CHÍNH
PHỦ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
39/2011/NĐ-CP
|
Hà
Nội, ngày 26 tháng 05 năm 2011
|
NGHỊ ĐỊNH
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA NGHỊ ĐỊNH SỐ 185/2004/NĐ-CP
NGÀY 04 THÁNG 11 NĂM 2004 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH TRONG
LĨNH VỰC KẾ TOÁN
CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ số
32/2001/QH10 ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Luật Kế toán số 03/2003/QH11 ngày 17 tháng 6 năm 2003;
Căn cứ Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính số 44/2002/PL-UBTVQH10 ngày 02 tháng
7 năm 2002 và Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh Xử lý vi phạm
hành chính số 04/2008/PL-UBTVQH12 ngày 02 tháng 4 năm 2008 của Ủy ban Thường vụ
Quốc hội;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài chính,
NGHỊ ĐỊNH
Điều
1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 185/2004/NĐ-CP ngày 04
tháng 11 năm 2004 của Chính phủ về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kế
toán:
1. Khoản 2 Điều 1 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“2. Vi phạm hành
chính trong lĩnh vực kế toán bao gồm:
a) Vi phạm quy định
về chứng từ kế toán;
b) Vi phạm quy định
về sổ kế toán;
c) Vi phạm quy định
về tài khoản kế toán;
d) Vi phạm quy định
về báo cáo tài chính, báo cáo quyết toán và công khai báo cáo tài chính;
đ) Vi phạm quy định
về kiểm tra kế toán;
e) Vi phạm quy định
về bảo quản, lưu trữ tài liệu kế toán;
g) Vi phạm quy định
về kiểm kê tài sản;
h) Vi phạm quy định
về tổ chức bộ máy kế toán, bố trí người làm kế toán hoặc thuê làm kế toán;
i) Vi phạm quy định
về hành nghề kế toán;
k) Vi phạm quy định
về áp dụng chuẩn mực kế toán, chế độ kế toán và các quy định khác;
l) Vi phạm trong
việc tổ chức bồi dưỡng và cấp chứng chỉ bồi dưỡng kế toán trưởng.”
2. Điều 5 được sửa đổi như sau:
“Điều 5.
Hình thức xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kế toán
1. Mỗi hành vi
vi phạm hành chính trong lĩnh vực kế toán, cá nhân, tổ chức phải chịu một trong
các hình thức xử phạt chính sau đây:
a) Cảnh cáo;
b) Phạt tiền từ
200.000 đồng đến 30.000.000 đồng.
2. Tùy theo tính
chất, mức độ vi phạm, cá nhân, tổ chức vi phạm còn có thể bị áp dụng hình thức
xử phạt bổ sung quy định tại khoản 5 Điều 7, khoản 5 Điều 8, khoản 2 Điều 15 của
Nghị định này.
3. Ngoài hình thức
xử phạt quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này, cá nhân, tổ chức vi phạm còn
có thể bị áp dụng một hoặc nhiều biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại khoản
6 Điều 7, khoản 6 Điều 8, khoản 3 Điều 9, khoản 3 Điều 10, khoản 3 Điều 14, khoản
3 Điều 15, khoản 3 Điều 16 của Nghị định này.
4. Khi phạt tiền,
mức tiền phạt cụ thể đối với một hành vi vi phạm hành chính là mức trung bình của
khung tiền phạt được quy định tại Chương II của Nghị định này đối với hành vi
đó; nếu có tình tiết giảm nhẹ thì mức tiền phạt có thể giảm xuống, nhưng không
được giảm quá mức tối thiểu của khung tiền phạt, nếu có tình tiết tăng nặng thì
mức tiền phạt có thể tăng lên nhưng không được quá mức tối đa của khung tiền phạt.”
3.
Điều 7 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“Điều 7.
