CHÍNH
PHỦ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
140/2018/NĐ-CP
|
Hà
Nội, ngày 08 tháng 10 năm 2018
|
NGHỊ ĐỊNH
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG CÁC NGHỊ ĐỊNH LIÊN QUAN ĐẾN ĐIỀU KIỆN ĐẦU TƯ
KINH DOANH VÀ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA BỘ LAO ĐỘNG
- THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Bộ luật lao động ngày 18 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Luật phòng, chống ma túy năm 2000; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật phòng, chống
ma túy 2008;
Căn cứ Luật người cao tuổi ngày 23 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Luật người khuyết tật ngày 17 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Luật việc làm ngày 16 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật bảo hiểm xã hội ngày 20 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Luật giáo dục nghề nghiệp ngày 27 tháng 11 năm
2014;
Căn cứ Luật an toàn, vệ sinh lao động ngày 25 tháng 6
năm 2015;
Căn cứ Luật đầu tư ngày 26 tháng 11 năm 2014 và Luật sửa đổi, bổ sung Điều 6 và Phụ lục 4 về danh mục
ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện của Luật đầu tư ngày 22 tháng 11
năm 2016;
Căn cứ Pháp lệnh phòng, chống mại dâm ngày 14 tháng 3
năm 2003;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội;
Chính phủ ban hành Nghị định
sửa đổi, bổ sung các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh và thủ
tục hành chính thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và
Xã hội.
Chương I
LĨNH VỰC AN TOÀN, VỆ
SINH LAO ĐỘNG
Điều
1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 44/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5
năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật an toàn, vệ sinh lao động về hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động, huấn luyện
an toàn, vệ sinh lao động và quan trắc môi trường lao động
1. Sửa đổi, bổ sung Điều 4 như sau:
“Điều 4. Điều
kiện cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao
động
1. Tổ chức được
cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động
phải đáp ứng đủ các điều kiện sau đây:
a) Bảo đảm thiết
bị, dụng cụ phục vụ kiểm định cho từng đối tượng thuộc phạm vi kiểm định, theo
yêu cầu tại quy trình kiểm định, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn, vệ
sinh lao động.
b) Có ít nhất
02 kiểm định viên làm việc theo hợp đồng từ 12 tháng trở lên thuộc tổ chức để
thực hiện kiểm định đối với mỗi đối tượng thuộc phạm vi đề nghị cấp Giấy chứng
nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định.
c) Người phụ
trách kỹ thuật hoạt động kiểm định của tổ chức phải có thời gian làm kiểm định
viên tối thiểu 02 năm.
2. Các thiết bị,
nhân lực nêu tại các điểm a, b và c Khoản 1 Điều này chỉ được sử dụng để làm điều
kiện đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định kỹ thuật an
toàn lao động đối với một tổ chức.”
2. Sửa đổi Khoản 1 Điều 5 như sau:
“1. Hồ sơ cấp
Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động bao
gồm:
a) Đơn đề nghị
cấp Giấy chứng nhận;
b) Bản sao quyết
định thành lập đối với đơn vị sự nghiệp;
c) Danh mục thiết
bị, dụng cụ phục vụ kiểm định;
d) Danh sách kiểm
định viên theo mẫu tại Phụ lục Ia ban
hành kèm theo Nghị định này;
đ) Một trong
các tài liệu sau để chứng minh kinh nghiệm của người phụ trách kỹ thuật hoạt động
kiểm định:
Bản sao sổ hoặc
tờ rời về tham gia bảo hiểm xã hội;
Bản sao hợp đồng
lao động;
Bản sao biên bản
kiểm định kèm theo giấy chứng nhận kết quả kiểm định.”
3. Sửa đổi điểm c Khoản 2 Điều 5 như sau:
“c) Tài liệu
quy định tại các điểm b, c, d và đ Khoản 1 Điều này trong trường hợp có sự thay
đổi.”
