THÔNG TƯ
QUY
ĐỊNH VỀ HỒ SƠ, TRÌNH TỰ, THỦ TỤC CHẤP THUẬN MỘT SỐ NỘI DUNG THAY ĐỔI CỦA NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI, CHI NHÁNH NGÂN HÀNG NƯỚC NGOÀI
Thông tư số 50/2018/TT-NHNN ngày 31 tháng 12 năm
2018 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về hồ sơ, trình tự, thủ
tục chấp thuận một số nội dung thay đổi của ngân hàng thương mại, chi nhánh
ngân hàng nước ngoài, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2019, được sửa đổi,
bổ sung bởi:
1. Thông tư số 06/2022/TT-NHNN ngày 30 tháng 06 năm
2022 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 50/2018/TT-NHNN ngày 31 tháng 12 năm 2018 của Thống đốc Ngân hàng
Nhà nước Việt Nam quy định về hồ sơ, trình tự, thủ tục chấp thuận một số nội
dung thay đổi của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, có hiệu
lực kể từ ngày 15 tháng 08 năm 2022.
2. Thông tư số 13/2023/TT-NHNN ngày 31 tháng 10 năm
2023 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam sửa đổi, bổ sung một số điều của
các Thông tư quy định về cấp Giấy phép, tổ chức, hoạt động và hồ sơ, trình tự,
thủ tục chấp thuận một số nội dung thay đổi của ngân hàng thương mại, chi nhánh
ngân hàng nước ngoài, có hiệu lực kể từ ngày 14 tháng 12 năm 2023.
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ngày 16
tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Luật các tổ chức tín dụng ngày 16 tháng 6
năm 2010 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật các tổ chức tín dụng
ngày 20 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 16/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng
02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Theo đề nghị của Chánh Thanh tra, giám sát ngân
hàng;
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
Thông tư quy định về hồ sơ, trình tự, thủ tục chấp thuận một số nội dung thay đổi
của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài[1],[2].
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
1. Thông tư này quy định về:
a) Hồ sơ, trình tự, thủ tục chấp thuận thay đổi, việc
sửa đổi, bổ sung Giấy phép thành lập và hoạt động của ngân hàng thương mại, Giấy
phép thành lập chi nhánh ngân hàng nước ngoài (sau đây gọi là Giấy phép) đối với
các nội dung sau:
(i) Thay đổi tên, địa điểm đặt trụ sở chính của
ngân hàng thương mại; thay đổi tên, địa điểm đặt trụ sở của chi nhánh ngân hàng
nước ngoài;
(ii) Tăng mức vốn điều lệ của ngân hàng thương mại,
mức vốn được cấp của chi nhánh ngân hàng nước ngoài;
(iii) Gia hạn thời hạn hoạt động;
b) Hồ sơ, trình tự, thủ tục chấp thuận các nội dung
thay đổi của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài:
(i) Mua bán, chuyển nhượng phần vốn góp của chủ sở
hữu ngân hàng thương mại trách nhiệm hữu hạn một thành viên; mua bán, chuyển
nhượng phần vốn góp của thành viên góp vốn của ngân hàng thương mại trách nhiệm
hữu hạn hai thành viên trở lên;
(ii) Mua bán, chuyển nhượng cổ phần của cổ đông lớn;
mua bán, chuyển nhượng cổ phần dẫn đến trở thành cổ đông lớn của ngân hàng
thương mại;
(iii) Tạm ngừng hoạt động kinh doanh từ 05 ngày làm
việc trở lên, trừ trường hợp tạm ngừng hoạt động do sự kiện bất khả kháng.
2. Việc mua bán, chuyển nhượng cổ phần, phần vốn
góp dẫn đến chuyển đổi hình thức pháp lý của ngân hàng thương mại thực hiện
theo quy định của Ngân hàng Nhà nước và quy định của pháp luật có liên quan.
3. Việc chuyển nhượng toàn bộ phần vốn góp, vốn điều
lệ của ngân hàng thương mại đã được mua bắt buộc thực hiện theo quy định tại khoản
3 Điều 3 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật các tổ chức tín dụng ngày
20 tháng 11 năm 2017.
4. Nhà đầu tư nước ngoài mua cổ phần của ngân hàng
thương mại Việt Nam thực hiện theo quy định của pháp luật về nhà đầu tư nước
ngoài mua cổ phần của tổ chức tín dụng Việt Nam.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Ngân hàng thương mại.
2. Chi nhánh ngân hàng nước ngoài.
3. Tổ chức, cá nhân có liên quan đến hồ sơ, trình tự,
thủ tục chấp thuận thay đổi của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước
ngoài quy định tại Thông tư này.
Điều 3. Nguyên tắc lập và gửi hồ
sơ đề nghị chấp thuận thay đổi
1. Hồ sơ phải được lập thành 01 bộ bằng tiếng Việt.
Thành phần hồ sơ bằng tiếng nước ngoài phải được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy
định của pháp luật Việt Nam (trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự theo
quy định của pháp luật về hợp pháp hóa lãnh sự) và dịch ra tiếng Việt. Các bản
dịch từ tiếng nước ngoài ra tiếng Việt phải được công chứng bản dịch hoặc chứng
thực chữ ký của người dịch theo quy định của pháp luật.
2. Đối với thành phần hồ sơ là bản sao, ngân hàng
thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài nộp bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc
bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm xuất trình bản chính để đối chiếu. Trong
trường hợp người nộp hồ sơ nộp bản sao kèm xuất trình bản chính để đối chiếu,
người đối chiếu phải ký xác nhận vào bản sao và chịu trách nhiệm về tính chính
xác của bản sao so với bản chính.
3. Văn bản đề nghị do người đại diện hợp pháp của
ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài ký. Trường hợp ký theo ủy
quyền, hồ sơ phải có văn bản ủy quyền được lập phù hợp với quy định của pháp luật.
4.[3] Hồ sơ được nộp trực tiếp tại Bộ phận Một cửa hoặc qua dịch
vụ bưu chính đến Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hoặc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh
tỉnh, thành phố được phân cấp (sau đây gọi chung là Ngân hàng Nhà nước).
Điều 4. Thẩm quyền chấp thuận
thay đổi
1.[4] Thống đốc Ngân hàng Nhà nước chấp thuận những nội dung
thay đổi quy định tại khoản 1 Điều 1 Thông tư này đối với
ngân hàng thương mại và các chi nhánh ngân hàng nước ngoài có quy mô lớn theo
quyết định của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước; nội dung thay đổi địa điểm đặt trụ
sở của chi nhánh ngân hàng nước ngoài khác địa bàn tỉnh, thành phố nơi chi
nhánh ngân hàng nước ngoài đang đặt trụ sở.
2. Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh,
thành phố chấp thuận những nội dung thay đổi quy định tại khoản
1 Điều 1 Thông tư này đối với chi nhánh ngân hàng nước ngoài có trụ sở trên
địa bàn trừ trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này.
Chương II
HỒ SƠ, TRÌNH TỰ, THỦ TỤC
CHẤP THUẬN NHỮNG THAY ĐỔI CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI, CHI NHÁNH NGÂN HÀNG NƯỚC
NGOÀI
Điều 5. Thay đổi tên
1. Hồ sơ đề nghị gồm:
a) Văn bản đề nghị, trong đó tối thiểu bao gồm các
nội dung sau:
(i) Tên hiện tại;
(ii) Tên dự kiến thay đổi đảm bảo tuân thủ quy định
của pháp luật có liên quan về đặt tên;
(iii) Lý do thay đổi tên;
b) Nghị quyết hoặc quyết định của Đại hội đồng cổ
đông đối với ngân hàng thương mại cổ phần, Nghị quyết hoặc quyết định của Hội đồng
thành viên đối với ngân hàng thương mại trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở
lên, Quyết định của chủ sở hữu đối với ngân hàng thương mại trách nhiệm hữu hạn
một thành viên thông qua việc thay đổi tên của ngân hàng thương mại; Văn bản của
ngân hàng mẹ thông qua việc thay đổi tên chi nhánh ngân hàng nước ngoài tại Việt
Nam.
