|
Statistics
- Documents in English (15472)
- Official Dispatches (1343)
Popular Documents
-
Law No. 55/2024/QH15 dated November 29, 2024 on Fire and Rescue (1)
-
Circular No. 83/2024/TT-BCA dated November 15, 2024 on regulations for the development,... (1)
-
Circular No. 33/2024/TT-BGTVT dated November 14, 2024 on management of prices of ferry services... (1)
-
Circular No. 63/2024/TT-BCA dated November 12, 2024 on inspection, control, and handling... (1)
-
Decision No. 2690/QD-NHNN dated December 18, 2024 on prescribing interest rates imposed... (1)
-
Law No. 57/2024/QH15 dated November 29, 2024 on amendments to the Law on Planning, Law on... (1)
-
Circular No. 80/2024/TT-BTC dated November 11, 2024 on provide guidelines on financial support... (1)
|
CHÍNH
PHỦ
********
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********
|
Số:
15/2000/NĐ-CP
|
Hà
Nội, ngày 09 tháng 5 năm 2000
|
NGHỊ ĐỊNH
CỦA CHÍNH PHỦ SỐ 15/2000/NĐ-CP NGÀY 09 THÁNG 5 NĂM 2000 QUY
ĐỊNH CHI TIẾT THI HÀNH NGHỊ QUYẾT SỐ 90/1999/NQ-UBTVQH10 NGÀY 03 THÁNG 9 NĂM
1999 CỦA ỦY BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ DANH MỤC
HÀNG HOÁ, DỊCH VỤ THUỘC ĐỐI TƯỢNG KHÔNG CHỊU THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG VÀ THUẾ SUẤT
THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG ĐỐI VỚI MỘT SỐ HÀNG HOÁ, DỊCH VỤ
CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ
ngày 30 tháng 9 năm 1992;
Căn cứ Luật Thuế giá trị gia tăng số 02/1997/QH9 ngày 10 tháng 5 năm 1997;
Căn cứ Nghị quyết số 90/1999/NQ-UBTVQH10 ngày 03 tháng 9 năm 1999 của ủy ban
Thường vụ Quốc hội về việc sửa đổi, bổ sung một số danh mục hàng hoá, dịch vụ
thuộc đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng và thuế suất thuế giá trị gia
tăng đối với một số hàng hoá, dịch vụ;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài chính,
NGHỊ ĐỊNH:
Điều 1.
Sửa đổi, bổ sung danh mục một số hàng hoá, dịch vụ thuộc diện không chịu thuế
giá trị gia tăng quy định tại Điều 4 Nghị định số 28/1998/NĐ-CP ngày 11 tháng 5
năm 1998 của Chính phủ như sau:
1. Khoản 4 được
sửa đổi, bổ sung lại như sau:
"4. Thiết bị, máy móc,
phương tiện vận tải chuyên dùng nằm trong dây chuyền công nghệ và vật tư xây dựng
thuộc loại trong nước chưa sản xuất được, cần nhập khẩu để tạo tài sản cố định
của doanh nghiệp; máy bay, dàn khoan, tàu thủy thuê của nước ngoài loại trong
nước chưa sản xuất được dùng cho sản xuất, kinh doanh.
Trường hợp cơ sở nhập khẩu dây
chuyền thiết bị, máy móc đồng bộ thuộc diện không chịu thuế giá trị gia tăng
nhưng trong dây chuyền đồng bộ đó có cả loại thiết bị, máy móc trong nước đã sản
xuất được thì không tính thuế giá trị gia tăng cho cả dây chuyền thiết bị, máy
móc đồng bộ.
