THÔNG
TƯ[1]
HƯỚNG
DẪN MỘT SỐ NỘI DUNG VỀ ĐẦU TƯ VỐN NHÀ NƯỚC VÀO DOANH NGHIỆP VÀ QUẢN LÝ, SỬ DỤNG
VỐN, TÀI SẢN TẠI DOANH NGHIỆP QUY ĐỊNH TẠI NGHỊ ĐỊNH SỐ 91/2015/NĐ-CP NGÀY 13
THÁNG 10 NĂM 2015; NGHỊ ĐỊNH SỐ 32/2018/NĐ-CP NGÀY 08 THÁNG 3 NĂM 2018; NGHỊ ĐỊNH
SỐ 121/2020/NĐ-CP NGÀY 09 THÁNG 10 NĂM 2020 VÀ NGHỊ ĐỊNH SỐ 140/2020/NĐ-CP NGÀY
30 THÁNG 11 NĂM 2020 CỦA CHÍNH PHỦ
Thông tư số 36/2021/TT-BTC ngày 26 tháng 05 năm
2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn một số nội dung về đầu tư vốn nhà nước
vào doanh nghiệp và quản lý, sử dụng vốn, tài sản tại doanh nghiệp quy định tại
Nghị định số 91/2015/NĐ-CP ngày 13 tháng 10 năm 2015; Nghị định số
32/2018/NĐ-CP ngày 08 tháng 3 năm 2018; Nghị định số 121/2020/NĐ-CP ngày 09
tháng 10 năm 2020 và Nghị định số 140/2020/NĐ-CP ngày 30 tháng 11 năm 2020 của
Chính phủ; có hiệu lực kể từ ngày 10 tháng 07 năm 2021; được sửa đổi, bổ sung bởi:
Thông tư số 16/2023/TT-BTC ngày 17 tháng 03 năm
2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
36/2021/TT-BTC ngày 26 tháng 05 năm 2021 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số nội
dung về đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp và quản lý, sử dụng vốn, tài sản tại
doanh nghiệp quy định tại Nghị định số 91/2015/NĐ-CP ngày 13 tháng 10 năm 2015;
Nghị định số 32/2018/NĐ-CP ngày 08 tháng 3 năm 2018; Nghị định số
121/2020/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2020 và Nghị định số 140/2020/NĐ-CP ngày 30
tháng 11 năm 2020 của Chính phủ; có hiệu lực kể từ ngày 08 tháng 05 năm 2023.
Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư
vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp ngày 26 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 91/2015/NĐ-CP ngày 13 tháng
10 năm 2015 của Chính phủ về đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp và quản lý sử
dụng vốn, tài sản tại doanh nghiệp;
Căn cứ Nghị định số 32/2018/NĐ-CP ngày 08 tháng
3 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
91/2015/NĐ-CP ngày 13 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ về đầu tư vốn nhà nước
vào doanh nghiệp và quản lý sử dụng vốn, tài sản tại doanh nghiệp;
Căn cứ Nghị định số 121/2020/NĐ-CP ngày 09 tháng
10 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 12 Nghị định số
91/2015/NĐ-CP ngày 13 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ về đầu tư vốn nhà nước
vào doanh nghiệp và quản lý, sử dụng vốn, tài sản tại doanh nghiệp, đã được sửa
đổi, bổ sung tại khoản 5 Điều 1 Nghị định số 32/2018/NĐ-CP ngày 08 tháng 3 năm
2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 91/2015/NĐ-CP;
Căn cứ Nghị định số 140/2020/NĐ-CP ngày 30 tháng
11 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
126/2017/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2017 của Chính phủ về chuyển doanh nghiệp
nhà nước và công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước đầu tư 100%
vốn điều lệ thành công ty cổ phần; Nghị định số 91/2015/NĐ-CP ngày 13 tháng 10
năm 2015 của Chính phủ về đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp và quản lý, sử dụng
vốn, tài sản tại doanh nghiệp và Nghị định số 32/2018/NĐ-CP ngày 08 tháng 3 năm
2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 91/2015/NĐ-CP;
Căn cứ Nghị định số 87/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng
7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Tài chính doanh
nghiệp;
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư hướng dẫn
một số nội dung về đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp và quản lý, sử dụng vốn,
tài sản tại doanh nghiệp.[2]
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối
tượng áp dụng
1. Thông tư này hướng dẫn một số nội dung về đầu tư
vốn nhà nước vào doanh nghiệp và quản lý, sử dụng vốn, tài sản tại doanh nghiệp
quy định tại Nghị định số 91/2015/NĐ-CP ngày 13 tháng 10 năm 2015; Nghị định số
32/2018/NĐ-CP ngày 08 tháng 3 năm 2018; Nghị định số 121/2020/NĐ-CP ngày 09
tháng 10 năm 2020 và Nghị định số 140/2020/NĐ-CP ngày 30 tháng 11 năm 2020 của
Chính phủ.
2. Thông tư này áp dụng đối với các đối tượng quy định
tại Điều 2 Nghị định số 91/2015/NĐ-CP và khoản 1 Điều 2 Nghị định số
140/2020/NĐ-CP.
Điều 2. Điều chỉnh vốn điều lệ
1. Điều chỉnh vốn điều lệ tại doanh nghiệp do Nhà
nước nắm giữ 100% vốn điều lệ.
a) Đối với doanh nghiệp thành lập mới, căn cứ Đề án
thành lập doanh nghiệp được cấp có thẩm quyền quyết định và số vốn nhà nước thực
cấp (đối với doanh nghiệp thành lập mới không có dự án đầu tư xây dựng), vốn
nhà nước đã cấp theo quyết toán công trình hoàn thành được cấp có thẩm quyền
phê duyệt (đối với doanh nghiệp thành lập mới trên cơ sở bàn giao dự án đầu tư
xây dựng) để ghi tăng vốn đầu tư của chủ sở hữu trong sổ sách kế toán của doanh
nghiệp. Doanh nghiệp thực hiện đăng ký mức vốn điều lệ trong Giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp khi thành lập bằng mức vốn thực tế đã cấp và đầu tư của
nhà nước theo quy định của Luật Doanh nghiệp.
b)[3] Đối với doanh nghiệp đang hoạt động, việc
điều chỉnh vốn điều lệ thực hiện theo quy định tại Điều 11 Nghị định số
91/2015/NĐ-CP, khoản 4 Điều 1 Nghị định số 32/2018/NĐ-CP và khoản 7 Điều 2 Nghị
định số 140/2020/NĐ-CP của Chính phủ.
Đối với các doanh nghiệp không có nhu cầu bổ
sung vốn điều lệ hoặc không lập phương án xác định vốn điều lệ và nguồn đầu tư
bổ sung vốn điều lệ quy định tại khoản 7 Điều 2 Nghị định số 140/2020/NĐ-CP, cơ
quan đại diện chủ sở hữu có trách nhiệm rà soát, quyết định và chỉ đạo doanh
nghiệp thực hiện nộp phần chênh lệch giữa nguồn vốn chủ sở hữu với vốn điều lệ
vào ngân sách nhà nước, việc nộp phần chênh lệch này không làm ảnh hưởng đến khả
năng thanh toán và nghĩa vụ trả nợ của doanh nghiệp. Trong thời hạn 10 ngày kể
từ ngày cơ quan đại diện chủ sở hữu ban hành quyết định, doanh nghiệp có trách
nhiệm nộp phần chênh lệch giữa vốn chủ sở hữu với vốn điều lệ của doanh nghiệp
vào ngân sách nhà nước. Khi doanh nghiệp nộp phần chênh lệch giữa nguồn vốn chủ
sở hữu với vốn điều lệ vào ngân sách nhà nước thì đồng thời hạch toán giảm theo
từng thành phần vốn tương ứng thuộc nguồn vốn chủ sở hữu.
2. Điều chỉnh vốn điều lệ khi bổ sung vốn nhà nước
đầu tư tại công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên
thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 12, Điều 14 và Điều 18 Nghị định số
91/2015/NĐ-CP; khoản 5 Điều 1 Nghị định số 32/2018/NĐ-CP; Điều 1 Nghị định số
121/2020/NĐ-CP; khoản 9 và khoản 10 Điều 2 Nghị định số 140/2020/NĐ-CP của
Chính phủ.
Cơ quan đại diện chủ sở hữu chỉ đạo người đại diện
vốn có trách nhiệm yêu cầu công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn hai
thành viên trở lên thực hiện đăng ký số vốn tăng thêm theo quy định của Luật
doanh nghiệp, đồng thời có thông báo bằng văn bản tổng giá trị thực tế phần vốn
nhà nước đã đầu tư (thực góp) tại công ty và số lượng cổ phiếu do cổ đông nhà
nước nắm giữ (đối với đầu tư vào công ty cổ phần) trong thời hạn 01 tháng sau
khi công ty tăng vốn điều lệ để gửi đến cơ quan đại diện chủ sở hữu theo dõi quản
lý.
Điều 3. Chuyển nhượng vốn, quyền
mua cổ phần, quyền góp vốn đầu tư của Nhà nước và doanh nghiệp do Nhà nước nắm
giữ 100% vốn điều lệ
1.[4] Nguyên tắc, thẩm quyền quyết định và
phương thức chuyển nhượng vốn nhà nước tại công ty cổ phần, công ty trách nhiệm
hữu hạn hai thành viên trở lên thực hiện theo quy định tại Điều 38 Nghị định số
91/2015/NĐ-CP; khoản 15 và khoản 16 Điều 1 Nghị định số 32/2018/NĐ-CP; khoản
18, khoản 19 Điều 2 và khoản 4, khoản 5 Điều 5 Nghị định số 140/2020/NĐ-CP.
Tổ chức có chức năng thẩm định giá căn cứ các
quy định nêu trên, quy định tại Tiêu chuẩn thẩm định giá doanh nghiệp do Bộ Tài
chính ban hành, quy định của pháp luật về thẩm định giá và các quy định khác của
pháp luật có liên quan để tư vấn cho cơ quan có thẩm quyền xem xét, quyết định
giá khởi điểm chuyển nhượng vốn, trong đó giá trị thương hiệu (bao gồm cả giá
trị văn hóa, lịch sử) trong giá trị doanh nghiệp được xác định theo các phương
pháp thẩm định giá doanh nghiệp theo quy định.
Khi chuyển nhượng vốn cho tổ chức, cá nhân khác
không phải là thành viên trong công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở
lên (sau khi các thành viên trong công ty không mua hoặc không mua hết), cơ
quan đại diện chủ sở hữu chỉ đạo người đại diện phần vốn nhà nước tại công ty
trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên thực hiện theo quy định tại Điều 38
Nghị định số 91/2015/NĐ-CP; khoản 15 và khoản 16 Điều 1 Nghị định số
32/2018/NĐ-CP; khoản 18, khoản 19 Điều 2 và khoản 4, khoản 5 Điều 5 Nghị định số
140/2020/NĐ-CP. Cơ quan đại diện chủ sở hữu quyết định áp dụng phương thức chuyển
nhượng vốn phù hợp với Điều lệ của doanh nghiệp nhằm đảm bảo thoái hết phần vốn
cần chuyển nhượng và không làm vượt quá số lượng thành viên tối đa theo quy định
của Luật doanh nghiệp.
2.[5] Nguyên tắc, thẩm quyền quyết định và
phương thức chuyển nhượng vốn của doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều
lệ đầu tư ra ngoài thực hiện theo quy định tại Điều 29 Nghị định số
91/2015/NĐ-CP; khoản 12 và khoản 13 Điều 1 Nghị định số 32/2018/NĐ-CP; khoản 15
và khoản 16 Điều 2, khoản 2 và khoản 3 Điều 5 Nghị định số 140/2020/NĐ-CP.
Tổ chức có chức năng thẩm định giá căn cứ các
quy định nêu trên, quy định tại Tiêu chuẩn thẩm định giá doanh nghiệp do Bộ Tài
chính ban hành, quy định của pháp luật về thẩm định giá và các quy định khác của
pháp luật có liên quan để tư vấn cho cơ quan có thẩm quyền xem xét, quyết định
giá khởi điểm chuyển nhượng vốn, trong đó giá trị thương hiệu (bao gồm cả giá
trị văn hóa, lịch sử) trong giá trị doanh nghiệp được xác định theo các phương
pháp thẩm định giá doanh nghiệp theo quy định.
Khi chuyển nhượng vốn cho tổ chức, cá nhân khác
không phải là thành viên trong công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở
lên (sau khi các thành viên trong công ty không mua hoặc không mua hết), doanh
nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ thực hiện theo quy định tại khoản
13 Điều 1 Nghị định số 32/2018/NĐ-CP, khoản 15 và khoản 16 Điều 2, khoản 2 và
khoản 3 Điều 5 Nghị định số 140/2020/NĐ-CP. Doanh nghiệp quyết định áp dụng
phương thức chuyển nhượng phù hợp với Điều lệ của doanh nghiệp nhằm đảm bảo
thoái hết phần vốn cần chuyển nhượng và không làm vượt quá số lượng thành viên
tối đa theo quy định của Luật doanh nghiệp.
3. Việc chuyển nhượng quyền mua cổ phần, quyền góp
vốn của doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ/quyền mua cổ phần,
quyền góp vốn của nhà nước đầu tư tại công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu
hạn hai thành viên trở lên thực hiện theo quy định tại khoản 17 Điều 1 Nghị định
số 32/2018/NĐ-CP và khoản 20 Điều 2 Nghị định số 140/2020/NĐ-CP.
4. Đối với tài sản chuyển giao không bồi hoàn cho
Nhà nước Việt Nam theo cam kết sau khi kết thúc thời hạn hoạt động tại hợp đồng
liên doanh thực hiện theo quy định tại Luật đầu tư, Luật quản lý, sử dụng tài sản
công và các văn bản hướng dẫn liên quan.
5.[6] Ban hành kèm theo Thông tư này Quy chế mẫu
về chuyển nhượng vốn của doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ, vốn
nhà nước đầu tư tại công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên
trở lên (Phụ lục số 01 kèm theo). Trên cơ sở Quy chế
mẫu ban hành kèm theo Thông tư này, tình hình cụ thể của đơn vị có vốn góp và
phần vốn cần chuyển nhượng, Tổ chức đấu giá có trách nhiệm ban hành quy chế đấu
giá cổ phần/phần vốn góp, mẫu giấy tờ liên quan để tổ chức thực hiện đấu giá
sau khi có ý kiến thống nhất của cơ quan đại diện chủ sở hữu đối với chuyển nhượng
phần vốn nhà nước hoặc ý kiến của doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều
lệ đối với chuyển nhượng phần vốn của doanh nghiệp tại doanh nghiệp khác.
Đối với Tổng công ty Đầu tư và Kinh doanh vốn
nhà nước, trên cơ sở Quy chế mẫu tại Thông tư này và cơ chế bán vốn nhà nước
quy định tại Nghị định số 140/2020/NĐ-CP và Nghị định của Chính phủ về chức
năng, nhiệm vụ và cơ chế hoạt động của Tổng công ty Đầu tư và Kinh doanh vốn
nhà nước, Hội đồng thành viên Tổng công ty có trách nhiệm xây dựng, ban hành
Quy chế mẫu bán vốn của Tổng công ty sau khi có ý kiến bằng văn bản của cơ quan
đại diện chủ sở hữu.
6. Các trường hợp chuyển nhượng vốn nhà nước, vốn của
doanh nghiệp do nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ tại các doanh nghiệp khác đã
được phê duyệt phương án nhưng chưa công bố thông tin trước ngày 30/11/2020 phải
thực hiện rà soát, điều chỉnh theo các nội dung đã quy định tại Nghị định số
140/2020/NĐ-CP (bao gồm cả xác định giá khởi điểm, phê duyệt phương án chuyển
nhượng vốn) để tiếp tục triển khai thực hiện.