2. Trình tự, thủ tục chấp thuận:
a) Ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước
ngoài lập hồ sơ gửi Ngân hàng Nhà nước. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ,
trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Ngân hàng Nhà nước
có văn bản yêu cầu ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài bổ
sung, hoàn thiện hồ sơ;
b) Trong thời hạn 40 ngày làm việc kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ, Ngân hàng Nhà nước xem xét, có quyết định sửa đổi Giấy phép;
trường hợp không chấp thuận, Ngân hàng Nhà nước có văn bản trả lời và nêu rõ lý
do.
Điều 6. Thay đổi địa điểm đặt
trụ sở chính của ngân hàng thương mại, địa điểm đặt trụ sở của chi nhánh ngân
hàng nước ngoài trên cùng địa bàn tỉnh, thành phố nơi ngân hàng thương mại đang
đặt trụ sở chính, chi nhánh ngân hàng nước ngoài đang đặt trụ sở
1. Hồ sơ đề nghị gồm:
a) Văn bản đề nghị, trong đó tối thiểu bao gồm các
nội dung sau:
(i) Địa điểm hiện tại;
(ii) Địa điểm dự kiến chuyển đến;
(iii) Lý do thay đổi;
(iv) Kế hoạch lắp đặt trang thiết bị tại trụ sở mới
đảm bảo đáp ứng các điều kiện đối với trụ sở theo quy định của pháp luật;
(v) Kế hoạch chuyển trụ sở để đảm bảo tính liên tục
trong hoạt động;
b) Nghị quyết hoặc quyết định của Đại hội đồng cổ
đông đối với ngân hàng thương mại cổ phần, Nghị quyết hoặc quyết định của Hội đồng
thành viên đối với ngân hàng thương mại trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở
lên, Quyết định của chủ sở hữu đối với ngân hàng thương mại trách nhiệm hữu hạn
một thành viên thông qua việc thay đổi địa điểm đặt trụ sở chính; Văn bản của
ngân hàng mẹ thông qua việc thay đổi địa điểm đặt trụ sở chi nhánh ngân hàng nước
ngoài tại Việt Nam;
c) Văn bản, tài liệu chứng minh ngân hàng thương mại,
chi nhánh ngân hàng nước ngoài có quyền sử dụng hoặc sẽ có quyền sử dụng hợp
pháp trụ sở tại địa điểm mới.
2. Trình tự, thủ tục chấp thuận:
a) Ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước
ngoài lập hồ sơ gửi Ngân hàng Nhà nước. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ,
trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Ngân hàng Nhà nước
có văn bản yêu cầu ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài bổ
sung, hoàn thiện hồ sơ;
b) Trong thời hạn 25 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ, Ngân hàng Nhà nước có văn bản chấp thuận đề nghị chuyển địa điểm
đặt trụ sở chính của ngân hàng thương mại, địa điểm đặt trụ sở của chi nhánh
ngân hàng nước ngoài. Trường hợp không chấp thuận, Ngân hàng Nhà nước có văn bản
trả lời và nêu rõ lý do.
Văn bản chấp thuận của Ngân hàng Nhà nước có hiệu lực
trong thời hạn 12 tháng kể từ ngày ký.
3. Tối thiểu 30 ngày làm việc trước ngày dự kiến hoạt
động tại địa điểm được chấp thuận, ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước
ngoài có văn bản đề nghị sửa đổi địa điểm đặt trụ sở chính của ngân hàng thương
mại, trụ sở của chi nhánh ngân hàng nước ngoài tại Giấy phép gửi Ngân hàng Nhà nước,
trong đó báo cáo ngày bắt đầu hoạt động tại địa điểm được chấp thuận và việc
đáp ứng đầy đủ các điều kiện của trụ sở theo quy định của pháp luật.
4.[5] Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được
văn bản đề nghị quy định tại khoản 3 Điều này, Ngân hàng Nhà nước có quyết định
sửa đổi địa điểm đặt trụ sở chính của ngân hàng thương mại, địa điểm đặt trụ sở
của chi nhánh ngân hàng nước ngoài tại Giấy phép. Trường hợp không sửa đổi, bổ
sung Giấy phép, Ngân hàng Nhà nước có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
Điều 7. Thay đổi địa điểm đặt
trụ sở chính của ngân hàng thương mại, địa điểm đặt trụ sở của chi nhánh ngân
hàng nước ngoài khác địa bàn tỉnh, thành phố nơi ngân hàng thương mại đang đặt
trụ sở chính, chi nhánh ngân hàng nước ngoài đang đặt trụ sở
1. Hồ sơ đề nghị gồm:
a) Đối với ngân hàng thương mại: Các thành phần hồ
sơ quy định tại khoản 1 Điều 6 Thông tư này.
b) Đối với chi nhánh ngân hàng nước ngoài:
(i) Các thành phần hồ sơ quy định tại khoản
1 Điều 6 Thông tư này;
(ii) Phương án hoạt động trong 03 năm đầu tại địa
bàn mới với các nội dung tối thiểu sau: Phân tích, đánh giá nhu cầu dịch vụ
ngân hàng tại địa bàn hoạt động mới; Dự kiến chiến lược kinh doanh và nêu rõ
các thay đổi về chiến lược kinh doanh (nếu có); Dự kiến kết quả kinh doanh
trong 03 năm đầu hoạt động tại địa bàn mới và các thuyết minh liên quan.
2. Trình tự, thủ tục chấp thuận:
a) Ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước
ngoài lập hồ sơ gửi Ngân hàng Nhà nước. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ,
trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Ngân hàng Nhà nước
có văn bản yêu cầu ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài bổ
sung, hoàn thiện hồ sơ;
b) Trong thời hạn 25 ngày làm việc kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ, Ngân hàng Nhà nước có văn bản chấp thuận đề nghị chuyển địa điểm
đặt trụ sở chính của ngân hàng thương mại, địa điểm đặt trụ sở của chi nhánh
ngân hàng nước ngoài; trường hợp không chấp thuận, Ngân hàng Nhà nước có văn bản
trả lời và nêu rõ lý do.
3. Văn bản chấp thuận của Ngân hàng Nhà nước có hiệu
lực trong thời hạn 12 tháng kể từ ngày ký.
4. Tối thiểu 30 ngày làm việc trước ngày dự kiến hoạt
động tại địa điểm được chấp thuận, ngân hàng thương mại có văn bản đề nghị sửa
đổi địa điểm đặt trụ sở chính, chi nhánh ngân hàng nước ngoài có văn bản đề nghị
sửa đổi địa điểm đặt trụ sở tại Giấy phép gửi Ngân hàng Nhà nước, trong đó báo
cáo ngày bắt đầu hoạt động tại địa điểm được chấp thuận và việc đáp ứng đầy đủ
các điều kiện của trụ sở theo quy định của pháp luật.
5.[6] Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn
bản đề nghị quy định tại khoản 4 Điều này, Ngân hàng Nhà nước có quyết định sửa
đổi địa điểm đặt trụ sở chính của ngân hàng thương mại, địa điểm đặt trụ sở của
chi nhánh ngân hàng nước ngoài tại Giấy phép. Trường hợp không sửa đổi, bổ sung
Giấy phép, Ngân hàng Nhà nước có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
Điều 8. Thay đổi địa chỉ đặt trụ
sở chính của ngân hàng thương mại, trụ sở của chi nhánh ngân hàng nước ngoài
trong trường hợp không phát sinh thay đổi địa điểm đặt trụ sở
1. Trường hợp thay đổi địa chỉ đặt trụ sở chính của
ngân hàng thương mại, địa chỉ đặt trụ sở của chi nhánh ngân hàng nước ngoài
nhưng không phát sinh thay đổi địa điểm, ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân
hàng nước ngoài có văn bản đề nghị sửa đổi địa chỉ đặt trụ sở và tài liệu chứng
minh việc thay đổi địa chỉ gửi Ngân hàng Nhà nước (trừ trường hợp thay đổi địa
chỉ do thay đổi địa giới hành chính).
2. Trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được văn bản đề nghị của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài,
Ngân hàng Nhà nước có quyết định sửa đổi địa chỉ đặt trụ sở chính của ngân hàng
thương mại, địa chỉ đặt trụ sở của chi nhánh ngân hàng nước ngoài tại Giấy phép.
Điều 9. Gia hạn thời hạn hoạt động
1. Hồ sơ đề nghị gồm:
a) Văn bản đề nghị, trong đó tối thiểu bao gồm các
nội dung sau:
(i) Thời hạn hoạt động hiện tại;
(ii) Thời hạn hoạt động dự kiến gia hạn;
(iii) Lý do gia hạn thời hạn hoạt động;
b) Nghị quyết hoặc quyết định của Đại hội đồng cổ
đông đối với ngân hàng thương mại cổ phần, Nghị quyết hoặc quyết định của Hội đồng
thành viên đối với ngân hàng thương mại trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở
lên, Quyết định của chủ sở hữu đối với ngân hàng thương mại trách nhiệm hữu hạn
một thành viên thông qua việc gia hạn thời gian hoạt động của ngân hàng thương
mại; Văn bản của ngân hàng mẹ thông qua việc gia hạn thời hạn hoạt động của chi
nhánh ngân hàng nước ngoài tại Việt Nam;
c) Báo cáo tổng quan tình hình tổ chức và hoạt động
của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài tại Việt Nam trong đó
nêu rõ:
(i) Đánh giá tổng kết hoạt động trong 03 năm liền kề
trước năm nộp hồ sơ đề nghị, bao gồm các chỉ tiêu hoạt động chính liên quan đến
cơ cấu nguồn vốn, sử dụng vốn và kết quả kinh doanh; tổ chức và hoạt động của bộ
máy quản trị, điều hành, kiểm toán nội bộ và hệ thống kiểm soát nội bộ;
(ii) Dự kiến kế hoạch kinh doanh cho 03 năm tiếp
theo.
2. Trình tự, thủ tục chấp thuận:
a) Tối thiểu 06 tháng trước ngày Giấy phép hết thời
hạn, ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài lập hồ sơ gửi Ngân
hàng Nhà nước. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, trong thời hạn 07 ngày làm
việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Ngân hàng Nhà nước có văn bản yêu cầu ngân
hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài bổ sung, hoàn thiện hồ sơ;
b) Trong thời hạn 40 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ, Ngân hàng Nhà nước có quyết định sửa đổi thời hạn hoạt động của
ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài tại Giấy phép; trường hợp
không chấp thuận, Ngân hàng Nhà nước có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
Điều 10. Tạm ngừng hoạt động
kinh doanh từ 05 ngày làm việc trở lên, trừ trường hợp tạm ngừng hoạt động do sự
kiện bất khả kháng
1. Hồ sơ đề nghị gồm:
a) Văn bản đề nghị, trong đó tối thiểu bao gồm các
nội dung sau:
(i) Số ngày và thời gian dự kiến tạm ngừng hoạt động
kinh doanh;
(ii) Lý do, sự cần thiết của việc tạm ngừng hoạt động
kinh doanh;
(iii) Các giải pháp dự kiến thực hiện để giảm thiểu
tối đa ảnh hưởng của việc tạm ngừng hoạt động kinh doanh đến quyền và lợi ích của
khách hàng;
b) Nghị quyết hoặc quyết định của Hội đồng quản trị
đối với ngân hàng thương mại cổ phần, Nghị quyết hoặc quyết định của Hội đồng
thành viên đối với ngân hàng thương mại trách nhiệm hữu hạn về việc tạm ngừng
hoạt động kinh doanh; Quyết định của Tổng Giám đốc chi nhánh ngân hàng nước
ngoài về việc tạm ngừng hoạt động kinh doanh;
c) Tài liệu chứng minh sự cần thiết của việc tạm ngừng
hoạt động kinh doanh.
2. Trình tự, thủ tục chấp thuận:
a) Tối thiểu 45 ngày làm việc trước ngày dự kiến tạm
ngừng hoạt động kinh doanh, ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước
ngoài lập hồ sơ gửi Ngân hàng Nhà nước. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ,
trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Ngân hàng Nhà nước
có văn bản yêu cầu ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài bổ
sung, hoàn thiện hồ sơ;
b) Trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ, Ngân hàng Nhà nước có văn bản chấp thuận đề nghị của ngân hàng
thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài; trường hợp không chấp thuận, Ngân
hàng Nhà nước có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
3. Trong thời hạn tối thiểu 07 ngày làm việc trước
ngày tạm ngừng hoạt động kinh doanh được Ngân hàng Nhà nước chấp thuận, ngân
hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài có trách nhiệm đăng trên các
phương tiện thông tin của Ngân hàng Nhà nước, ngân hàng thương mại, chi nhánh
ngân hàng nước ngoài và tại một tờ báo viết hằng ngày trong 03 số liên tiếp hoặc
báo điện tử của Việt Nam, trong đó phải có các thông tin về thời gian và lý do
tạm ngừng hoạt động.
Điều 11. Tăng mức vốn điều lệ
của ngân hàng thương mại cổ phần từ việc chuyển đổi trái phiếu chuyển đổi, quỹ
dự trữ bổ sung vốn điều lệ, thặng dư vốn cổ phần, lợi nhuận để lại và các quỹ
khác theo quy định của pháp luật
1. Hồ sơ đề nghị gồm:
a) Văn bản đề nghị, trong đó tối thiểu bao gồm các
nội dung sau:
(i) Sự cần thiết của việc tăng mức vốn điều lệ;
(ii) Mức vốn điều lệ hiện tại, trong đó nêu rõ số
lượng cổ phần phổ thông, số lượng từng loại cổ phần ưu đãi và số lượng cổ phiếu
quỹ; mức vốn điều lệ dự kiến tăng;
(iii) Nguồn sử dụng để tăng vốn điều lệ;
(iv) Thời gian dự kiến hoàn thành việc tăng vốn điều
lệ;
b) Nghị quyết hoặc quyết định của Đại hội đồng cổ
đông thông qua phương án tăng mức vốn điều lệ của ngân hàng thương mại cổ phần
từ trái phiếu chuyển đổi, quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ, thặng dư vốn cổ phần,
lợi nhuận để lại và các quỹ khác theo quy định của pháp luật;
c) Phương án tăng mức vốn điều lệ quy định tại điểm
b khoản này tối thiểu phải có các nội dung sau:
(i) Kế hoạch chuyển đổi trái phiếu thành cổ phiếu,
gồm: Các thông tin về trái phiếu chuyển đổi đã phát hành: số lượng trái phiếu,
mệnh giá trái phiếu, thời hạn trái phiếu; Các thông tin dự kiến chuyển đổi trái
phiếu chuyển đổi thành cổ phiếu: số lượng trái phiếu, mệnh giá trái phiếu, tỷ lệ
chuyển đổi (trường hợp tăng vốn điều lệ từ việc chuyển đổi trái phiếu chuyển đổi
thành cổ phiếu phổ thông);
(ii) Thông tin về quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ,
thặng dư vốn cổ phần, lợi nhuận để lại và các quỹ khác được xác định theo kết
quả kiểm toán của kiểm toán độc lập; Thông tin về số tiền từ quỹ dự trữ bổ sung
vốn điều lệ, thặng dư vốn cổ phần, lợi nhuận để lại và các quỹ khác được sử dụng
để tăng vốn điều lệ (trường hợp tăng vốn điều lệ từ các quỹ dự trữ bổ sung vốn điều
lệ, thặng dư vốn cổ phần, lợi nhuận để lại và các quỹ khác);
(iii) Danh sách cổ đông và tỷ lệ sở hữu cổ phần của
cổ đông có tỷ lệ sở hữu từ 5% trở lên so với vốn cổ phần có quyền biểu quyết và
so với vốn điều lệ thời điểm hiện tại và dự kiến sau khi tăng vốn; Danh sách cổ
đông và người có liên quan có tỷ lệ sở hữu cổ phần từ 20% trở lên so với vốn điều
lệ thời điểm hiện tại và dự kiến sau khi tăng vốn. Các danh sách này phải có
thông tin định danh (đối với cá nhân: họ, tên, số thẻ căn cước công dân hoặc chứng
minh nhân dân hoặc hộ chiếu, ngày cấp, nơi cấp; đối với tổ chức: tên tổ chức,
mã số doanh nghiệp, địa chỉ trụ sở chính, họ tên người đại diện theo pháp luật
của tổ chức, số thẻ căn cước công dân hoặc chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của
người đại diện theo pháp luật, ngày cấp, nơi cấp) của cổ đông, người có liên
quan của cổ đông theo quy định của pháp luật;
(iv) Thông tin về tổng mức sở hữu cổ phần của nhà đầu
tư nước ngoài hiện tại và dự kiến sau khi tăng vốn.