Giao Bộ Kế hoạch và Đầu tư chủ
trì, phối hợp với các Bộ, cơ quan liên quan ban hành danh mục thiết bị, máy
móc, phương tiện vận tải chuyên dùng và vật tư xây dựng thuộc loại trong nước
đã sản xuất được để làm cơ sở phân biệt với thiết bị, máy móc, phương tiện vận
tải chuyên dùng nằm trong dây chuyền công nghệ và vật tư xây dựng trong nước
chưa sản xuất được cần nhập khẩu để tạo tài sản cố định của doanh nghiệp thuộc
đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng quy định tại khoản này".
2. Khoản 10 được
sửa đổi, bổ sung lại như sau:
"10. Hoạt động văn hoá, triển
lãm và thể dục, thể thao mang tính chất phong trào, quần chúng, tổ chức luyện tập,
thi đấu không thu tiền hoặc có thu tiền nhưng không nhằm mục đích kinh doanh;
Hoạt động biểu diễn nghệ thuật
như: ca, múa, nhạc, kịch, xiếc; hoạt động biểu diễn nghệ thuật khác và dịch vụ
tổ chức biểu diễn nghệ thuật; sản xuất phim các loại;
Nhập khẩu, phát hành và chiếu
phim: đối với phim nhựa không phân biệt chủ đề loại phim; đối với phim ghi trên
băng hình, đĩa hình chỉ là phim tài liệu, phóng sự, khoa học".
3. Khoản 13 được
sửa đổi, bổ sung lại như sau:
"13. In, xuất bản, nhập khẩu,
phát hành: báo, tạp chí, bản tin chuyên ngành, sách chính trị, sách giáo khoa
(kể cả dưới dạng băng hoặc đĩa ghi tiếng, ghi hình), giáo trình, sách văn bản
pháp luật, sách in bằng tiếng dân tộc thiểu số, tranh, ảnh, áp phích tuyên truyền
cổ động; in tiền".
4. Khoản 20 được
sửa đổi, bổ sung lại như sau:
"20. Hàng hoá nhập khẩu
trong các trường hợp sau: hàng viện trợ nhân đạo, viện trợ không hoàn lại; quà
tặng cho các cơ quan Nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ
chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân; đồ dùng của
các tổ chức, cá nhân nước ngoài theo tiêu chuẩn miễn trừ ngoại giao; hàng mang
theo người trong tiêu chuẩn hành lý miễn thuế; đồ dùng của người Việt Nam sống ở
nước ngoài khi về nước mang theo. Hàng nhập khẩu trong các trường hợp trên đây
được xác định theo chế độ Nhà nước quy định.
Hàng bán cho tổ chức quốc tế,
người nước ngoài để viện trợ nhân đạo, viện trợ không hoàn lại cho Việt Nam. Đối
với tổ chức Việt Nam sử dụng tiền viện trợ nhân đạo, viện trợ không hoàn lại của
tổ chức, cá nhân nước ngoài để mua hàng hoá tại Việt Nam thì được hoàn lại tiền
thuế giá trị gia tăng đã trả ghi trên hoá đơn thuế giá trị gia tăng khi mua
hàng".
Điều 2.
Sửa đổi, bổ sung thuế suất thuế giá trị gia tăng đối với một số hàng hoá, dịch
vụ quy định tại Điều 7 Nghị định số 28/1998/NĐ-CP ngày 11 tháng 5 năm 1998 của
Chính phủ như sau:
1. Chuyển danh mục hàng hoá:
than đá, sản phẩm cơ khí (trừ sản phẩm cơ khí tiêu dùng), hoá chất cơ bản thuộc
nhóm thuế suất 10% tại khoản 3 Điều 7 sang nhóm thuế suất 5% tại khoản 2 Điều
7.
2. Chuyển danh mục dịch vụ:
khách sạn, du lịch, ăn uống thuộc nhóm thuế suất 20% tại khoản 4 Điều 7 sang
nhóm thuế suất 10% tại khoản 3 Điều 7.
