản (thời gian cam kết tối đa không
quá 12 tháng).
4. Gửi báo cáo về Bộ Khoa học và Công nghệ, Ủy ban
nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi thực hiện dự án trong thời
gian 5 ngày làm việc sau khi hoàn thành thủ tục thông quan hoặc bị từ chối
thông quan.
5. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác
của các thông tin, tài liệu cung cấp và chịu trách nhiệm tái xuất toàn bộ dây
chuyền công nghệ đã qua sử dụng ra khỏi lãnh thổ Việt Nam trong trường hợp dây
chuyền công nghệ đã qua sử dụng có kết quả giám định không đáp ứng các tiêu chí
quy định tại Điều 5 Quyết định số 18/2019/QĐ-TTg.
6. Tuân thủ đầy đủ các quy định pháp luật có liên quan
trong quá trình nhập khẩu dây chuyền công nghệ đã qua sử dụng.
Nơi nhận:
- Như trên;
- UBND tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương2 (để biết);
- Lưu: ..................
|
NGƯỜI
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
CỦA TỔ CHỨC
(Ký tên, đóng dấu)
|
___________________
1 Tên cơ quan hải quan nơi
doanh nghiệp làm thủ tục nhập khẩu. Doanh nghiệp chỉ được làm thủ tục nhập khẩu
các lô hàng thuộc dây chuyền công nghệ đã qua sử dụng tại một địa điểm làm thủ
tục hải quan.
2 Ủy ban nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương nơi thực hiện dự án.
Mẫu số 02. Văn bản
đăng ký giám định
TÊN DOANH NGHIỆP
NHẬP KHẨU
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:.........
V/v đăng
ký dịch vụ giám định dây chuyền công nghệ đã qua sử dụng
|
......., ngày ..... tháng ..... năm .......
|
VĂN BẢN ĐĂNG KÝ GIÁM ĐỊNH
Kính gửi:
|
- Bộ Khoa
học và Công nghệ;
- Cơ quan hải quan....1
|
1. Tên doanh nghiệp: ……………………………………………………………………………
2. Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………
3. Số điện thoại/fax: ……………………………………………………………………………..
4. Người đại diện pháp luật: ……………………………………………………………………
5. Giấy chứng nhận doanh nghiệp công nghệ cao/Giấy chứng
nhận hoạt động ứng dụng công nghệ cao/Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư/Quyết định
chấp thuận chủ trương đầu tư/Văn bản thỏa thuận với cơ quan nhà nước có thẩm
quyền số: .... Ngày cấp: .........Nơi cấp:..........
6. Tên hàng hóa đăng ký giám định: …………………………………………………………..
7. Nội dung đăng ký giám định: giám định dây chuyền
công nghệ đã qua sử dụng nhập khẩu theo các quy định tại Quyết định số
18/2019/QĐ-TTg ngày 19 tháng 4 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ quy định việc
nhập khẩu máy móc, thiết bị, dây chuyền công nghệ đã qua sử dụng.
8. Địa điểm giám định: ……………………………………………………………………………
9.
Danh mục máy móc, thiết bị thuộc
dây chuyền công nghệ đã qua sử dụng đăng ký giám định:
TT
|
Tên máy móc, thiết bị
|
Số lượng
|
Đơn vị tính
|
Lĩnh vực sản xuất
|
Nước sản xuất/ xuất xứ
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10. Cam kết của doanh nghiệp:
- Cung cấp đầy đủ các hồ sơ liên quan đến dây chuyền
công nghệ đã qua sử dụng đăng ký giám định.
- Đảm bảo tính trung thực các thông tin về hàng hóa và
hồ sơ, tài liệu cung cấp.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: .........
|
ĐƠN
VỊ YÊU CẦU GIÁM ĐỊNH
(Ký tên, đóng dấu)
|
ĐƠN VỊ GIÁM ĐỊNH
(Ký tên, đóng dấu)
___________________
1 Tên cơ quan hải quan nơi
doanh nghiệp làm thủ tục nhập khẩu. Doanh nghiệp chỉ được làm thủ tục nhập khẩu
các lô hàng thuộc dây chuyền công nghệ đã qua sử dụng tại một địa điểm làm thủ
tục hải quan.