Điều 4. Quản lý vốn, tài sản tại
doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ
Việc quản lý vốn và tài sản tại doanh nghiệp do Nhà
nước nắm giữ 100% vốn điều lệ thực hiện theo quy định tại Mục 1 Chương III của
Nghị định số 91/2015/NĐ-CP; khoản 6, khoản 7, khoản 8, khoản 9, khoản 10 Điều 1
Nghị định số 32/2018/NĐ-CP; khoản 11, khoản 12, khoản 13 Điều 2 Nghị định số 140/2020/NĐ-CP
và các quy định sau:
1. Doanh nghiệp phải xây dựng và ban hành quy chế nội
bộ để quản lý, sử dụng vốn, tài sản của doanh nghiệp; Quy chế phải xác định rõ
việc phối hợp của từng bộ phận quản lý trong doanh nghiệp, quy định rõ trách
nhiệm bồi thường của từng bộ phận, cá nhân đối với các trường hợp làm hư hỏng,
mất mát, gây tổn thất tài sản, thiệt hại cho doanh nghiệp.
2. Đối với doanh nghiệp có tài sản đặc thù như vật
nuôi, cây trồng, thiết bị có nguồn phóng xạ, chất độc hại và tài sản đặc thù khác,
quá trình quản lý, sử dụng, thanh lý tài sản ngoài việc tuân thủ các quy định của
pháp luật về tài chính, doanh nghiệp phải đảm bảo tuân thủ các quy định của
pháp luật chuyên ngành.
3. Về bảo toàn vốn, doanh nghiệp áp dụng các biện
pháp theo quy định tại khoản 2 Điều 22 Nghị định số 91/2015/NĐ-CP để bảo toàn vốn
nhà nước đầu tư tại doanh nghiệp. Trong đó:
a) Việc trích lập các khoản dự phòng rủi ro: dự
phòng giảm giá hàng tồn kho, tổn thất các khoản đầu tư, nợ phải thu khó đòi và
bảo hành sản phẩm, hàng hóa, công trình xây dựng, doanh nghiệp thực hiện theo
quy định tại Thông tư số 48/2019/TT-BTC ngày 08 tháng 8 năm 2019 của Bộ Tài
chính và các văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế (nếu có); các khoản trích lập dự
phòng tại các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực đặc thù, doanh nghiệp làm
nhiệm vụ chính trị, xã hội thực hiện theo quy định của pháp luật chuyên ngành
hoặc được cấp có thẩm quyền cho phép.
b) Lãi, lỗ của doanh nghiệp làm căn cứ đánh giá mức
độ bảo toàn vốn quy định tại khoản 3 Điều 22 Nghị định số 91/2015/NĐ-CP là số
chênh lệch giữa tổng doanh thu (bao gồm: doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp
dịch vụ; doanh thu hoạt động tài chính và thu nhập khác) trừ (-) tổng chi phí
(bao gồm: giá vốn hàng bán; chi phí tài chính; chi phí bán hàng; chi phí quản
lý doanh nghiệp; chi phí khác) phát sinh trong hoạt động sản xuất, kinh doanh của
doanh nghiệp được hạch toán theo quy định. Nếu số chênh lệch dương doanh nghiệp
có lãi, nếu số chênh lệch âm doanh nghiệp bị lỗ, nếu không có chênh lệch doanh
nghiệp không phát sinh lãi, lỗ.
c) Việc quản lý, xác định doanh thu, thu nhập khác
và chi phí để xác định lãi, lỗ (kết quả kinh doanh) của doanh nghiệp làm căn cứ
đánh giá mức độ bảo toàn vốn thực hiện theo quy định tại Điều 30 Nghị định số
91/2015/NĐ-CP và Chuẩn mực kế toán Việt Nam, Chế độ kế toán doanh nghiệp hiện
hành do Bộ Tài chính ban hành. Việc xác định doanh thu, chi phí, thu nhập khác
cho mục đích tính thuế thực hiện theo quy định của pháp luật về thuế.
4. Việc ghi nhận, đánh giá, hạch toán các khoản
chênh lệch tỷ giá hối đoái của doanh nghiệp được thực hiện theo quy định Chế độ
kế toán doanh nghiệp hiện hành do Bộ Tài chính ban hành. Đối với khoản lãi
chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ cuối kỳ
đã ghi nhận vào kết quả sản xuất kinh doanh (nếu có), doanh nghiệp không sử dụng
để trích lập quỹ khen thưởng, phúc lợi và quỹ thưởng người quản lý doanh nghiệp,
kiểm soát viên.
Điều 5. Quản lý vốn của doanh
nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ tại công ty cổ phần và công ty
trách nhiệm hữu hạn
1. Việc quản lý vốn của doanh nghiệp tại công ty cổ
phần, công ty trách nhiệm hữu hạn thực hiện theo quy định tại Mục 2 Chương III
và khoản 5 Điều 42 của Nghị định số 91/2015/NĐ-CP; khoản 11, khoản 12, khoản 13
Điều 1 Nghị định số 32/2018/NĐ-CP; khoản 22 Điều 2 và khoản 2, khoản 3 Điều 5
Nghị định số 140/2020/NĐ-CP.
Đối với công ty con là công ty trách nhiệm hữu hạn
một thành viên do Công ty mẹ giữ 100% vốn điều lệ, hàng năm Công ty mẹ là doanh
nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ có trách nhiệm phê duyệt báo cáo
tài chính và quyết định việc phân phối, sử dụng lợi nhuận sau thuế, thu lợi nhuận
sau thuế theo quy chế tài chính tại công ty con đã được ban hành. Trường hợp vốn
chủ sở hữu tại công ty con lớn hơn mức vốn điều lệ đã được phê duyệt thì doanh
nghiệp thực hiện điều chuyển khoản chênh lệch về công ty mẹ và hạch toán là
doanh thu hoạt động tài chính theo quy định tại khoản 14 Điều 2 Nghị định số
140/2020/NĐ-CP.
2. Doanh nghiệp chỉ đạo người đại diện phần vốn của
doanh nghiệp tại các doanh nghiệp có vốn góp từ 50% vốn điều lệ trở lên (sau
đây gọi tắt là doanh nghiệp cấp II) thực hiện theo quy định tại khoản 22 Điều 2
Nghị định số 140/2020/NĐ-CP. Việc chuyển nhượng vốn của doanh nghiệp cấp II tại
các doanh nghiệp khác thực hiện theo điều lệ của doanh nghiệp, pháp luật về
doanh nghiệp, pháp luật về chứng khoán và pháp luật khác, đảm bảo theo nguyên tắc
thị trường, công khai, minh bạch và thu hồi vốn đầu tư ở mức cao nhất.
Điều 6. Kiểm kê và xử lý kết quả
kiểm kê tài sản tại doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ
1. Doanh nghiệp phải tổ chức kiểm kê thực tế để xác
định số lượng các loại tài sản ngắn hạn, tài sản dài hạn thuộc quyền quản lý, sử
dụng của doanh nghiệp; số lượng cổ phiếu thuộc sở hữu của doanh nghiệp; đối chiếu
các khoản công nợ phải trả, phải thu trong các trường hợp sau:
a) Thời điểm khóa sổ kế toán để lập báo cáo tài
chính năm;
b) Khi thực hiện quyết định của cấp có thẩm quyền
chia, tách, sáp nhập, hợp nhất, giải thể, phá sản, chuyển đổi sở hữu;
c) Sau khi xảy ra thiên tai, địch họa; hoặc vì các
nguyên nhân khác gây ra biến động tài sản của doanh nghiệp;
d) Các trường hợp khác theo quy định của cấp có thẩm
quyền.
2. Xử lý kết quả kiểm kê:
a) Xử lý kết quả kiểm kê tại thời điểm lập báo cáo
tài chính năm:
- Trường hợp kết quả kiểm kê thiếu tài sản so với số
tài sản đã ghi vào sổ sách kế toán nếu do nguyên nhân chủ quan của tập thể, cá
nhân có liên quan gây ra thì tập thể, cá nhân gây ra phải bồi thường. Hội đồng
thành viên hoặc Chủ tịch công ty (đối với doanh nghiệp không có Hội đồng thành
viên), Tổng giám đốc, Giám đốc quyết định mức bồi thường và chịu trách nhiệm về
quyết định của mình. Giá trị tài sản bị thiếu sau khi đã được bù đắp bằng tiền
bồi thường của tập thể, cá nhân (nếu có) hoặc giá trị tài sản thiếu do nguyên
nhân khách quan, doanh nghiệp hạch toán vào chi phí sản xuất kinh doanh.
- Trường hợp kết quả kiểm kê thừa tài sản so với so
tài sản đã ghi vào sổ sách kế toán, doanh nghiệp phải xác định rõ nguyên nhân
thừa tài sản, đối với tài sản thừa không phải trả lại được hạch toán vào thu nhập
khác của doanh nghiệp; đối với tài sản thừa chưa xác định rõ nguyên nhân thì hạch
toán vào phải trả, phải nộp khác; trường hợp giá trị tài sản thừa đã xác định
được nguyên nhân và có biên bản xử lý thì căn cứ vào quyết định xử lý để hạch
toán cho phù hợp.
b) Việc xử lý kết quả kiểm kê theo quy định tại điểm
b, c và d khoản 1 Điều này thực hiện theo quy định của pháp luật đối với từng
trường hợp kiểm kê cụ thể.
c) Doanh nghiệp có trách nhiệm xử lý kịp thời các
khoản tổn thất tài sản, công nợ, trường hợp để các khoản tổn thất tài sản, công
nợ không được xử lý thì Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty (đối với
doanh nghiệp không có Hội đồng thành viên), Tổng giám đốc, Giám đốc chịu trách
nhiệm trước cơ quan đại diện chủ sở hữu như trường hợp báo cáo không trung thực
tình hình tài chính doanh nghiệp và chịu trách nhiệm trước pháp luật về vi phạm
gây tổn thất tài sản của doanh nghiệp.
Điều 7. Phân phối lợi nhuận đối
với doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ
Doanh nghiệp thực hiện phân phối lợi nhuận theo quy
định tại Điều 31 Nghị định số 91/2015/NĐ-CP; Điều 2 Nghị định số 32/2018/NĐ-CP;
khoản 4 Điều 4 Thông tư này và quy định sau:
1. Lợi nhuận của doanh nghiệp được xác định theo
quy định của pháp luật về kế toán sau khi bù đắp lỗ năm trước theo quy định của
pháp luật về thuế thu nhập doanh nghiệp, trích Quỹ phát triển khoa học và công
nghệ, nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo quy định của pháp luật, phần lợi nhuận
còn lại được phân phối theo quy định tại các khoản 1, 2, 3 Điều 31 Nghị định số
91/2015/NĐ-CP và Điều 2 Nghị định số 32/2018/NĐ-CP.
2. Căn cứ để trích lập quỹ khen thưởng, quỹ phúc lợi,
quỹ thưởng người quản lý doanh nghiệp, kiểm soát viên xác định như sau:
a) Về xếp loại doanh nghiệp A, B, C làm căn cứ
trích lập các quỹ thực hiện theo quy định của Chính phủ về giám sát đầu tư vốn
nhà nước vào doanh nghiệp; giám sát tài chính đánh giá hiệu quả hoạt động và
công khai thông tin tài chính của doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều
lệ và doanh nghiệp có vốn nhà nước và Thông tư hướng dẫn của Bộ Tài chính.
b) Về tiền lương tháng thực hiện làm căn cứ trích lập
các quỹ:
Đối với trích quỹ khen thưởng, quỹ phúc lợi: căn cứ
quỹ tiền lương thực hiện trong năm tài chính của người lao động của doanh nghiệp
đã được phê duyệt và được xác định theo quy định tại Nghị định số 51/2016/NĐ-CP
ngày 13 tháng 6 năm 2016 của Chính phủ quy định quản lý lao động, tiền lương và
tiền thưởng đối với người lao động làm việc trong công ty trách nhiệm hữu hạn một
thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ và các văn bản sửa đổi, bổ
sung, thay thế (nếu có) chia (:) cho 12 tháng. Trường hợp, doanh nghiệp thực hiện
cơ chế tiền lương, tiền thưởng theo quy định đặc thù thì thực hiện theo quy định
riêng của Chính phủ về đặc thù đó.
Đối với trích quỹ thưởng người quản lý doanh nghiệp,
kiểm soát viên: căn cứ quỹ tiền lương, thù lao thực hiện trong năm tài chính của
người quản lý doanh nghiệp (chuyên trách và không chuyên trách) đã được chủ sở
hữu phê duyệt và được xác định theo quy định của Nghị định số 52/2016/NĐ-CP
ngày 13 tháng 6 năm 2016 của Chính phủ quy định tiền lương, thù lao, tiền thưởng
đối với Người quản lý công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước nắm
giữ 100% vốn điều lệ và các văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế (nếu có), chia
(:) cho 12 tháng. Trường hợp, doanh nghiệp thực hiện cơ chế tiền lương, tiền
thưởng theo quy định đặc thù thì thực hiện theo quy định riêng của Chính phủ về
đặc thù đó.
Điều 7a. Phân phối lợi nhuận
đối với công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên có
cổ phần, vốn góp của nhà nước[7]
Doanh nghiệp thực hiện phân phối lợi nhuận theo
quy định tại khoản 17 Điều 2 Nghị định số 140/2020/NĐ-CP ngày 30/11/2020 của
Chính phủ; trường hợp doanh nghiệp hoạt động theo mô hình công ty mẹ - công ty
con thì căn cứ vào báo cáo tài chính riêng của công ty mẹ để xác định lợi nhuận
sau thuế làm cơ sở phân phối
Điều 8. Xây dựng kế hoạch tài
chính
1. Việc xây dựng kế hoạch tài chính của doanh nghiệp
do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ thực hiện theo Điều 33 Nghị định số
91/2015/NĐ-CP và quy định sau:
a) Định kỳ hàng năm cùng thời gian các Bộ quản lý
ngành, Ủy ban quản lý vốn nhà nước tại doanh nghiệp và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương xây dựng dự toán ngân sách theo quy định của Luật
ngân sách nhà nước, doanh nghiệp xây dựng kế hoạch tài chính của năm tiếp theo
gửi đến cơ quan đại diện chủ sở hữu, cơ quan tài chính cùng cấp và Bộ Tài chính
trước ngày 31/7 hàng năm để tổng hợp lập dự toán ngân sách nhà nước. Căn cứ lập,
trình tự xây dựng kế hoạch tài chính thực hiện theo quy định tại Điều 33 Nghị định
số 91/2015/NĐ-CP.
b) Biểu mẫu báo cáo doanh nghiệp lập theo Phụ lục số 02 - Mẫu số 01 “Kế hoạch tài chính của
doanh nghiệp 100% vốn nhà nước”; Mẫu số 02 “Kế
hoạch tài chính - Báo cáo hợp nhất của doanh nghiệp 100% vốn nhà nước hoạt động
theo mô hình công ty mẹ - công ty con” ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Định kỳ hàng năm cùng thời gian các Bộ quản lý
ngành, Ủy ban quản lý vốn nhà nước tại doanh nghiệp và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương xây dựng dự toán ngân sách theo quy định của Luật
ngân sách nhà nước, cơ quan đại diện chủ sở hữu chỉ đạo người đại diện phần vốn
nhà nước tại công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở
lên căn cứ Nghị quyết đại hội đồng cổ đông/Nghị quyết Hội đồng thành viên và
các tài liệu liên quan xây dựng kế hoạch tài chính của năm tiếp theo gửi đến cơ
quan đại diện chủ sở hữu, cơ quan tài chính cùng cấp và Bộ Tài chính trước ngày
31/7 hàng năm để tổng hợp lập dự toán ngân sách nhà nước. Biểu mẫu báo cáo được
lập theo Phụ lục số 02 - Mẫu số 03 “Kế hoạch tài
chính của doanh nghiệp có vốn nhà nước” ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 9. Chế độ báo cáo và tổng
hợp báo cáo
1. Doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ
thực hiện chế độ lập, trình bày, gửi các báo cáo (định kỳ, đột xuất) đến cơ
quan đại diện chủ sở hữu và cơ quan quản lý nhà nước theo quy định tại Điều 35
Nghị định số 91/2015/NĐ-CP và quy định sau:
a)[8] Báo cáo định kỳ, gồm:
- Báo cáo tài chính, biểu mẫu, thời hạn nộp và
nơi nhận báo cáo, doanh nghiệp thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số
200/2014/TT-BTC ngày 22 tháng 12 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn Chế độ kế
toán doanh nghiệp, Chuẩn mực kế toán Việt Nam và Thông tư hướng dẫn thực hiện
chuẩn mực kế toán do Bộ Tài chính ban hành và các văn bản sửa đổi, bổ sung (nếu
có).