4. Sửa đổi, bổ sung Điều 8 như sau:
“Điều
8. Thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định kỹ thuật an
toàn lao động
1. Giấy chứng
nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động bị thu hồi một
trong các trường hợp sau đây:
a) Hết thời hạn
đình chỉ hoạt động kiểm định mà không khắc phục được các nguyên nhân bị đình chỉ hoạt
động kiểm định;
b) Hoạt động
kiểm định trong thời gian bị đình chỉ hoạt động, tước quyền sử dụng Giấy
chứng nhận đủ điều kiện hoạt động;
c) Sau 6 tháng
kể từ khi có thay đổi điều kiện hoạt động làm cơ sở cấp Giấy chứng nhận đủ điều
kiện hoạt động, nếu tổ chức không đáp ứng các điều kiện được quy định tại Điều 4 của Nghị định này;
d) Hoạt động kiểm
định trong thời gian không bảo đảm các điều kiện được quy định tại Điều 4 của Nghị định này;
đ) Giả mạo
hoặc khai man các tài liệu trong hồ sơ cấp, gia hạn, cấp lại Giấy chứng nhận;
e) Bị giải
thể, phá sản.
2. Tổ chức bị
thu hồi giấy chứng nhận theo quy định tại các điểm a, b, c, d và đ Khoản 1 Điều
này được xem xét cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định sau 6
tháng, kể từ ngày Quyết định thu hồi giấy chứng nhận có hiệu lực.”
5. Sửa đổi Điều 17 như sau:
“Điều 17. Đối
tượng tham dự khóa huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động
1. Nhóm 1: Người
đứng đầu đơn vị, cơ sở sản xuất, kinh doanh và phòng, ban, chi nhánh trực thuộc;
phụ trách bộ phận sản xuất, kinh doanh, kỹ thuật; quản đốc phân xưởng hoặc
tương đương; cấp phó của người đứng đầu theo quy định tại Khoản này được giao
nhiệm vụ phụ trách công tác an toàn, vệ sinh lao động.
2. Nhóm 2: Người
làm công tác an toàn, vệ sinh lao động bao gồm: Chuyên trách, bán chuyên trách
về an toàn, vệ sinh lao động của cơ sở; người trực tiếp giám sát về an toàn, vệ
sinh lao động tại nơi làm việc.
3. Nhóm 3: Người
lao động làm công việc có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động là
người làm công việc thuộc Danh mục công việc có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn,
vệ sinh lao động do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành.
4. Nhóm 4: Người
lao động không thuộc các nhóm 1, 3, 5, 6 quy định tại khoản này, bao gồm cả người
học nghề, tập nghề, thử việc để làm việc cho người sử dụng lao động.
5. Nhóm 5: Người
làm công tác y tế.
6. Nhóm 6: An
toàn, vệ sinh viên theo quy định tại Điều 74 Luật an toàn,
vệ sinh lao động.”
6. Sửa đổi Khoản 4 Điều 19 như sau:
“4. Nhóm 5: Tổng
thời gian huấn luyện ít nhất là 16 giờ, bao gồm cả thời gian kiểm tra.”
7. Sửa đổi Điều 22 như sau:
“Điều 22.Tiêu chuẩn người huấn
luyện an toàn, vệ sinh lao động
1. Huấn luyện hệ thống chính
sách, pháp luật về an toàn, vệ sinh lao động
a) Người có
trình độ từ đại học trở lên và có ít nhất 03 năm làm công việc nghiên cứu, xây
dựng chính sách, pháp luật, thanh tra, kiểm tra, quản lý về an toàn, vệ sinh
lao động;
b) Người có
trình độ cao đẳng và có ít nhất 04 năm làm công việc nghiên cứu, xây dựng chính
sách, pháp luật, thanh tra, kiểm tra, quản lý về an toàn, vệ sinh lao động.
2. Huấn luyện nội
dung nghiệp vụ công tác an toàn, vệ sinh lao động và nội dung kiến thức cơ bản
về an toàn, vệ sinh lao động:
a) Người có
trình độ từ đại học trở lên và có ít nhất 03 năm làm công việc xây dựng hoặc tổ
chức triển khai về công tác an toàn, vệ sinh lao động;
b) Người có trình độ cao đẳng và
có ít nhất 04 năm làm công việc xây dựng, tổ chức triển khai thực hiện công tác
an toàn, vệ sinh lao động;
c) Người làm công tác an toàn, vệ
sinh lao động tại doanh nghiệp không thuộc điểm a, điểm b Khoản này và có ít nhất
05 năm làm công việc an toàn, vệ sinh lao động.