Mẫu số 03. Văn bản
đề nghị gia hạn thời gian nộp chứng thư giám định
TÊN DOANH NGHIỆP
NHẬP KHẨU
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ........
V/v đề
nghị gia hạn thời gian nộp chứng thư giám định dây chuyền công nghệ đã qua sử
dụng
|
......., ngày ..... tháng ..... năm .......
|
VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ GIA HẠN THỜI
GIAN NỘP CHỨNG THƯ GIÁM ĐỊNH
Kính gửi:
|
- Bộ Khoa
học và Công nghệ;
- Cơ quan hải quan....1
|
1. Tên doanh nghiệp: ……………………………………………………………………………
2. Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………
3. Số điện thoại/fax: ………………………………………………………………………………
4. Người đại diện pháp luật: ……………………………………………………………………
5. Ngày ... tháng ... năm ... chúng tôi đã gửi đến quý
cơ quan văn bản cam kết số: ..., ngày ... tháng ... năm ... cam kết về việc nhập
khẩu dây chuyền công nghệ đã qua sử dụng và văn bản đăng ký giám định với tổ chức
giám định2 .................. đề nghị thực hiện hoạt động giám định dây chuyền công
nghệ đã qua sử dụng cho chúng tôi.
Tại văn bản cam kết có nội dung: "Hoàn thành
việc lắp đặt, thực hiện đầy đủ việc giám định dây chuyền công nghệ đã qua sử dụng
và nộp chứng thư giám định cho cơ quan hải quan nơi làm thủ tục nhập khẩu sau.............. tháng kể từ ngày đưa lô hàng đầu tiên thuộc dây chuyền
công nghệ về bảo quản”.
Tuy nhiên, do dây chuyền công nghệ có độ phức tạp cao,
yêu cầu thời gian lắp đặt, vận hành và giám định dây chuyền công nghệ vượt quá
thời gian đã cam kết, chúng tôi đề nghị quý cơ quan gia hạn thời gian nộp chứng
thư cho chúng tôi thêm ... tháng kể từ thời điểm chúng tôi cam kết nộp chứng
thư lần đầu tại văn bản cam kết nêu trên (thời gian xin gia hạn không quá 6
tháng).
Chúng tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính
chính xác của các thông tin, tài liệu cung cấp.
Chúng tôi xin báo cáo để quý cơ quan được biết.
Nơi nhận:
- Như trên;
- UBND tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương3 (để biết);
- Lưu: .........
|
ĐƠN
VỊ NHẬP KHẨU DÂY CHUYỀN
CÔNG NGHỆ ĐÃ QUA SỬ
DỤNG
(Ký tên, đóng dấu)
|
ĐƠN VỊ GIÁM ĐỊNH
(Ký tên, đóng dấu)
____________________
1 Tên cơ quan hải quan nơi
doanh nghiệp làm thủ tục nhập khẩu. Doanh nghiệp chỉ được làm thủ tục nhập khẩu
các lô hàng thuộc dây chuyền công nghệ đã qua sử dụng tại một địa điểm làm thủ
tục hải quan.
2 Tên tổ chức giám định đã
đăng ký thực hiện giám định dây chuyền công nghệ đã qua sử dụng.
3 Ủy ban nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương nơi thực hiện dự án.
Mẫu số 04. Báo
cáo của doanh nghiệp
TÊN DOANH NGHIỆP
NHẬP KHẨU
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: .........