2. Trình tự, thủ tục chấp thuận:
a) Ngân hàng thương mại lập hồ sơ gửi Ngân hàng Nhà
nước. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, trong thời hạn 07 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được hồ sơ, Ngân hàng Nhà nước có văn bản yêu cầu ngân hàng thương
mại bổ sung, hoàn thiện hồ sơ;
b) Trong thời hạn 25 ngày làm việc kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ, Ngân hàng Nhà nước có văn bản chấp thuận đề nghị tăng vốn điều
lệ của ngân hàng thương mại; trường hợp không chấp thuận, Ngân hàng Nhà nước có
văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
3. Văn bản chấp thuận tăng mức vốn điều lệ có hiệu
lực trong thời hạn 12 tháng kể từ ngày ký.
4. Việc sửa đổi, bổ sung Giấy phép thực hiện như
sau:
a) Trong thời hạn tối đa 10 ngày làm việc kể từ
ngày hoàn thành việc phát hành cổ phiếu theo quy định của pháp luật, ngân hàng
thương mại có văn bản gửi Ngân hàng Nhà nước đề nghị sửa đổi mức vốn điều lệ tại
Giấy phép kèm các tài liệu sau:
(i) Văn bản của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước về việc
phát hành cổ phiếu;
(ii) Thông tin quy định tại điểm c(iii), c(iv) khoản
1 Điều này sau khi hoàn thành phát hành cổ phiếu.
b) Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được văn bản đề nghị, Ngân hàng Nhà nước có quyết định sửa đổi mức vốn điều lệ
tại Giấy phép.
Điều 12. Tăng mức vốn điều lệ
của ngân hàng thương mại cổ phần ngoài các trường hợp tăng mức vốn điều lệ quy
định tại Điều 11 Thông tư này
1. Hồ sơ đề nghị gồm:
a) Văn bản đề nghị, trong đó tối thiểu bao gồm các
nội dung sau:
(i) Mức vốn điều lệ hiện tại và mức vốn điều lệ dự
kiến tăng;
(ii) Cam kết thông báo cho các tổ chức, cá nhân mua
cổ phần về quyền và nghĩa vụ của cổ đông theo quy định tại Luật các tổ chức tín
dụng, trong đó bao gồm:
- Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp
của nguồn vốn mua; không sử dụng nguồn vốn do tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân
hàng nước ngoài cấp tín dụng để mua; không được mua dưới tên của cá nhân, pháp
nhân khác dưới mọi hình thức, trừ trường hợp ủy thác theo quy định của pháp luật;
- Chịu trách nhiệm tuân thủ quy định của Luật các tổ
chức tín dụng về giới hạn sở hữu cổ phần của cổ đông, cổ đông và người có liên
quan;
- Chịu trách nhiệm tuân thủ quy định về cổ đông lớn,
cổ đông lớn và người có liên quan;
(iii)[7] Trường hợp ngân hàng thương mại cổ phần tăng
vốn điều lệ dẫn đến việc hình thành cổ đông lớn hoặc cổ đông lớn trở thành cổ
đông thường hoặc cổ đông lớn mua cổ phần, văn bản đề nghị phải bao gồm các
thông tin sau: tên cổ đông, tỷ lệ cổ phần sở hữu trước và dự kiến sau khi ngân
hàng thương mại cổ phần tăng vốn điều lệ;
b) Nghị quyết hoặc quyết định của Đại hội đồng cổ
đông thông qua phương án tăng mức vốn điều lệ của ngân hàng thương mại;
c) Phương án tăng mức vốn điều lệ của ngân hàng
thương mại cổ phần tại điểm b khoản này, trong đó tối thiểu phải có các nội
dung sau:
(i) Sự cần thiết tăng mức vốn điều lệ;
(ii) Tổng mức vốn điều lệ dự kiến tăng thêm; tổng mệnh
giá phát hành, loại cổ phần phát hành, đối tượng phát hành; các đợt dự kiến
phát hành và phương án phát hành cho từng đợt (nếu có);
(iii) Thời gian dự kiến phát hành và thời gian dự
kiến hoàn thành việc phát hành thêm cổ phiếu;
d) Danh sách cổ đông và tỷ lệ sở hữu cổ phần của cổ
đông có tỷ lệ sở hữu từ 5% trở lên so với vốn cổ phần có quyền biểu quyết và so
với vốn điều lệ thời điểm hiện tại và dự kiến sau khi tăng vốn; Danh sách cổ
đông và người có liên quan có tỷ lệ sở hữu cổ phần từ 20% trở lên so với vốn điều
lệ thời điểm hiện tại và dự kiến sau khi tăng vốn. Các danh sách này phải có
thông tin định danh của cổ đông, người có liên quan của cổ đông theo quy định của
pháp luật.
2. Trình tự, thủ tục chấp thuận, hiệu lực của văn bản
chấp thuận, sửa đổi, bổ sung Giấy phép về việc tăng vốn điều lệ thực hiện theo
quy định tại khoản 2, 3, 4 Điều 11 Thông tư này.