3. Huấn luyện nội dung lý thuyết
chuyên ngành:
a) Người có trình độ từ đại học
trở lên có chuyên môn phù hợp với chuyên ngành huấn luyện và có ít nhất 03 năm
làm công việc xây dựng, tổ chức triển khai thực hiện công tác an toàn, vệ sinh
lao động.
b) Người có trình độ cao đẳng có
chuyên môn phù hợp với chuyên ngành huấn luyện và có ít nhất 04 năm làm công việc
xây dựng, tổ chức triển khai thực hiện công tác an toàn, vệ sinh lao động.
4. Huấn luyện thực hành:
a) Huấn luyện thực hành nhóm 2:
Người có trình độ từ cao đẳng trở lên, phù hợp với chuyên ngành huấn luyện,
thông thạo công việc thực hành đối với máy, thiết bị, hóa chất, công việc được
áp dụng thực hành theo chương trình khung huấn luyện;
b) Huấn luyện thực hành nhóm 3:
Người có trình độ từ trung cấp trở lên phù hợp với chuyên ngành huấn luyện; có
ít nhất 03 năm làm công việc có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động,
hoặc làm công việc có liên quan đến công tác an toàn, vệ sinh lao động ở cơ sở
phù hợp với công việc huấn luyện;
c) Huấn luyện thực hành nhóm 4:
Người có trình độ trung cấp kỹ thuật trở lên, phù hợp với chuyên ngành huấn luyện
hoặc người có thời gian làm việc thực tế ít nhất 03 năm trong chuyên ngành huấn
luyện;
d) Huấn luyện thực hành sơ cứu,
cấp cứu tai nạn lao động: Người có trình độ từ cao đẳng chuyên ngành y trở lên
và có ít nhất 3 năm kinh nghiệm trực tiếp tham gia công tác sơ cứu, cấp cứu hoặc
có trình độ bác sĩ;
đ) Người làm công tác an toàn, vệ
sinh lao động tại doanh nghiệp không thuộc điểm a, b, c Khoản này nhưng có ít
nhất 04 năm làm công việc an toàn, vệ sinh lao động thì được huấn luyện thực
hành theo quy định tại các điểm a, b, c Khoản này phù hợp với kinh nghiệm.
5. Bộ Lao động - Thương binh và
Xã hội quy định chi tiết chương trình khung huấn luyện cho người huấn luyện an
toàn, vệ sinh lao động, việc miễn giảm các nội dung huấn luyện đã học, việc tổ
chức sát hạch và cấp giấy chứng nhận.
6. Định kỳ 5 năm, người huấn luyện phải tham dự
khóa tập huấn cập nhật kiến thức, thông tin, chính sách, pháp luật, khoa học,
công nghệ về an toàn, vệ sinh lao động, trừ người huấn luyện thuộc điểm a Khoản
1 Điều này, người huấn luyện sơ cấp cứu.
7. Tổ chức thực hiện khóa huấn luyện người huấn
luyện an toàn, vệ sinh lao động ghi sổ theo dõi và báo cáo Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội kết quả khóa huấn luyện người huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động.”
8. Sửa đổi tiêu đề Mục 3 như sau: "Giấy chứng nhận
huấn luyện, thẻ an toàn."
9. Sửa tiêu đề Điều 24 thành “Quản lý việc cấp giấy
chứng nhận huấn luyện, thẻ an toàn” và bãi bỏ nội dung liên quan đến chứng chỉ
chứng nhận về chuyên môn y tế lao động tại nội dung của Điều
24.
10. Sửa tiêu đề Điều 25 thành “Thời hạn cấp, cấp mới
giấy chứng nhận huấn luyện, thẻ an toàn” và Khoản 1, 2 được sửa như sau:
"1. Giấy chứng nhận huấn
luyện, Thẻ an toàn có thời hạn 02 năm.
2. Trong vòng 30 ngày, trước
khi Giấy chứng nhận huấn luyện, Thẻ an toàn hết hạn, người sử dụng lao động lập
danh sách những người được cấp kèm theo kết quả huấn luyện hoặc giấy tờ chứng
minh việc cập nhật kiến thức, kỹ năng về an toàn, vệ sinh lao động theo quy định
tại Khoản 1 Điều 21 Nghị định này gửi tổ chức huấn luyện hoặc doanh nghiệp tự
huấn luyện theo quy định tại Điều 26 và Điều 29 Nghị định
này. Nếu kết quả huấn luyện đạt yêu cầu thì được cấp Giấy chứng nhận huấn luyện,
Thẻ an toàn mới theo quy định tại Nghị định này."