- Báo cáo một số chỉ tiêu ngoại bảng cân đối kế
toán:
Khi lập báo cáo tài chính quý, năm, doanh nghiệp
lập báo cáo một số chỉ tiêu ngoại bảng cân đối kế toán của báo cáo tài chính
quý, năm của doanh nghiệp. Thời hạn nộp và nơi nhận báo cáo cùng với thời hạn nộp
và nơi nhận báo cáo tài chính của doanh nghiệp.
Biểu mẫu báo cáo doanh nghiệp lập theo Phụ lục số 03[9] “Báo cáo một số chỉ tiêu ngoại bảng” ban
hành kèm theo Thông tư này. Trong đó: Mẫu số 01
- Báo cáo một số chỉ tiêu ngoại bảng; Mẫu số 02
- Báo cáo một số chỉ tiêu ngoại bảng - Báo cáo hợp nhất của doanh nghiệp hoạt động
theo mô hình công ty mẹ - công ty con
b) Báo cáo về tình hình tái cơ cấu doanh nghiệp
Định kỳ hàng quý, các doanh nghiệp đang thực hiện
tái cơ cấu cập nhật tình hình và số liệu thực hiện tái cơ cấu đến ngày 20 của
tháng cuối quý và hoàn thành việc lập, gửi các báo cáo sau đây đến cơ quan đại
diện chủ sở hữu, cơ quan tài chính cùng cấp và Bộ Tài chính trước ngày 22 của
tháng cuối quý:
- Báo cáo về tình hình sắp xếp, cổ phần hóa lập theo
Phụ lục số 04 “Biểu mẫu tình hình thực hiện cổ phần
hóa doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ và công ty trách nhiệm hữu
hạn một thành viên do doanh nghiệp 100% vốn Nhà nước đầu tư 100% vốn điều lệ”
ban hành kèm theo Thông tư này.
- Báo cáo về tình hình thoái vốn đầu tư lập theo Phụ lục số 05 “Biểu mẫu tình hình thoái vốn tại doanh
nghiệp” ban hành kèm theo Thông tư này.
c) Báo cáo tình hình đầu tư ra nước ngoài
Căn cứ báo cáo tài chính năm đã lập, doanh nghiệp lập
báo cáo tình hình đầu tư ra nước ngoài, gửi đến cơ quan đại diện chủ sở hữu, cơ
quan tài chính cùng cấp và Bộ Tài chính theo thời hạn nộp báo cáo tài chính
năm.
Biểu mẫu báo cáo các doanh nghiệp lập theo Phụ lục số 06 “Báo cáo tình hình đầu tư ra nước ngoài”
ban hành kèm theo Thông tư này. Trong đó: Mẫu số 01
- Báo cáo tình hình đầu tư và thu hồi vốn đầu tư ra nước ngoài; Mẫu số 02 - Báo cáo tình hình hoạt động của dự án
đầu tư ra nước ngoài”.
d) Ngoài các báo cáo nêu tại điểm a, điểm b và điểm
c khoản 1 Điều này, doanh nghiệp phải thực hiện lập và gửi các báo cáo đột xuất
khi có yêu cầu của cơ quan đại diện chủ sở hữu và cơ quan quản lý nhà nước. Nội
dung (biểu mẫu), thời hạn báo cáo căn cứ vào yêu cầu cụ thể của cơ quan đại diện
chủ sở hữu, cơ quan quản lý nhà nước.
2. Doanh nghiệp có vốn Nhà nước thực hiện lập,
trình bày và gửi báo cáo tài chính năm theo biểu mẫu, thời hạn nộp và nơi nhận
báo cáo theo hướng dẫn tại Thông tư số 200/2014/TT-BTC ngày 22 tháng 12 năm
2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn Chế độ kế toán doanh nghiệp, Chuẩn mực kế toán
Việt Nam và Thông tư hướng dẫn thực hiện chuẩn mực kế toán do Bộ Tài chính ban
hành và các văn bản sửa đổi, bổ sung (nếu có).
Người đại diện phần vốn nhà nước tại công ty cổ phần,
công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên ngoài việc thực hiện quyền,
trách nhiệm quy định tại khoản 3 Điều 37 Nghị định số 91/2015/NĐ-CP; khoản 14
Điều 1 Nghị định số 32/2018/NĐ-CP và khoản 17 Điều 2 Nghị định số
140/2020/NĐ-CP, căn cứ báo cáo tài chính hằng năm đã được kiểm toán của công ty
cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, người đại diện phần
vốn nhà nước tại doanh nghiệp có trách nhiệm tổng hợp, gửi báo cáo các nội dung
theo Phụ lục I [10] và Phụ lục
số 06 ban hành kèm Thông tư này gửi cơ quan đại diện chủ sở hữu, cơ quan
tài chính cùng cấp và Bộ Tài chính theo thời hạn gửi báo cáo tài chính năm.
Ngoài các báo cáo nêu trên, người đại diện phần vốn
nhà nước phải thực hiện lập và gửi các báo cáo đột xuất khi có yêu cầu của cơ
quan đại diện chủ sở hữu và cơ quan quản lý nhà nước. Nội dung (biểu mẫu), thời
hạn báo cáo căn cứ vào yêu cầu cụ thể của cơ quan đại diện chủ sở hữu, cơ quan
quản lý nhà nước.
3. Các Bộ quản lý ngành, Ủy ban quản lý vốn nhà nước
tại doanh nghiệp và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
có trách nhiệm:
a) Trong thời hạn 03 ngày kể từ ngày nhận được báo
cáo của doanh nghiệp và người đại diện, tổng hợp báo cáo của các doanh nghiệp
do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ, doanh nghiệp có vốn nhà nước góp và báo
cáo của người đại diện phần vốn nhà nước tại công ty cổ phần, công ty trách nhiệm
hai thành viên trở lên thuộc phạm vi quản lý theo các Phụ
lục số 02, 03 và 06
nêu trên gửi Bộ Tài chính để tổng hợp chung toàn quốc báo cáo các cấp có thẩm
quyền.
b) Định kỳ hàng quý, cập nhật tình hình và số liệu
thực hiện tái cơ cấu doanh nghiệp thuộc phạm vi quản lý tính đến ngày 20 của
tháng cuối quý và hoàn thành việc lập, gửi các báo cáo theo Phụ lục số 04 và 05 nêu
trên gửi Bộ Tài chính trước ngày 25 của tháng cuối quý để tổng hợp chung toàn
quốc báo cáo các cấp có thẩm quyền.
4.[11] Cơ quan đại diện chủ sở hữu, doanh nghiệp,
người đại diện phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp thực hiện gửi các báo cáo đến
cơ quan nhận báo cáo theo đường văn thư; đồng thời gửi các báo cáo thông qua việc
truy cập vào hệ thống thông tin quản lý tài chính doanh nghiệp trên website tại
địa chỉ: http://taichinhdoanhnghiep.mof.gov.vn theo quy định tại Điều
8 và khoản 1, khoản 2 và khoản 3 Điều này. Tài khoản và mật khẩu để đăng nhập
của cơ quan đại diện chủ sở hữu, doanh nghiệp, người đại diện phần vốn nhà nước
tại doanh nghiệp thực hiện như sau:
a) Đối với cơ quan đại diện chủ sở hữu: phân
công một đơn vị trực thuộc quản lý để giao cá nhân phụ trách tài khoản và mật
khẩu đăng nhập do Bộ Tài chính cung cấp.
b) Đối với doanh nghiệp: tài khoản đăng nhập là
mã số thuế của doanh nghiệp, mật khẩu sẽ được hệ thống gửi về địa chỉ thư điện
tử doanh nghiệp đã đăng ký với Bộ Tài chính.
c) Đối với người đại diện phần vốn nhà nước tại
doanh nghiệp: tài khoản đăng nhập là mã số thuế của doanh nghiệp, mật khẩu sẽ
được hệ thống gửi về địa chỉ thư điện tử của người đại diện phần vốn nhà nước tại
doanh nghiệp đã đăng ký với Bộ Tài chính
Điều 10. Hiệu lực thi hành[12]
Thông tư này có hiệu lực từ ngày 10 tháng 7 năm
2021 và thay thế Thông tư số 219/2015/TT-BTC ngày 31 ngày 12 năm 2015 của Bộ
Tài chính hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 91/2015/NĐ-CP ngày
13 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ về đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp và
quản lý tài chính vốn, tài sản tại doanh nghiệp và Thông tư số 59/2018/TT-BTC
ngày 16 tháng 7 năm 2018 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 219/2015/TT-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Bộ Tài chính.
Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc đề nghị
phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để nghiên cứu, bổ sung và sửa đổi./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ (để đăng Công
báo);
- Cổng Thông tin điện tử Chính phủ;
- Cổng Thông tin điện tử Bộ Tài chính;
- Lưu: VT, PC (5b).
|
XÁC THỰC VĂN BẢN
HỢP NHẤT
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Cao Anh Tuấn
|
PHỤ LỤC SỐ 01
QUY CHẾ MẪU VỀ CHUYỂN NHƯỢNG VỐN CỦA DOANH NGHIỆP DO NHÀ
NƯỚC NẮM GIỮ 100% VỐN ĐIỀU LỆ, VỐN NHÀ NƯỚC ĐẦU TƯ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN, CÔNG TY
TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN HAI THÀNH VIÊN TRỞ LÊN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 36/2021/TT-BTC ngày 26 tháng 5 năm 2021 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi áp dụng
1. Quy chế này áp dụng đối với hình thức bán đấu
giá công khai và chào bán cạnh tranh để chuyển nhượng vốn cổ phần, phần vốn đầu
tư của...... (ghi tên Cơ quan đại diện chủ sở hữu/doanh nghiệp do Nhà nước nắm
giữ 100% vốn điều lệ) tại..... (ghi tên công ty cổ phần/công ty trách nhiệm hữu
hạn hai thành viên trở lên) được thực hiện tại tổ chức có chức năng bán đấu giá
theo quy định của pháp luật.... (ghi tên Tổ chức bán đấu giá).
2. Việc đấu giá công khai để chuyển nhượng quyền
mua cổ phần hoặc chuyển nhượng quyền góp vốn cũng được thực hiện theo Quy chế
này.
Điều 2. Một số từ ngữ áp dụng
tại Quy chế này theo quy định sau
1. Bán đấu giá công khai (chào bán cạnh tranh)
là việc bán đấu giá (chào bán cạnh tranh) cổ phần/phần vốn góp công khai thông
thường hoặc theo lô cho các đối tượng có sự cạnh tranh về giá (sau đây gọi tắt
là đấu giá).
2. Nhà đầu tư mua cổ phần/phần vốn góp (gọi
tắt là nhà đầu tư) là tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước hoạt động hợp
pháp tại Việt Nam, không thuộc các đối tượng bị cấm hoặc hạn chế quyền đầu tư
mua cổ phần/phần vốn góp tại các công ty cổ phần/công ty trách nhiệm hai thành
viên trở lên theo quy định của pháp luật Việt Nam.
3. Chủ sở hữu vốn chuyển nhượng là.... (tên
cơ quan đại diện chủ sở hữu/doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ
có cổ phần/vốn góp chuyển nhượng).
4. Doanh nghiệp có vốn chuyển nhượng là...
(công ty cổ phần/công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên có vốn đầu
tư của nhà nước/doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ cần chuyển
nhượng).
5. Tổ chức bán đấu giá là... (tên tổ chức có
chức năng đấu giá bao gồm: Sở Giao dịch chứng khoán, công ty chứng khoán, Trung
tâm dịch vụ, doanh nghiệp đấu giá tài sản theo quy định của pháp luật về đấu
giá tài sản).
6. Tổ chức tư vấn bán đấu giá là.... (tên Tổ
chức tư vấn bán cổ phần, phần vốn góp).
7. Hội đồng bán đấu giá là tổ chức được
thành lập để chỉ đạo việc thực hiện bán đấu giá cổ phần/phần vốn góp bao gồm: đại
diện chủ sở hữu vốn chuyển nhượng; đại diện doanh nghiệp có vốn chuyển nhượng;
đại diện Tổ chức bán đấu giá; đại diện Tổ chức tư vấn bán đấu giá. Chủ tịch Hội
đồng bán đấu giá là người đại diện của chủ sở hữu vốn chuyển nhượng, thay mặt Hội
đồng bán đấu giá ký các văn bản thuộc thẩm quyền.
8. Mệnh giá cổ phần là... đồng
9. Giá khởi điểm một cổ phần/lô cổ phần/phần
vốn góp:... đồng (mức giá khởi điểm này do chủ sở hữu vốn chuyển nhượng quyết
định).
10. Bước giá là khoảng cách giữa các giá đặt
mua liên tiếp tính từ giá khởi điểm.
11. Bước khối lượng là khoảng cách giữa các
khối lượng đặt mua liên tiếp tính từ khối lượng cổ phần được đăng ký mua tối
thiểu (chỉ áp dụng đối với đấu giá thông thường).
12. Giá đấu là các mức giá đặt mua cổ phần/lô
cổ phần/phần vốn góp của nhà đầu tư được ghi vào Phiếu tham dự đấu giá.
13. Tiền đặt cọc là một khoản
tiền của nhà đầu tư tham gia mua cổ phần/lô cổ phần/phần vốn góp ứng trước để đảm
bảo quyền mua cổ phần/lô cổ phần/phần vốn góp, bằng 10% giá trị tổng số cổ phần/lô
cổ phần/phần vốn góp đăng ký mua tính theo giá khởi điểm bằng đồng Việt Nam.
14. Cổ phần không bán hết của cuộc đấu giá
bao gồm:
a) Số lượng cổ phần nhà đầu tư trúng đấu giá trong
cuộc đấu giá nhưng từ chối mua;
b) Số lượng cổ phần không được nhà đầu tư đăng ký
mua theo phương án bán đấu giá đã được duyệt.
15. Các trường hợp bán đấu giá không thành công
bao gồm:
a) Khi hết thời hạn đăng ký mà không có nhà đầu tư
nào đăng ký tham gia đấu giá hoặc chỉ có 01 nhà đầu tư đăng ký tham gia đấu
giá;
b) Sau khi nộp tiền đặt cọc, đến hết thời hạn nộp
phiếu tham dự đấu giá không có nhà đầu tư nào nộp phiếu tham dự;
c) Không có nhà đầu tư nào trả giá tại cuộc đấu giá
hoặc giá nhà đầu tư trả cao nhất thấp hơn giá khởi điểm;
d) Chỉ có một hoặc tất cả các nhà đầu tư trúng giá
nhưng từ chối mua;
đ) Tất cả các nhà đầu tư vi phạm quy chế đấu giá
theo quy định của quy chế đấu giá;
e) Nhà đầu tư từ chối bỏ phiếu kín
theo quy định tại điểm b khoản 3 Điều 14 Quy chế này.