Điều 13. Tăng mức vốn điều lệ
của ngân hàng thương mại trách nhiệm hữu hạn
1. Hồ sơ đề nghị gồm:
a) Văn bản đề nghị, trong đó tối thiểu bao gồm các
nội dung sau:
(i) Mức vốn điều lệ hiện tại và mức vốn điều lệ dự
kiến tăng;
(ii) Sự cần thiết của việc tăng mức vốn điều lệ;
(iii) Thông tin về quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ,
lợi nhuận để lại và các quỹ khác được xác định theo kết quả kiểm toán của kiểm
toán độc lập; thông tin về số tiền từ quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ, lợi nhuận
để lại và các quỹ khác được sử dụng để tăng vốn điều lệ (trường hợp nguồn tăng
vốn từ quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ, lợi nhuận để lại và các quỹ khác);
(iv) Cam kết sử dụng nguồn tiền hợp pháp của chủ sở
hữu, thành viên góp vốn để cấp, góp thêm (trường hợp nguồn tăng vốn điều lệ do
chủ sở hữu, thành viên góp vốn cấp, góp thêm);
b) Nghị quyết, quyết định của Hội đồng thành viên đối
với ngân hàng thương mại trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, Quyết định
của chủ sở hữu đối với ngân hàng thương mại trách nhiệm hữu hạn một thành viên
thông qua việc tăng mức vốn điều lệ của ngân hàng thương mại, trong đó tối thiểu
phải có các nội dung sau:
(i) Tổng mức vốn điều lệ dự kiến tăng thêm;
(ii) Các đợt dự kiến tăng mức vốn điều lệ;
(iii) Nguồn sử dụng để tăng vốn điều lệ;
(iv) Thời gian dự kiến hoàn thành việc tăng vốn điều
lệ;
c) Trường hợp ngân hàng thương mại trách nhiệm hữu
hạn hai thành viên trở lên tăng vốn điều lệ từ nguồn vốn góp của thành viên góp
vốn mới, ngoài các thành phần hồ sơ quy định tại điểm a, b khoản này, ngân hàng
thương mại gửi các tài liệu sau:
(i) Đối với thành viên mới là tổ chức tín dụng nước
ngoài:
- Báo cáo tài chính đã được kiểm toán độc lập của
05 năm liền kề trước năm nộp hồ sơ và báo cáo tài chính đến thời điểm gần nhất
tính đến thời điểm nộp hồ sơ;
- Bản sao giấy phép thành lập và hoạt động hoặc văn
bản tương đương;
- Văn bản của cơ quan có thẩm quyền của nước nguyên
xứ cung cấp thông tin về tổ chức tín dụng nước ngoài, trong đó bao gồm các nội
dung tối thiểu sau: Nội dung hoạt động được phép tại nước nguyên xứ tại thời điểm
nộp hồ sơ; Tình hình tuân thủ pháp luật về hoạt động ngân hàng và các quy định
pháp luật khác trong vòng 05 năm liền trước năm nộp hồ sơ và đến thời điểm nộp
hồ sơ; Tỷ lệ an toàn vốn và các tỷ lệ đảm bảo an toàn khác theo quy định của nước
nguyên xứ trong năm liền trước năm nộp hồ sơ và đến thời điểm nộp hồ sơ; Tình
hình tuân thủ các quy định về quản trị rủi ro và trích lập dự phòng trong năm
liền trước năm nộp hồ sơ và đến thời điểm nộp hồ sơ;
- Văn bản hoặc tài liệu của tổ chức xếp loại tín
nhiệm quốc tế xếp hạng tín nhiệm trong thời hạn 06 tháng trước thời điểm nộp hồ
sơ;
- Điều lệ tổ chức và hoạt động;
- Báo cáo quá trình thành lập, hoạt động và định hướng
phát triển cho đến thời điểm nộp hồ sơ;
- Văn bản dự kiến cử người đại diện vốn góp tại
ngân hàng;
- Văn bản cam kết về việc sẵn sàng hỗ trợ về tài
chính, công nghệ, quản trị, điều hành, hoạt động cho ngân hàng, đảm bảo duy trì
giá trị thực của vốn điều lệ của ngân hàng không thấp hơn mức vốn pháp định và
đáp ứng đầy đủ các quy định về an toàn hoạt động theo quy định của Ngân hàng
Nhà nước;
- Văn bản của cơ quan có thẩm quyền của nước nguyên
xứ cam kết bảo đảm khả năng giám sát toàn bộ hoạt động của tổ chức tín dụng nước
ngoài (bao gồm cả hoạt động của ngân hàng trách nhiệm hữu hạn dự kiến góp vốn)
trên cơ sở hợp nhất theo thông lệ quốc tế;
- Văn bản cam kết không phải là cổ đông sáng lập,
chủ sở hữu, thành viên sáng lập, cổ đông chiến lược của tổ chức tín dụng Việt
Nam khác;
(ii) Đối với thành viên mới là ngân hàng thương mại
Việt Nam:
- Văn bản dự kiến cử người đại diện vốn góp tại
ngân hàng, trong đó cung cấp thông tin định danh của người đại diện vốn góp;
- Báo cáo tài chính năm liền kề trước năm nộp hồ sơ
đã được kiểm toán độc lập và Báo cáo tài chính gần nhất trước thời điểm nộp hồ
sơ;
- Báo cáo tình hình tuân thủ các quy định về quản
trị rủi ro, trích lập dự phòng của Ngân hàng Nhà nước tại thời điểm nộp hồ sơ;
các tỷ lệ bảo đảm an toàn trong hoạt động ngân hàng theo quy định của Ngân hàng
Nhà nước trong năm liền kề năm nộp hồ sơ và đến thời điểm nộp hồ sơ;
- Báo cáo tình hình tuân thủ giới hạn mua, nắm giữ
cổ phiếu của tổ chức tín dụng theo quy định tại khoản 6 Điều 103 Luật các tổ chức
tín dụng;
- Báo cáo về tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu và tỷ lệ
góp vốn, mua cổ phần dự kiến sau khi góp vốn;
- Văn bản cam kết không phải là cổ đông sáng lập,
chủ sở hữu, thành viên sáng lập, cổ đông chiến lược của tổ chức tín dụng khác.
2. Trình tự, thủ tục chấp thuận đối với trường hợp
ngân hàng thương mại trách nhiệm hữu hạn tăng vốn điều lệ từ lợi nhuận để lại
và các quỹ khác theo quy định của pháp luật thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 5 Thông tư này.
3. Trình tự, thủ tục chấp thuận, hiệu lực của văn bản
chấp thuận tăng vốn điều lệ đối với trường hợp ngân hàng thương mại trách nhiệm
hữu hạn tăng vốn điều lệ do chủ sở hữu, thành viên góp vốn cấp thêm hoặc từ vốn
góp của thành viên góp vốn mới thực hiện theo quy định tại khoản
2, 3 Điều 11 Thông tư này.
4. Việc sửa đổi, bổ sung Giấy phép sau khi được
Ngân hàng Nhà nước chấp thuận theo quy định tại khoản 3 Điều này thực hiện như
sau:
a) Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày hoàn
thành việc cấp, góp vốn, ngân hàng thương mại có văn bản đề nghị sửa đổi mức vốn
điều lệ tại Giấy phép gửi Ngân hàng Nhà nước, trong đó báo cáo về tỷ lệ góp vốn
của thành viên góp vốn sau khi góp vốn kèm tài liệu chứng minh việc chủ sở hữu,
thành viên góp vốn đã góp vốn để tăng vốn điều lệ;
b) Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được văn bản đề nghị, Ngân hàng Nhà nước có quyết định sửa đổi mức vốn điều lệ
tại Giấy phép.
Điều 14. Tăng mức vốn được cấp
của chi nhánh ngân hàng nước ngoài
1. Hồ sơ đề nghị gồm:
a) Văn bản đề nghị, trong đó tối thiểu bao gồm các
nội dung sau:
(i) Mức vốn đã được cấp hiện tại và mức vốn được cấp
dự kiến tăng;
(ii) Sự cần thiết của việc tăng mức vốn được cấp;
(iii) Thông tin về quỹ dự trữ bổ sung vốn được cấp,
lợi nhuận để lại và các quỹ khác được xác định theo kết quả kiểm toán của kiểm
toán độc lập; thông tin về số tiền từ quỹ dự trữ bổ sung vốn được cấp, lợi nhuận
để lại và các quỹ khác được sử dụng để tăng vốn được cấp (trường hợp nguồn tăng
vốn từ các quỹ dự trữ bổ sung vốn được cấp, lợi nhuận để lại và các quỹ khác);
(iv) Số vốn dự kiến cấp bổ sung từ ngân hàng mẹ
(trường hợp nguồn tăng vốn từ ngân hàng mẹ);
b) Văn bản của ngân hàng mẹ thông qua việc tăng mức
vốn được cấp của chi nhánh ngân hàng nước ngoài tại Việt Nam, trong đó tối thiểu
phải có các nội dung sau:
(i) Tổng mức vốn được cấp dự kiến tăng thêm;
(ii) Các đợt dự kiến tăng mức vốn được cấp (nếu có);
(iii) Nguồn tiền được sử dụng để tăng mức vốn được
cấp;
(iv) Thời gian dự kiến hoàn thành việc tăng mức vốn
được cấp.
2. Trình tự, thủ tục chấp thuận đối với trường hợp
chi nhánh ngân hàng nước ngoài tăng vốn được cấp từ lợi nhuận để lại và các quỹ
khác theo quy định của pháp luật thực hiện theo quy định tại khoản
2 Điều 5 Thông tư này.
3. Trình tự, thủ tục chấp thuận đối với trường hợp
chi nhánh ngân hàng nước ngoài tăng vốn do ngân hàng mẹ cấp bổ sung thực hiện
theo quy định tại khoản 2 Điều 11 Thông tư này.
Văn bản chấp thuận của Ngân hàng Nhà nước có hiệu lực
trong thời hạn 06 tháng kể từ ngày ký.