11. Sửa đổi Điều
26 như sau:
“Điều 26. Phân loại tổ chức
huấn luyện, điều kiện hoạt động và cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động
1. Tổ chức huấn luyện được phân
loại theo đặc điểm, tính chất phức tạp của đối tượng huấn luyện như sau:
a) Hạng
A huấn luyện nhóm 4 và 6;
b) Hạng B huấn luyện nhóm 1,4, 5 và 6;
c) Hạng C huấn luyện nhóm 1, 2,
3, 4, 5 và 6.
2. Điều kiện tổ
chức huấn luyện hạng A như sau:
a) Có hoặc hợp
đồng thuê, liên kết để có ít nhất 01 phòng học có diện tích ít nhất từ 30m2
trở lên;
b) Có ít nhất 02
người huấn luyện cơ hữu huấn luyện nội dung pháp luật, nội dung nghiệp vụ và 01
người huấn luyện sơ cứu, cấp cứu tai nạn lao động;
c) Có tài liệu
huấn luyện phù hợp với đối tượng huấn luyện và được xây dựng theo chương trình
khung huấn luyện quy định tại Nghị định này;
d) Máy, thiết bị,
nhà xưởng, nơi huấn luyện đảm bảo an toàn, vệ sinh lao động theo quy định tại Khoản 1, Khoản 2 Điều 16 Luật An toàn, vệ sinh lao động.
3. Điều
kiện tổ chức huấn luyện hạng B như sau:
a) Có hoặc hợp
đồng thuê, liên kết để có ít nhất 01 phòng học có diện tích ít nhất từ 30m2
trở lên;
b) Có hoặc hợp đồng thuê, liên kết
để có máy, thiết bị, hóa chất, xưởng, khu thực hành bảo đảm yêu cầu về an toàn,
vệ sinh lao động phù hợp với chuyên ngành đăng ký huấn luyện;
c) Có ít nhất 04 người huấn luyện
cơ hữu huấn luyện nội dung pháp luật nội dung nghiệp vụ, trong đó có 01 người
huấn luyện nội dung chuyên ngành, thực hành phù hợp với chuyên ngành đăng ký huấn
luyện, 01 người huấn luyện sơ cứu, cấp cứu tai nạn lao động;
d) Có tài liệu huấn luyện phù hợp
với đối tượng huấn luyện và được xây dựng theo chương trình khung huấn luyện
quy định tại Nghị định này.
4. Điều kiện tổ chức huấn luyện
hạng C như sau:
a) Có hoặc hợp đồng thuê, liên kết
để có ít nhất 01 phòng học có diện tích ít nhất từ 30m2 trở lên;
b) Có hoặc hợp đồng thuê, liên kết để có máy,
thiết bị, hóa chất, xưởng, khu thực hành bảo đảm yêu cầu về an toàn, vệ sinh
lao động phù hợp với chuyên ngành đăng ký huấn luyện. Máy, thiết bị, vật tư,
hóa chất, nơi huấn luyện thực hành phải bảo đảm yêu cầu về an toàn, vệ sinh lao
động theo quy định của pháp luật; khu huấn luyện thực hành bảo đảm diện tích ít
nhất 300 m2;
c) Có ít nhất 04 người huấn luyện cơ hữu huấn
luyện nội dung pháp luật nội dung nghiệp vụ, trong đó có 01 người huấn luyện nội
dung chuyên ngành, thực hành phù hợp với chuyên ngành đăng ký huấn luyện, 01
người huấn luyện sơ cứu, cấp cứu tai nạn lao động;
d) Có tài liệu huấn luyện phù hợp với đối tượng
huấn luyện và được xây dựng theo chương trình khung huấn luyện quy định tại Nghị
định này.”