Vi phạm quy định về chứng từ kế toán
1. Phạt tiền từ
200.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Lập chứng từ
kế toán không đầy đủ các nội dung chủ yếu theo quy định của pháp luật về kế
toán;
b) Tẩy xóa, sửa
chữa chứng từ kế toán;
c) Ký chứng từ kế
toán không đúng với quy định về bố trí chữ ký của các chức danh đối với từng loại
chứng từ kế toán.
2. Phạt tiền từ
2.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Lập chứng từ
kế toán không đủ số liên theo quy định của mỗi loại chứng từ kế toán;
b) Ký chứng từ kế
toán khi chưa ghi đủ nội dung chứng từ thuộc trách nhiệm của người ký;
c) Ký chứng từ kế
toán mà không có thẩm quyền ký hoặc không được ủy quyền ký;
d) Lập hóa đơn
bán hàng nhưng không giao hóa đơn bán hàng cho khách hàng theo quy định.
3. Phạt tiền từ
10.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Giả mạo, khai
man chứng từ kế toán;
b) Thỏa thuận hoặc
ép buộc người khác giả mạo, khai man chứng từ kế toán;
c) Lập chứng từ kế
toán có nội dung các liên không giống nhau trong trường hợp phải lập chứng từ kế
toán có nhiều liên cho một nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh;
d) Không lập chứng
từ kế toán khi nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh (trừ trường hợp bán hàng
không lập hóa đơn quy định tại khoản 4 Điều này);
đ) Cố ý lập nhiều
lần chứng từ kế toán cho một nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh;
e) Hủy bỏ hoặc cố
ý làm hư hỏng chứng từ kế toán.
4. Phạt tiền từ
20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với hành vi bán hàng không lập hóa đơn
bán hàng theo quy định.
5. Hình thức xử
phạt bổ sung:
a)
Tịch thu chứng từ kế toán đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm a, b khoản
3 Điều này;
b)
Tước quyền sử dụng Chứng chỉ hành nghề kế toán vĩnh viễn đối với người hành nghề
vi phạm quy định tại khoản 3 Điều này.
6. Áp dụng biện
pháp khắc phục hậu quả:
a) Buộc phải lập
chứng từ kế toán cho nghiệp vụ kinh tế, tài chính đã phát sinh đối với vi phạm
quy định tại điểm d khoản 3 và khoản 4 Điều này;
b) Buộc phải
khôi phục lại các chứng từ kế toán theo đúng thực tế, đúng quy định đối với các
vi phạm quy định tại các điểm a, b, c khoản 1, điểm a, b, c khoản 2 và điểm c,
e khoản 3 Điều này;
c) Buộc phải hủy
các chứng từ kế toán đã lập trùng lặp cho một nghiệp vụ quy định tại điểm đ khoản
3 Điều này.”
4.
Khoản 3, khoản 4 Điều 8 được sửa đổi như sau:
“3. Phạt tiền từ
5.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Không thực hiện
việc mở sổ kế toán vào đầu kỳ kế toán năm hoặc từ ngày thành lập đơn vị kế
toán;
b) Không có chứng
từ kế toán chứng minh các thông tin, số liệu ghi trên sổ kế toán hoặc số liệu
trên sổ kế toán không đúng với chứng từ kế toán;
c) Thông tin, số
liệu ghi trên sổ kế toán của năm thực hiện không kế tiếp thông tin, số liệu ghi
trên sổ kế toán năm trước liền kề hoặc sổ kế toán ghi không liên tục từ khi mở
sổ đến khi khóa sổ;
d) Không thực hiện
việc khóa sổ kế toán trong các trường hợp mà pháp luật về kế toán quy định phải
khóa sổ kế toán;
đ) Không in sổ kế
toán ra giấy sau khi khóa sổ trên máy vi tính đối với các loại sổ phải in theo
quy định, hoặc không có đầy đủ chữ ký và đóng dấu theo quy định sau khi in sổ.
4.
Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với một trong các hành vi
sau đây:
a) Mở sổ kế toán
ngoài hệ thống sổ kế toán chính thức của đơn vị;
b) Giả mạo sổ kế
toán;
c) Thỏa thuận hoặc
ép buộc người khác giả mạo sổ kế toán;
d) Cố ý để ngoài
sổ kế toán tài sản của đơn vị hoặc tài sản có liên quan đến đơn vị;
đ) Hủy bỏ trước
hạn hoặc cố ý làm hư hỏng sổ kế toán.”
5.
Khoản 1, khoản 2 Điều 9 được sửa đổi như sau:
“1. Phạt tiền từ
5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Hạch toán
không theo đúng nội dung quy định của tài khoản kế toán;
b) Sửa đổi nội dung,
phương pháp hạch toán của tài khoản kế toán do Bộ Tài chính ban hành hoặc mở
thêm tài khoản kế toán trong hệ thống tài khoản kế toán cấp I đã lựa chọn mà
không được Bộ Tài chính chấp nhận.
2. Phạt tiền từ
10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Không áp dụng
đúng hệ thống tài khoản kế toán quy định cho ngành và lĩnh vực hoạt động của
đơn vị;
b) Không thực hiện
đúng hệ thống tài khoản đã được Bộ Tài chính chấp thuận.”
6.
Điều 10 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“Điều 10. Vi
phạm quy định về báo cáo tài chính, báo cáo quyết toán và công khai báo cáo tài
chính
1. Phạt tiền từ
5.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Không lập báo
cáo tài chính hoặc lập báo cáo tài chính không đầy đủ nội dung theo quy định;
b) Lập và trình
bày báo cáo tài chính không đúng phương pháp; không rõ ràng; không nhất quán
theo quy định;
c) Nộp báo cáo
tài chính, báo cáo quyết toán cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền chậm từ 01
tháng đến 03 tháng theo thời hạn quy định;
d) Công khai báo
cáo tài chính không đầy đủ nội dung theo quy định;
đ) Công khai báo
cáo tài chính chậm từ 01 tháng đến 03 tháng theo thời hạn quy định.
2. Phạt tiền từ
15.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Nộp báo cáo
tài chính, báo cáo quyết toán cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền chậm quá 03
tháng theo thời hạn quy định;
b) Lập báo cáo
tài chính không đúng với số liệu trên sổ kế toán và chứng từ kế toán;
c) Giả mạo báo
cáo tài chính, khai man số liệu trên báo cáo tài chính;
d) Thỏa thuận hoặc
ép buộc người khác giả mạo báo cáo tài chính, khai man số liệu trên báo cáo tài
chính;
đ) Cố ý, thỏa
thuận hoặc ép buộc người khác cung cấp, xác nhận thông tin, số liệu kế toán sai
sự thật;
e) Thực hiện việc
công khai báo cáo tài chính chậm quá 03 tháng theo thời hạn quy định;
g) Thông tin, số
liệu công khai báo cáo tài chính sai sự thật;
h) Nộp báo cáo
tài chính cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền không đính kèm báo cáo kiểm toán đối
với các trường hợp mà pháp luật quy định phải kiểm toán.
3. Áp dụng biện
pháp khắc phục hậu quả: Buộc phải thực hiện đúng quy định của pháp luật về kế
toán đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này.
4. Hình thức xử
phạt bổ sung: Không công nhận báo cáo tài chính đối với hành vi vi phạm quy định
tại điểm b, c, d, đ, g tại khoản 2 Điều này.”
7.