Những hàng hoá, dịch vụ nêu tại
khoản 1, 2 Điều này trước đây được giảm 50% mức thuế giá trị gia tăng theo quy
định tại khoản 3 Điều 1 Nghị định số 78/1999/NĐ-CP ngày 20 tháng 8 năm 1999 của
Chính phủ thì nay không được giảm 50% mức thuế nữa mà chuyển sang áp dụng mức
thuế suất mới quy định trên đây kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành.
Điều 3.
Nghị định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký. Những quy định trước đây tại
các Nghị định số 28/1998/NĐ-CP ngày 11 tháng 5 năm 1998, số 102/1998/NĐ-CP ngày
21 tháng 12 năm 1998 và Nghị định số 78/1999/NĐ-CP ngày 20 tháng 8 năm 1999 của
Chính phủ trái với Nghị định này đều bị bãi bỏ.
Điều 4.
Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định này.
Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ
quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch ủy ban nhân dân các
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này.
THE GOVERNMENT
-------
|
SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM
Independence - Freedom - Happiness
----------
|
No:
15/2000/ND-CP
|
Hanoi, May 09, 2000
|
DECREE DETAILING THE IMPLEMENTATION OF RESOLUTION
No. 90/1999/NQ-UBTVQH10 OF SEPTEMBER 3, 1999 OF THE NATIONAL ASSEMBLY STANDING
COMMITTEE AMENDING AND SUPPLEMENTING A NUMBER LISTS OF COMMODITIES AND SERVICES
NOT SUBJECT TO VALUE ADDED TAX AND THE VALUE ADDED TAX RATES FOR A NUMBER OF
COMMODITIES AND SERVICES THE GOVERNMENT Pursuant to the Law on Organization of the
Government of September 30, 1992;
Pursuant to Value Added Tax Law No. 02/1997/QH9 of May 10, 1997;
Pursuant to Resolution No. 90/1999/NQ-UBTVQH10 of September 3, 1999 of the
National Assembly Standing Committee amending and supplementing a number of
lists of commodities and services not subject to value added tax and the value
added tax rates for a number of commodities and services;
At the proposal of the Minister of Finance, DECREES: Article 1.- To amend and supplement the list of commodities
and services not subject to value added tax stipulated in Article 4, Decree No.
28/1998/ND-CP of May 11, 1998 of the Government as follows: 1. Clause 4 is amended and supplemented as
follows: "4. Equipment, machinery and specialized
transport means included in technology lines as well as construction materials
which cannot be manufactured in the country, need to be imported for the
formation of enterprises’ fixed assets;
airplanes, drilling platforms and ships hired from foreign countries for
production and business activities, which cannot be manufactured in the
country. ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. To assign the Ministry of Planning and
Investment to assume the prime responsibility and coordinate with the concerned
ministries and branches to issue a list of equipment, machinery and specialized
transport means which can be manufactured in the country to serve as basis for
differentiate them from the equipment, machinery and specialized transport
means included in technology lines as well as the construction supplies which
cannot be manufactured in the country, need to be imported for the formation of
enterprises’ fixed assets, and
are not subject to the value added tax as prescribed in this Clause." 2. Clause 10 is amended and supplemented as
follows: "10. Cultural, exhibition, physical
training and sport activities of mass movement and popular characters, training
and competition activities with fee not collected or collected but not for
business purposes; Art performance activities such as: song and
dance, music show, drama, circus; other art performance activities and art
performance promoting services; the production of films of various kinds; The importation, distribution and projection of
motion pictures regardless of their themes and only of documentary, reportage
and scientific films recorded in video tape and/or disc." 3. Clause 13 is amended and supplemented as
follows: "13. Printing, publishing, importation and
distribution of newspapers, magazines, specialized news bulletins, political
books, textbooks (including those in form of video and/or audio tape or disc),
teaching materials, books on legal documents, books in ethnic minority
languages; propaganda paintings, pictures and posters; money printing." 4. Clause 20 is amended and supplemented as