12. Sửa đổi
Điều 27 như sau:
“Điều 27. Thẩm quyền tiếp nhận
hồ sơ và cấp, cấp lại, gia hạn, thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động
của tổ chức huấn luyện
1. Bộ Lao động - Thương binh và
Xã hội có thẩm quyền tiếp nhận, cấp mới, cấp lại, gia hạn, thu hồi Giấy chứng
nhận đủ điều kiện hoạt động đối với các tổ chức huấn luyện sau đây:
a) Tổ chức huấn luyện do các bộ,
ngành, cơ quan trung ương, các tập đoàn, tổng công ty nhà nước thuộc bộ, ngành,
cơ quan trung ương quyết định thành lập;
b) Tổ chức huấn luyện Hạng C.
2. Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có thẩm quyền tiếp nhận, cấp,
cấp lại, gia hạn, thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động đối với tổ chức
huấn luyện hạng B, trừ tổ chức huấn luyện thuộc điểm a Khoản 1 Điều này.
3. Tổ chức huấn luyện hạng A tự
công bố đủ điều kiện huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động và gửi thông báo theo
Mẫu số 03b Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định
này đến cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận hồ sơ như sau:
a) Bộ Lao động - Thương binh và
Xã hội: Tiếp nhận thông báo tự công bố với tổ chức huấn luyện do các bộ, ngành,
cơ quan trung ương, các tập đoàn, tổng công ty nhà nước thuộc bộ, ngành, cơ
quan trung ương quyết định thành lập;
b) Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có thẩm quyền tiếp nhận thông
báo tự công bố đối với tổ chức huấn luyện hạng A trừ điểm a Khoản 1 Điều này
không thuộc thẩm quyền của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.”
13. Sửa đổi
Điều 28 như sau:
“Điều 28. Hồ sơ, thủ tục cấp
mới, gia hạn, bổ sung, cấp lại, cấp đổi Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động
của tổ chức huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động
1. Hồ sơ cấp mới Giấy chứng nhận
đủ điều kiện hoạt động bao gồm:
a) Đơn đề nghị cấp Giấy chứng
nhận đủ điều kiện hoạt động theo Mẫu
số 01 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này;
b) Bản thuyết minh về quy mô huấn
luyện và các điều kiện, giải pháp thực hiện theo Mẫu số 02 Phụ lục II ban hành kèm
theo Nghị định này;
c) Tài liệu huấn luyện an toàn,
vệ sinh lao động (chỉ liệt kê danh mục theo Mẫu 02 Phụ lục II Nghị định này;
xuất trình khi có yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền thẩm định).
2. Hồ sơ gia hạn, cấp lại, cấp
bổ sung, cấp đổi Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động bao gồm:
a) Trường hợp giấy chứng nhận hết
hạn, tổ chức huấn luyện có văn bản đề nghị gia hạn giấy chứng nhận; nếu có thay
đổi thông tin so với hồ sơ đã được cấp giấy chứng nhận thì cập nhật thông tin bổ
sung theo mẫu hồ sơ cấp mới giấy chứng nhận đủ điều kiện huấn luyện quy định tại
Khoản 1 Điều này;
b) Trường hợp sửa đổi, bổ sung
phạm vi hoạt động hồ sơ gồm: Văn bản đề nghị sửa đổi, bổ sung phạm vi hoạt động
theo Mẫu số 01 Phụ lục II; bản
thuyết minh bổ sung thông tin về phạm vi huấn luyện thực hiện theo Mẫu số 02 Phụ lục II ban hành kèm
theo Nghị định này;
c) Trường hợp giấy chứng nhận bị
hỏng, mất thì có văn bản đề nghị cấp lại;
d) Trường hợp đổi tên tổ chức
trong giấy chứng nhận thì có văn bản đề nghị cấp đổi giấy chứng nhận và nộp lại
giấy chứng nhận đủ điều kiện huấn luyện bản chính.
3. Trình tự cấp mới, gia hạn, bổ
sung, cấp lại, cấp đổi Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động huấn luyện an
toàn, vệ sinh lao động và công bố thông tin tổ chức huấn luyện như sau:
a) Tổ chức có nhu cầu cấp mới,
gia hạn, bổ sung phạm vi hoạt động Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động hạng
B, hạng C gửi 01 bộ hồ sơ theo quy định tại Điều này tới cơ quan có thẩm quyền
để thẩm định, cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động, gia hạn, cấp lại, đổi
tên tổ chức; nộp phí thẩm định theo quy định của Bộ Tài chính.