16. Ngày kết thúc cuộc đấu giá là ngày thực
hiện đầy đủ các bước công việc có liên quan đến phiên tổ chức đấu giá và xác định
được kết quả đấu giá.
17. Ngày kết thúc việc bán cổ phần/lô cổ phần/phần
vốn góp là ngày cuối cùng nhà đầu tư thanh toán đủ tiền mua cổ phần/lô cổ
phần/phần vốn góp theo thông báo của Tổ chức bán đấu giá.
18.[13] Ngày công bố kết quả đấu giá là ngày
thông tin về kết quả cuộc đấu giá được công bố tại một trong các địa điểm theo
quy định tại Khoản 1 Điều 16 Quy chế này.
Chương II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 3. Trách nhiệm và quyền
hạn của chủ sở hữu vốn chuyển nhượng
1. Gửi văn bản đề nghị kèm theo đầy đủ hồ sơ liên
quan đến bán đấu giá phần vốn cần chuyển nhượng cho Tổ chức bán đấu giá;
2. Ký hợp đồng thuê dịch vụ đấu giá với Tổ chức bán
đấu giá đã lựa chọn;
3. Cử đại diện tham gia Hội đồng bán đấu giá, đồng
thời làm Chủ tịch Hội đồng bán đấu giá và tham gia kiểm tra, giám sát việc bán
đấu giá cổ phần/lô cổ phần/phần vốn góp theo Quy chế này và các quy định hiện
hành;
4. Kiểm tra, hoàn tất các thông tin liên quan đến
bán đấu giá cổ phần/lô cổ phần/phần vốn góp. Phối hợp với doanh nghiệp có vốn
chuyển nhượng để hoàn thiện và chịu trách nhiệm cung cấp cho Tổ chức bán đấu
giá thông tin đầy đủ, chính xác về doanh nghiệp trên cơ sở thông tin do doanh
nghiệp cung cấp trước khi tiến hành bán đấu giá theo Quy chế này. Trường hợp chủ
sở hữu vốn chuyển nhượng ủy quyền cho tổ chức tư vấn soạn thảo bản công bố
thông tin thì tổ chức tư vấn phải chịu trách nhiệm liên đới về tính chính xác
và đầy đủ của bản công bố thông tin trên cơ sở thông tin do doanh nghiệp và chủ
sở hữu vốn chuyển nhượng cung cấp;
5. Phối hợp với Tổ chức bán đấu giá công bố công
khai cho các nhà đầu tư các thông tin liên quan đến doanh nghiệp có vốn chuyển
nhượng và cuộc đấu giá theo các quy định tại Quy chế này;
6. Thông báo cho Tổ chức bán đấu giá về tài khoản
nhận tiền thu từ chuyển nhượng vốn;
7. Phối hợp với Tổ chức bán đấu giá thuyết trình
các thông tin về doanh nghiệp có vốn cần chuyển nhượng cho các nhà đầu tư (nếu
cần);
8. Giữ bí mật về giá đặt mua của các nhà đầu tư cho
đến khi công bố kết quả chính thức;
9. Ký Biên bản xác định kết quả đấu giá theo Quy chế
này;
10. Phối hợp với Tổ chức bán đấu giá công bố kết quả
đấu giá và hoàn trả tiền đặt cọc cho nhà đầu tư tham dự đấu giá hợp lệ nhưng
không trúng đấu giá theo Quy chế này;
11. Tổng hợp, báo cáo kết quả bán đấu giá gửi các
cơ quan có thẩm quyền theo quy định;
12. Hỗ trợ làm thủ tục chuyển quyền sở hữu cho các
nhà đầu tư trúng đấu giá.
Điều 4. Trách nhiệm và quyền
hạn của Hội đồng bán đấu giá
1. Tổ chức chỉ đạo và kiểm tra, giám sát hoạt động
bán đấu giá theo quy định tại Quy chế này;
2. Kiểm tra tính hợp lệ của các hòm phiếu và Phiếu
tham dự đấu giá;
3. Xem xét xử lý các trường hợp vi phạm Quy chế bán
đấu giá và các trường hợp vi phạm khác tùy theo mức độ vi phạm;
4. Ký Biên bản xác định kết quả đấu giá theo Quy chế
này.
Điều 5. Trách nhiệm và quyền
hạn của Tổ chức bán đấu giá
1. Tiếp nhận hồ sơ, tài liệu, thông tin liên quan đến
việc bán đấu giá do chủ sở hữu vốn chuyển nhượng cung cấp theo quy định;
2. Cử đại diện tham gia Hội đồng bán đấu giá;
3. Căn cứ vào quy mô, mức vốn chuyển nhượng, Tổ chức
bán đấu giá có thể lựa chọn ký kết hợp đồng với các tổ chức khác (Đại lý đấu
giá/chào bán cạnh tranh, sau đây gọi tắt là Đại lý đấu giá) để thực hiện các bước
công việc của phiên đấu giá. Trách nhiệm và quyền hạn của Đại lý đấu giá do Tổ
chức bán đấu giá quy định tại hợp đồng ký với Đại lý đấu giá (Tổ chức bán đấu
giá có trách nhiệm công bố trách nhiệm và quyền hạn của Đại lý đấu giá tại Quy
chế bán đấu giá).
4. Quyết định thành lập Hội đồng bán đấu giá, ban
hành và công bố Quy chế bán đấu giá;
5. Thông báo với chủ sở hữu vốn chuyển nhượng về thời
gian, địa điểm tổ chức đấu giá và công bố thông tin liên quan đến phiên đấu giá
theo Quy chế này;
6. Tổ chức bán đấu giá chịu trách nhiệm về tính
chính xác, trung thực thông tin và số liệu liên quan đến cuộc đấu giá mà chủ sở
hữu vốn chuyển nhượng đã cung cấp và chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại theo
quy định của pháp luật nếu công bố thông tin không chính xác, phản ánh sai lệch
so với thông tin, số liệu của chủ sở hữu vốn chuyển nhượng cung cấp;
7. Kiểm tra, giám sát việc công bố thông tin theo
quy định tại Quy chế này và các vấn đề khác liên quan đến việc bán đấu giá thuộc
trách nhiệm và quyền hạn của Tổ chức bán đấu giá;
8. Tổng hợp số lượng đăng ký sau khi kết thúc thời
hạn đăng ký của nhà đầu tư. Thông báo công khai tại nơi bán đấu giá và trên các
phương tiện thông tin của Tổ chức bán đấu giá về tổng số nhà đầu tư tham gia và
tổng số cổ phần/phần vốn góp đăng ký mua (phân theo tổ chức và cá nhân) chậm nhất
hai (02) ngày làm việc trước ngày dự kiến tổ chức đấu giá;
9. Giữ bí mật về giá đặt mua của các nhà đầu tư cho
đến khi công bố kết quả chính thức;
10. Tổ chức bán đấu giá và chịu trách nhiệm về việc
xác định kết quả đấu giá theo quy định;
11. Ký Biên bản xác định kết quả đấu giá theo quy định
tại Quy chế này;
12. Phối hợp với chủ sở hữu vốn chuyển nhượng công
bố kết quả đấu giá, hoàn trả tiền đặt cọc cho nhà đầu tư tham dự đấu giá hợp lệ
nhưng không trúng đấu giá theo Quy chế này và thu tiền mua cổ phần/lô cổ phần/phần
vốn góp của nhà đầu tư trúng giá;
13. Chuyển tiền đặt cọc của nhà đầu tư tham gia đấu
giá không hợp lệ (vi phạm Quy chế đấu giá) và tiền thu từ chuyển nhượng vốn về
tài khoản của chủ sở hữu vốn chuyển nhượng theo quy định;
14. Chuyển giao toàn bộ hồ sơ tham gia đấu giá của
nhà đầu tư cho chủ sở hữu vốn chuyển nhượng trong vòng mười (10) ngày kể từ
ngày hết hạn nộp tiền thanh toán mua cổ phần/lô cổ phần/phần vốn góp của nhà đầu
tư;
15. Thực hiện các hoạt động khác có liên quan đến
bán đấu giá.
Điều 6. Trách nhiệm và quyền
lợi của nhà đầu tư tham gia đấu giá
1. Tiếp cận thông tin công bố về doanh nghiệp có vốn
chuyển nhượng và cuộc đấu giá theo quy định;
2. Gửi Đơn đăng ký tham gia đấu giá mua cổ phần/lô
cổ phần/phần vốn góp cho Tổ chức bán đấu giá hoặc Đại lý đấu giá (đối với trường
hợp Tổ chức bán đấu giá lựa chọn Đại lý đấu giá) theo mẫu tại Mẫu số 01 kèm
theo Quy chế này;
3. Thực hiện theo quy định của pháp luật về đầu tư
vốn tại công ty cổ phần/công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên; các
quy định pháp luật về chứng khoán và pháp luật khác có liên quan;
4. Nhà đầu tư trong và ngoài nước phải có tài khoản
giao dịch chứng khoán khi đăng ký tham gia đấu giá (áp dụng đối với trường hợp
đấu giá cổ phiếu đã niêm yết hoặc đăng ký giao dịch trên thị trường chứng
khoán);
6. Nộp tiền đặt cọc theo quy định tại Quy chế này
(bằng 10% giá trị tổng số cổ phần/lô cổ phần/phần vốn góp đăng ký mua tính theo
giá khởi điểm theo quy định);
7. Nộp Phiếu tham dự đấu giá theo quy định;
8. Nhận hoàn trả tiền đặt cọc theo quy định;
9. Thanh toán đầy đủ, đúng hạn tiền mua cổ phần/lô
cổ phần/phần vốn góp trúng đấu giá;
10. Tuân thủ các quy định tại Quy chế này.
Điều 7. Công bố thông tin
1. Tổ chức bán đấu giá chủ trì phối hợp với chủ sở
hữu vốn chuyển nhượng công bố thông tin về việc bán đấu giá theo Phụ lục số II
ban hành kèm theo Nghị định số 140/2020/NĐ-CP tối thiểu hai mươi (20) ngày trước
ngày thực hiện đấu giá. Việc thông báo được tổ chức thực hiện trên các phương
tiện sau đây:
a) Ba (03) số báo liên tiếp của một tờ báo phát
hành trong toàn quốc và một tờ báo địa phương nơi chủ sở hữu vốn chuyển nhượng
và doanh nghiệp có vốn chuyển nhượng đặt trụ sở chính (nêu tên các báo công bố);
b) Website của chủ sở hữu vốn chuyển nhượng, Tổ chức
bán đấu giá, doanh nghiệp có vốn chuyển nhượng, Tổ chức tư vấn (nếu có);
2. Tổ chức bán đấu giá chủ trì phối hợp với chủ sở
hữu vốn chuyển nhượng công bố thông tin về hồ sơ đấu giá đã lập theo quy định tối
thiểu hai mươi (20) ngày trước ngày thực hiện đấu giá, cụ thể:
a) Nội dung công bố thông tin
- Quyết định của cấp có thẩm quyền về phê duyệt
phương án cơ cấu lại doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ /Quyết định
của cấp có thẩm quyền về phê duyệt danh mục doanh nghiệp có vốn nhà nước thực
hiện chuyển nhượng (nếu không phải là văn bản mật);
- Quyết định phê duyệt phương án chuyển nhượng vốn;
- Bản công bố thông tin theo mẫu quy định tại Phụ lục
II ban hành kèm theo Nghị định số 140/2020/NĐ-CP;
- Tài liệu chứng minh chủ sở hữu vốn chuyển nhượng
là chủ sở hữu hợp pháp của số cổ phần/lô cổ phần/phần vốn góp đăng ký bán;
- Quy chế bán đấu giá cổ phần/lô cổ phần/phần vốn
góp;
- Các tài liệu khác (nếu có).
b) Địa điểm công bố thông tin
- Tổ chức bán đấu giá:... (Tên Tổ chức bán đấu
giá).
+ Địa chỉ:........... (nêu địa chỉ);
+ Website:......... (tên website).
- Chủ sở hữu vốn chuyển nhượng.... (Tên chủ sở hữu
vốn).
+ Địa chỉ:........... (nêu địa chỉ);
+ Website:......... (tên website).
- Doanh nghiệp có vốn chuyển nhượng... (tên công ty
cổ phần/công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên).
+ Địa chỉ:.......... (nêu địa chỉ);
+ Website:....... (tên website).
- Địa chỉ và tên các website công bố thông tin khác
(nếu có):.....
Điều 8. Đối tượng tham gia đấu
giá và các quy định liên quan
Nhà đầu tư tham gia đấu giá bao gồm tổ chức, cá
nhân trong và ngoài nước đáp ứng các điều kiện sau:
1. Đối với nhà đầu tư trong nước
a) Đối với nhà đầu tư cá nhân: Là công dân Việt
Nam, có địa chỉ liên hệ, Giấy chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/Hộ chiếu,
giấy tờ tùy thân hợp lệ và có đủ năng lực hành vi dân sự;
b) Đối với nhà đầu tư tổ chức: Là tổ chức kinh tế,
tổ chức xã hội được thành lập và hoạt động theo luật pháp Việt Nam; có tư cách
pháp nhân (đối với các tổ chức kinh tế); có Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
hoặc Giấy phép hoạt động; có địa chỉ liên hệ;
c) Tuân thủ quy định hiện hành về góp vốn, mua cổ
phần của doanh nghiệp Việt Nam và quy định của pháp luật chuyên ngành (nếu có).
2. Đối với nhà đầu tư nước ngoài: ngoài các quy định
như đối với tổ chức và cá nhân trong nước, nhà đầu tư nước ngoài phải tuân thủ
các quy định sau:
a) Mở một (01) tài khoản vốn đầu tư gián tiếp bằng
đồng Việt Nam tại tổ chức được phép cung ứng dịch vụ ngoại hối hoạt động trên
lãnh thổ Việt Nam và tuân thủ pháp luật Việt Nam. Mọi hoạt động liên quan đến
mua cổ phần/phần vốn góp phải thông qua tài khoản này;
b) Có Giấy chứng nhận mã số giao dịch chứng khoán
do Trung tâm lưu ký chứng khoán Việt Nam cấp;
c) Tuân thủ quy định hiện hành về góp vốn, mua cổ
phần của nhà đầu tư nước ngoài tại doanh nghiệp.
3. Các tổ chức tài chính trung gian nhận ủy thác đầu
tư: Trường hợp các tổ chức tài chính trung gian nhận ủy thác đầu tư của cả nhà
đầu tư trong nước và nước ngoài, tổ chức nhận ủy thác đầu tư có trách nhiệm
tách biệt rõ số lượng nhà đầu tư, số cổ phần/phần vốn góp của từng nhà đầu tư
trong và ngoài nước đăng ký mua.
Điều 9. Các thông tin cơ bản
về phương án bán đấu giá
Chủ sở hữu vốn chuyển nhượng phối hợp với Tổ chức
bán đấu giá xác định:
1. Số lượng cổ phần chào bán (đối với đấu giá cổ phần/lô
cổ phần) hoặc tỷ lệ phần vốn góp chào bán (đối với đấu giá phần vốn góp):...;
2. Mệnh giá (đối với cổ phần/lô cổ phần):...;
3. Giá khởi điểm:.... đồng/cổ phần (đối với đấu giá
thông thường) hoặc... đồng/toàn bộ lô cổ phần hoặc phần vốn góp (đối với đấu
giá theo lô);
4. Bước giá:...;
5. Bước khối lượng:... (đối với trường hợp bán đấu
giá thông thường);
6. Số lượng cổ phần đăng ký mua tối thiểu (đối với
trường hợp chào bán cổ phần theo hình thức đấu giá thông thường): 100 cổ phần;
7. Số lượng cổ phần đăng ký mua tối đa (đối với trường
hợp chào bán cổ phần theo hình thức đấu giá thông thường):... (theo quy định của
pháp luật hiện hành);
8. Đối với đấu giá lô cổ phần/phần vốn góp: nhà đầu
tư phải đăng ký và đặt mua toàn bộ lô cổ phần/phần vốn góp chào bán.