4. Việc sửa đổi, bổ sung Giấy phép sau khi được
Ngân hàng Nhà nước chấp thuận theo quy định tại khoản 3 Điều này thực hiện như
sau:
a) Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày hoàn
thành việc tăng mức vốn được cấp, chi nhánh ngân hàng nước ngoài có văn bản đề
nghị sửa đổi mức vốn được cấp tại Giấy phép gửi Ngân hàng Nhà nước;
b) Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được văn bản đề nghị, Ngân hàng Nhà nước có quyết định sửa đổi mức vốn được cấp
tại Giấy phép.
Điều 15. Mua bán, chuyển nhượng
toàn bộ vốn góp của chủ sở hữu tại ngân hàng thương mại trách nhiệm hữu hạn một
thành viên
1. Hồ sơ đề nghị gồm:
a) Văn bản đề nghị của ngân hàng thương mại, trong
đó tối thiểu bao gồm các thông tin sau:
(i) Tên, địa chỉ trụ sở chính của chủ sở hữu và của
bên mua, nhận chuyển nhượng;
(ii) Thời điểm dự kiến thực hiện việc mua bán, chuyển
nhượng;
b) Văn bản thỏa thuận mua bán, chuyển nhượng phần vốn
góp giữa chủ sở hữu với bên mua, nhận chuyển nhượng;
c) Các văn bản, tài liệu chứng minh bên mua, nhận
chuyển nhượng đáp ứng đủ các điều kiện đối với chủ sở hữu của ngân hàng thương
mại trách nhiệm hữu hạn một thành viên theo quy định của pháp luật quy định tại
điểm c(i) khoản 1 Điều 13 Thông tư này.
2. Trình tự, thủ tục chấp thuận:
a) Ngân hàng thương mại lập hồ sơ gửi Ngân hàng Nhà
nước. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, trong thời hạn 07 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được hồ sơ, Ngân hàng Nhà nước có văn bản yêu cầu ngân hàng thương
mại bổ sung, hoàn thiện hồ sơ;
b) Trong thời hạn 75 ngày làm việc kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ, Ngân hàng Nhà nước có văn bản chấp thuận đề nghị của ngân hàng
thương mại; trường hợp không chấp thuận, Ngân hàng Nhà nước trả lời bằng văn bản
và nêu rõ lý do.
3. Văn bản chấp thuận của Ngân hàng Nhà nước có giá
trị thực hiện trong thời hạn 03 tháng kể từ ngày ký.
4. Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày hoàn
thành việc mua bán, chuyển nhượng, ngân hàng thương mại gửi Ngân hàng Nhà nước
văn bản báo cáo về kết quả thực hiện kèm tài liệu chứng minh đã hoàn thành việc
mua bán, chuyển nhượng.
Điều 16. Mua bán, chuyển nhượng
phần vốn góp tại ngân hàng thương mại trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở
lên
1. Hồ sơ đề nghị chấp thuận việc mua bán, chuyển
nhượng phần vốn góp cho bên nhận chuyển nhượng là thành viên góp vốn hiện tại của
ngân hàng thương mại gồm:
a) Văn bản đề nghị của ngân hàng thương mại, trong
đó nêu rõ:
(i) Tên, địa chỉ trụ sở chính của bên bán, chuyển
nhượng và bên mua, nhận chuyển nhượng;
(ii) Tỷ lệ mua bán, chuyển nhượng phần vốn góp; Tỷ
lệ sở hữu và giá trị phần vốn góp của các thành viên góp vốn trước và sau khi
mua bán, chuyển nhượng phần vốn góp;
(iii) Thời điểm dự kiến thực hiện mua bán, chuyển
nhượng;
(iv) Lý do mua bán, chuyển nhượng;
b) Nghị quyết hoặc quyết định của Hội đồng thành
viên của ngân hàng thương mại về việc mua bán, chuyển nhượng phần vốn góp;
c) Văn bản thỏa thuận mua bán, chuyển nhượng phần vốn
góp giữa bên bán, chuyển nhượng với bên mua, nhận chuyển nhượng.
2. Hồ sơ đề nghị chấp thuận việc mua bán, chuyển
nhượng phần vốn góp của thành viên góp vốn cho bên mua, nhận chuyển nhượng là
thành viên góp vốn mới gồm:
a) Các hồ sơ quy định tại khoản 1 Điều này;
b) Các văn bản, tài liệu chứng minh bên mua, nhận
chuyển nhượng đáp ứng đủ các điều kiện để được mua, nhận chuyển nhượng phần vốn
góp của ngân hàng thương mại trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên theo
quy định của pháp luật, gồm:
(i) Đối với bên mua, nhận chuyển nhượng là tổ chức
tín dụng nước ngoài: các văn bản, tài liệu quy định tại điểm
c(i) khoản 1 Điều 13 Thông tư này;
(ii) Đối với bên mua, nhận chuyển nhượng là ngân
hàng thương mại Việt Nam: các văn bản, tài liệu quy định tại điểm
c(ii) khoản 1 Điều 13 Thông tư này.
(iii)[8] Đối với bên mua, nhận chuyển nhượng là doanh
nghiệp không phải ngân hàng, hồ sơ bao gồm:
- Giấy phép thành lập hoặc chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp hoặc văn bản tương đương (trừ doanh nghiệp Việt Nam);
- Văn bản ủy quyền người đại diện vốn góp tại ngân
hàng theo quy định của pháp luật;
- Bản sao hộ chiếu của người đại diện theo pháp luật
và người đại diện vốn góp của doanh nghiệp tại ngân hàng (đối với người không
có quốc tịch Việt Nam);
- Văn bản của cấp có thẩm quyền chấp thuận cho
doanh nghiệp được tham gia góp vốn vào ngân hàng;
- Báo cáo về việc đáp ứng các điều kiện đối với đối
tác mới là doanh nghiệp không phải ngân hàng khi nhận chuyển nhượng phần vốn
góp của ngân hàng liên doanh theo quy định của Ngân hàng Nhà nước về việc cấp
Giấy phép và tổ chức, hoạt động của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng
nước ngoài, văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước
ngoài khác có hoạt động ngân hàng tại Việt Nam;
- Báo cáo tài chính 03 năm liền kề trước năm nộp hồ
sơ đề nghị chấp thuận mua bán, chuyển nhượng phần vốn góp đã được kiểm toán độc
lập và không có ý kiến ngoại trừ của đơn vị kiểm toán;
- Báo cáo khả năng tài chính tham gia góp vốn ngân
hàng liên doanh của doanh nghiệp không phải ngân hàng theo mẫu quy định tại Phụ
lục 01 ban hành kèm theo Thông tư này;
- Bảng kê khai thông tin về lịch sử quan hệ tín dụng
của doanh nghiệp theo mẫu quy định tại Phụ lục 02 ban hành kèm theo Thông tư
này;
- Văn bản của cơ quan thuế, cơ quan bảo hiểm xã hội
xác nhận về việc thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ thuế, bảo hiểm xã hội của doanh
nghiệp;
- Văn bản cam kết không phải là cổ đông sáng lập,
chủ sở hữu, thành viên sáng lập, cổ đông chiến lược của tổ chức tín dụng khác
được thành lập và hoạt động tại Việt Nam.
3. Trình tự, thủ tục chấp thuận, giá trị thực hiện
của văn bản chấp thuận, báo cáo hoàn thành việc mua bán, chuyển nhượng thực hiện
theo quy định tại khoản 2, 3, 4 Điều 15 Thông tư này.