Khoản 1 Điều 15 được sửa đổi như sau:
“1. Phạt tiền từ
20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Tổ chức, cá
nhân hành nghề kế toán nhưng không đăng ký kinh doanh dịch vụ kế toán;
b) Người đại diện
theo pháp luật của doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán không có Chứng chỉ
hành nghề kế toán;
c) Doanh nghiệp
hoặc cá nhân hành nghề kế toán không đảm bảo điều kiện hoạt động theo quy định nhưng
vẫn cung cấp dịch vụ kế toán;
d) Cá nhân hành
nghề kế toán nhưng không có Chứng chỉ hành nghề kế toán;
đ) Thuê tổ chức
hoặc cá nhân không đủ điều kiện hành nghề kế toán làm kế toán, làm kế toán trưởng;
e) Nhận làm thuê
kế toán khi là bố, mẹ, vợ, chồng, con, anh, chị, em ruột của người có trách nhiệm
quản lý điều hành, kể cả Kế toán trưởng của đơn vị kế toán hoặc có quan hệ kinh
tế, tài chính hoặc không đủ năng lực chuyên môn hoặc nhận làm thuê kế toán khi
đơn vị kế toán có yêu cầu trái với đạo đức nghề nghiệp, chuyên môn nghiệp vụ kế
toán;
g) Cho thuê, cho
mượn Chứng chỉ hành nghề kế toán.”
8.
Khoản 2 Điều 16 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“2. Phạt tiền từ
10.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với hành vi cho đối tượng khác sử dụng
tài khoản Tiền gửi ngân hàng, Tiền gửi Kho bạc Nhà nước của đơn vị để nhận tiền
và chuyển tiền cho các hoạt động tiền tệ vi phạm chế độ quản lý tài chính, ngân
sách và sử dụng vốn”.
9.
Bổ sung Điều 16a sau Điều 16 như sau:
“Điều 16a. Vi
phạm trong việc tổ chức bồi dưỡng và cấp chứng chỉ bồi dưỡng kế toán trưởng
1. Phạt tiền từ
5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Vi phạm quy định
về thủ tục tổ chức khóa học;
b) Vi phạm quy định
về hình thức tổ chức khóa học;
c) Vi phạm quy định
về chế độ thông báo, báo cáo liên quan đến khóa học.
2. Phạt tiền từ
10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Vi phạm quy định
về nội dung, chương trình và thời gian học;
b) Vi phạm quy định
về việc sử dụng tài liệu bồi dưỡng kế toán trưởng;
c) Vi phạm quy định
về lưu giữ hồ sơ liên quan đến khóa học.
3. Phạt tiền từ
20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Vi phạm quy định
về điều kiện được tổ chức khóa học;
b) Vi phạm quy định
về tiêu chuẩn học viên;
c) Vi phạm quy định
về thi, kiểm tra, đánh giá kết quả học tập;
d) Vi phạm quy định
về quyền và trách nhiệm của cơ sở đào tạo;
đ) Vi phạm quy định
về in, cấp chứng chỉ bồi dưỡng kế toán trưởng.”
10.
Điều 18 được sửa đổi như sau:
“Điều 18. Thẩm
quyền xử phạt của thanh tra tài chính
1. Thanh tra
viên Tài chính các cấp đang thi hành công vụ có quyền:
a) Phạt cảnh
cáo;
b) Phạt tiền đến
500.000 đồng;
c) Áp dụng biện
pháp khắc phục hậu quả quy định tại khoản 3 Điều 5 của Nghị định này;
2. Chánh thanh tra
Sở Tài chính có quyền:
a) Phạt cảnh
cáo;
b) Phạt tiền đến
30.000.000 đồng;
c) Áp dụng các
hình thức xử phạt bổ sung và biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại khoản 2,
khoản 3 Điều 5 của Nghị định này.
3. Chánh thanh
tra Bộ Tài chính có quyền:
a) Phạt cảnh
cáo;
b) Phạt tiền đến
30.000.000 đồng;
c) Áp dụng các
hình thức xử phạt bổ sung và biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại khoản 2,
khoản 3 Điều 5 của Nghị định này.”
11.