9. Tổng số lượng cổ phần/tỷ lệ vốn góp nhà đầu tư
nước ngoài được phép mua tối đa:...;
10. Số mức giá:... (đối với đấu giá thông thường).
Điều 10. Thủ tục đăng ký
tham gia đấu giá và nộp tiền đặt cọc
1. Nhận đơn đăng ký tham gia đấu giá
Nhà đầu tư nhận đơn hoặc in mẫu đơn đăng ký tham
gia mua cổ phần/lô cổ phần/phần vốn góp tại các địa điểm và địa chỉ website nêu
tại khoản 2 Điều 7 Quy chế này.
2. Nộp tiền đặt cọc
- Nhà đầu tư phải nộp tiền đặt cọc theo Quy chế đấu
giá bằng đồng Việt Nam vào tài khoản của Tổ chức bán đấu giá hoặc Đại lý đấu
giá (đối với trường hợp Tổ chức bán đấu giá lựa chọn Đại lý đấu giá) trước...
giờ,... phút ngày... tháng... năm... (tối thiểu 05 ngày làm việc trước ngày tổ
chức đấu giá);
- Tiền đặt cọc sẽ không được hưởng lãi.
3. Nộp đơn đăng ký tham gia đấu giá
Nhà đầu tư điền đầy đủ thông tin vào Đơn đăng ký
tham gia mua cổ phần/lô cổ phần/phần vốn góp và nộp bản chính tại địa điểm làm
thủ tục đăng ký kèm theo xuất trình các giấy tờ sau:
a) Đối với nhà đầu tư là cá nhân trong nước
- Chứng minh nhân dân/căn cước công dân/hộ chiếu.
Trường hợp nhận ủy quyền, phải có giấy ủy quyền theo quy định của pháp luật hoặc
theo mẫu tại Mẫu số 03 kèm theo Quy chế này và xuất trình chứng minh nhân
dân/căn cước công dân/hộ chiếu của người được ủy quyền;
- Giấy nộp tiền hoặc giấy chuyển tiền đặt cọc.
b) Đối với nhà đầu tư là tổ chức trong nước
- Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
hoặc giấy tờ khác tương đương;
- Giấy ủy quyền cho người đại diện thay mặt tổ chức
thực hiện thủ tục theo mẫu tại Mẫu số 03 kèm theo Quy chế này (trường hợp người
làm thủ tục là người đại diện theo pháp luật của tổ chức), kèm theo xuất trình
chứng minh thư nhân dân/căn cước công dân/hộ chiếu của người làm thủ tục;
- Giấy nộp tiền hoặc giấy chuyển tiền đặt cọc.
c) Đối với cá nhân và tổ chức nước ngoài:
Ngoài các quy định như đối với cá nhân và tổ chức
trong nước, cá nhân và tổ chức nước ngoài phải xuất trình:
- Giấy xác nhận mở tài khoản vốn đầu tư gián tiếp bằng
đồng Việt Nam tại một tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán theo quy định của
pháp luật Việt Nam về quản lý ngoại hối;
- Giấy chứng nhận mã số giao dịch chứng khoán do
Trung tâm lưu ký chứng khoán Việt Nam cấp (bản sao có xác nhận của Ngân hàng
lưu ký hoặc Công ty chứng khoán nơi nhà đầu tư nước ngoài mở tài khoản lưu ký).
4. Thời gian, địa điểm làm thủ tục đăng ký và đặt cọc
a) Thời gian làm thủ tục đăng ký và đặt cọc: Từ...
giờ... phút ngày... tháng.... năm.... đến.... giờ... phút ngày... tháng....
năm.... (tối thiểu 05 ngày làm việc trước ngày tổ chức đấu giá);
b) Địa điểm làm thủ tục đăng ký, đặt cọc: Tổ chức
bán đấu giá hoặc Đại lý đấu giá (đối với trường hợp Tổ chức bán đấu giá lựa chọn
Đại lý đấu giá) (nội dung bao gồm tên, địa chỉ, số tài khoản nhận tiền đặt cọc);
c) Sau khi hoàn tất các thủ tục đăng ký, nhà đầu tư
được cấp Phiếu tham dự đấu giá theo mẫu tại Mẫu số 02 kèm theo Quy chế này.
5. Nhà đầu tư chỉ được sửa đổi hoặc hủy đăng ký
tham gia đấu giá trong thời hạn làm thủ tục đăng ký nêu trên. Trường hợp hủy
đăng ký tham gia đấu giá, nhà đầu tư phải làm đơn đề nghị hủy đăng ký tham gia
đấu giá gửi Tổ chức bán đấu giá nơi nhà đầu tư đăng ký mua theo mẫu tại Mẫu số
04 kèm theo Quy chế này.
Điều 11. Lập và nộp Phiếu tham
dự đấu giá
1. Nhà đầu tư điền khối lượng, mức giá đấu và ký
Phiếu tham dự đấu giá theo quy định tại Điều 9 của Quy chế này.
Phiếu tham dự đấu giá hợp lệ là:
a) Phiếu do Tổ chức bán đấu giá hoặc Đại lý đấu giá
(đối với trường hợp Tổ chức bán đấu giá lựa chọn Đại lý đấu giá) cấp, có đóng dấu
treo của nơi cấp phiếu và đảm bảo: điền đầy đủ, rõ ràng các thông tin theo quy
định; phiếu không được tẩy, xóa hoặc rách nát; giá đặt mua là giá trên 01 cổ phần
(đối với đấu giá thông thường) hoặc trên toàn bộ lô cổ phần/phần vốn góp (đối với
đấu giá lô cổ phần/ phần vốn góp), không thấp hơn giá khởi điểm và ghi đúng bước
giá quy định, nếu có sự khác nhau giữa số tiền đặt mua bằng số và số tiền đặt
mua bằng chữ thì số tiền đặt mua bằng chữ sẽ được coi là có giá trị; tổng số cổ
phần đặt mua không được vượt quá số lượng cổ phần đã đăng ký. Phiếu tham dự đấu
giá phải được bỏ trong phong bì dán kín có chữ ký của nhà đầu tư trên mép dán
phong bì theo quy định.
b) Bỏ phiếu kín theo thời hạn quy định như sau:
- Bỏ trực tiếp vào hòm phiếu tại Tổ chức bán đấu
giá hoặc Đại lý đấu giá (đối với trường hợp Tổ chức bán đấu giá lựa chọn Đại lý
đấu giá): Chậm nhất.... giờ... phút ngày... tháng.... năm...;
- Gửi bằng phương thức bảo đảm (chỉ áp dụng đối với
trường hợp đấu giá cổ phần thông thường) đến Tổ chức bán đấu giá hoặc Đại lý đấu
giá trong trường hợp Tổ chức bán đấu giá lựa chọn Đại lý đấu giá: Chậm nhất....
giờ... phút ngày... tháng.... năm....;
- Thời điểm nhận phiếu được tính là thời điểm Tổ chức
bán đấu giá hoặc Đại lý đấu giá ký nhận với nhà đầu tư hoặc bưu điện.
2. Trường hợp Phiếu tham dự đấu giá bị rách nát, tẩy
xóa, nhà đầu tư phải yêu cầu Tổ chức bán đấu giá hoặc Đại lý đấu giá (đối với
trường hợp Tổ chức bán đấu giá lựa chọn Đại lý đấu giá) nơi nhà đầu tư đăng ký
mua đổi phiếu mới sau khi đã nộp phiếu cũ.
3. Trường hợp mất Phiếu tham dự đấu giá, nhà đầu tư
phải làm đơn theo mẫu tại Mẫu số 05 kèm theo Quy chế này đề nghị Tổ chức bán đấu
giá hoặc Đại lý đấu giá (đối với trường hợp Tổ chức bán đấu giá lựa chọn Đại lý
đấu giá) nơi nhà đầu tư đăng ký mua phần vốn chuyển nhượng cấp lại Phiếu tham dự
đấu giá mới. Phiếu tham dự đấu giá cũ coi như không còn giá trị.
Điều 12. Địa điểm và thời gian
tổ chức đấu giá
1. Địa điểm tổ chức đấu giá:..... (địa chỉ);
2. Thời gian tổ chức đấu giá:.... giờ... phút
ngày... tháng.... năm.....;
3. Tổ chức bán đấu giá hoặc Đại lý đấu giá (đối với
trường hợp Tổ chức bán đấu giá lựa chọn Đại lý đấu giá) có trách nhiệm kết thúc
nhận Phiếu tham dự đấu giá của nhà đầu tư trước... giờ... phút ngày... tháng...
năm...
Điều 13. Xem xét điều kiện tổ
chức đấu giá
1. Trước thời điểm tổ chức đấu giá, Tổ chức bán đấu
giá sẽ kiểm tra và xác định rõ:
a) Danh sách các nhà đầu tư đủ điều kiện tham dự đấu
giá;
b) Số lượng phiếu tham dự đấu giá;
2. Cuộc đấu giá được tiến hành khi có ít nhất 02 nhà đầu tư là đối tượng tham gia đã nộp hồ sơ hợp lệ
và thực hiện đầy đủ các thủ tục tham dự cuộc đấu giá. Nếu không đủ
điều kiện này thì không tổ chức đấu giá.
Điều 14. Thực hiện bán đấu giá
1. Tại thời điểm bắt đầu mở hòm phiếu tham dự đấu
giá, đại diện Hội đồng bán đấu giá hoặc người được ủy quyền công bố những thông
tin chủ yếu như:
a) Tên chủ sở hữu vốn chuyển nhượng, tên doanh nghiệp
có vốn chuyển nhượng, vốn điều lệ, số lượng cổ phần chào bán (đối với chuyển
nhượng vốn tại công ty cổ phần) hoặc tỷ lệ trên vốn điều lệ của phần vốn góp
chào bán (đối với chuyển nhượng vốn tại công ty trách nhiệm hai thành viên trở
lên), số lượng nhà đầu tư và số lượng cổ phần/lô cổ phần/phần vốn góp đăng ký
mua;
b) Số phiếu tham dự đấu giá nhận được;
c) Trình tự, thủ tục đấu giá và nguyên tắc xác định
kết quả đấu giá;
d) Giải thích về những vấn đề mà người đầu tư hoặc
các bên liên quan còn thắc mắc.
2. Nhập phiếu tham dự đấu giá
Đến thời điểm đấu giá, Tổ chức bán đấu giá nhập
thông tin trên phiếu tham dự đấu giá của nhà đầu tư vào hệ thống đấu giá;
3. Xác định kết quả chào bán
a) Trường hợp đấu giá cổ phần thông thường
Kết quả đấu giá được xác định theo quy định tại tiết
c điểm 3 khoản 13 và tiết c điểm 3 khoản 16 Điều 1 Nghị định số 32/2018/NĐ-CP
như sau:
- Kết quả trúng đấu giá được xác định theo nguyên tắc
lựa chọn giá đặt mua hợp lệ từ cao xuống thấp cho đến hết số lượng cổ phần chào
bán nhưng không thấp hơn giá khởi điểm.
- Trường hợp tại mức giá trúng đấu giá thấp nhất,
có nhiều nhà đầu tư (kể cả nhà đầu tư nước ngoài) cùng đặt mức giá bằng nhau,
nhưng số cổ phần còn lại ít hơn tổng số cổ phần các nhà đầu tư này đăng ký mua
tại mức giá trúng đấu giá thấp nhất thì số cổ phần của từng nhà đầu tư được mua
xác định theo công thức sau:
Số cổ phần nhà đầu
tư được mua
|
=
|
Số cổ phần còn lại
chào bán
|
x
|
Số cổ phần từng
nhà đầu tư đăng ký mua giá bằng nhau
|
Tổng số cổ phần
các nhà đầu tư đăng ký mua giá bằng nhau
|
- Trường hợp phát sinh cổ phần lẻ, số cổ phần lẻ này
được phân bổ cho nhà đầu tư có khối lượng đăng ký mua lớn nhất tại mức giá đó.
- Trường hợp có quy định tỷ lệ tối đa số cổ phần
nhà đầu tư nước ngoài được mua thì việc xác định kết quả đấu giá thực hiện theo
nguyên tắc trên nhưng số cổ phần nhà đầu tư nước ngoài được mua không vượt quá
tỷ lệ tối đa theo quy định của pháp luật hiện hành, số cổ phần vượt quá tỷ lệ
quy định (nếu có) được phân phối cho nhà đầu tư còn lại theo công thức trên.
b) Trường hợp đấu giá lô cổ phần/phần vốn góp.
Kết quả đấu giá được xác định theo quy định tại tiết
d điểm 3 khoản 13; tiết d điểm 3 khoản 16 Điều 1 Nghị định số 32/2018/NĐ-CP; gạch
đầu dòng thứ 3 điểm d khoản 16 Điều 2 Nghị định số 140/2020/NĐ-CP như sau:
- Giá đấu hợp lệ là mức giá không thấp
hơn giá khởi điểm đã công bố và đảm bảo theo quy định tại Điều 9
và Điều 11 Quy chế này. Giá trúng đấu giá được xác định là mức giá hợp lệ
nhà đầu tư đặt mua cao nhất.
- Trường hợp có từ hai nhà đầu tư trở
lên đặt mức giá hợp lệ cao nhất bằng nhau thì ngay trong ngày tổ chức đấu giá,
chủ sở hữu phần vốn chuyển nhượng phối hợp với Tổ chức bán đấu giá thông báo thời
gian, địa điểm cụ thể tổ chức bỏ phiếu kín giữa các nhà đầu tư này. Nhà đầu tư
có trách nhiệm đến nhận Phiếu đặt mua lô cổ phần/phần vốn góp theo quy định tại
khoản 2 Điều 16 của Quy chế này. Phiếu đặt mua lô cổ phần/phần
vốn góp (theo Mẫu số 6 Quy chế này) do Tổ chức bán đấu giá cấp, có đóng dấu
treo nơi cấp phiếu và nhà đầu tư có trách nhiệm điền đầy đủ, rõ ràng các thông
tin và nộp phiếu kín theo quy định dưới sự giám sát của Hội đồng bán đấu giá.
Trong vòng tối đa 05 ngày làm việc kể
từ ngày tổ chức phiên đấu giá theo lô, Tổ chức bán đấu giá phối hợp với chủ sở
hữu vốn chuyển nhượng triển khai việc thực hiện bỏ phiếu kín giữa các nhà đầu
tư để xác định nhà đầu tư có mức giá đặt mua cao nhất và duy nhất. Mức giá bỏ
phiếu kín là mức giá không thấp hơn mức giá mà các nhà đầu tư đã đặt mua cao nhất
bằng nhau và tuân theo bước giá quy định tại quy chế đấu giá. Ngay sau khi các
nhà đầu tư bỏ phiếu kín, Hội đồng bán đấu giá xác định nhà đầu tư có mức giá đặt
mua hợp lệ cao nhất khi bỏ phiếu kín là nhà đầu tư trúng đấu giá và sẽ được mua
toàn bộ lô cổ phần/phần vốn góp.
- Trường hợp khi tổ chức bỏ phiếu
kín, có từ hai nhà đầu tư trở lên tiếp tục trả giá hợp lệ cao nhất bằng nhau, Hội
đồng bán đấu giá tổ chức cho các nhà đầu tư này bốc thăm ngay để xác định
nhà đầu tư trúng đấu giá. Các phiếu bốc thăm được đặt trong một thùng phiếu
trong suốt và phải được các nhà đầu tư kiểm tra số lượng và nội dung phiếu trước
khi gập lại và bỏ vào thùng phiếu.