follows: "20. Goods imported in the following cases:
humanitarian aid and non-refundable aid; gifts for State agencies, political
organizations, socio-political organizations, social organizations,
socio-professional organizations, people’s
armed force units; belongings of foreign organizations and individuals entitled
to diplomatic immunities; personal effects within the duty-free luggage limit;
belongings of overseas Vietnamese brought along in their returns to the
country. The goods imported in the above-mentioned cases shall be determined
according to the regime set by the State. ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. Article 2.- To amend and supplement the value added tax
rates for a number of commodities and services stipulated in Article 7, Decree
No. 28/1998/ND-CP of May 11, 1998 of the Government as follows: 1. To transfer the list of the commodities:
coal, mechanical products (except consumer mechanical products) and base
chemicals in the 10% tax rate group prescribed in Clause 3, Article 7, to the
5% tax rate group in Clause 2, Article 7. 2. To transfer the list of the services: hotels,
tourism, food catering in the 20% tax rate group prescribed in Clause 4,
Article 7 to the 10% tax rate group Clause 3, Article 7. The commodities and services mentioned in
Clauses 1 and 2 of this Article, which were previously entitled to 50% value
added tax reduction as stipulated in Clause 3, Article 1 of the Government’s Decree No. 78/1999/ND-CP of August 20, 1999 shall
be no longer entitled to such 50% reduction but subject to the new
above-prescribed tax rates as from the effective date of this Decree. Article 3.- This Decree takes effect 15 days after its
signing. Other previous provisions in the Government’s
Decrees No. 28/1998/ND-CP of May 11, 1998, No. 102/1998/ND-CP of December 21,
1998 and No. 78/1999/ND-CP of August 20, 1999, which are contrary to this Decree,
are all now annulled. Article 4.- The Minister of Finance shall guide the
implementation of this Decree. The ministers, the heads of ministerial level
agencies, the heads of agencies attached to the Government, the presidents of
the People’s Committees of the
provinces and centrally-run cities shall have to implement this Decree. ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.
Decree No. 15/2000/ND-CP of May 09, 2000, detailing the implementation of Resolution No. 90/1999/NQ-UBTVQH10 of September 3, 1999 of the National Assembly standing committee amending and supplementing a number lists of commodities and services not subject to value added tax and the value added tax rates for a number of commodities and services
Official number:
|
15/2000/ND-CP
|
|
Legislation Type:
|
Decree of Government
|
Organization:
|
The Government
|
|
Signer:
|
Nguyen Tan Dung
|
Issued Date:
|
09/05/2000
|
|
Effective Date:
|
Premium
|
Gazette dated:
|
Updating
|
|
Gazette number:
|
Updating
|
|
Effect:
|
Premium
|
Decree No. 15/2000/ND-CP of May 09, 2000, detailing the implementation of Resolution No. 90/1999/NQ-UBTVQH10 of September 3, 1999 of the National Assembly standing committee amending and supplementing a number lists of commodities and services not subject to value added tax and the value added tax rates for a number of commodities and services
|
|
|
Address:
|
17 Nguyen Gia Thieu street, Ward Vo Thi Sau, District 3, Ho Chi Minh City, Vietnam.
|
Phone:
|
(+84)28 3930 3279 (06 lines)
|
Email:
|
inf[email protected]
|
|
|
NOTICE
Storage and Use of Customer Information
Dear valued members,
Decree No. 13/2023/NĐ-CP on Personal Data Protection (effective from July 1st 2023) requires us to obtain your consent to the collection, storage and use of personal information provided by members during the process of registration and use of products and services of THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
To continue using our services, please confirm your acceptance of THƯ VIỆN PHÁP LUẬT's storage and use of the information that you have provided and will provided.
Pursuant to Decree No. 13/2023/NĐ-CP, we has updated our Personal Data Protection Regulation and Agreement below.
Sincerely,
I have read and agree to the Personal Data Protection Regulation and Agreement
Continue
|
|