BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
CỤC HÀNG KHÔNG VIỆT NAM

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1541/QĐ-CHK

Hà Nội, ngày 14 tháng 9 năm 2021

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH DANH MỤC VẬT PHẨM NGUY HIỂM CẤM, HẠN CHẾ MANG VÀO KHU VỰC HẠN CHẾ, MANG LÊN TÀU BAY

CỤC TRƯỞNG CỤC HÀNG KHÔNG VIỆT NAM

Căn cứ khoản 5 Điều 11 Nghị định số 66/2015/NĐ-CP ngày 12/8/2015 của Chính phủ quy định về Nhà chức trách hàng không;

Căn cứ Thông tư số 13/2019/TT-BGTVT ngày 29/3/2019 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định chi tiết Chương trình an ninh hàng không và kiểm soát chất lượng an ninh hàng không Việt Nam; Thông tư số 41/2020/TT-BGTVT ngày 31/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 13/2019/TT-BGTVT ngày 29/3/2019;

Căn cứ Phụ đính 12, Phụ đính 43 - Tài liệu hướng dẫn của Tổ chức Hàng không dân dụng quốc tế (ICAO): Doc 8973/12 về an ninh hàng không; Doc 9284 (2021 - 2022) về vận chuyển hàng nguy hiểm bằng đường hàng không;

Xét đề nghị của Trưởng phòng An ninh hàng không - Cục Hàng không Việt Nam.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Danh mục vật phẩm nguy hiểm cấm, hạn chế mang vào khu vực hạn chế, mang lên tàu bay (do yêu cầu bảo đảm an ninh hàng không).

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Quyết định này thay thế Quyết định số 1531/QĐ-CHK ngày 11/7/2017 của Cục trưởng Cục Hàng không Việt Nam về việc ban hành Danh mục vật phẩm nguy hiểm cấm, hạn chế mang theo người, hành lý lên tàu bay và Quyết định số 959/CHK-CHK ngày 07/5/2021 của Cục trưởng Cục Hàng không Việt Nam về việc ban hành Danh mục vật phẩm nguy hiểm cấm mang vào khu vực hạn chế, mang lên tàu bay.

Điều 3. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục trưởng (để b/c);
- Bộ Tư lệnh Cảnh vệ;
- Các tổ chức có CT, QC ANHK;
- Các Phòng: TCATB, PC&HTQT, VTHK, TTHK, Văn phòng Cục HK;
- Cảng vụ HK miền Bắc, Trung, Nam;
- Trang thông tin điện tử Cục HKVN;
- Lưu: VT, ANHK(
1) Tuan.

KT. CỤC TRƯỞNG
PHÓ CỤC TRƯỞNG




Đinh Việt Sơn

 

DANH MỤC

VẬT PHẨM NGUY HIỂM CẤM, HẠN CHẾ MANG VÀO KHU VỰC HẠN CHẾ, MANG LÊN TÀU BAY
(Kèm theo Quyết định số: 1541/QĐ-CHK ngày 14/9/2021 của Cục trưởng Cục Hàng không Việt Nam)

I. DANH MỤC VẬT PHẨM NGUY HIỂM CẤM MANG VÀO KHU VỰC HẠN CHẾ, KHOANG HÀNH KHÁCH CỦA TÀU BAY

TT

Nội dung

1

Chất nô và các chất gây cháy, nổ và các vật có thành phần như: ngòi nổ, dây nổ và các thành phần cấu thành khác được sử dụng để gây sát thương hoặc đe dọa đến sự an toàn của tàu bay:

1.1

Các loại đạn

1.2

Các loại kíp n

1.3

Các loại ngòi nổ, dây cháy chậm

1.4

Các vật mô phỏng giống một vật (thiết bị) nổ

1.5

Mìn, lựu đạn, thiết bị nổ quân dụng khác

1.6

Các loại pháo như pháo nổ, pháo hoa nổ, pháo hoa, pháo bông, pháo sáng, pháo hiệu và thuốc pháo

1.7

Đạn khói, quả tạo khói

1.8

Các loại thuốc nổ, thuốc súng, chất nổ dẻo

2

Vũ khí, súng và các loại vật dụng được thiết kế để gây sát thương hoặc các vật giống như vũ khí: các thành phần cấu tạo của súng và đạn (súng phóng điện, súng tự chế như các loại súng in 3D, loại không xác định). Các loại này bao gồm:

2.1

Súng ngắn, súng trường, tiểu liên, súng bắn đạn ghém, súng săn và các loại súng khác có tính năng, tác dụng tương tự

2.2

Các vật dụng, đồ chơi giống vũ khí thật như súng, bom, mìn, lựu đạn, đạn, ngư lôi, thủy lôi, vỏ đạn, các vật được chế tác từ vỏ đạn.

2.3

Các bộ phận cấu tạo của súng, gồm cả ống ngắm

2.3

Súng hơi các loại như súng ngắn, súng trường và súng bắn đạn bi, đạn sơn, đạn cao su

2.4

Súng bắn pháo sáng và súng hiệu lệnh

2.5

Các thiết bị phóng điện và các thiết bị phóng điện tự tạo

2.6

Súng la-de hoặc thiết bị phát tia la-de (trừ bút la-de dùng trong giảng dạy, thuyết trình)

3

Các chất hóa học:

3.1

Các loại bình xịt, khí và chất hóa học nhằm vô hiệu hóa hoặc gây tê liệt như: bình xịt hơi cay (trong đó bao gồm các loại bình xịt được chế tạo từ các loại ớt và hạt tiêu), các loại bình xịt a-xít, bình xịt chống côn trùng và khí cay (hơi cay) trừ trường hợp các loại bình xịt sử dụng để sát khuẩn trên tàu bay

3.2

Các loại chất hóa học mà khi trộn lẫn có khả năng gây phản ứng nguy hiểm (phản ứng gây cháy); và

3.3

Các loại chất hóa học khác có thể gây nguy hiểm đến tính mạng hoặc tài sản kể cả khi không được phân loại trong danh mục Hàng hóa nguy hiểm

4

Các vật có lưỡi sắc hoặc đầu nhọn và các thiết bị khi phóng (bắn) có thể sử dụng để gây thương tích nghiêm trọng:

4.1

Các vật được chế tạo để băm, chặt, chẻ như rìu, dao phay

4.2

Dao lam, dao rọc giấy

4.3

Súng tự chế, súng phóng lao

4.4

Súng cao su

4.5

Các loại dao có lưỡi (không bao gồm cán dao) dài trên 06 cm hoặc tổng chiều dài cán và lưỡi trên 10 cm

4.6

Kéo có lưỡi dài trên 06 cm tính từ điểm nối giữa hai lưỡi hoặc tổng chiều dài cán và lưỡi trên 10 cm

4.7

Dụng cụ võ thuật có đầu nhọn hoặc cạnh sắc: các loại dao găm, kiếm, gươm, giáo, mác, lưỡi lê, đao, mã tấu, quả đấm, quả chùy, cung, tên, nỏ...

4.8

Chân đế máy ảnh, camera, gậy, cán ô có đầu nhọn bịt kim loại

4.9

Các vật sắc, nhọn khác có thể được sử dụng làm hung khí tấn công có tổng chiều dài trên 10 cm

5

Các dụng cụ lao động có thể sử dụng để gây thương tích nghiêm trọng hoặc đe doạ đến an toàn của tàu bay:

5.1

Xà beng, cuốc, thuổng, xẻng, mai, liềm, tràng, đục, cuốc chim

5.2

Khoan và mũi khoan, bao gồm cả khoan bằng tay

5.3

Các loại dụng cụ có lưỡi sắc hoặc mũi nhọn dài trên 06 cm và có khả năng sử dụng làm vũ khí như tuốc-nơ-vít

5.4

Các loại búa, cờ-lê, mỏ lết, kìm có chiều dài trên 10 cm

5.5

Các loại cưa, lưỡi cưa bao gồm cả cưa bằng tay

5.6

Đèn khò

5.7

Dụng cụ bắn vít, bắn đinh

6

Các vật, dụng cụ đầu tù khi tấn công gây thương tích nghiêm trọng:

6.1

Các loại gậy thể thao như gậy đánh bóng chày, gậy đánh gôn, gậy chơi khúc côn cầu, gậy chơi bi-a, gậy trượt tuyết

6.2

Các loại dùi cui như dùi cui cao su, dùi cui kim loại, dùi cui gỗ

6.3

Dụng cụ, thiết bị tập luyện võ thuật

7

Chất lỏng, chất đặc sánh, dung dịch xịt (chất lỏng) được cụ thể theo hướng dẫn về kiểm soát chất lỏng

II. DANH MỤC VẬT PHẨM NGUY HIỂM CẤM MANG LÊN KHOANG HÀNG TÀU BAY

Chất nổ, chất cháy hoặc các loại khác được sử dụng để gây thương tích nghiêm trọng hoặc đe dọa đến sự an toàn của tàu bay bị cấm mang lên tàu bay (trừ các trường hợp pháp luật có quy định khác):

TT

Nội dung

1

Đạn*, trừ trường hợp được người khai thác tàu bay chấp nhận vận chuyển trong hành lý ký gửi theo các điều kiện cụ thể quy định tại Phần 8, Chương 1, Mục 1.1.2 Doc 9284 - Tài liệu hướng dẫn kỹ thuật cho vận chuyển hàng nguy hiểm bng đường hàng không của Tổ chức hàng không dân dụng quốc tế (ICAO).