V/v báo
cáo tình hình nhập khẩu dây chuyền công nghệ đã qua sử dụng
|
......., ngày ..... tháng ..... năm .......
|
BÁO CÁO TÌNH HÌNH NHẬP KHẨU DÂY
CHUYỀN CÔNG NGHỆ ĐÃ QUA SỬ DỤNG
Kính gửi:
|
- Bộ Khoa
học và Công nghệ;
- Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương1....
|
1. Tên doanh nghiệp: ………………………………………………………………………………
2. Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………
3. Số điện thoại/fax: ………………………………………………………………………………..
4. Người đại diện pháp luật: ………………………………………………………………………
5. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số: ... Ngày cấp:
... Nơi cấp:....
6. Giấy chứng nhận doanh nghiệp công nghệ cao/Giấy chứng
nhận hoạt động ứng dụng công nghệ cao/Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư/Quyết định
chấp thuận chủ trương đầu tư/Văn bản thỏa thuận với cơ quan nhà nước có thẩm
quyền số: ......... Ngày cấp: ......... Nơi cấp:..........
Chúng tôi xin báo cáo tình hình nhập khẩu dây chuyền
công nghệ đã qua sử dụng như sau:
- Tên dây chuyền công nghệ đã qua sử dụng:
- Địa điểm lắp đặt, vận hành dây chuyền công nghệ đã
qua sử dụng tại Việt Nam:
- Kết quả giám định: đạt/không đạt.
- Tình trạng dây chuyền công nghệ đã qua sử dụng: được
thông quan/ không được thông quan.
- Thời điểm được thông quan/từ chối thông quan:
Chúng tôi cam kết tính chính xác của thông tin, tài liệu
cung cấp.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: ........
|
NGƯỜI
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
CỦA TỔ CHỨC
(Ký tên, đóng dấu)
|
___________________
1 Ủy ban nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương nơi thực hiện dự án.
Mẫu số 05. Báo
cáo của tổ chức giám định
TÊN TỔ CHỨC GIÁM ĐỊNH ĐƯỢC CHỈ ĐỊNH, ĐƯỢC THỪA NHẬN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ...........
V/v báo
cáo tình hình giám định máy móc, thiết bị, dây chuyền công nghệ đã qua sử dụng
|
......., ngày ..... tháng ..... năm .......
|
BÁO CÁO TÌNH HÌNH GIÁM ĐỊNH MÁY
MÓC, THIẾT BỊ, DÂY CHUYỀN CÔNG NGHỆ ĐÃ QUA SỬ DỤNG NĂM....
Kính gửi: Bộ Khoa học và Công nghệ.
1. Tên tổ chức giám định được chỉ định, được thừa nhận:
…………………………………
2. Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………
3. Số điện thoại/số fax: ………………………………………………………………………….
4. Người đại diện pháp luật: ……………………………………………………………………
5. Quyết định chỉ định số: .../QĐ-BKHCN. Ngày cấp:
.... Nơi cấp: …………………………
Chúng tôi xin báo cáo tình hình giám định máy móc, thiết
bị, dây chuyền công nghệ đã qua sử dụng năm
…….. như sau:
TT
|
Tên địa phương1
|
Máy móc, thiết bị
|
Dây chuyền công nghệ
|
Lĩnh vực sản xuất2
|
Số lượng
|
Nước sản xuất
|
Năm sản xuất
|
Tên dây chuyền công nghệ
|
Số lượng
|
Lĩnh vực sản xuất
|
Nước xuất khẩu
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chúng tôi cam kết tính chính xác của thông tin, tài liệu
cung cấp.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: ........
|
NGƯỜI
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
CỦA TỔ CHỨC
(Ký tên, đóng dấu)
|
___________________
1 Tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương nơi doanh nghiệp sử dụng máy móc, thiết bị, dây chuyền công nghệ.
2 Ghi tên tương ứng với cấp
2 của bảng Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam theo Quyết định số 27/2018/QĐ-TTg
ngày 06 tháng 7 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Hệ thống ngành kinh tế
Việt Nam.