Điều 17. Mua, bán, chuyển nhượng
cổ phần của cổ đông lớn; mua, bán, chuyển nhượng cổ phần dẫn đến trở thành cổ
đông lớn
1. Hồ sơ đề nghị chấp thuận mua, bán, chuyển nhượng
cổ phần của cổ đông lớn:
Văn bản đề nghị của ngân hàng thương mại, trong đó
tối thiểu bao gồm các nội dung sau:
a) Thông tin về số lượng cổ phần, loại cổ phần, tổng
mệnh giá cổ phần mua bán, chuyển nhượng của cổ đông lớn;
b) Thông tin của cổ đông lớn thực hiện mua, bán,
chuyển nhượng cổ phần gồm: thông tin định danh, chức danh của cổ đông lớn (trường
hợp cổ đông lớn là cá nhân) hoặc chức danh người đại diện của cổ đông lớn (trường
hợp cổ đông lớn là tổ chức) tại ngân hàng thương mại, số lượng và tỷ lệ sở hữu
cổ phần có quyền biểu quyết so với vốn cổ phần có quyền biểu quyết, số lượng và
tỷ lệ sở hữu cổ phần phổ thông và cổ phần ưu đãi (nếu có) so với vốn điều lệ của
ngân hàng thời điểm hiện tại và dự kiến sau khi mua bán, chuyển nhượng;
c) Thông tin về các cam kết, thỏa thuận giữa ngân
hàng thương mại với cổ đông lớn liên quan đến tỷ lệ sở hữu cổ phần, hạn chế
chuyển nhượng cổ phần của cổ đông lớn (nếu có);
d) Tỷ lệ sở hữu cổ phần so với vốn điều lệ của cổ
đông lớn và người có liên quan của cổ đông lớn đó dự kiến sau khi mua, bán,
chuyển nhượng cổ phần;
đ) Thời gian giao dịch dự kiến.
2. Hồ sơ đề nghị chấp thuận mua, nhận chuyển nhượng
cổ phần dẫn đến trở thành cổ đông lớn:
Văn bản đề nghị của ngân hàng thương mại, trong đó
tối thiểu bao gồm các nội dung sau:
a) Thông tin về số lượng cổ phần, loại cổ phần, tổng
mệnh giá cổ phần mua, nhận chuyển nhượng;
b) Thông tin của bên mua, nhận chuyển nhượng cổ phần
gồm: thông tin định danh, số lượng và tỷ lệ sở hữu cổ phần có quyền biểu quyết
so với vốn cổ phần có quyền biểu quyết, số lượng và tỷ lệ sở hữu cổ phần phổ
thông và cổ phần ưu đãi (nếu có) so với vốn điều lệ của ngân hàng thời điểm hiện
tại và dự kiến sau khi mua, nhận chuyển nhượng;
c) Tỷ lệ sở hữu cổ phần so với vốn điều lệ của bên
mua, nhận chuyển nhượng và người có liên quan dự kiến sau khi mua, nhận chuyển
nhượng;
d) Thời gian giao dịch dự kiến;
đ) Cam kết thông báo cho bên mua, nhận chuyển nhượng
về quyền và nghĩa vụ của cổ đông theo quy định của pháp luật, trong đó bao gồm:
(i) Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp
pháp của nguồn vốn mua; không sử dụng nguồn vốn do tổ chức tín dụng, chi nhánh
ngân hàng nước ngoài cấp tín dụng để mua; không được mua dưới tên của cá nhân,
pháp nhân khác dưới mọi hình thức, trừ trường hợp ủy thác theo quy định của
pháp luật;
(ii) Chịu trách nhiệm tuân thủ quy định của Luật
các tổ chức tín dụng về giới hạn sở hữu cổ phần của cổ đông, cổ đông và người
có liên quan;
(iii) Chịu trách nhiệm tuân thủ quy định về cổ đông
lớn, cổ đông lớn và người có liên quan.
3.[9] Việc mua cổ phần của tổ chức, cá nhân dẫn đến tổ chức, cá
nhân đó trở thành cổ đông lớn hoặc mua cổ phần của cổ đông lớn trong trường hợp
ngân hàng thương mại cổ phần tăng mức vốn điều lệ, hồ sơ, trình tự, thủ tục thực
hiện theo quy định tại Điều 12 Thông tư này.
Việc mua cổ phần của tổ chức, cá nhân dẫn đến tổ chức,
cá nhân đó trở thành cổ đông lớn hoặc mua cổ phần của cổ đông lớn trong trường
hợp ngân hàng thương mại cổ phần tăng mức vốn điều lệ mà tổ chức, cá nhân hoặc
cổ đông lớn đó không thuộc danh sách cổ đông mua cổ phần của ngân hàng thương mại
cổ phần tại điểm d khoản 1 Điều 12 Thông tư này đã được
Ngân hàng Nhà nước chấp thuận thì thực hiện theo quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều
này và khoản 2 Điều 15 Thông tư này. Văn bản chấp thuận của
Ngân hàng Nhà nước về việc mua cổ phần này là bộ phận không tách rời của văn bản
chấp thuận tăng mức vốn điều lệ.
4. Trình tự, thủ tục chấp thuận, giá trị thực hiện
của văn bản chấp thuận việc mua, bán, chuyển nhượng, nhận chuyển nhượng thực hiện
theo quy định tại khoản 2, 3 Điều 15 Thông tư này.
5. Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày kết
thúc mua, bán, chuyển nhượng, nhận chuyển nhượng cổ phần, ngân hàng thương mại
có văn bản báo cáo kết quả mua, bán, chuyển nhượng, nhận chuyển nhượng cổ phần
và các nội dung quy định tại điểm b, d khoản 1 Điều này gửi Ngân hàng Nhà nước.
Chương III
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH[10],[11]
Điều 18. Trách nhiệm của Cơ
quan Thanh tra, giám sát ngân hàng
1.[12] Đầu mối tiếp nhận, thẩm định, lấy ý kiến
các đơn vị liên quan thuộc Ngân hàng Nhà nước (nếu cần thiết), tổng hợp và
trình Thống đốc Ngân hàng Nhà nước xem xét, chấp thuận đối với các nội dung
thay đổi tại các Điều 5, 6, 7, 8, 9, 10,
11, 12, 13, 14, 15, 16,
17 theo thẩm quyền quy định tại khoản 1 Điều 4 Thông tư này;
trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày Ngân hàng Nhà nước nhận được văn bản
của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài theo quy định tại khoản 3 Điều 6 và khoản 4 Điều 7 Thông tư này, Cơ quan Thanh
tra, giám sát ngân hàng đề nghị Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố
nơi ngân hàng thương mại dự kiến đặt trụ sở chính, chi nhánh ngân hàng nước
ngoài dự kiến đặt trụ sở kiểm tra việc đáp ứng đầy đủ điều kiện của trụ sở
chính của ngân hàng thương mại, trụ sở của chi nhánh ngân hàng nước ngoài dự kiến
đặt trên địa bàn.
2. Trình Thống đốc Ngân hàng Nhà nước có văn bản lấy
ý kiến của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương đối với nội
dung chấp thuận thay đổi quy định tại Điều 7 Thông tư này.
3. Đầu mối tiếp nhận báo cáo của ngân hàng thương mại,
chi nhánh ngân hàng nước ngoài theo quy định tại Thông tư này đối với các nội
dung thay đổi theo thẩm quyền quy định tại khoản 1 Điều 4 Thông
tư này.
4. Đầu mối đề xuất trình Thống đốc Ngân hàng Nhà nước
quyết định chi nhánh ngân hàng nước ngoài có quy mô lớn theo quy định tại khoản 1 Điều 4 Thông tư này.
Điều 19. Trách nhiệm của Ngân
hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố
1. Tiếp nhận hồ sơ, chấp thuận đối với các nội dung
thay đổi tại các Điều 5, 6, 8, 9, 10, 14
theo thẩm quyền phân cấp quản lý các chi nhánh ngân hàng nước ngoài cho Ngân
hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố quy định tại khoản 2 Điều
4 Thông tư này.
2. Đầu mối tiếp nhận báo cáo của chi nhánh ngân
hàng nước ngoài theo quy định tại Thông tư này đối với các nội dung thay đổi
theo thẩm quyền quy định tại khoản 2 Điều 4 Thông tư này.
3.[13] Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày
nhận được văn bản đề nghị của Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng, Ngân hàng Nhà
nước chi nhánh tỉnh, thành phố nơi ngân hàng thương mại dự kiến đặt trụ sở
chính, chi nhánh ngân hàng nước ngoài dự kiến đặt trụ sở thực hiện kiểm tra việc
đáp ứng đầy đủ các điều kiện của trụ sở chính của ngân hàng thương mại, trụ sở
của chi nhánh ngân hàng nước ngoài dự kiến đặt trên địa bàn; có ý kiến bằng văn
bản gửi Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng.