2

Các loại kíp nổ

3

Các loại ngòi nổ, dây cháy chậm

4

Mìn, lựu đạn, thiết bị nổ quân dụng khác

5

Các loại pháo như pháo nổ, pháo hoa nổ, pháo hoa, pháo bông, pháo sáng, pháo hiệu và thuốc pháo

6

Đạn khói, quả tạo khói

7

Các loại thuốc nổ, thuốc súng, chất nổ dẻo

8

Xăng, dầu, nhiên liệu nạp cho bật lửa, diêm không an toàn (quẹt đâu cũng cháy), ôxy lỏng.

III. DANH MỤC VẬT PHẨM NGUY HIỂM HẠN CHẾ MANG THEO NGƯỜI, HÀNH LÝ LÊN TÀU BAY

Vật phẩm

Được phép mang trong

Phải được Người khai thác tàu bay chấp thuận

Phải thông báo cho Người chỉ huy tàu bay

Điều kiện được phép

 

Hành lý ký gửi

Hành lý xách tay

Theo người

 

Các dụng cụ y tế thiết yếu

1) Bình khí ôxy hoặc bình khí nhỏ sử dụng trong y tế

a) Tổng khối lượng mỗi bình khí không quá 5 kg.

b) Xi lanh, van và van xả (nếu có) phải được bảo vệ khỏi những hư hỏng có thể gây thoát khí ngoài ý muốn.

c) Cơ trưởng phải được thông báo về số lượng bình khí hoặc xi lanh trên tàu bay và vị trí chất xếp của chúng.

Bình khí hoặc xi lanh chứa ôxy hóa lỏng

Không

Không

Không

N/A

N/A

Bình khí hoặc xi lanh chứa ôxy hóa lỏng bị cấm vận chuyển trong hành lý ký gửi, hành lý xách tay hoặc theo người.

2) Bình khí ga theo quy định tại Nhóm 2.2 của Doc 9284 dùng cho chân, tay giả cơ khí.

Không

Không

Bình khí ga (bao gồm cả bình dự phòng cùng kích cỡ) nếu cần thiết được phép mang theo với số lượng đủ sử dụng trong thời gian chuyến bay.

3) Các loại thuốc y tế không có chất phóng xạ (gồm cả bình xịt)

Không

Không

a) Đối với từng bình, khối lượng không quá 0,5 kg hoặc thể tích không quá 0,5 lít.

b) Bình xịt có van xả phải được bảo vệ bằng nắp chụp hoặc biện pháp phù hợp để không rò rỉ thuốc.

c) Mỗi hành khách được mang các vật ở mục này và các mục 8 và 11 với tổng khối lượng không quá 2 kg hoặc thể tích không quá 2 lít, mỗi bình đựng không quá 0,5 kg hoặc 0,5 lít.

4) Máy tạo nhịp tim đồng vị phóng xạ hoặc các thiết bị y tế khác cấy trong cơ thể.

N/A

N/A

Có

Không

Không

Máy tạo nhịp tim đồng vị phóng xạ hoặc các thiết bị y tế khác có hoặc không sử dụng pin lithium, được cấy vào cơ thể người hoặc được gắn liền với cơ thể để điều trị.

5) Xe lăn chạy bằng pin hoặc các thiết bị hỗ trợ di chuyển tương tự khác dành cho hành khách bị hạn chế khả năng di chuyển do khuyết tật, sức khỏe hoặc tuổi tác hoặc tai nạn.

 

 

 

 

 

 

Xe lăn chạy bằng pin hoặc các thiết bị hỗ trợ di chuyển tương tự khác chạy bằng pin ướt, không tràn đổ.

Không

Không

Không

a) Pin ướt, không tràn đổ phải tuân thủ Điều khoản đặc biệt A67 hoặc được kiểm tra về rung và áp suất theo quy định tại Hướng dẫn đóng gói 872.

b) Người khai thác tàu bay phải xác định rõ:

i) Pin được gắn chặt với thiết bị hỗ trợ đi lại;

ii) Các đầu cực được bảo vệ khỏi đoản mạch (ví dụ như được đựng trong hộp chuyên dùng chứa pin);

iii) Các đầu cực được tách khỏi nhau.

c) Thiết bị hỗ trợ đi lại phải được vận chuyển theo cách để tránh và bảo vệ khỏi hư hại khi va đập với các loại hành lý, hàng hóa khác.

d) Khi thiết bị hỗ trợ đi lại được thiết kế để cho phép pin được tháo ra, thiết bị gấp lại được:

i) Pin phải được tháo rời; thiết bị hỗ trợ đi lại sau khi đã tháo rời pin có thể được vận chuyển như hành lý bình thường;

ii) Pin tháo rời phải được vận chuyển trong túi chắc chắn và trong khoang hàng hóa;

iii) Pin phải được bảo vệ khỏi đoản mạch;

iv) Cơ trưởng phải được thông báo về vị trí của pin.

e) Khuyến khích hành khách nên liên hệ trước với Người khai thác tàu bay trước khi vận chuyển.

Xe lăn chạy bằng pin hoặc các thiết bị hỗ trợ di chuyển tương tự khác chạy bằng pin ướt

Không

Không

a) Khi có thể, thiết bị hỗ trợ đi lại phải được chất, xếp, cố định và dỡ theo chiều thẳng đứng, người khai thác tàu bay phải đảm bảo:

i) Pin phải được cố định vào thiết bị hỗ trợ đi lại;

ii) Các cực của pin được bảo vệ khỏi đoản mạch;

iii) Các mạch điện được cô lập.

b) Nếu thiết bị hỗ trợ đi lại không thể cho phép chất, xếp, cố định và dỡ theo chiều thẳng đứng, pin phải được tháo rời, đựng trong bao bì chắc chắn:

i) Bao bì phải là loại kín, không thấm kiềm hoặc axít, chống đổ bằng cách cố định vào mâm hàng hoặc khoang hàng bằng các biện pháp đảm bảo thích hợp (không phải bằng cách chèn hoặc cố định bằng các kiện hàng hóa hoặc hành lý khác) như dùng dây đai, khung hoặc giá đỡ;

ii) Pin phải được bảo vệ khỏi đoản mạch, cố định theo phương thẳng đứng trong bao bì được bọc bởi chất hấp thụ cho phép hấp thụ toàn bộ chất lỏng trong pin;

iii) Bao bì phải được đánh dấu bằng chữ “Battery, wet, with wheelchair” or “Battery, wet, with mobility aid” và được dán nhãn “Corrosive” và nhãn chỉ hướng;

Thiết bị hỗ trợ đi lại sau đó có thể được vận chuyển dưới dạng hành ký ký gửi mà không có bất kỳ hạn chế nào.

c) Thiết bị hỗ trợ đi lại phải được vận chuyển tránh va chạm với hành lý, hàng hóa khác:

d) Cơ trưởng phải được thông báo về vị trí của thiết bị hỗ trợ đi lại có gắn pin hoặc vị trí của bao bì đựng ác quy.

e) Hành khách nên liên hệ với Người khai thác tàu bay trước khi vận chuyển pin, nên có nắp chống tràn dung dịch bên trong.

Xe lăn chạy bằng pin hoặc các thiết bị hỗ trợ di chuyển tương tự khác chạy bằng pin Lithium- ion

Không

Không

a) Pin phải đáp ứng các yêu cầu về thử nghiệm quy định tại tiểu mục 38.3, Phần III, Sổ tay Hướng dẫn thử nghiệm và tiêu chuẩn của Liên Hợp Quốc.

b) Người khai thác tàu bay phải kiểm tra để đảm bảo:

i) Pin được cố định vào xe lăn;

ii) Các đầu cuối của pin phải được bảo vệ khỏi đoản mạch ví dụ như được đựng trong hộp chuyên dụng;

iii) Các mạch điện được cô lập.

c) Thiết bị trợ giúp đi lại phải được vận chuyển theo cách sao cho chúng được bảo vệ khỏi bị hư hỏng do tác động của các kiện hành lý, thư tín, hàng hóa khác.

d) Khi thiết bị trợ giúp đi lại được thiết kế cho phép người sử dụng gập lại được và tháo được pin ra:

i) Pin phải được tháo rời và vận chuyển trong khoang hành khách;

ii) Các đầu cuối của pin phải được bảo vệ khỏi đoản mạch bằng cách cô lập các đầu cuối như dán băng dính vào các đầu cuối lộ thiên;

iii) Pin phải được bảo vệ khỏi hư hại bằng cách đặt từng viên pin trong túi bảo vệ;

iv) Việc tháo pin khỏi thiết bị trợ giúp đi lại phải được thực hiện, tuân thủ các hướng dẫn của hãng sản xuất hoặc của chủ sở hữu thiết bị;

v) Pin không được phép quá 300 Wh;

vi) Tối đa được phép vận chuyển 01 pin dự phòng không quá 300 Wh hoặc 02 pin dự phòng không quá 160 Wh mỗi viên;

e) Người chỉ huy tàu bay phải được thông báo về vị trí của các viên pin lithium-ion dự phòng.

f) Hành khách nên liên hệ với Người khai thác tàu bay trước khi vận chuyển pin.