Hồ sơ đề nghị gia hạn, tổ chức
huấn luyện gửi đến cơ quan có thẩm quyền chậm nhất 30 ngày trước khi hết thời hạn
quy định trong Giấy chứng nhận.
b) Đối với tổ chức đủ điều kiện
huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động hạng A tự công bố gửi 01 bộ hồ sơ theo quy
tại Điều này cho cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận hồ sơ tự công bố;
c) Trong thời hạn 25 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền phải tiến hành thẩm
định và cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động; công bố trên cổng thông tin
điện tử đối với tổ chức được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động huấn
luyện, đủ điều kiện hoạt động huấn luyện Hạng A tự công bố. Trường hợp không cấp
hoặc không công bố thì phải thông báo bằng văn bản cho tổ chức đề nghị và nêu
rõ lý do.
Trong thời hạn 10 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt
động do bị hỏng, mất; cấp đổi tên tổ chức huấn luyện trong giấy chứng nhận đủ
điều kiện huấn luyện, cơ quan có thẩm quyền phải tiến hành cấp lại giấy chứng đủ
điều kiện hoạt động dịch vụ huấn luyện cho tổ chức huấn luyện đề nghị cấp lại.
4. Hồ sơ có thể nộp trực tiếp tại
cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận hồ sơ, qua dịch vụ bưu chính hoặc qua cổng dịch
vụ công trực tuyến.”
14. Sửa đổi
khoản 2 Điều 29 như sau:
“2. Trình tự xem xét, đánh giá
điều kiện hoạt động của doanh nghiệp tự huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động được
quy định như sau:
a) Doanh nghiệp có nhu cầu tự
huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động hạng B, C lập 01 bộ hồ sơ chứng minh đủ điều
kiện hoạt động như đối với tổ chức huấn luyện gửi cơ quan có thẩm quyền theo
quy định tại Điều 27 Nghị định này. Đối với doanh nghiệp đủ
điều kiện tự huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động hạng A tự công bố đủ điều kiện
tự huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động trên trang thông tin điện tử hoặc thông
báo về Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi doanh nghiệp đặt trụ sở;
b) Trong thời hạn 25 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền xem xét, cấp giấy
chứng nhận đủ điều kiện tự huấn luyện Hạng B và C.
Hết thời hạn 25 ngày làm việc,
cơ quan có thẩm quyền không có thông báo về việc doanh nghiệp không bảo đảm đủ
điều kiện hoạt động huấn luyện thì doanh nghiệp được tự huấn luyện trong phạm
vi đã đề nghị.
c) Thời hạn đủ điều kiện tự huấn
luyện hạng B, C là 5 năm. Trước khi hết thời hạn 30 ngày, nếu doanh nghiệp có
nhu cầu tiếp tục tự huấn luyện thì doanh nghiệp gửi hồ sơ đến cơ quan có thẩm
quyền để được xem xét đánh giá lại đủ điều kiện hoạt động.”
15. Sửa đổi,
bổ sung Điều 31 như sau:
“Điều 31. Thu hồi Giấy chứng
nhận đủ điều kiện hoạt động, đình chỉ hoạt động tự huấn luyện
1. Giấy chứng nhận đủ điều kiện
hoạt động bị thu hồi trong các trường hợp sau đây:
a) Hết thời hạn đình chỉ hoạt động
huấn luyện hoặc thời hạn tước quyền sử dụng Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động
theo quyết định xử phạt của cơ quan có thẩm quyền mà không khắc phục vi phạm dẫn
đến bị xử phạt;
b) Tiến hành hoạt động huấn luyện
trong thời gian bị cơ quan có thẩm quyền đình chỉ hoạt động hoặc tước quyền sử
dụng Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động.
2. Tổ chức, doanh nghiệp tự công
bố đủ điều kiện Huấn luyện hạng A bị đình chỉ tự huấn luyện nếu vi phạm quy định
về điều kiện hoạt động huấn luyện.”
16. Sửa đổi
điểm c Khoản 2 Điều 32 như sau:
“c) Hỗ trợ cho người lao động
thông qua tổ chức huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động.”