Điều 19 được sửa đổi như sau:
“Điều 19. Thẩm
quyền xử phạt của Ủy ban nhân dân các cấp
1. Chủ tịch Ủy
ban nhân dân xã, phường, thị trấn (gọi chung là cấp xã) có quyền:
a) Phạt cảnh
cáo;
b) Phạt tiền đến
2.000.000 đồng;
c) Áp dụng biện
pháp khắc phục hậu quả quy định tại khoản 3 Điều 5 của Nghị định này.
2. Chủ tịch Ủy
ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (gọi chung là cấp huyện)
có quyền:
a) Phạt cảnh
cáo;
b) Phạt tiền đến
30.000.000 đồng;
c) Áp dụng các
hình thức xử phạt bổ sung và biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại khoản 2,
khoản 3 Điều 5 của Nghị định này.
3. Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (gọi chung là cấp tỉnh) có
quyền:
a) Phạt cảnh
cáo;
b) Phạt tiền đến
30.000.000 đồng;
c) Áp dụng các
hình thức xử phạt bổ sung và biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại khoản 2,
khoản 3 Điều 5 của Nghị định này.”
12.
Điều 20 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“Điều 20. Ủy
quyền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kế toán
1. Người có thẩm
quyền xử phạt vi phạm hành chính quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều 18 và Điều
19 của Nghị định này chỉ được ủy quyền đối với cấp phó. Việc ủy quyền phải được
thực hiện bằng văn bản và phải xác định rõ phạm vi, nội dung, thời hạn ủy quyền.
2. Cấp phó được ủy
quyền xử lý vi phạm hành chính phải chịu trách nhiệm về quyết định xử lý vi phạm
hành chính của mình trước cấp trưởng và trước pháp luật. Người được ủy quyền
không được ủy quyền tiếp cho bất kỳ cá nhân nào khác.”
13.
Khoản 2, Điều 23 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“2. Thủ tục xử phạt
vi phạm hành chính trong lĩnh vực kế toán được thực hiện theo các quy định tại
Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính và Chương IV Nghị định số 128/2008/NĐ-CP
ngày 16 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Pháp
lệnh Xử lý vi phạm hành chính năm 2002 và Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung pháp lệnh
xử lý vi phạm hành chính năm 2008.”
14.
Điều 24 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“Điều 24. Cưỡng
chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính
Việc cưỡng chế
thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kế toán được thực
hiện theo quy định tại Điều 66 và Điều 66a của Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành
chính năm 2002, Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính
năm 2008 và Nghị định số 37/2005/NĐ-CP ngày 18 tháng 3 năm 2005 của Chính phủ
quy định thủ tục áp dụng các biện pháp cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi
phạm hành chính.”
15.
Bổ sung Điều 29a sau Điều 29 như sau:
“Điều 29a.
Ban hành mẫu biên bản vi phạm hành chính trong lĩnh vực kế toán, mẫu quyết định
xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kế toán
1. Mẫu biên bản
vi phạm hành chính trong lĩnh vực kế toán được quy định tại Phụ lục I ban hành
kèm theo Nghị định này.
2. Mẫu quyết định
xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kế toán được quy định tại Phụ lục II
ban hành kèm theo Nghị định này.”
Điều
2. Hiệu lực thi hành
1. Nghị định này
có hiệu lực thi hành kể từ ngày 1 tháng 8 năm 2011.
2. Những quy định
về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kế toán trước đây trái với Nghị định
này đều bị bãi bỏ.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Bộ trưởng Bộ
Tài chính có trách nhiệm hướng dẫn thi hành Nghị định này.
2. Các Bộ trưởng,
Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các tổ chức, cá nhân liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- VP BCĐ TW về phòng, chống tham nhũng;
- HĐND, UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ngân hàng Chính sách Xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- UBTW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Cục kiểm tra văn bản (BTP);
- Lưu: Văn thư, KTTH (5b)
|
TM.
CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG
Nguyễn Tấn Dũng
|
PHỤ LỤC I
MẪU BIÊN BẢN VI PHẠM HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC KẾ TOÁN
(Ban hành kèm theo Nghị định số 39/2011/NĐ-CP ngày 26 tháng 5 năm 2011 của
Chính phủ)
(TÊN
CƠ QUAN CHỦ QUẢN
TÊN CƠ QUAN LẬP BIÊN BẢN)
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/BB-VPHC
|
…..,
ngày … tháng … năm ….
|
BIÊN
BẢN
Vi
phạm hành chính trong lĩnh vực kế toán
Căn cứ Nghị định
số 185/2004/NĐ-CP ngày 04 tháng 11 năm 2004 của Chính phủ về Xử phạt vi phạm
hành chính trong lĩnh vực kế toán và Nghị định số …/2011/NĐ-CP ngày …/…/… của
Chính phủ về sửa đổi, bổ sung Nghị định số 185/2004/NĐ-CP ngày 04 tháng 11 năm
2004;
Hôm nay, ……. giờ
…….. ngày ………. tháng ………. năm ………… tại ...................................
Chúng tôi gồm:
1) ………………………..
Chức vụ: …………………..; Đơn vị công tác:........................................
2) ………………………..
Chức vụ: …………………..; Đơn vị công tác:........................................
Với sự chứng
kiến của các Ông/Bà:
…………….
Tiến hành lập
biên bản vi phạm hành chính về kế toán đối với:
1) ………………………..
Chức vụ: …………………..; Đơn vị công tác:........................................
2) ……………………….. Chức
vụ: …………………..; Đơn vị công tác:........................................
Ông (Bà)/tổ chức...................................................................................................................
Đã có hành vi vi
phạm hành chính trong lĩnh vực kế toán quy định tại Nghị định số 185/2004/NĐ-CP
ngày 04/11/2004 của Chính phủ về Xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kế
toán và Nghị định số …………………. sửa đổi, bổ sung Nghị định số 185/2004/NĐ-CP, như
sau:
1) Vi phạm hành
chính về kế toán quy định tại khoản …….. Điều …… của Nghị định số
..............
Tình tiết tăng nặng
hoặc giảm nhẹ
..........................................................................................
2) Vi phạm hành
chính về kế toán quy định tại khoản …….. Điều …… của Nghị định số
..............
Tình tiết tăng nặng
hoặc giảm nhẹ
..........................................................................................
3) Vi phạm hành
chính về kế toán quy định tại khoản …….. Điều …… của Nghị định số
..............
Tình tiết tăng nặng
hoặc giảm nhẹ
..........................................................................................
4) Vi phạm hành
chính về kế toán quy định tại khoản …….. Điều …… của Nghị định số
..............
Tình tiết tăng nặng
hoặc giảm nhẹ ..........................................................................................
5) ………..
Ý kiến trình
bày của người vi phạm hoặc đại diện tổ chức vi phạm hành chính:
…………………….. Người
có quyền lập biên bản này yêu cầu Ông (Bà) hoặc tổ chức …………. đình chỉ ngay
hành vi vi phạm.
Biên bản này gồm
……… trang, được lập thành 03 bản, 01 bản giao cho người vi phạm; 01 bản giao
cho tổ chức hoặc cá nhân vi phạm, 01 bản người hoặc cơ quan lập biên bản giữ.
NGƯỜI VI PHẠM
(HOẶC ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC VI PHẠM)
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
NGƯỜI
LẬP BIÊN BẢN
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
NGƯỜI
CHỨNG KIẾN (NẾU CÓ)
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
|
PHỤ LỤC II
MẪU QUYẾT ĐỊNH XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC
KẾ TOÁN
(Ban hành kèm theo Nghị định số 39/2011/NĐ-CP ngày 26 tháng 5 năm 2011 của Chính
phủ)
(TÊN
CƠ QUAN CHỦ QUẢN
TÊN CƠ QUAN RA QUYẾT ĐỊNH)
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/QĐ-XPHC
|
…..,
ngày … tháng … năm ….