- Trường hợp các nhà đầu tư trả giá
cao nhất bằng nhau đều từ chối bỏ phiếu kín hoặc nhà đầu tư đã xác định trúng
giá nhưng từ chối mua thì xác định cuộc đấu giá không
thành công để thực hiện chuyển sang phương thức chuyển nhượng khác theo quy định.
c)[14] Trường hợp chào bán cạnh tranh
- Đối với trường hợp chào bán cạnh
tranh thông thường, kết quả chào bán cạnh tranh được
xác định tương tự như xác định kết quả đấu giá thông thường quy định tại điểm a
khoản 3 Điều này.
- Đối với trường hợp chào bán cạnh
tranh theo lô cổ phần/phần vốn góp, kết quả chào
bán cạnh tranh được xác định tương tự như xác định
kết quả đấu giá lô cổ phần/phần vốn góp quy định tại điểm b khoản 3 Điều này.
- Trường hợp chào bán cạnh
tranh không thành công, tổ chức bán đấu giá có văn bản thông báo cho chủ sở hữu
phần vốn chuyển nhượng kết quả cuộc chào bán cạnh tranh để thực hiện chuyển
sang phương thức chuyển nhượng khác theo quy định.
4. Biên bản
xác định kết quả bán đấu giá
Ngay sau khi kết thúc cuộc bán đấu
giá, căn cứ kết quả bán đấu giá, Tổ chức bán đấu giá có
trách nhiệm lập Biên bản xác định kết quả đấu giá; các thành viên
trong Hội đồng bán đấu giá đồng ký Biên bản xác định kết quả đấu giá theo
Phụ lục số III ban hành kèm theo Nghị định số 140/2020/NĐ-CP.
Điều 15. Xác định giá thanh
toán cổ phần/lô cổ phần/phần vốn góp
1. Giá thanh toán là giá trúng
đấu giá của từng nhà đầu tư được xác định tại khoản 3 Điều 14 Quy chế này.
2. Chủ sở hữu vốn chuyển nhượng phải công khai
thông tin về giá thanh toán cho các nhà đầu tư biết và thực hiện.
Điều 16. Thông báo kết quả đấu
giá cho nhà đầu tư
1. Trong thời gian tối đa hai (02) ngày làm việc kể
từ ngày lập biên bản xác định kết quả đấu giá, Tổ chức bán đấu giá phối hợp chủ
sở hữu vốn chuyển nhượng công bố kết quả đấu giá cổ phần/lô cổ phần/phần vốn
góp tại địa điểm đấu giá, trên trang thông tin điện tử của Tổ chức bán đấu giá,
chủ sở hữu vốn chuyển nhượng.
2. Tổ chức bán đấu giá có trách nhiệm thông báo kết
quả đấu giá đến từng nhà đầu tư.
Đối với trường hợp đấu giá cổ phần thông thường:
Nhà đầu tư nhận kết quả trực tiếp tại địa điểm Tổ chức bán đấu giá hoặc Đại lý
đấu giá (đối với trường hợp Tổ chức bán đấu giá lựa chọn Đại lý đấu giá) trong
vòng hai (02) ngày làm việc kể từ ngày công bố kết quả đấu giá. Trường hợp nhà
đầu tư đăng ký nhận kết quả qua đường bưu điện, Tổ chức bán đấu giá/Đại lý đấu
giá có trách nhiệm gửi kết quả đấu giá cho nhà đầu tư theo phương thức đảm bảo
chậm nhất trong ngày làm việc tiếp theo ngày công bố kết quả đấu giá.
Đối với trường hợp đấu giá lô cổ phần/phần
vốn góp: Các nhà đầu tư có trách nhiệm nhận thông báo kết quả hoặc Phiếu đặt
mua lô cổ phần/phần vốn góp (trong trường hợp có từ hai nhà đầu tư trở lên trả
giá cao nhất bằng nhau) tại Tổ chức bán đấu giá trong vòng hai (02) ngày làm việc
kể từ ngày tổ chức đấu giá.
Điều 17. Phương thức và địa điểm
thanh toán tiền mua cổ phần/phần vốn góp
1. Căn cứ vào thông báo kết quả đấu giá do Tổ chức
bán đấu giá công bố, nhà đầu tư trúng giá có trách nhiệm thanh toán tiền mua cổ
phần/lô cổ phần/phần vốn góp trong thời hạn không quá bảy (07) ngày kể từ ngày
công bố kết quả bán đấu giá cổ phần/lô cổ phần/phần vốn góp. Nhà đầu tư trúng đấu
giá được trừ số tiền đã đặt cọc để xác định số tiền còn phải thanh toán.
2. Hình thức thanh toán tiền mua cổ phần/lô cổ phần/phần
vốn góp
a) Thanh toán bằng đồng Việt Nam theo hình thức nộp
vào tài khoản của Tổ chức bán đấu giá hoặc Đại lý đấu giá (đối với trường hợp Tổ
chức bán đấu giá lựa chọn Đại lý đấu giá);
b) Tổ chức bán đấu giá có trách nhiệm tổng hợp và
chuyển toàn bộ tiền mua cổ phần/lô cổ phần/phần vốn góp về tài khoản nhận tiền
thu từ chuyển nhượng vốn trong vòng năm (05) ngày làm việc kể từ ngày hết hạn
thanh toán tiền mua cổ phần/lô cổ phần/phần vốn góp;
c) Trường hợp Tổ chức bán đấu giá chậm chuyển tiền
thu được từ bán đấu giá theo quy định thì phải trả lãi theo quy định.
Điều 18. Xử lý các trường hợp
vi phạm
1. Những trường hợp sau đây bị coi là vi phạm Quy
chế bán đấu giá và nhà đầu tư không được nhận lại tiền đặt cọc:
a) Không nộp phiếu tham dự đấu giá; từ chối hoặc không tham gia bỏ phiếu kín;
b) Phiếu tham dự đấu giá không đúng quy định tại Điều 9 và khoản 1 Điều 11 của Quy chế này;
c) Không ghi giá và khối lượng trên Phiếu tham dự đấu
giá;
d) Đối với đấu giá thông thường: Đăng ký nhưng
không đặt mua (toàn bộ hoặc một phần số cổ phần), nhà đầu tư không được nhận lại
tiền đặt cọc tương ứng với số cổ phần không đặt mua.
Đối với đấu giá lô cổ phần/phần vốn góp: Nhà đầu tư đăng ký nhưng không đặt mua toàn bộ lô cổ phần/phần vốn góp
thì không được nhận lại toàn bộ tiền đặt cọc.
đ) Đối với đấu giá thông thường: Không thanh toán
tiền mua cho toàn bộ cổ phần được quyền mua theo kết quả đấu giá trong đúng thời
gian quy định tại Quy chế này, nhà đầu tư sẽ không được nhận lại số tiền đặt cọc
tương ứng với số cổ phần từ chối mua. Trường hợp nhà đầu tư chỉ thanh toán một
phần trong số cổ phần đã trúng đấu giá thì số cổ phần thanh toán của nhà đầu tư
sẽ được Hội đồng bán đấu giá xét theo thứ tự mức giá đặt mua từ cao xuống thấp
trong các mức giá đặt mua của nhà đầu tư đó.
Đối với đấu giá lô cổ phần/phần vốn góp: Nhà đầu tư không thanh toán toàn bộ lô cổ phần/phần vốn góp được quyền
mua theo kết quả đấu giá trong đúng thời gian quy định tại Quy chế này thì sẽ mất
toàn bộ tiền đặt cọc tương ứng với cả lô cổ phần/phần vốn góp.
2. Hội đồng bán đấu giá có trách nhiệm xem xét xử
lý các trường hợp vi phạm tại khoản 1 Điều này và các trường hợp vi phạm khác
tùy theo mức độ vi phạm.
Điều 19. Xử lý số cổ phần (phần
vốn góp) không bán hết hoặc bán đấu giá không thành công
Trong thời hạn ba (03) ngày làm việc kể từ ngày xác
định cuộc bán đấu giá không thành công hoặc số lượng cổ phần không bán hết, Tổ chức
bán đấu giá thông báo kết quả cho chủ sở hữu vốn chuyển nhượng để xử lý theo
quy định.
Điều 20. Xử lý tiền đặt cọc
1. Tổ chức bán đấu giá có trách nhiệm hoàn trả tiền
đặt cọc của nhà đầu tư tham dự đấu giá hợp lệ nhưng không được mua cổ phần/lô cổ
phần/phần vốn góp trong vòng năm (05) ngày làm việc kể từ ngày công bố kết quả
đấu giá.
2. Đối với các nhà đầu tư trúng đấu giá, khoản tiền
đặt cọc được bù trừ vào tổng số tiền thanh toán mua cổ phần/lô cổ phần/phần vốn
góp. Trường hợp tiền đặt cọc tham dự đấu giá của nhà đầu tư lớn hơn tiền thanh
toán mua cổ phần trúng đấu giá, nhà đầu tư phải có văn bản gửi Tổ chức bán đấu
giá trước thời hạn hết hạn thanh toán tiền mua cổ phần trong trường hợp muốn từ
chối mua cổ phần.
3. Đối với khoản tiền đặt cọc không phải hoàn lại
do nhà đầu tư vi phạm quy định tại Điều 18 Quy chế này, Tổ
chức bán đấu giá có trách nhiệm chuyển về tài khoản nhận tiền thu từ chuyển nhượng
vốn của chủ sở hữu vốn chuyển nhượng để xử lý theo quy định.
Điều 21. Các quy định khác
1. Mọi thắc mắc của nhà đầu tư (nếu có) về trình tự,
thủ tục đấu giá phải được nêu lên và giải quyết trong cuộc đấu giá. Hội đồng
bán đấu giá không chịu trách nhiệm đối với các thắc mắc của nhà đầu tư sau khi
cuộc đấu giá kết thúc.
2. Tổ chức bán đấu giá không chịu trách nhiệm về
giá trị của cổ phần/lô cổ phần/phần vốn góp bán đấu giá, trừ trường hợp không
thông báo đầy đủ, chính xác những thông tin do chủ sở hữu vốn chuyển nhượng đã
cung cấp./.
Mẫu
số 01 - Đơn đăng ký tham gia mua cổ phần/lô cổ phần/phần vốn góp
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------
..................,
ngày...... tháng...... năm 20...
ĐƠN ĐĂNG KÝ THAM
GIA MUA CỔ PHẦN/LÔ CỔ PHẦN/PHẦN VỐN GÓP
Kính gửi:...... (Tên
Tổ chức bán đấu giá)
Tên tổ chức, cá nhân tham gia: Quốc
tịch:
Địa chỉ liên hệ:
Điện thoại:
Fax:
E-mail:
Số CMND/CCCD/Hộ chiếu
Số ĐKDN (đối với tổ chức):
Cấp
ngày:
Cấp
tại:
Tên người được ủy quyền hoặc đại diện
(nếu có): Số CMND/CCCD/Hộ chiếu
Số tài khoản ngân hàng: Chủ
tài khoản:
Mở tại:
Số tài khoản này sẽ được dùng để
chuyển trả tiền đặt cọc cho NĐT trong trường hợp không trúng giá)
Số cổ phần đăng ký mua:
Bằng
chữ:
(Đối với trường hợp đấu giá cổ phần)
Tổng số tiền đã đặt cọc:
Bằng
chữ:
Sau khi nghiên cứu hồ sơ bán đấu giá cổ phần/lô cổ
phần/phần vốn góp của
Tôi/chúng tôi tự nguyện tham dự cuộc đấu giá do...
(tên Tổ chức bán đấu giá) tổ chức và cam kết thực hiện nghiêm túc quy định về đấu
giá.
Nếu vi phạm, tôi/chúng tôi xin chịu trách nhiệm trước
pháp luật./.
Cách thức nhận thông báo kết quả đấu giá:
□ Nhận trực tiếp tại Tổ chức bán đấu giá/Đại lý đấu
giá.
□ Nhận qua đường bưu điện tại địa chỉ liên hệ nêu ở
trên (chỉ áp dụng đối với trường hợp bán đấu giá thông thường).
XÁC NHẬN CỦA TỔ
CHỨC CUNG ỨNG DỊCH VỤ THANH TOÁN
(đối với nhà đầu tư nước ngoài)
|
TỔ CHỨC, CÁ
NHÂN VIẾT ĐƠN
Chữ ký, họ tên, đóng dấu (đối với tổ chức)
|
Mẫu
số 02 - Phiếu tham dự đấu giá
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
......, ngày.....
tháng.... năm 20....
Mã số:............. (Do Hội đồng bán đấu
giá cấp)
PHIẾU THAM DỰ ĐẤU
GIÁ
Kính gửi:... (Tên Tổ
chức bán đấu giá)
Tên tổ chức hoặc cá nhân:...........................................................................................
Số ĐKDN/CMND/CCCD/Hộ chiếu.......... Ngày cấp...............
Nơi cấp.....................
Địa chỉ:........................................................................................................................
Điện thoại:...............................................................
Fax:............................................
Số tài khoản ngân
hàng:.......................................... Mở tại.........................................
Số cổ phần đăng ký mua (dành cho đấu giá cổ phần):..............................................
Giá khởi điểm:.............................................................................................................
Ngày tổ chức đấu
giá:..................................................................................................
Số tiền đặt cọc đã nộp:......................... (Bằng
chữ:..................................................).
Ngày thanh
toán:.........................................................................................................
Ngày hoàn trả tiền đặt cọc:..........................................................................................
Sau khi nghiên cứu kỹ hồ sơ và Quy chế bán đấu giá
cổ phần/lô cổ phần/phần vốn góp của..., tôi/chúng tôi đồng ý đấu giá mua cổ phần/lô
cổ phần/phần vốn góp đã đăng ký với mức giá như sau:
1. Mẫu này áp dụng cho hình thức đấu giá thông thường
STT lệnh
|
Mức giá đặt mua
(đồng/cổ phần)
|
Khối lượng cổ
phần đặt mua
|
Bằng số
|
Bằng chữ
|
1
|
|
|
|
2...
|
|
|
|
Tổng số:
|
|
|
|
2. Mẫu này áp dụng cho hình thức đấu giá lô cổ phần/phần
vốn góp
Mức giá đặt mua
(Đồng/lô cổ phần/phần
vốn góp)
|
Bằng số
|
Bằng chữ
|
|
|
|
TÊN CÁ NHÂN, TÊN
TỔ CHỨC
THAM GIA ĐẤU GIÁ
Ký, họ và tên, đóng dấu (đối với tổ chức)
|
Mẫu
số 03 - Giấy ủy quyền
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
......, ngày.....
tháng.... năm 20....
GIẤY ỦY QUYỀN
Kính gửi: Hội đồng bán
đấu giá cổ phần/phần vốn góp
Tên tổ chức hoặc cá
nhân:....................................................................................................................
Số ĐKDN/CMND/CCCD/Hộ chiếu........... Ngày cấp................
Nơi cấp...........................
Địa chỉ:........................................................................................................................
Điện thoại:............................................
Fax:................................................................
Tên người đại diện theo pháp luật (đối với nhà đầu
tư tổ chức):.....................................
Số CMND/CCCD/Hộ chiếu:................ Ngày cấp................
Nơi cấp...............................
Do không có điều kiện tham dự trực tiếp đấu giá cổ
phần/lô cổ phần/phần vốn góp của (tên Công ty cổ phần, công ty TNHH hai thành
viên trở lên) tại................ (tên Tổ chức bán đấu giá) được tổ chức vào
ngày...., nay tôi/chúng tôi:
ỦY QUYỀN CHO:
Ông (Bà):.....................................................................................................................