6) Các thiết bị y tế điện tử cầm tay (máy khử rung tim-AED, máy xông khí, máy thở áp lực dương liên tục-CPAP, ...) chứa pin lithium metal hoặc lithium ion

 

 

 

 

 

 

Các thiết bị y tế điện tử cầm tay sử dụng pin lithium metal chứa ít hơn 02g lithium hoặc pin lithium ion có công suất dưới 100Wh

Không

Không

a) Dùng cho việc điều trị của hành khách.

b) Pin phải đáp ứng các yêu cầu về thử nghiệm quy định tại tiểu mục 38.3, Phan III, sổ tay Hướng dẫn thử nghiệm và tiêu chuẩn của Liên Hợp Quốc.

Pin dự phòng cho các thiết bị y tế điện tử cầm tay sử dụng pin lithium metal chứa ít hơn 02g lithium hoặc pin lithium ion có công suất dưới 100Wh

Không

Không

Không

a) Dùng cho việc điều trị của hành khách.

b) Pin phải đáp ứng các yêu cầu về thử nghiệm quy định tại tiểu mục 38.3, Phần III, Sổ tay Hướng dẫn thử nghiệm và tiêu chuẩn của Liên Hợp Quốc.

c) Mỗi viên pin dự phòng phải được bảo vệ để chống đoản mạch bằng cách đóng gói như khi mới mua hoặc cách điện các đầu cực, ví dụ như dán băng dính các đầu cực lộ thiên, hoặc để từng viên pin trong hộp nhựa hoặc túi bảo vệ.

Các thiết bị y tế điện tử cầm tay sử dụng pin lithium metal chứa từ 02 g đến 08 gam lithium hoặc pin lithium ion có công suất từ 100 Wh đến 160 Wh

Không

a) Dùng cho việc điều trị của hành khách;

b) Pin phải đáp ứng các yêu cầu về thử nghiệm quy định tại tiểu mục 38.3, Phần III, Sổ tay Hướng dẫn thử nghiệm và tiêu chuẩn của Liên Hợp Quốc.

Pin dự phòng cho các thiết bị y tế điện tử cầm tay sử dụng pin lithium metal chứa từ 02 gam đến 08 gam lithium hoặc pin lithium ion có công suất từ 100 Wh đến 160 Wh

Không

Không

a) Dùng cho việc điều trị của hành khách;

b) Pin phải đáp ứng các yêu cầu về thử nghiệm quy định tại tiểu mục 38.3, Phần III, Sổ tay Hướng dẫn thử nghiệm và tiêu chuẩn của Liên Hợp Quốc;

c) Mỗi viên pin dự phòng phải được bảo vệ để chống đoản mạch bằng cách đóng gói như khi mới mua hoặc cách điện các đầu cực, ví dụ như dán băng dính các đầu cực lộ thiên, hoặc để từng viên pin trong hộp nhựa hoặc túi bảo vệ.

c) Mỗi hành khách được mang không quá 02 viên pin dự phòng.

7) Nhiệt kế hoặc dụng cụ đo nhiệt độ y tế loại nhỏ chứa thủy ngân

Không

Không

Không

Không

a) Mỗi người được mang một nhiệt kế loại nhỏ có chứa thủy ngân.

b) Nhiệt kế chỉ dùng cho mục đích cá nhân.

c) Phải được để trong hộp/vỏ bảo vệ.

Dụng cụ, đồ trang điểm, vệ sinh cá nhân

 

 

 

 

 

 

8) Đồ trang điểm, vệ sinh cá nhân (bao gồm cả bình xịt)

Không

Không

Đồ trang điểm, vệ sinh ở đây gồm các đồ như keo xịt tóc, nước hoa,... (chất lỏng và dung dịch xịt):

a) Đối với mỗi loại, khối lượng không quá 0,5 kg hoặc thể tích không quá 0,5 lít;

b) Bình xịt có van xả phải được bảo vệ bằng nắp chụp hoặc biện pháp phù hợp để khí không bị rò rỉ;

c) Mỗi hành khách được mang các vật ở mục này và ở các mục 3 và 11 với tổng khối lượng không quá 2 kg hoặc thể tích không quá 2 lít, mỗi bình đựng không quá 0,5 kg hoặc 0,5 lít.

9) Máy uốn tóc có chứa khí hydrocarbon

Không

Không

a) Mỗi người được mang 01 máy.

b) Bộ phận sinh nhiệt của máy phải có nắp chụp an toàn bảo vệ.

c) Bình khí dự phòng dành cho máy uốn tóc loại này không được phép vận chuyển.

Đồ vật khác

 

 

 

 

 

 

10) Đồ uống có cồn

Cỏ

Không

Không

a) Từ 24% nồng độ cồn trở xuống: không bị hạn chế.

b) Trên 24% đến 70 % nồng độ cồn: phải được đựng trong bình chứa của nhà sản xuất, còn nguyên niêm phong và nhãn mác, dung tích bình không quá 5 lít, mỗi hành khách mang không quá 5 lít.

c) Trên 70 % nồng độ cồn: không được phép mang trong người, hành lý xách tay, hành lý ký gửi.

11) Bình xịt không độc hại, không dễ cháy dùng trong thể thao hoặc gia đình

Không

Không

Không

Không

a) Đối với mỗi loại, khối lượng/trọng lượng không quá 0,5 kg hoặc 0,5 lít.

b) Bình xịt có van xả phải được bảo vệ bằng nắp chụp hoặc biện pháp phù hợp để không rò rỉ khí.

c) Mỗi hành khách được mang các vật ở mục này và các mục 3 và 10 với tổng khối lượng/trọng lượng không quá 2 kg hoặc 2 lít, mỗi bình đựng không quá 0,5 kg hoặc 0,5 lít.

12) Đạn được đóng gói an toàn thuộc nhóm 1.4S (chỉ áp dụng với UN 0012 và UN 0014)

Không

Không

a) Người chỉ huy tàu bay phải được thông báo về số lượng súng, đạn được vận chuyển trên chuyến bay.

b) Không quá 05 kg tổng khối lượng và với mục đích sử dụng của cá nhân từng hành khách.

c) Không bao gồm đạn nổ hoặc đầu đạn.

d) Tiêu chuẩn của nhiều người không được kết hợp với nhau.

13) Diêm, bật lửa

 

 

 

 

 

 

Bao diêm an toàn loại nhỏ

Không

Không

Không

Không

a) Mỗi người được phép mang 01 chiếc.

b) Chỉ cho mục đích sử dụng cá nhân.

Diêm bật đâu cũng cháy

Không

Không

Không

N/A

N/A

Không được phép

Bật lửa nhỏ (loại dùng để hút thuốc lá)

Không

Không

Không

Không

a) Mỗi người được phép mang 01 chiếc.

b) Chỉ cho mục đích sử dụng cá nhân.

c) Không chứa nhiên liệu lỏng chưa được thẩm thấu (trừ khí hoá lỏng).

Bình nhiên liệu và bình ga dự phòng dành cho bật lửa

Không

Không

Không

N/A

N/A

Không được phép.

Bật lửa hỗn hợp dạng đèn hàn, đèn khò có nắp chụp bảo vệ ngăn sự kích hoạt vô ý

Không

Không

Không

Không

a) Mỗi người được phép mang 01 chiếc.

b) Chỉ cho mục đích sử dụng cá nhân.

c) Không chứa nhiên liệu lỏng chưa được thẩm thấu (trừ khí hoá lỏng).

Bật lửa hỗn hợp dạng đèn hàn, đèn khò không có nắp chụp bảo vệ ngăn sự kích hoạt ý

Không

Không

Không

N/A

N/A

Không được phép.

14) Thiết bị sử dụng pin sinh nhiệt cao, có thể tạo lửa nếu được kích hoạt (ví dụ như đèn dùng dưới nước cường độ cao)

Không

Không

a) Bộ phận sinh nhiệt và pin phải được tách khỏi nhau bằng cách tháo rời bộ phận sinh nhiệt, pin hoặc cầu chì.

b) Mỗi viên pin dự phòng phải được bảo vệ để chống đoản mạch bằng cách đóng gói như khi mới mua hoặc cách điện các đầu cực, ví dụ như dán băng dính các đầu cực lộ thiên hoặc để từng viên pin trong hộp nhựa hoặc túi bảo vệ.

15) Ba lô cứu hộ tuyết lở có bình xi-lanh chứa khí nén thuộc nhóm 2.2, không độc, không dễ cháy

Có

Không

Không

a) Mỗi người chỉ được mang 01 ba lô.

b) Ba lô có thể là loại sử dụng cơ chế kích hoạt bằng thuốc nổ nhưng không được phép chứa quá 200g chất nổ thuộc nhóm 1.4S.

c) Ba lô phải được đóng gói để đảm bảo không tự kích hoạt ngoài ý muốn.

d) Túi khí trong ba lô phải được gắn van xả áp suất.

16) Hộp nổ nhỏ gắn trong thiết bị an toàn cá nhân tự làm phồng như áo phao hoặc phao cứu hộ

Không

a) Mỗi hành khách được mang không quá một thiết bị an toàn cá nhân.

b) Thiết bị an toàn cá nhân phải được đóng gói để đảm bảo không tự kích hoạt ngoài ý muốn.

c) Khí ga trong thiết bị an toàn cá nhân phải là khí CO2 hoặc khí không độc, không dễ cháy.

d) Hộp nổ chỉ dùng cho mục đích làm phồng thiết bị các nhân.

e) Chỉ cho phép 02 hộp nổ nhỏ trong mỗi thiết bị an toàn cá nhân.

f) Chỉ cho phép vận chuyển không quá 02 hộp nổ nhỏ dự phòng.