4.[14] Kiểm tra việc đáp ứng đầy đủ các điều kiện
trụ sở của chi nhánh ngân hàng nước ngoài dự kiến đặt trên địa bàn trước khi có
quyết định sửa đổi địa điểm đặt trụ sở của chi nhánh ngân hàng nước ngoài tại
Giấy phép theo thẩm quyền quy định tại khoản 2 Điều 4 Thông tư
này.
Điều 20. Trách nhiệm của ngân
hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài
1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính
xác, đầy đủ và trung thực của thông tin cung cấp tại hồ sơ.
2. Bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo yêu cầu của Ngân
hàng Nhà nước trong thời hạn tối đa 30 ngày làm việc kể từ ngày Ngân hàng Nhà
nước có văn bản yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ. Quá thời hạn này, ngân hàng
thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài không bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo
yêu cầu, Ngân hàng Nhà nước không xem xét đề nghị chấp thuận thay đổi của ngân
hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.
3. Thực hiện các trách nhiệm khác theo quy định tại
Thông tư này.
Điều 21. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực từ ngày 15/02/2019.
2. Các văn bản sau đây hết hiệu lực thi hành:
a) Thông tư số 06/2010/TT-NHNN ngày 26 tháng 02 năm
2010 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước hướng dẫn về tổ chức, quản trị, điều
hành, vốn điều lệ, chuyển nhượng cổ phần, bổ sung, sửa đổi Giấy phép, Điều lệ của
ngân hàng thương mại;
b) Thông tư số 03/2007/TT-NHNN ngày 5 tháng 6 năm
2007 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định
số 22/2006/NĐ-CP ngày 20 tháng 02 năm 2006 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động
của chi nhánh ngân hàng nước ngoài, ngân hàng liên doanh, ngân hàng 100% vốn nước
ngoài, văn phòng đại diện của ngân hàng thương mại nước ngoài tại Việt Nam.
Điều 22. Tổ chức thực hiện
Chánh Văn phòng, Chánh Thanh tra, giám sát ngân
hàng, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Giám đốc Ngân
hàng Nhà nước chi nhánh, Chủ tịch Hội đồng quản trị, Chủ tịch Hội đồng thành
viên, Trưởng Ban kiểm soát, Tổng giám đốc (Giám đốc) ngân hàng thương mại, Tổng
giám đốc chi nhánh ngân hàng nước ngoài chịu trách nhiệm thực hiện Thông tư này./.
PHỤ LỤC 01[15]
MẪU BÁO CÁO KHẢ NĂNG TÀI
CHÍNH THAM GIA GÓP VỐN NGÂN HÀNG LIÊN DOANH CỦA DOANH NGHIỆP KHÔNG PHẢI NGÂN
HÀNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 13/2023/TT-NHNN ngày 31/10/2023 của Thống đốc
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Kính gửi: Ngân
hàng liên doanh………………………………
1. Thông tin về doanh nghiệp:
- Tên doanh nghiệp (tên đầy đủ và chính thức, ghi bằng
chữ in hoa):
- Số Giấy phép thành lập hoặc đăng ký doanh nghiệp
hoặc văn bản tương đương, cơ quan cấp, ngày cấp:
- Vốn điều lệ:
- Địa chỉ trụ sở chính:
- Số điện thoại:
Số
Fax:
- Tên người đại diện theo pháp luật:
- Ngày tháng năm sinh:
- Số chứng minh nhân dân hoặc số thẻ căn cước công
dân, số định danh cá nhân; nơi ở hiện tại (trường hợp khác nơi đăng ký thường
trú) (đối với người có quốc tịch Việt Nam):
- Số hộ chiếu, ngày cấp, nơi cấp; quốc tịch (quốc tịch
gốc, các quốc tịch hiện nay); nơi ở hiện tại (đối với người không có quốc tịch
Việt Nam):
2. Khả năng về tài chính để tham gia góp vốn vào
Ngân hàng liên doanh:
- Vốn chủ sở hữu (A):
- Tài sản dài hạn trừ đi Nợ dài hạn dùng để đầu tư
tài sản dài hạn (B):
- Khả năng về tài chính để tham gia góp vốn vào
Ngân hàng liên doanh (C = A - B):
(Trường hợp doanh nghiệp hoạt động trong ngành
nghề kinh doanh có yêu cầu vốn pháp định cần kê khai thêm các thông tin dưới
đây)
- Mức vốn pháp định theo yêu cầu của pháp luật hiện
hành áp dụng đối với ngành nghề mà doanh nghiệp đang hoạt động (trường hợp
doanh nghiệp hoạt động đa ngành thì kê khai mức vốn pháp định cao nhất)
(D):
- Vốn chủ sở hữu trừ mức vốn pháp định (E = A - D):
Kết luận: Đủ khả năng tài chính tham gia góp vốn
vào Ngân hàng liên doanh (chỉ kết luận này khi C và E tối thiểu bằng mức vốn
cam kết góp của doanh nghiệp).
3. Cam kết
- Không sử dụng vốn huy động, vốn vay của các tổ chức,
cá nhân khác để góp vốn; Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp của
nguồn vốn góp;
- Tuân thủ các quy định tại Điều lệ tổ chức và hoạt
động ngân hàng, các quy định nội bộ của ngân hàng và các quy định của pháp luật
có liên quan;
- Hoàn toàn chịu trách nhiệm về tính trung thực,
chính xác của những hồ sơ gửi kèm (nếu có).
|
…, ngày … tháng … năm …
Người đại diện hợp pháp của
doanh nghiệp
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng
dấu)
|
Ghi chú: Vốn chủ sở hữu, Tài sản dài hạn,
Nợ dài hạn dùng để đầu tư tài sản dài hạn lấy theo báo cáo tài chính năm liền
kề năm nộp hồ sơ đề nghị chấp thuận mua bán,
chuyển nhượng phần vốn góp đã được kiểm toán độc lập và không có ý kiến
ngoại trừ của đơn vị kiểm toán.
PHỤ LỤC 02[16]
MẪU BẢNG KÊ KHAI THÔNG TIN VỀ LỊCH SỬ QUAN HỆ TÍN DỤNG
CỦA DOANH NGHIỆP
(Ban hành kèm theo Thông tư số 13/2023/TT-NHNN ngày 31/10/2023 của Thống
đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢNG KÊ KHAI
THÔNG TIN
VỀ LỊCH SỬ QUAN HỆ TÍN DỤNG CỦA DOANH NGHIỆP
1. Tên doanh nghiệp:
2. Mã số thuế:
3. Lĩnh vực kinh doanh:
4. Thông tin về lịch sử quan hệ tín dụng:
- Tên tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước
ngoài:
- Địa chỉ:
- Số Giấy phép thành lập hoặc số Giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp hoặc văn bản tương đương, cơ quan cấp, ngày cấp:
- Tiền gửi tại tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân
hàng nước ngoài tại thời điểm kê khai:
- Dư nợ tín dụng tại tổ chức tín dụng, chi nhánh
ngân hàng nước ngoài tại thời điểm kê khai:
- Dư nợ quá hạn tại thời điểm kê khai:
- Nợ xấu tại tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng
nước ngoài:
+ Thời điểm (Ghi rõ tháng, năm):
+ Thực trạng xử lý nợ xấu (Ghi rõ đến thời điểm
kê khai đã xử lý như thế nào):
5. Cam kết hoàn toàn chịu trách nhiệm về tính trung
thực, chính xác của bảng kê khai.
|
…, ngày … tháng
… năm
Người đại diện hợp pháp của doanh nghiệp
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
|
Nơi nhận:
- Ban lãnh đạo NHNN;
- Văn phòng Chính phủ (để đăng Công báo);
- Cổng thông tin điện tử NHNN;
- Lưu VP, PC3.
|
XÁC THỰC VĂN BẢN
HỢP NHẤT
KT. THỐNG ĐỐC
PHÓ THỐNG ĐỐC
Đoàn Thái Sơn
|