Số CMND/CCCD/Hộ chiếu...................... Ngày cấp................
Nơi cấp..........................
Địa chỉ:........................................................................................................................
Điện thoại:................................................
Fax:............................................................
Thay mặt tôi tham dự đấu giá cổ phần/lô cổ phần/phần
vốn góp của... (tên Công ty cổ phần/Công ty trách nhiệm hai thành viên trở
lên), bao gồm các công việc sau:
1. Làm thủ tục đăng ký tham gia đấu giá (điền thông
tin và ký nhận vào Đơn đăng ký tham gia đấu giá, nộp tiền đặt cọc và nộp hồ sơ
đăng ký tham gia đấu giá).
2. Ghi giá, khối lượng đặt mua, ký nhận vào Phiếu
tham dự đấu giá, nộp phiếu và trực tiếp tham gia phiên đấu giá.
Ông (Bà)................................ có nghĩa vụ
thực hiện đúng các quy định về đấu giá của......... (tên Công ty cổ phần/tên công
ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên), không được ủy quyền cho người
khác và có trách nhiệm thông báo lại kết quả đấu giá cho người ủy quyền.
NGƯỜI ĐƯỢC ỦY
QUYỀN
(Ký, họ tên)
|
NGƯỜI ỦY QUYỀN
(Ký, họ tên và đóng dấu (đối với tổ chức)
|
XÁC NHẬN CỦA
UBND PHƯỜNG, XÃ
HOẶC CƠ QUAN NHÀ NƯỚC CÓ THẨM QUYỀN
(trường hợp người ủy quyền là cá nhân)
|
Mẫu
số 04 - Đơn đề nghị hủy đăng ký tham gia đấu giá
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
......, ngày.....
tháng.... năm 20....
ĐƠN ĐỀ NGHỊ HỦY
ĐĂNG KÝ THAM GIA ĐẤU GIÁ
Kính gửi...................
(tên Tổ chức bán đấu giá)
Tên tổ chức hoặc cá
nhân:...................................................................................................
Số ĐKDN/CMND/CCCD/Hộ chiếu:.......... Ngày cấp................
Nơi cấp..................
Địa chỉ:........................................................................................................................
Điện thoại:....................................
Fax:.......................................................................
Tôi/chúng tôi đã thực hiện đăng ký tham gia đấu giá
cổ phần/lô cổ phần/phần vốn góp của Công ty........ tại..........
Nay tôi/chúng tôi đề nghị hủy đăng ký tham gia đấu
giá cổ phần/lô cổ phần/phần vốn góp của Công ty......... với lý do:......
Tôi/chúng tôi xin chân thành cảm ơn./.
|
TÊN CÁ NHÂN, TỔ
CHỨC THAM GIA ĐẤU GIÁ
(Ký, ghi họ tên, đóng dấu (đối với tổ chức))
|
Mẫu
số 05 - Đơn đề nghị cấp lại phiếu tham dự đấu giá
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
......, ngày.....
tháng.... năm 20....
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI
PHIẾU THAM DỰ ĐẤU GIÁ
Kính gửi:...................
(tên Tổ chức bán đấu giá)
Tên tổ chức/cá
nhân:....................................................................................................
Số CMND/CCCD/Hộ chiếu/Số ĐKDN:....... Ngày cấp................
Nơi cấp........................
Mã số nhà đầu tư.........................................................................................................
Địa chỉ:........................................................................................................................
Điện thoại:.....................................................
Fax:.......................................................
Số tài khoản ngân
hàng:................................ Mở tại....................................................
Ngày..................., tôi/chúng tôi đã nộp Đơn
đăng ký tham gia đấu giá cổ phần/lô cổ phần/phần vốn góp.......... (tên Công ty
cổ phần, Công ty TNHH hai thành viên trở lên) tại.... (Tên Tổ chức bán đấu
giá);
Và đã đặt cọc số tiền:...................................
(Viết bằng chữ....................................);
tương đương 10% giá trị đăng ký mua tính theo giá
khởi điểm.
Nay tôi/chúng tôi đề nghị được cấp lại Phiếu tham dự
đấu giá, lý do:
□ Phiếu tham dự đấu giá bị rách nát, tẩy xóa,...
(đính kèm theo đơn này)
□ Mất Phiếu tham dự đã cấp
Nếu có tranh chấp xảy ra liên quan đến Phiếu tham dự
đấu giá của tôi/chúng tôi thì tôi/chúng tôi sẽ có trách nhiệm chứng minh và chịu
hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật. Tôi/chúng tôi cam đoan những lời khai
trên là đúng sự thật.
|
CÁ NHÂN/TỔ CHỨC
THAM GIA ĐẤU GIÁ
(Ký, ghi họ tên, đóng dấu (đối với tổ chức)
|
__________________________
Phần dành cho Tổ chức bán đấu giá:
Xác nhận đã nhận Đơn đề nghị của nhà đầu
tư:...................
Số CMND/CCCD/Hộ chiếu/ĐKDN........ vào lúc...........
giờ..... ngày........
|
ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC
BÁN ĐẤU GIÁ
(Ký, ghi họ tên, đóng dấu)
|
Mẫu
số 06 - Phiếu đặt mua lô cổ phần/phần vốn góp
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
......, ngày.....
tháng.... năm 20....
PHIẾU ĐẶT MUA LÔ
CỔ PHẦN/PHẦN VỐN GÓP
(Xác định nhà đầu tư
đặt giá mua cao nhất duy nhất trong trường hợp cuộc đấu giá có từ hai nhà đầu
tư trở lên trả giá cao nhất bằng nhau)
Kính gửi:... (Tên Tổ
chức bán đấu giá)
Tên tổ chức hoặc cá nhân:...........................................................................................
Số ĐKDN/CMND/CCCD/Hộ chiếu............ Ngày cấp............
Nơi cấp......................
Địa chỉ:........................................................................................................................
Điện thoại:....................................................
Fax:.......................................................
Số tài khoản ngân
hàng:.............................................. Mở tại.....................................
Ngày tổ chức bỏ phiếu
kín...........................................................................................
Giá khởi điểm:.....................
Số tiền đặt cọc đã nộp:............... (Bằng chữ:.....................................................).
Sau khi nghiên cứu Quy chế bán đấu giá lô cổ phần/phần
vốn góp của..., tôi/chúng tôi đồng ý đặt mua lô cổ phần/phần vốn góp đã đăng ký
với mức giá như sau:
Mức giá đặt mua
(đồng/lô cổ phần/phần vốn góp)
|
Bằng số
|
Bằng chữ
|
|
|
|
TỔ CHỨC, CÁ
NHÂN ĐẶT MUA
(Chữ ký, họ tên, đóng dấu (đối với tổ chức))
|
Mẫu số 01
KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH CỦA CÁC DOANH NGHIỆP 100% VỐN
NHÀ NƯỚC
(Công ty độc lập
hoặc Công ty mẹ - Tập đoàn, Tổng công ty)
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 36/2021/TT-BTC ngày 26 tháng 5 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính)
(Lập và gửi đến cơ quan đại diện chủ sở hữu, cơ
quan tài chính và Bộ Tài chính trước ngày 31/7 hàng năm)
Chỉ tiêu
|
Mã chỉ tiêu
|
Đơn vị tính
|
Năm liền trước năm báo cáo
(số thực hiện)
|
Năm báo cáo (năm hiện tại)
|
Kế hoạch
|
So sánh TH/ KH (%)
|
So sánh năm KH/ năm BC (%)
|
Kế hoạch Năm
|
Ước thực hiện đến 30/6
|
Ước thực hiện năm
|
A. CÁC CHỈ TIÊU
VỀ SẢN XUẤT KINH DOANH
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I. Sản lượng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1. Sản lượng sản xuất
chủ yếu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a) Sản phẩm tiêu thụ
trong nước
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Sản phẩm A
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Sản phẩm B
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
.......
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b) Sản phẩm xuất khẩu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Sản phẩm C
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Sản phẩm D
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
.....
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Sản lượng sản phẩm
tiêu thụ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a) Sản phẩm tiêu thụ
trong nước
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Sản phẩm A
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Sản phẩm B
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
.......
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b) Các sản phẩm xuất
khẩu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Sản phẩm C
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Sản phẩm D
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
.....
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Giá thành đơn vị
SP chủ yếu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a) Sản phẩm tiêu thụ
trong nước
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Sản phẩm A
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Sản phẩm B
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
.......
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b) Các sản phẩm xuất
khẩu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Sản phẩm C
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Sản phẩm D
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
.....
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4. Giá bán các sản
phẩm chủ yếu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a) Sản phẩm tiêu thụ
trong nước
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Sản phẩm A
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Sản phẩm B
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
.......
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b) Sản phẩm xuất khẩu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Sản phẩm C
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Sản phẩm D
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
.....
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B. CÁC CHỈ TIÊU
TÀI CHÍNH
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I. Kết quả kinh
doanh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1. Tổng doanh thu
|
|
triệu đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
a. Doanh thu thuần
|
10-BCKQKD
|
triệu đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
b. Doanh thu hoạt động
tài chính
|
21-BCKQKD
|
triệu đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
c. Doanh thu khác
|
31-BCKQKD
|
triệu đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Lãi phát sinh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a. Trước thuế TNDN
|
50-BCKQKD
|
triệu đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
b. Sau thuế TNDN
|
60-BCKQKD
|
triệu đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Lỗ phát sinh
|
|
triệu đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
4. Lỗ lũy kế
|
|
triệu đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
II. Thuế và các
khoản phát sinh phải nộp NSNN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1. Từ hoạt động KD
nội địa
|
|
triệu đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
a. Thuế GTGT
|
|
triệu đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
b. Thuế tiêu thụ đặc
biệt
|
|
triệu đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
c. Thuế TNDN
|
|
triệu đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
d. Các khoản thuế,
phí phải nộp khác
|
|
triệu đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Từ hoạt động
kinh doanh XNK
|
|
triệu đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
a. Thuế XNK
|
|
triệu đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
b. Thuế GTGT hàng
nhập khẩu
|
|
triệu đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
c. Thuế TTĐB hàng
nhập khẩu
|
|
triệu đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
d. Chênh lệch giá
hàng nhập khẩu
|
|
triệu đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Thu từ lợi nhuận
sau thuế
|
|
triệu đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
III. Thuế và các
khoản đã nộp NSNN
|
|
triệu đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
1. Từ hoạt động KD
nội địa
|
|
triệu đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
a. Thuế GTGT
|
|
triệu đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
b. Thuế tiêu thụ đặc
biệt
|
|
triệu đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
c. Thuế TNDN
|
|
triệu đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: số nộp
cho phát sinh năm trước
|
|
triệu đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
d. Các khoản thuế,
phí phải nộp khác
|
|
triệu đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Từ hoạt động kinh
doanh XNK
|
|
triệu đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
a. Thuế XNK
|
|
triệu đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
b. Thuế GTGT hàng
nhập khẩu
|
|
triệu đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
c. Thuế TTĐB hàng
nhập khẩu
|
|
triệu đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
d. Chênh lệch giá
hàng nhập khẩu
|
|
triệu đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Thu từ lợi nhuận
sau thuế
|
|
triệu đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
IV. Nợ thuế
|
|
triệu đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
1. Nợ thuế từ hoạt
động KD nội địa
|
|
triệu đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
a. Thuế GTGT
|
|
triệu đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
b. Thuế tiêu thụ đặc
biệt
|
|
triệu đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
c. Thuế TNDN
|
|
triệu đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
d. Các khoản thuế,
phí phải nộp khác
|
|
triệu đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Từ hoạt động
kinh doanh XNK
|
|
triệu đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
a. Thuế XNK
|
|
triệu đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
b. Thuế GTGT hàng
nhập khẩu
|
|
triệu đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
c. Thuế TTĐB hàng
nhập khẩu
|
|
triệu đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
d. Chênh lệch giá
hàng nhập khẩu
|
|
triệu đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Thu từ lợi nhuận
sau thuế
|
|
triệu đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
VI. Các khoản
chi NSNN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1. Chi bổ sung vốn
điều lệ
|
|
triệu đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Chi khác
|
|
triệu đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
- Doanh nghiệp gửi biểu mẫu kèm theo công văn giải
trình các căn cứ xây dựng kế hoạch tài chính và nêu kiến nghị của doanh nghiệp;
- Các khoản thuế phát sinh, đã nộp, doanh nghiệp
căn cứ pháp luật thuế hiện hành đối với từng loại thuế để xác định.
NGƯỜI LẬP BIỂU
|
....................,
ngày....... tháng........ năm.......
CƠ QUAN, ĐƠN VỊ BÁO CÁO
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 02
KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH - BÁO CÁO HỢP NHẤT CỦA CÁC
DOANH NGHIỆP 100% VỐN NHÀ NƯỚC HOẠT ĐỘNG THEO MÔ HÌNH CÔNG TY MẸ - CÔNG TY CON
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 36/2021/TT-BTC ngày 26 tháng 5 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính)
(Lập và gửi đến cơ quan đại diện chủ sở hữu, cơ
quan tài chính và Bộ Tài chính trước ngày 31/7 hàng năm)
Chỉ tiêu
|
Mã chỉ tiêu
|
Đơn vị tính
|
Năm liền trước
năm báo cáo
(số thực hiện)
|
Năm báo cáo
(năm hiện tại)
|
Kế hoạch năm kế
tiếp
|
So sánh TH/ KH
(%)
|
So sánh năm KH/
năm BC (%)
|
Kế hoạch Năm
|
Ước thực hiện đến
30/6
|
Ước thực hiện
năm
|
A. CÁC CHỈ TIÊU VỀ SẢN XUẤT KINH DOANH
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I. Sản lượng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1. Sản lượng sản xuất chủ yếu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a) Sản phẩm tiêu thụ trong nước
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Sản phẩm A
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Sản phẩm B
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
.......
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b) Sản phẩm xuất khẩu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Sản phẩm C
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Sản phẩm D
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
.....
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Sản lượng sản phẩm tiêu thụ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a) Sản phẩm tiêu thụ trong nước
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Sản phẩm A
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Sản phẩm B
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
.......
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b) Các sản phẩm xuất khẩu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Sản phẩm C
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Sản phẩm D
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
.....
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Giá thành đơn vị SP chủ yếu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a) Sản phẩm tiêu thụ trong nước
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Sản phẩm A
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Sản phẩm B
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
.......
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b) Các sản phẩm xuất khẩu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Sản phẩm C
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Sản phẩm D
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
.....
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4. Giá bán các sản phẩm chủ yếu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a) Sản phẩm tiêu thụ trong nước
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Sản phẩm A
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Sản phẩm B
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
.......
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b) Sản phẩm xuất khẩu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Sản phẩm C
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Sản phẩm D
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
.....