Hộp nổ nhỏ cho các thiết bị khác

Không

a) Mỗi hành khách được mang không quá bốn hộp nổ nhỏ chứa khí CO2 hoặc khí không độc, không dễ cháy;

b) Sức chứa nước của mỗi hộp nổ nhỏ không được vượt quá 50ml.

Hộp nổ nhỏ có sức chứa nước 50ml tương đương với 28g khí CO2.

17) Thiết bị điện tử cầm tay dùng để hút thuốc chạy bằng pin, bao gồm thuốc lá điện tử, xì gà điện tử, tẩu điện tử hoặc các thiết bị tương tự

Không

Không

Không

a) Chỉ cho mục đích sử dụng cá nhân.

b) Mỗi viên pin dự phòng phải được bảo vệ để chống đoản mạch bằng cách đóng gói như khi mới mua hoặc cách điện các đầu cực, ví dụ như dán băng dính các đầu cực lộ thiên hoặc để từng viên pin trong hộp nhựa hoặc túi bảo vệ.

c) Mỗi viên pin không được vượt quá:

- Đối với pin lithium metal, chứa không quá 02g lithium;

- Đối với pin lithium ion, mức Watt-giờ không quá 100 Wh.

d) Pin phải đáp ứng các yêu cầu về thử nghiệm quy định tại tiểu mục 38.3, Phần III, Sổ tay Hướng dẫn thử nghiệm và tiêu chuẩn của Liên Hợp Quốc.

e) Không được phép sạc thiết bị hoặc pin dự phòng trên tàu bay.

18) Các thiết bị điện tử cầm tay như đồng hồ đeo tay, máy tính bỏ túi, máy ảnh, điện thoại di động, máy tính xách tay, máy quay video

 

 

 

 

 

 

Các thiết bị điện tử cầm tay dùng pin lithium metal hoặc lithium ion.

Không

Không

a) Chỉ được mang cho nhu cầu sử dụng cá nhân.

b) Khuyến khích mang trong hành lý xách tay.

(Thiết bị chứa pin lithium ion hoặc lithium metal mà mục đích sử dụng chính là cung cấp năng lượng cho thiết bị khác phải được vận chuyển tuân thủ các quy định đối với pin dự phòng)

 

 

 

 

 

c) Giới hạn mỗi viên pin lithium-metal chứa dưới 2 gam lithium; pin lithium-ion công suất dưới 100 Wh.

d) Nếu thiết bị được để trong hành lý ký gửi, phải có các biện pháp ngăn ngừa sự kích hoạt vô ý.

e) Pin phải đáp ứng các yêu cầu về thử nghiệm quy định tại tiểu mục 38.3, Phần III, Sổ tay Hướng dẫn thử nghiệm và tiêu chuẩn của Liên Hợp Quốc.

Pin dự phòng của các thiết bị điện tử cầm tay chứa pin lithium metal hoặc lithium ion

Không

Không

Không

a) Chỉ được mang cho nhu cầu sử dụng cá nhân.

b) Mỗi viên pin dự phòng phải được bảo vệ để chống đoản mạch bằng cách đóng gói như khi mới mua hoặc cách điện các đầu cực, ví dụ như dán băng dính các đầu cực lộ thiên, hoặc để từng viên pin trong hộp nhựa hoặc túi bảo vệ.

c) Mỗi viên pin không được:

- Đối với pin lithium metal, chứa nhiều hơn 02g lithium;

- Đối với pin lithium ion, công suất trên 100 Wh.

d) Pin phải đáp ứng các yêu cầu về thử nghiệm quy định tại tiểu mục 38.3, Phần III, Sổ tay Hướng dẫn thử nghiệm và tiêu chuẩn của Liên Hợp Quốc.

Các thiết bị điện tử cầm tay chứa pin lithium ion có công suất từ 100 Wh đến 160 Wh

Không

a) Chỉ được mang cho nhu cầu sử dụng cá nhân.

b) Khuyến khích mang trong hành lý xách tay.

c) Pin phải đáp ứng các yêu cầu về thử nghiệm quy định tại tiểu mục 38.3, Phần III, Sổ tay Hướng dẫn thử nghiệm và tiêu chuẩn của Liên Hợp Quốc.

Pin lithium-ion dự phòng của các thiết bị điện tử cầm tay có công suất từ 100 Wh đến 160 Wh

Không

Không

a) Chỉ được mang cho nhu cầu sử dụng cá nhân.

b) Mỗi hành khách được mang tối đa 02 viên pin.

c) Mỗi viên pin dự phòng phải được bảo vệ để chống đoản mạch bằng cách đóng gói như khi mới mua hoặc cách điện các đầu cực, ví dụ như dán băng dính các đầu cực lộ thiên hoặc để từng viên pin trong hộp nhựa hoặc túi bảo vệ.

d) Pin phải đáp ứng các yêu cầu về thử nghiệm quy định tại tiểu mục 38.3, Phần III, Sổ tay Hướng dẫn thử nghiệm và tiêu chuẩn của Liên Hợp Quốc.

19) Pin nhiên liệu dùng cho thiết bị điện tử cầm tay như máy ảnh, điện thoại di động, máy tính xách tay, máy quay video;

Không

Không

Không

a) hộp pin nhiên liệu có chứa chất lỏng dễ cháy, chất ăn mòn, khí hóa lỏng dễ cháy, chất gây phản ứng khi gặp nước hoặc khí hydro trong hyddrua-metal;

b) không được phép nạp pin nhiên liệu trên tàu bay đang bay trừ trường hợp dùng hộp pin nhiên liệu dự phòng;

Hộp pin nhiên liệu dự phòng

Có

Có

Không

Không

c) khối lượng nhiên liệu tối đa trong mỗi viên pin hoặc mỗi hộp pin nhiên liệu không được phép quá:

- 200 mL/ 200mL đối với chất lỏng; (for liquids);

- 200 grams;/ 200gram đối với chất rắn; (for solids;)

- đối với khí hóa lỏng, 120mL cho hộp pin nhiên liệu không dùng vỏ kim loại hoặc 200mL cho pin hoặc hộp pin dùng vỏ kim loại.

- đối với khí hydro trong hyddrua-metal, dung tích nước trong pin nhiên liệu hoặc hộp pin nhiên liệu được phép là 120mL hoặc thấp hơn;

d) Mỗi viên pin nhiên liệu hoặc hộp pin nhiên liệu phải tuân thủ theo tiêu chuẩn IEC 62282-6-100 Ed.1, bao gồm cả Sửa đổi lần 1, và phải có biểu thị chứng nhận của nhà sản xuất rằng loại pin này phù hợp với bản ghi chi tiết kỹ thuật theo tiêu chuẩn IEC 62282-6-100 Ed.1, bao gồm cả Sửa đổi lần 1. Ngoài ra, mỗi hộp pin nhiên liệu ghi rõ trọng lượng tối đa và loại nhiên liệu sử dụng;

e) hộp pin nhiên liệu chứa hydro trong hyddrua-metal phải tuân thủ các quy định tại Điều khoản đặc biệt A162;

f) Mỗi hành khách không mang quá 02 hộp pin nhiên liệu dự phòng;

g) pin nhiên liệu có chứa nhiên liệu chỉ được phép vận chuyển trong hành lý xách tay;

h) sự tương tác giữa pin nhiên liệu và pin tích hợp trong thiết bị phải tuân thủ tiêu chuẩn IEC 62282-6-100 Ed.1, bao gồm cả sửa đổi lần thứ 1. Không được phép sử dụng pin nhiên liệu có chức năng sạc pin trong thiết bị (Các pin nhiên liệu chỉ dùng để sạc pin trong thiết bị; Pin nhiên liệu có thể sạc pin trong thiết bị khi không sử dụng;

i) pin nhiên liệu phải thuộc loại không sạc pin khi thiết bị điện tử cầm tay không sử dụng và phải được nhà sản xuất xác nhận như sau: “CHỈ ĐƯỢC CHẤP NHẬN VẬN CHUYỂN TRÊN KHOANG HÀNH KHÁCH - APPROVED FOR CARRIAGE IN AIRCRAFT CABIN ONLY”; và,

j) Dấu hiệu nêu ở trên nên được sử dụng ngôn ngữ tiếng anh bên cạnh ngôn ngữ của Quốc gia xuất phát.

20) Đá khô

Không

Không

a) Không quá 2.5 kg mỗi người.

b) Chỉ được dùng để bảo quản thực phẩm hoặc chất dễ hư hỏng không phải là hàng nguy hiểm.

c) Bao bì phải có lỗ thoát khí CO2.

d) Khi vận chuyển trong hành lý ký gửi, mỗi bao bì chứa đá khô phải được đánh dấu:

- "DRY ICE" hoặc " CARBON DIOXIDE, SOLID"

- Khối lượng tịnh của đá khô không quá 2.5 kg.