|
QUYẾT
ĐỊNH
Xử
phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kế toán
Căn cứ Nghị định
số 185/2004/NĐ-CP ngày 04 tháng 11 năm 2004 của Chính phủ về Xử phạt vi phạm
hành chính trong lĩnh vực kế toán và Nghị định số …/2011/NĐ-CP ngày …/…/… của
Chính phủ về sửa đổi, bổ sung Nghị định số 185/2004/NĐ-CP ngày 04 tháng 11 năm
2004;
Căn cứ Biên bản
vi phạm hành chính số ……… do
.................................................................. lập
vào …… giờ ……… ngày ……. tháng …… năm ……….. tại
...........................................................................................
;
Tôi,
…………………………………….; Chức vụ:
.......................................................................
Đơn vị...................................................................................................................................
,
QUYẾT
ĐỊNH
Điều 1. Xử phạt vi phạm hành
chính đối với:
Ông (Bà)/tổ chức:..................................................................................................................
;
Đơn vị:..................................................................................................................................
;
Địa chỉ đơn vị:.......................................................................................................................
;
Với các hình thức sau:
1. Hình thức xử phạt vi phạm
hành chính:
1) Phạt tiền đối với hành vi vi phạm
quy định tại khoản …………. Điều ……… của Nghị định số ……………… Mức phạt:
……………………………………… đồng;
2) Phạt tiền đối với hành vi vi phạm
quy định tại khoản …………. Điều ……… của Nghị định số ……………… Mức phạt:
……………………………………… đồng;
3) Phạt tiền đối với hành vi vi phạm
quy định tại khoản …………. Điều ……… của Nghị định số ……………… Mức phạt:
……………………………………… đồng;
4) Phạt tiền đối với hành vi vi phạm
quy định tại khoản …………. Điều ……… của Nghị định số ……………… Mức phạt:
……………………………………… đồng;
5) …………….
Tổng cộng mức phạt
tiền là: …………………………………. đồng.
2. Hình thức
phạt bổ sung (nếu có):
1) Tước quyền sử
dụng Chứng chỉ hành nghề số ………. trong thời hạn … tháng, từ ngày … tháng … năm
………. đến ngày … tháng … năm ……
2) Tịch thu chứng
từ kế toán, sổ kế toán vi phạm hành chính gồm:
………..
3. Các biện
pháp khắc phục hậu quả (nếu có):
1).........................................................................................................................................
2).........................................................................................................................................
3).........................................................................................................................................
Điều 2.
Ông (Bà)/tổ chức …………….. phải nghiêm chỉnh chấp hành Quyết định xử phạt này
trong thời hạn mười ngày (10 ngày), kể từ ngày được giao quyết định xử phạt là
ngày … tháng … năm ….
Quá thời hạn
này, nếu Ông (Bà)/tổ chức ……….. cố tình không chấp hành quyết định xử phạt thì
bị cưỡng chế thi hành.
Số tiền phạt quy
định tại Điều 1 của Quyết định này, Ông (Bà)/tổ chức phải nộp tiền vào tài khoản
số: …………….. của Kho bạc Nhà nước …………… trong vòng mười ngày (10 ngày), kể từ
ngày được giao Quyết định xử phạt.
Ông (Bà)/tổ chức
……………… có quyền khiếu nại, khởi kiện đối với quyết định xử phạt vi phạm hành
chính trong lĩnh vực kế toán này theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Quyết
định này có hiệu lực kể từ ngày … tháng … năm …….
Trong thời hạn
ba ngày, quyết định này được gửi cho:
1. Ông (Bà)/tổ
chức …………………………………….. để chấp hành;
2. Kho bạc Nhà
nước ……………………………………. để thu tiền phạt;
3.
…………………………………………………………………………………..
Quyết định này gồm
………… trang, được đóng dấu giáp lai giữa các trang.
|
NGƯỜI
RA QUYẾT ĐỊNH
(Ký, họ tên, chức vụ và đóng dấu)
|