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B. CÁC CHỈ TIÊU TÀI CHÍNH
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I. Kết quả kinh doanh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1. Tổng doanh thu
|
|
triệu đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
a. Doanh thu thuần
|
10-BCKQKD
|
triệu đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
b. Doanh thu hoạt động tài chính
|
21-BCKQKD
|
triệu đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
c. Doanh thu khác
|
31-BCKQKD
|
triệu đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Lãi phát sinh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a. Trước thuế TNDN
|
50-BCKQKD
|
triệu đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
b. Sau thuế TNDN
|
60-BCKQKD
|
triệu đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Lỗ phát sinh
|
|
triệu đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
4. Lỗ lũy kế
|
|
triệu đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
II. Thuế và các khoản phát sinh phải nộp NSNN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1. Từ hoạt động KD nội địa
|
|
triệu đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
a. Thuế GTGT
|
|
triệu đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
b. Thuế tiêu thụ đặc biệt
|
|
triệu đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
c. Thuế TNDN
|
|
triệu đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
d. Các khoản thuế, phí phải nộp khác
|
|
triệu đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Từ hoạt động kinh doanh XNK
|
|
triệu đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
a. Thuế XNK
|
|
triệu đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
b. Thuế GTGT hàng nhập khẩu
|
|
triệu đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
c. Thuế TTĐB hàng nhập khẩu
|
|
triệu đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
d. Chênh lệch giá hàng nhập khẩu
|
|
triệu đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Thu từ lợi nhuận sau thuế
|
|
triệu đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
III. Thuế và các khoản đã nộp NSNN
|
|
triệu đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
1. Từ hoạt động KD nội địa
|
|
triệu đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
a. Thuế GTGT
|
|
triệu đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
b. Thuế tiêu thụ đặc biệt
|
|
triệu đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
c. Thuế TNDN
|
|
triệu đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: số nộp cho phát sinh năm trước
|
|
triệu đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
d. Các khoản thuế, phí phải nộp khác
|
|
triệu đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Từ hoạt động kinh doanh XNK
|
|
triệu đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
a. Thuế XNK
|
|
triệu đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
b. Thuế GTGT hàng nhập khẩu
|
|
triệu đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
c. Thuế TTĐB hàng nhập khẩu
|
|
triệu đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
d. Chênh lệch giá hàng nhập khẩu
|
|
triệu đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Thu từ lợi nhuận sau thuế
|
|
triệu đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
IV. Nợ thuế
|
|
triệu đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
1. Nợ thuế từ hoạt động KD nội địa
|
|
triệu đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
a. Thuế GTGT
|
|
triệu đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
b. Thuế tiêu thụ đặc biệt
|
|
triệu đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
c. Thuế TNDN
|
|
triệu đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
d. Các khoản thuế, phí phải nộp khác
|
|
triệu đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Từ hoạt động kinh doanh XNK
|
|
triệu đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
a. Thuế XNK
|
|
triệu đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
b. Thuế GTGT hàng nhập khẩu
|
|
triệu đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
c. Thuế TTĐB hàng nhập khẩu
|
|
triệu đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
d. Chênh lệch giá hàng nhập khẩu
|
|
triệu đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Thu từ lợi nhuận sau thuế
|
|
triệu đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
VI. Các khoản chi NSNN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1. Chi bổ sung vốn điều lệ
|
|
triệu đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Chi khác
|
|
triệu đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
- Doanh nghiệp gửi biểu mẫu kèm theo công văn giải trình
các căn cứ xây dựng kế hoạch tài chính và nêu kiến nghị của doanh nghiệp;
- Các khoản thuế phát sinh, đã nộp, doanh nghiệp
căn cứ pháp luật thuế hiện hành đối với từng loại thuế để xác định.
NGƯỜI LẬP BIỂU
|
....................,
ngày....... tháng........ năm.......
CƠ QUAN, ĐƠN VỊ BÁO CÁO
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 03
KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH CỦA CÁC DOANH NGHIỆP CÓ VỐN
NHÀ NƯỚC
(Ban hành kèm theo
Thông tư số 36/2021/TT-BTC ngày 26 tháng 5 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
(Lập và gửi đến cơ quan đại diện chủ sở hữu, cơ
quan tài chính và Bộ Tài chính trước ngày 31/7 hàng năm)
Chỉ tiêu
|
Mã chỉ tiêu
|
Đơn vị tính
|
Năm liền trước
năm báo cáo
(số thực hiện)
|
Năm báo cáo
(năm hiện tại)
|
Kế hoạch năm kế
tiếp
|
So sánh TH/ KH
(%)
|
So sánh năm KH/
năm BC (%)
|
Kế hoạch Năm
|
Ước thực hiện đến
30/6
|
Ước thực hiện
năm
|
I. Kết quả kinh doanh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1. Tổng doanh thu
|
|
triệu đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Lãi phát sinh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a. Trước thuế TNDN
|
50-BCKQKD
|
triệu đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
b. Sau thuế TNDN
|
60-BCKQKD
|
triệu đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Lỗ phát sinh
|
|
triệu đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
4. Lỗ lũy kế
|
|
triệu đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
II. Thuế và các khoản phát sinh phải nộp NSNN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III. Thuế và các khoản đã nộp NSNN
|
|
triệu đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
IV. Nợ thuế
|
|
triệu đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
V. Các khoản chi NSNN
|
|
triệu đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
1. Chi bổ sung vốn điều lệ
|
|
triệu đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Chi khác
|
|
triệu đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
VI. Các chỉ tiêu khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1. Vốn điều lệ
|
|
triệu đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Tỷ lệ Nhà nước nắm giữ
|
|
%
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Tỷ lệ chia cổ tức/lợi nhuận theo Nghị quyết đại
hội đồng cổ đông/Hội đồng thành viên
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a. Theo %
|
|
%
|
|
|
|
|
|
|
|
b. Theo giá trị
|
|
triệu đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
4. Cổ tức/Lợi nhuận dự kiến được chia cho cổ đông
Nhà nước trong năm
|
|
triệu đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
5. Số đã chia cổ tức/lợi nhuận cho cổ đông Nhà nước
|
|
triệu đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
a. Chia từ lợi nhuận năm trước theo Nghị quyết
ĐHĐCĐ/Hội đồng thành viên
|
|
triệu đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
b. Chia từ lợi nhuận năm báo cáo
|
|
triệu đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
6. Số cổ tức/lợi nhuận còn phải chia cho cổ đông
Nhà nước
|
|
triệu đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
a. Chia từ lợi nhuận năm trước theo Nghị quyết
ĐHĐCĐ/Hội đồng thành viên
|
|
triệu đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
b. Chia từ lợi nhuận năm báo cáo
|
|
triệu đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
- Doanh nghiệp gửi biểu mẫu kèm theo công văn giải
trình các căn cứ xây dựng kế hoạch tài chính và nêu kiến nghị của doanh nghiệp;
- Các khoản thuế phát sinh, đã nộp, doanh nghiệp
căn cứ pháp luật thuế hiện hành đối với từng loại thuế để xác định.
|
....................,
ngày....... tháng........ năm.......
NGƯỜI ĐẠI DIỆN PHẦN VỐN NHÀ NƯỚC
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
PHỤ LỤC I[15]
(Ban hành kèm theo
Thông tư số 16/2023/TT-BTC ngày 17 tháng 3 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
Mẫu số 01
CƠ QUAN ĐẠI DIỆN
CHỦ SỞ HỮU
TÊN DOANH NGHIỆP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BÁO CÁO MỘT SỐ CHỈ TIÊU NGOẠI BẢNG
(Mô hình Công ty
độc lập, Công ty mẹ - Tập đoàn, Tổng công ty)
D: Số dư của khoản mục, P: Số phát sinh trong
kỳ báo cáo
Chỉ tiêu
|
Mã chỉ tiêu
|
Thuyết minh
|
Năm nay/Số cuối
kỳ
|
Năm trước/Số đầu
kỳ
|
1. Nợ phải thu khó đòi
|
|
D (đồng)
|
|
|
a) Nợ phải thu khó đòi phát sinh trong năm
|
|
P (đồng)
|
|
|
b) Nợ phải thu khó đòi đã xử lý trong năm
|
|
P (đồng)
|
|
|
2. Vay và nợ thuê tài chính ngắn hạn trong nước
|
|
D (đồng)
|
|
|
a) Vay ngắn hạn các tổ chức tín dụng
|
|
D (đồng)
|
|
|
b) Dư nợ cuối kỳ các khoản vay và nợ thuê tài
chính ngắn hạn
|
|
D (đồng)
|
|
|
3. Vay và nợ thuê tài chính ngắn hạn nước
ngoài
|
|
D (đồng)
|
|
|
a) Vay ngắn hạn các tổ chức tín dụng
|
|
D (đồng)
|
|
|
b) Dư nợ cuối kỳ các khoản vay và nợ thuê tài
chính ngắn hạn khác
|
|
D (đồng)
|
|
|
4. Vay và nợ thuê tài chính dài hạn trong nước
|
|
D (đồng)
|
|
|
a) Vay dài hạn các NHTM, TCTD
|
|
D (đồng)
|
|
|
b) Phát hành trái phiếu (không bao gồm trái phiếu
chuyển đổi)
|
|
D (đồng)
|
|
|
c) Thuê tài chính dài hạn trong nước
|
|
D (đồng)
|
|
|
d) Các khoản vay dài hạn trong nước khác
|
|
D (đồng)
|
|
|
5. Vay và nợ thuê tài chính dài hạn nước ngoài
|
|
D (đồng)
|
|
|
a) Vay lại vốn ODA của Chính phủ
|
|
D (đồng)
|
|
|
b) Vay nước ngoài được Chính phủ bảo lãnh
|
|
D (đồng)
|
|
|
c) Vay nước ngoài theo hình thức tự vay, tự trả
|
|
D (đồng)
|
|
|
d) Phát hành trái phiếu (không bao gồm trái phiếu
chuyển đổi)
|
|
D (đồng)
|
|
|
e) Các khoản vay nước ngoài còn lại
|
|
D (đồng)
|
|
|
6. Nợ phải trả quá hạn
|
|
D (đồng)
|
|
|
7. Thuế và các khoản phát sinh còn phải nộp
NSNN năm trước chuyển sang
|
|
|
|
|
8. Vốn điều lệ
|
|
D (đồng)
|
|
|
9. Thuế và các khoản phát sinh phải nộp NSNN
|
|
P (đồng)
|
|
|
a) Nộp NSNN từ hoạt động kinh doanh nội địa
|
|
P (đồng)
|
|
|
b) Nộp NSNN từ hoạt động kinh doanh XNK
|
|
P (đồng)
|
|
|
c) Cổ tức, số lợi nhuận còn lại phát sinh phải nộp
NSNN
|
|
P (đồng)
|
|
|
10. Thuế và các khoản phát sinh đã nộp NSNN
|
|
P (đồng)
|
|
|
- Lợi nhuận đã nộp NSNN
|
|
P (đồng)
|
|
|
11. Thuế và các khoản còn phải nộp NSNN chuyển
năm sau
|
|
D (đồng)
|
|
|
12. Tổng quỹ lương
|
|
P (đồng)
|
|
|
13. Số lao động bình quân (người)
|
|
P (người)
|
|
|
14. Tiền lương bình quân người/năm
|
|
P (đồng)
|
|
|
Ghi chú:
Báo cáo này nằm ngoài báo cáo tài chính của đơn vị.
Doanh nghiệp căn cứ vào số liệu theo dõi trên sổ sách kế toán để nhập số liệu
vào mẫu biểu.
|
…….………, ngày ……
tháng …. năm ….
CƠ QUAN, ĐƠN VỊ BÁO CÁO (Ký tên, đóng dấu)
HOẶC NGƯỜI ĐẠI DIỆN PHẦN VỐN NHÀ NƯỚC TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN/CÔNG TY TNHH
02TV TRỞ LÊN
(Ký tên)
|
Mẫu
số 02
CƠ QUAN ĐẠI DIỆN
CHỦ SỞ HỮU
TÊN DOANH NGHIỆP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BÁO CÁO MỘT SỐ CHỈ TIÊU NGOẠI BẢNG HỢP NHẤT - MÔ
HÌNH CÔNG TY MẸ CÔNG TY CON
D: Số dư của khoản mục; P: Số phát sinh trong
kỳ báo cáo
Chỉ tiêu
|
Mã chỉ tiêu
|
Thuyết minh
|
Năm nay/Số cuối
kỳ
|
Năm trước/Số đầu
kỳ
|
1. Nợ phải thu khó đòi
|
|
D (đồng)
|
|
|
a) Nợ phải thu khó đòi phát sinh trong năm
|
|
P (đồng)
|
|
|
b) Nợ phải thu khó đòi đã xử lý trong năm
|
|
P (đồng)
|
|
|
2. Vay và nợ thuê tài chính ngắn hạn trong nước
|
|
D (đồng)
|
|
|
a) Vay ngắn hạn các tổ chức tín dụng
|
|
D (đồng)
|
|
|
b) Dư nợ cuối kỳ các khoản vay và nợ thuê tài
chính ngắn hạn
|
|
D (đồng)
|
|
|
3. Vay và nợ thuê tài chính ngắn hạn nước
ngoài
|
|
D (đồng)
|
|
|
a) Vay ngắn hạn các tổ chức tín dụng
|
|
D (đồng)
|
|
|
b) Dư nợ cuối kỳ các khoản vay và nợ thuê tài
chính ngắn hạn khác
|
|
D (đồng)
|
|
|
4. Vay và nợ thuê tài chính dài hạn trong nước
|
|
D (đồng)
|
|
|
a) Vay dài hạn các NHTM, TCTD
|
|
D (đồng)
|
|
|
b) Phát hành trái phiếu (không bao gồm trái phiếu
chuyển đổi)
|
|
D (đồng)
|
|
|
c) Thuê tài chính dài hạn trong nước
|
|
D (đồng)
|
|
|
d) Các khoản vay dài hạn trong nước khác
|
|
D (đồng)
|
|
|
5. Vay và nợ thuê tài chính dài hạn nước ngoài
|
|
D (đồng)
|
|
|
a) Vay lại vốn ODA của Chính phủ
|
|
D (đồng)
|
|
|
b) Vay nước ngoài được Chính phủ bảo lãnh
|
|
D (đồng)
|
|
|
c) Vay nước ngoài theo hình thức tự vay, tự trả
|
|
D (đồng)
|
|
|
d) Phát hành trái phiếu (không bao gồm trái phiếu
chuyển đổi)
|
|
D (đồng)
|
|
|
e) Các khoản vay nước ngoài còn lại
|
|
D (đồng)
|
|
|
6. Nợ phải trả quá hạn
|
|
D (đồng)
|
|
|
7. Thuế và các khoản phát sinh còn phải nộp
NSNN năm trước chuyển sang
|
|
|
|
|
8. Vốn điều lệ
|
|
D (đồng)
|
|
|
9. Thuế và các khoản phát sinh phải nộp NSNN
|
|
P (đồng)
|
|
|
a) Nộp NSNN từ hoạt động kinh doanh nội địa
|
|
P (đồng)
|
|
|
b) Nộp NSNN từ hoạt động kinh doanh XNK
|
|
P (đồng)
|
|
|
c) Cổ tức, số lợi nhuận còn lại phát sinh phải nộp
NSNN
|
|
P (đồng)
|
|
|
10. Thuế và các khoản phát sinh đã nộp NSNN
|
|
P (đồng)
|
|
|
- Lợi nhuận đã nộp NSNN
|
|
P (đồng)
|
|
|
11. Thuế và các khoản còn phải nộp NSNN chuyển
năm sau
|
|
D (đồng)
|
|
|
12. Tổng quỹ lương
|
|
P (đồng)
|
|
|
13. Số lao động bình quân (người)
|
|
P (người)
|
|
|
14. Tiền lương bình quân người/năm
|
|
P (đồng)
|
|
|
Ghi chú:
Báo cáo này nằm ngoài báo cáo tài chính của đơn vị.
Doanh nghiệp căn cứ vào số liệu theo dõi trên sổ sách kế toán để nhập số liệu
vào mẫu biểu.
|
………, ngày ……
tháng …. năm ….
CƠ QUAN, ĐƠN VỊ (Ký tên, đóng dấu)
HOẶC NGƯỜI ĐẠI DIỆN PHẦN VỐN NHÀ NƯỚC TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN/CÔNG TY TNHH
02TV TRỞ LÊN
(Ký tên)
|