21) Khí áp kế hoặc nhiệt kế thủy ngân

Không

Không

a) Chỉ được phép nếu được vận chuyển bởi đại diện Trung tâm Khí tượng Thủy văn Quốc gia hoặc cơ quan Chính phủ tương đương.

b) Phải được đóng gói trong bao bì ngoài chắc chắn, có lớp bên trong được bịt kín hoặc trong túi chống rò rỉ thủy ngân bên trong khi đặt theo bất kỳ chiều nào.

22) Thiết bị chứa chất phóng xạ như: máy giám sát tác nhân hóa học (CAM) và/ hoặc thiết bị báo động và nhận dạng nhanh chất phóng xạ (RAID-M)

Không

Không

a) Phóng xạ trong thiết bị không được vượt quá giới hạn tại bảng 2-14 của Doc 9284.

b) Phải được đóng gói cẩn thận và không chứa pin lithium bên trong.

c) Chỉ được phép nếu vận chuyển bởi đại diện của Tổ chức cấm vũ khí hoá học-OPCW khi đi làm nhiệm vụ.

23) Các loại bóng đèn tiết kiệm năng lượng

Không

Không

a) Được đóng gói trong bao bì của nhà sản xuất.

b) Có mục đích sử dụng cho cá nhân hoặc gia đình.

24) Các thiết bị thẩm thấu dùng đo đạc chất lượng không khí

Không

Không

Không

Không

Việc vận chuyển phải tuân thủ Điều khoản đặc biệt A41.

25) Thiết bị điện tử cầm tay chứa pin khô đáp ứng các quy định của Điều khoản đặc biệt A67

Không

Không

Không

a) Pin phải có điện áp dưới 12 volts và công suất dưới 100 Wh.

b) Thiết bị phải được bảo vệ khỏi sự kích hoạt ngoài ý muốn, hoặc pin được ngắt kết nối và các đầu cuối lộ thiên được cách điên.

Pin khô dự phòng đáp ứng các quy định của Điều khoản đặc biệt A67

Không

Không

Không

a) Pin phải có điện áp dưới 12 volts và có công suất dưới 100 Wh.

b) Pin phải được bảo vệ khỏi đoản mạch bằng cách cách biệt các đầu cuối, ví dụ như dán băng dính vào các đầu cuối lộ thiên.

c) Không quá 02 viên pin cho mỗi hành khách.

26) Các loại động cơ đốt trong hoặc động cơ chạy pin nhiên liệu

Không

Không

Không

Không

Việc vận chuyển phải tuân thủ Điều khoản đặc biệt A70.

27) Mẫu vật phẩm không lây nhiễm

Không

Không

Không

Không

Việc vận chuyển phải tuân thủ Điều khoản đặc biệt A180.

28) Bao bì cách nhiệt chứa nitơ lỏng làm lạnh

Không

Không

Không

Việc vận chuyển phải tuân thủ Điều khoản đặc biệt A152.

29) Thiết bị an ninh như va-li ngoại giao, hộp hoặc túi đựng tiền có gắn thiết bị báo động và các thiết bị an ninh khác có chứa hàng nguy hiểm như pin lithium hoặc thuốc nổ

Không

Không

a) Thiết bị phải được thiết kế đảm bảo không bị kích hoạt ngoài ý muốn.

b) Nếu thiết bị chứa chất nổ hoặc vật liệu nổ hoặc thiết bị nổ, vật và chất này phải được loại trừ khỏi nhóm 1 của hàng nguy hiểm bởi Nhà chức trách phù hợp của Quốc gia sản xuất, tuân thủ các điều kiện quy định tại Doc 9284.

c) Nếu thiết bị chứa pin lithium, pin lithium trong thiết bị phải tuân thủ hạn chế sau:

- Đối với lithium-metal cell, lượng lithium không quá 01 g;

- Đối với pin lithium metal, tổng lượng lithium không quá 02g;

- Đối với lithium-ion cell, công suất không quá 20 Wh;

- Đối với pin lithium-ion, công suất không quá 100 Wh;

- Pin phải đáp ứng các yêu cầu về thử nghiệm quy định tại tiểu mục 38.3, Phần III, Sổ tay Hướng dẫn thử nghiệm và tiêu chuẩn của Liên Hợp Quốc.

d) Nếu thiết bị chứa khí ga dùng để phun mực hoặc thuốc nhuộm:

- Chỉ cho phép vận chuyển hộp khí và bình chứa khí nhỏ, có sức chứa khí không quá 50 mL và chứa khí không độc, không dễ cháy;

- Khí ga thoát ra phải là loại không gây ảnh hưởng hoặc cảm giác khó chịu cho thành viên tổ bay trong khi thực hiện nhiệm vụ;

- Trong trường hợp kích hoạt ngoài ý muốn, tất cả các hiệu ứng gây nguy hiểm phải được giới hạn nằm trong thiết bị và không được gây ra tiếng ồn quá mức;

e) Thiết bị bảo mật bị lỗi hoặc hư hỏng không được phép vận chuyển.

1. Khi làm thủ tục chấp nhận vận chuyển, Người khai thác tàu bay chịu trách nhiệm phát hiện, ngăn chặn, loại trừ hàng nguy hiểm không trong danh mục này hoặc bị cấm hoặc hạn chế theo danh mục này.

2. Khi Người khai thác tàu bay có quy định ngoài Danh mục này, phải thông báo cho hành khách và lực lượng kiểm soát an ninh hàng không biết để phối hợp thực hiện.

3. Lực lượng kiểm soát an ninh hàng không trong quá trình kiểm tra, soi chiếu an ninh hàng không nếu phát hiện hàng nguy hiểm phải thông báo cho đại diện của Người khai thác tàu bay quyết định việc chuyên chở theo quy định.

4. Các chữ viết tắt, ký hiệu dùng trong Phụ lục này có nghĩa như sau:

4.1. N/A: Không có trên thực tế.

4.2. Doc 9284: Tài liệu hướng dẫn kỹ thuật cho vận chuyển hàng nguy hiểm bằng đường hàng không của Tổ chức hàng không dân dụng quốc tế (ICAO).

IV. QUY ĐỊNH NÀY KHÔNG ÁP DỤNG TRONG CÁC TRƯỜNG HỢP

1. Đối với vũ khí, công cụ hỗ trợ, trang thiết bị, phương tiện của lực lượng công an, quân đội, kiểm soát an ninh hàng không để thực hiện nhiệm vụ trên tàu bay, tại cảng hàng không, sân bay, công trình hàng không thì tuân thủ theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng vũ khí, công cụ hỗ trợ, trang thiết bị, phương tiện.

2. Đối với vật phẩm nguy hiểm là phương tiện, công cụ, dụng cụ, nhiên liệu, vật tư, đồ dùng phục vụ hoạt động hàng không dân dụng, cung cấp dịch vụ phi hàng không, sửa chữa, thi công, y tế trong khu vực hạn chế thì các cơ quan, đơn vị lập danh mục và thực hiện quản lý theo quy định tại Điều 33 Thông tư số 13/2019/TT-BGTVT ngày 29/03/2019 được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 41/2020/TT-BGTVT ngày 31/12/2020.

3. Các trường hợp pháp luật có quy định khác.

V. VẬN CHUYỂN HÀNG HÓA NGUY HIỂM

Việc vận chuyển hàng hóa nguy hiểm ngoài danh mục quy định tại Quyết định này thực hiện theo quy định của pháp luật về vận chuyển hàng hóa nguy hiểm bằng đường hàng không.

VI. TRƯỜNG HỢP ĐẶC BIỆT

Trường hợp đặc biệt, được sự chấp thuận của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền: Hàng hóa, hành lý ký gửi được vận chuyển trên khoang hành khách của tàu bay thì áp dụng quy định tại Quyết định này như sau:

1. Hàng hóa, hành lý ký gửi được vận chuyển trên khoang hành khách không có hành khách: Áp dụng quy định danh mục vật phẩm nguy hiểm tại mục II - Phụ lục kèm theo Quyết định này.

2. Hàng hóa được vận chuyển trên khoang hành khách có hành khách: Áp dụng quy định danh mục vật phẩm nguy hiểm tại mục I - Phụ lục kèm theo Quyết định này.

 

 

MINISTRY OF TRANSPORT
CIVIL AVIATION AUTHORITY OF VIETNAM
-------

THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------------

No. 1541/QD-CHK

Hanoi, September 14, 2021

 

DECISION

PROMULGATING LIST OF DANGEROUS ITEMS PROHIBITED OR RESTRICTED IN RESTRICTED AREAS AND ON BOARD AIRCRAFT

DIRECTOR GENERAL OF CIVIL AVIATION AUTHORITY OF VIETNAM

Pursuant to Clause 5 Article 11 of the Government’s Decree No. 66/2015/ND-CP dated August 12, 2015 on aviation authorities;

Pursuant to the Circular No. 13/2019/TT-BGTVT dated March 29, 2019 of the Minister of Transport on elaboration of Vietnam’s aviation security program and aviation security quality control; Circular No. 41/2020/TT-BGTVT dated December 31, 2020 of the Minister of Transport on amendments to the Circular No. 13/2019/TT-BGTVT dated March 29, 2019;

Pursuant to Annex 12 and Annex 43 - Instructions of International Civil Aviation Organization (ICAO): Doc 8973/12 on Aviation Security Manual; Doc 9284 (2017-2018) on Technical Instructions for the Safe Transport of Dangerous Goods by Air;

At the request of the Head of the Aviation Security Division - Civil Aviation Authority of Vietnam.

HEREBY DECIDES:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Article 2. This Decision comes into force from the date on which it is signed. This Decision supersedes the Decision No. 1531/QD-CHK dated July 11, 2017 and Decision No. 959/CHK-CHK dated May 07, 2021 of the Director General of the Civil Aviation Authority of Vietnam.

Article 3. Heads of authorities, units, organizations and individuals concerned are responsible for the implementation of this Decision./.

 

 

PP. THE DIRECTOR GENERAL
THE DEPUTY DIRECTOR GENERAL




Dinh Viet Son

 

LIST OF DANGEROUS ITEMS PROHIBITED OR RESTRICTED IN RESTRICTED AREAS AND ON BOARD AIRCRAFT

(Enclosed with the Decision No. 1541/QD-CHK dated September 14, 2021 of the Director General of the Civil Aviation Authority of Vietnam)

I. LIST OF PROHIBITED ITEMS IN THE CABIN OF AN AIRCRAFT AND IN SECURITY RESTRICTED AREAS

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Description

1

Explosives and incendiary substances and other non-readily available components such as detonators, ignitors and secondary items such as incendiary material devices capable of being used to cause serious injury or threatening the safety of aircraft, including:

1.1

ammunition

1.2

blasting caps

1.3

detonators and fuses

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

replica or imitation explosive devices

1.5

mines, grenades and other explosive military stores

1.6

pyrotechnics, including fireworks

1.7

Smoke-generating canisters or cartridges; and

1.8

dynamite, gunpowder and plastic explosives; and

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

guns, firearms and other devices designed to cause serious injury or capable of being mistaken for such devices, including components of firearms and ammunition (improvised, single discharge weapons such as 3D printed items that may not be identifiable). Those include:

2.1

firearms of all types, including pistols, revolvers, rifles and shotguns

2.2

toy guns, replicas and imitation firearms capable of being mistaken for real weapons

2.3

component parts of firearms, excluding telescopic sights

2.3

compressed air and carbon dioxide guns, including pistols, pellet guns, rifles and ball bearing guns

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

signal flare pistols and starter pistols

2.5

electrical stun devices and improvised devices

2.6

laser guns or laser devices (except laser pens used in teaching and presentations)

3

chemical substances, such as:

3.1

disabling and incapacitating chemicals, gases and sprays, such as mace, pepper or capsicum sprays, acid sprays, animal repellent sprays, and tear gas;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

chemicals that, when mixed, are capable of creating a hazard through reaction (hypergolic reactions); and

3.3

chemicals that cause any hazard to life or property whether or not classified as Dangerous Goods;

4

Objects with sharp points or sharp edges, and devices that discharge projectiles capable of being used to cause serious injury, including:

4.1

items designed for chopping, such as axes, hatchets and cleavers; ice axes and ice picks

4.2

razor blades and box cutters

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

harpoon guns and spear guns; and

4.4

slingshots and catapults

4.5

knives with blades of more than 6 cm

4.6

scissors with blades of more than 6 cm as measured from the fulcrum

4.7

martial arts equipment with sharp points or sharp edges; and daggers, swords, spears, bayonets, knives, rulers, fists, maces, bows, names, crossbows

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Camera base, camera, sticks, umbrella with metal chop

4.9

Other sharp, pointed objects that could be used as weapons totaled more than 10 cm

5

Workers’ tools capable of being used either to cause serious injury or to threaten the safety of aircraft, including:

5.1

Crowbars, Spades, hoes, shovels, sickles, chisels, chisels, picks

5.2

Drills and drill bits, including cordless portable power drills

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Tools with blades or shafts more than 6 cm capable of use as weapons, such as screwdrivers and chisels

5.4

Hammers, wrenches, pliers with a length of more than 10 cm

5.5

Saws, including cordless portable power saws

5.6

Blowtorches

5.7

Bolt guns and nail guns

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Blunt instruments capable of being used to cause serious injury when used to hit, including:

6.1

sports clubs such as baseball bats, golf clubs, hockey sticks, billiard clubs, ski clubs

6.2

clubs and batons, such as billy clubs, blackjacks and night sticks

6.3

martial arts equipment

7

LAGs as specified in the guidance material for security controls of LAGs

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Explosive or incendiary substances or devices capable of being used to cause serious injury or threatening the safety of aircraft are prohibited in the hold of an aircraft for safety reasons, including the following (rules granting exemptions under defined circumstances may exist):

No.

Description

1

Ammunition *, except accepted by the aircraft operator in checked baggage in accordance with the conditions specified in Part 8, Chapter 1, Item 1.1.2 - Doc 9284: Document of instructions for transportation of dangerous goods by air of International Civil Aviation Organization (ICAO).

2

blasting caps

3

detonators and fuses

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

mines, grenades and other explosive military stores

5

pyrotechnics, including fireworks

6

smoke-generating canisters or cartridges; and

7

dynamite, gunpowder and plastic explosives; and

8

gasoline, oil and fuel for lighters, unsafe matches (strike anywhere matches), objects containing liquid oxygen.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Items or articles

Location

Approval of the operator(s) is required

The pilot-in-command must be informed

Restrictions

 

Checked baggage

Carry-on baggage

On the person

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

Medical necessities

1) Small gaseous oxygen or air cylinders required for medical use

Yes

Yes

Yes

Yes

Yes

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b) cylinders, valves and regulators, where fitted, must be protected from damage which could cause inadvertent release of the contents.

c) the pilot-in-command must be informed of the number of oxygen or air cylinders loaded on board the aircraft and their loading location(s).

Devices containing liquid oxygen

No

No

No

N/A

N/A

Devices containing liquid oxygen are forbidden in carry-on baggage, checked baggage or on the person.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Yes

Yes

Yes

No

No

Spare cylinders of a similar size are also allowed, if required, to ensure an adequate supply for the duration of the journey.

3) Non-radioactive medicinal articles (including aerosols)

Yes

Yes

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

No

No

a) no more than 0.5 kg or 0.5 L total net quantity per single article.

b) release valves on aerosols must be protected by a cap or other suitable means to prevent inadvertent release of the contents.

c) no more than 2 kg or 2 L total net quantity of all articles mentioned in 3), 8) and 11) per person and no more than 0.5 kg or 0.5 L net quantity of each single article.

4) Radioisotopic cardiac pacemakers or other medical devices implanted into a person.

N/A

N/A

Yes

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

No

Radioisotopic cardiac pacemakers or other medical devices whether or not powered by lithium batteries, implanted into a person or fitted externally as the result of medical treatment.

5) Battery-powered wheelchairs or other similar mobility devices, for use by passengers whose mobility is restricted by either a disability, their health or age, or an accident.

 

 

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Yes

No

No

Yes

No

a) non-spillable wet batteries must comply with Special Provision A67 or the vibration and pressure differential tests of Packing Instruction 872.

b) the operator must verify that:

b) the battery is securely attached to the mobility aid;

ii) the battery terminals are protected from short circuits (e.g. by being enclosed within a battery container); and

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

c) mobility aids must be carried in a manner such that they are protected from being damaged by the movement of baggage or other cargo.

d) where the mobility aid is specifically designed to allow its battery(ies) to be removed by the user (e.g. collapsible):

i) the battery(ies) must be removed; the mobility aid may then be carried as checked baggage without restriction;

ii) the removed battery(ies) must be carried in strong, rigid packagings which must be stowed in the cargo compartment;

iii) the battery(ies) must be protected from short circuit; and

iv) the pilot-in-command must be informed of the location of the packed battery.

e) it is recommended that passengers make advance arrangements with each operator.

Battery-powered wheelchairs or other similar mobility devices with wet batteries.

Yes

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

No

Yes

Yes

a) where possible, the mobility aid must be loaded, stowed, secured and unloaded always in an upright position. The operator must verify that:

i) the battery is securely attached to the mobility aid;

ii) battery terminals are protected from short circuits; and

iii) electrical circuits have been isolated.

b) if the mobility aid cannot be loaded, stowed, secured and unloaded always in an upright position, the battery(ies) must be removed and carried in strong, rigid packagings, as follows:

i) packagings must be leak-tight, impervious to battery fluid and be protected against upset by securing them to pallets or by securing them in cargo compartments using appropriate means of securement (other than by bracing with freight or baggage) such as by the use of restraining straps, brackets or holders;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

iii) these packagings must be marked “Battery, wet, with wheelchair” or “Battery, wet, with mobility aid” and be labelled with a “Corrosive” label and with package orientation labels;

The mobility aid may then be carried as checked baggage without restriction.

c) mobility aids must be carried in a manner such that they are protected from being damaged by the movement of baggage or other cargo;

d) the pilot-in-command must be informed of the location of the mobility aid with an installed battery or the location of a packed battery.

e) it is recommended that passengers make advance arrangements with each operator; also, unless batteries are non-spillable they should be fitted, where feasible, with spill-resistant vent caps.

Battery-powered wheelchairs or other similar mobility devices powered by lithium ion batteries

Yes

No

No

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Yes

a) the batteries must be of a type which meets the requirements of each test in the UN Manual of Tests and Criteria, Part III, subsection 38.3.

b) the operator must verify that:

i) the battery is securely attached to the mobility aid;

ii) the battery terminals are protected from short circuits (e.g. by being enclosed within a battery container); and

iii) electrical circuits have been isolated.

c) mobility aids must be carried in a manner such that they are protected from being damaged by the movement of baggage, mail, stores or other cargo.

d) where the mobility aid is specifically designed to allow its battery(ies) to be removed by the user (e.g. collapsible):

i) the battery(ies) must be removed and carried in the passenger cabin;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

iii) the battery must be protected from damage by placing each battery in a protective pouch;

iv) removal of the battery from the mobility aid must be performed by following the instructions of the manufacturer or device owner;

v) the battery must not exceed 300 Wh; and

vi) a maximum of one spare battery not exceeding 300 Wh or two spares not exceeding 160 Wh each may be carried;

e) the pilot-in-command must be informed of the location of the lithium ion battery(ies).

f) it is recommended that passengers make advance arrangements with each operator.

6) Portable medical electronic devices (automated external defibrilators (AED), nebulizer, continuous positive airway pressure (CPAP), etc.) containing lithium metal or lithium ion cells or batteries

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

Portable medical electronic devices containing lithium metal cells or batteries not exceeding 02 grams or lithium ion cells or batteries not exceeding 100 Wh

Yes

Yes

Yes

No

No

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b) the batteries must be of a type which meets the requirements of each test in the UN Manual of Tests and Criteria, Part III, subsection 38.3.

Spare batteries for portable medical electronic devices containing lithium metal cells or batteries not exceeding 02 grams or lithium ion cells or batteries not exceeding 100 Wh

No

Yes

Yes

No

No

a) carried by passengers for medical use.

b) the batteries must be of a type which meets the requirements of each test in the UN Manual of Tests and Criteria, Part III, subsection 38.3.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Portable medical electronic devices containing lithium metal batteries exceeding 02 grams but not exceeding 08 grams or lithium ion batteries exceeding 100 Wh but not exceeding 160 Wh

Yes

Yes

Yes

Yes

No

a) carried by passengers for medical use;

b) the batteries must be of a type which meets the requirements of each test in the UN Manual of Tests and Criteria, Part III, subsection 38.3.

Spare batteries for portable medical electronic devices containing lithium metal batteries exceeding 02 grams but not exceeding 08 grams or lithium ion batteries exceeding 100 Wh but not exceeding 160 Wh

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Yes

Yes

Yes

No

a) carried by passengers for medical use;

b) the batteries must be of a type which meets the requirements of each test in the UN Manual of Tests and Criteria, Part III, subsection 38.3.

c) spare batteries must be individually protected so as to prevent short circuits by placement in original retail packaging or by otherwise insulating terminals, e.g. by taping over exposed terminals or placing each battery in a separate plastic bag or protective pouch.

c) no more than two spare batteries may be carried by a passenger.

7) Small medical or clinical thermometer which contains mercury

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

No

No

No

No

a) no more than one per person.

b) must be for personal use.

c) must be in its protective case.

Articles used in dressing or grooming

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

 

8) Toiletry articles (including aerosols)

Yes

Yes

Yes

No

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

the term “toiletry articles (including aerosols)” is intended to include such items as hair sprays, perfumes and colognes:

a) no more than 0.5 kg or 0.5 L total net quantity per single article;

b) release valves on aerosols must be protected by a cap or other suitable means to prevent inadvertent release of the contents;

c) no more than 2 kg or 2 L total net quantity of all articles mentioned in 8), 3) and 11) per person and no more than 0.5 kg or 0.5 L total net quantity per single article.

9) Hair curlers containing hydrocarbon gas

Yes

Yes

Yes

No

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a) no more than one per person.

b) the safety cover must be securely fitted over the heating element.

c) gas refills for such curlers must not be carried.

Consumer articles

 

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

10) Alcoholic beverages

Yes

Yes

Yes

No

No

a) If containing not more than 24% alcohol by volume: not subject to any restrictions.

b) If containing more than 24% but not more than 70% alcohol by volume: must be placed in the manufacturers’ containers with intact seals and labels, in receptacles not exceeding 5 L, with a total net quantity per person of 5 L.

c) If containing more than 70% alcohol by volume: must not be carried on the person or in carry-on baggage or checked baggage.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Yes

No

No

No

No

a) no more than 0.5 kg or 0.5 L total net quantity per single article.

b) release valves on aerosols must be protected by a cap or other suitable means to prevent inadvertent release of the contents.

c) no more than 2 kg or 2 L total net quantity of all articles mentioned in 11), 3) and 10) per person and no more than 0.5 kg or 0.5 L total net quantity per single article.

12) Securely packaged cartridges in Division 1.4S (UN 0012 or UN 0014 only)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

No

No

Yes

Yes

a) The pilots in command must be informed of the amount of guns and ammunition being transported on board the aircraft.

b) no more than 05 kg gross mass per person for that person’s own use.

c) must not include ammunition with explosive or incendiary projectiles.

d) allowances for more than one person must not be combined into one or more packages.

13) Matches and lighters

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

 

 

Small packet of safety matches

No

No

Yes

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

No

a) no more than one per person.

b) intended for use by an individual.

“Strike anywhere” matches

No

No

No

N/A

N/A

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Small cigarette lighter

No

No

Yes

No

No

a) no more than one per person.

b) intended for use by an individual.

c) does not contain unabsorbed liquid fuel (other than liquefied gas).

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

No

No

No

N/A

N/A

Forbidden.

Premixing burner lighter with a means of protection against unintentional activation

No

No

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

No

No

a) no more than one per person.

b) intended for use by an individual.

c) does not contain unabsorbed liquid fuel (other than liquefied gas).

Premixing burner lighter without a means of protection against unintentional activation

No

No

No

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

N/A

Forbidden.

14) Battery-powered equipment capable of generating extreme heat, which could cause a fire if activated (e.g. underwater high intensity lamps)

Yes

Yes

No

Yes

No

a) the heat-producing component and the battery are isolated from each other by the removal of the heat-producing component, the battery or fuse.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

15) Avalanche rescue backpack containing a cylinder of compressed gas of Division 2.2 without subsidiary risk

Yes

Yes

No

Yes

No

a) no more than one per person.

b) may contain a pyrotechnic trigger mechanism which must not contain more than 200 mg net of Division 1.4S.

c) the backpack must be packed in such a manner that it cannot be accidentally activated.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

16) Small cartridges fitted into a self-inflating personal safety device such as a life-jacket or vest

Yes

Yes

Yes

Yes

No

a) no more than one personal safety device per person.

b) the personal safety device must be packed in such a manner that it cannot be accidentally activated.

c) limited to carbon dioxide or another suitable gas without subsidiary risk;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

e) the device must be fitted with no more than two small cartridges.

f) no more than two spare cartridges.

Small cartridges for other devices

Yes

Yes

Yes

Yes

No

a) no more than four small cartridges of carbon dioxide or other suitable gas without subsidiary risk, per person;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

For carbon dioxide, a gas cartridge with a water capacity of 50 mL is equivalent to a 28 g cartridge.

17) Battery-powered portable electronic smoking devices including e-cigarettes, e-cigs, e-cigars, e-pipes or similar devices

No

Yes

Yes

No

No

a) intended for use by an individual.

b) any battery which has been removed must be protected against short circuit by placement in original retail packaging or by otherwise insulating terminals, e.g. by taping over exposed terminals or placing each battery in a separate plastic bag or protective pouch.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- for lithium metal batteries, a lithium content of not more than 02 grams;

- for lithium ion batteries, a Watt-hour rating of not more than 100 Wh.

d) batteries and cells must be of a type which meets the requirements of each test in the UN Manual of Tests and Criteria, Part III, subsection 38.3.

e) the devices or spare batteries must not be charged on board the aircraft.

18) Portable electronic devices such as watches, calculating machines, cameras, cellular phones, laptop computers, camcorders

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

Portable electronic devices containing lithium metal or lithium ion cells or batteries.

Yes

Yes

Yes

No

No

a) carried for personal use.

b) should be carried as carry-on baggage.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

 

 

c) each battery must not exceed the following: for lithium metal batteries, a lithium content of not more than 2 grams; or for lithium ion batteries, a Watt-hour rating of not more than 100 Wh.

d) if devices are carried in checked baggage, measures must be taken to prevent unintentional activation.

e) batteries and cells must be of a type which meets the requirements of each test in the UN Manual of Tests and Criteria, Part III, subsection 38.3.

Spare batteries for portable electronic devices containing lithium metal or lithium ion cells or batteries

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Yes

Yes

No

No

a) carried for personal use.

b) must be individually protected so as to prevent short circuits by placement in original retail packaging or by otherwise insulating terminals, e.g. by taping over exposed terminals or placing each battery in a separate plastic bag or protective pouch.

c) each battery must not exceed the following:

- for lithium metal batteries, a lithium content of more than 02 grams;

- for lithium ion batteries, a Watt-hour rating of more than 100 Wh.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Portable electronic devices containing lithium ion batteries exceeding a Watt-hour rating of 100 Wh but not exceeding 160 Wh

Yes

Yes

Yes

Yes

No

a) carried for personal use.

b) should be carried as carry-on baggage.

c) batteries and cells must be of a type which meets the requirements of each test in the UN Manual of Tests and Criteria, Part III, subsection 38.3.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

No

Yes

Yes

Yes

No

a) carried for personal use.

b) no more than two individually protected spare batteries per person.

c) any battery which has been removed must be protected against short circuit by placement in original retail packaging or by otherwise insulating terminals, e.g. by taping over exposed terminals or placing each battery in a separate plastic bag or protective pouch.

d) batteries and cells must be of a type which meets the requirements of each test in the UN Manual of Tests and Criteria, Part III, subsection 38.3.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

No

Yes

Yes

No

No

a) fuel cell cartridges may only contain flammable liquids, corrosive substances, liquefied flammable gas, water reactive substances or hydrogen in metal hydride;

b) refuelling of fuel cells on board an aircraft is not permitted except that the installation of a spare cartridge is allowed;

Spare fuel cell cartridges

Yes

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Yes

No

No

c) the maximum quantity of fuel in any fuel cell or fuel cell cartridge must not exceed:

- for liquids 200 mL;

- for solids 200 grams;

- for liquefied gases, 120 mL for non-metallic fuel cell cartridges or 200 mL for metal fuel cell or fuel cell cartridges.

- for hydrogen in metal hydride, the fuel cell or fuel cell cartridges must have a water capacity of 120 mL or less;

d) each fuel cell and each fuel cell cartridge must conform to IEC 62282-6-100 Ed. 1, including Amendment 1, and must be marked with a manufacturer’s certification that it conforms to the specification. In addition, each fuel cell cartridge must be marked with the maximum quantity and type of fuel in the cartridge;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

f) no more than two spare fuel cell cartridges may be carried by a passenger;

g) fuel cells containing fuel are permitted in carry-on baggage only;

h) interaction between fuel cells and integrated batteries in a device must conform to IEC 62282-6-100 Ed. 1, including Amendment 1. Fuel cells whose sole function is to charge a battery in the device are not permitted (fuel cells that are only used to charge a battery in the device; fuel cells that can charge a battery in the device when it is not in use);

i) fuel cells must be of a type that will not charge batteries when the portable electronic device is not in use and must be durably marked by the manufacturer: (“CHỈ DƯỢC CHẤP NHẬN VẬN CHUYỂN TRÊN KHOANG HÀNH KHÁCH - APPROVED FOR CARRIAGE IN AIRCRAFT CABIN ONLY”) to so indicate; and,

j) in addition to the languages which may be required by the State of Origin for the markings specified above, English should be used.

20) Dry ice

Yes

Yes

No

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

No

a) no more than 2.5 kg per person.

b) used to pack perishables that are not dangerous goods.

c) the package must permit the release of carbon dioxide gas.

d) when carried in checked baggage, each package must be marked:

- “DRY ICE” or “CARBON DIOXIDE, SOLID”

- the net weight of dry ice is 2.5 kg or less.

21) A mercurial barometer or mercurial thermometer

No

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

No

Yes

Yes

a) must be carried by a representative of the National Center for Hydro - Meteorological Forecasting or similar Governmental agency.

b) must be packed in a strong outer packaging, having a sealed inner liner or a bag of strong leakproof and puncture-resistant material impervious to mercury, which will prevent the escape of mercury from the package irrespective of its position.

22) Instruments containing radioactive material (i.e. chemical agent monitor (CAM) and/or rapid alarm and identification device monitor (RAID-M))

Yes

Yes

No

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

No

a) the instruments must not exceed the activity limits specified in Table 2-14 of Doc 9284.

b) must be securely packed and without lithium batteries.

c) must be carried by staff members of the Organization for the Prohibition of Chemical Weapons (OPCW) on official travel.

23) Energy efficient lamps

Yes

Yes

Yes

No

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a) when in retail packaging.

b) intended for personal or home use.

24) Permeation devices for calibrating air quality monitoring equipment

Yes

No

No

No

No

Must comply with Special Provision A41.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Yes

Yes

No

No

No

a) the battery must not have a voltage greater than 12 volts and a Watt-hour rating of not greater than 100 Wh.

b) the equipment must be either protected from inadvertent activation, or the battery disconnected and exposed terminals insulated.

Spare non-spillable batteries meeting the requirements of Special Provision A67

Yes

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

No

No

No

a) the battery must not have a voltage greater than 12 volts and a Watt-hour rating of not greater than 100 Wh.

b) the battery must be protected from short circuit by the effective insulation of exposed terminals.

c) no more than two individually protected batteries per person.

26) Internal combustion engines or fuel cell engines

Yes

No

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

No

No

Must comply with Special Provision A70.

27) Non-infectious specimens

Yes

No

No

No

No

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

28) Insulated packagings containing refrigerated liquid nitrogen

Yes

Yes

No

No

No

Must comply with Special Provision A152.

29) Security-type equipment, such as attaché cases, cash boxes, cash bags, etc., incorporating dangerous goods as part of this equipment, for example, lithium batteries or pyrotechnic material

Yes

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

No

Yes

Yes

a) the equipment must be equipped with an effective means of preventing accidental activation.

b) if the equipment contains an explosive or pyrotechnic substance or an explosive article, this article or substance must be excluded from Class 1 by the appropriate national authority of the State of Manufacture in compliance with the requirements laid down in Doc 9284.

c) if the equipment contains lithium cells or batteries, these cells or batteries must comply with the following restrictions:

- for a lithium metal cell, the lithium content is not more than 01 g;

- for a lithium metal battery, the aggregate lithium content is not more than 02 g;

- for lithium ion cells, the Watt-hour rating is not more than 20 Wh;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- each cell or battery is of the type proven to meet the requirements of each test in the UN Manual of Tests and Criteria, Part III, subsection 38.3.

d) if the equipment contains gases to expel dye or ink:

- only gas cartridges and receptacles, small, containing gas with a capacity not exceeding 50 mL and without subsidiary risk are allowed;

- the release of gas must not cause extreme annoyance or discomfort to crew members during their performance of assigned duties;

- in case of accidental activation, all hazardous effects must be confined within the equipment and must not produce extreme noise;

e)  security type equipment that is defective or that has been damaged is forbidden for transport.

1. When following procedures for transport acceptance, aircraft operators shall detect, interfere and eliminate dangerous items not specified in these lists or banned or restricted according to these lists.

2. If the aircraft operators specify otherwise relative to provisions of these lists, inform passengers and aviation security forces for coordinated implementation.

3. If the aviation security forces detect any dangerous items during aviation security check and screening, inform representatives of the aircraft operators to decide on the transport thereof as per the law.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

4.1. N/A: Not available.

4.2. Doc 9284: Technical Instructions for the Safe Transport of Dangerous Goods by Air of International Civil Aviation Organization (ICAO).

IV. THESE REGULATIONS ARE NOT APPLICABLE IN THE FOLLOWING CASES

1. The carriage and usage of weapons, combat gears and equipment of the People’s Public Security; the People’s Army and Aviation Security Force for performing their duties at airports, aerodromes and aviation works shall comply with the Law on Management and Use of Weapons, Explosives and Combat Gears.

2. Dangerous items including but not limited to instruments, tools, fuels, materials, etc. used for serving civil aviation operations, non-aeronautical services, repairing, construction, medical works etc. in the security restricted area shall be listed by agencies and units and managed as prescribed in Article 33 of Circular No. 13/2019/TT-BGTVT dated March 29, 2019 amended by the Circular No. 41/2020/TT-BGTVT dated December 31, 2020.

3. Unless otherwise prescribed by law.

V. TRANSPORT OF DANGEROUS GOODS

The transport of dangerous goods not included in the list in this Decision shall comply with regulations of law on transport of dangerous goods by air.

VI. SPECIAL CASES

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1. Where goods and checked baggage are transported in a cabin without passengers: Section II in the Annex enclosed with this Decision shall be applied.

2. Where goods are transported in a cabin with passengers: Section I in the Annex enclose with this Decision shall be applied.

You are not logged!


So you only see the Attributes of the document.
You do not see the Full-text content, Effect, Related documents, Documents replacement, Gazette documents, Written in English,...


You can register Member here


You are not logged!


So you only see the Attributes of the document.
You do not see the Full-text content, Effect, Related documents, Documents replacement, Gazette documents, Written in English,...


You can register Member here


You are not logged!


So you only see the Attributes of the document.
You do not see the Full-text content, Effect, Related documents, Documents replacement, Gazette documents, Written in English,...


You can register Member here


Official Dispatch No. 1541/QD-CHK dated September 14, 2021 on promulgating List of dangerous items prohibited or restricted in restricted areas and on board aircraft
Official number: 1541/QD-CHK Legislation Type: Decision
Organization: Cục Hàng không Việt Nam Signer: Dinh Viet Son
Issued Date: 14/09/2021 Effective Date: Premium
Gazette dated: Updating Gazette number: Updating
Effect: Premium

You are not logged!


So you only see the Attributes of the document.
You do not see the Full-text content, Effect, Related documents, Documents replacement, Gazette documents, Written in English,...


You can register Member here


Official Dispatch No. 1541/QD-CHK dated September 14, 2021 on promulgating List of dangerous items prohibited or restricted in restricted areas and on board aircraft

Address: 17 Nguyen Gia Thieu street, Ward Vo Thi Sau, District 3, Ho Chi Minh City, Vietnam.
Phone: (+84)28 3930 3279 (06 lines)
Email: info@ThuVienPhapLuat.vn

Copyright© 2019 by THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
Editorial Director: Mr. Bui Tuong Vu

DMCA.com Protection Status