17. Sửa
Tiết thứ hai, điểm a, Khoản 2, Điều 33 như sau: “- Có tối thiểu 02 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực
quan trắc môi trường lao động hoặc 03 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực y học dự
phòng”
18. Sửa
Tiết thứ nhất điểm b Khoản 2 Điều 33 như sau: “- Trình độ chuyên môn từ trung cấp trở lên thuộc
các lĩnh vực y tế, môi trường, hóa sinh;”
19. Sửa
điểm a, b, c Khoản 3 Điều 33 như
sau:
“a) Quan trắc yếu tố có hại
trong môi trường lao động
Đảm bảo thực hiện được tối thiểu
70% yếu tố sau đây:
- Đo, thử nghiệm, phân tích tại
hiện trường và trong phòng thí nghiệm các yếu tố vi khí hậu, bao gồm: nhiệt độ,
độ ẩm, tốc độ gió và bức xạ nhiệt;
- Đo, thử nghiệm, phân tích tại
hiện trường và trong phòng thí nghiệm yếu tố vật lý, bao gồm: ánh sáng, tiếng ồn,
rung theo giải tần, phóng xạ, điện từ trường, bức xạ tử ngoại;
- Đánh giá yếu tố tiếp xúc nghề
nghiệp, bao gồm: yếu tố vi sinh vật, gây dị ứng, mẫn cảm, dung môi;
- Đánh giá gánh nặng lao động và
một số chỉ tiêu tâm sinh lý lao động Ec-gô-nô-my: Đánh giá gánh nặng lao động
thể lực; đánh giá căng thẳng thần kinh tâm lý; đánh giá Ec-gô-nô-my vị trí lao
động;
- Lấy mẫu, bảo quản, đo, thử
nghiệm tại hiện trường và phân tích trong phòng thí nghiệm của bụi hạt, phân
tích hàm lượng silic trong bụi, bụi kim loại, bụi than, bụi talc, bụi bông và bụi
amiăng;
- Lấy mẫu, bảo quản, đo, thử
nghiệm tại hiện trường và phân tích trong phòng thí nghiệm của các yếu tố hóa học
tối thiểu bao gồm NOx, SOx, CO, CO2, dung môi hữu cơ (benzen và đồng
đẳng - toluen, xylen), thủy ngân, asen, TNT, nicotin, hóa chất trừ sâu.”
b) Có kế hoạch và quy trình bảo
quản, sử dụng an toàn, bảo dưỡng và kiểm định, hiệu chuẩn thiết bị theo quy định
của cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc quy định của nhà sản xuất nếu cơ quan
nhà nước có thẩm quyền không quy định;
c) Có quy trình sử dụng, vận
hành thiết bị lấy và bảo quản mẫu, đo, thử nghiệm và phân tích môi trường lao động.”
20. Sửa đổi
Khoản 1 và Khoản 2 Điều 40 như
sau:
"1. Chủ trì quản lý, hướng
dẫn, kiểm tra về công tác cấp chứng chỉ chứng nhận chuyên môn về y tế lao động,
huấn luyện sơ cứu, cấp cứu tại nơi làm việc. Tổ chức tiếp nhận thông tin và
công bố trên cổng thông tin điện tử của Bộ Y tế về thông tin của các đơn vị y tế
cấp chứng chỉ chứng nhận chuyên môn về y tế lao động, thực hiện huấn luyện sơ cứu,
cấp cứu tại nơi làm việc theo thẩm quyền quản lý.
Chỉ đạo Sở Y tế thực hiện công
tác quản lý, kiểm tra, tiếp nhận thông tin và công bố trên cổng thông tin điện
tử của Sở Y tế về thông tin của các đơn vị y tế thực hiện huấn luyện sơ cứu, cấp
cứu tại nơi làm việc, cấp chứng chỉ chứng nhận chuyên môn về y tế lao động.
Quy định việc huấn luyện sơ cứu,
cấp cứu tại nơi làm việc đối với cơ sở y tế từ tuyến huyện trở lên.
2. Quy định tài liệu, nội dung
huấn luyện về y tế lao động, sơ cứu, cấp cứu tại nơi làm việc. Phối hợp với Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội xây dựng Chương trình khung chi tiết huấn luyện
về y tế lao động, sơ cứu, cấp cứu tại nơi làm việc, vệ sinh lao động, bệnh nghề
nghiệp."
21. Sửa đổi
Khoản 2 Điều 44 như sau:
“2. Trước ngày 15 tháng 12 hàng
năm, Tổ chức hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động báo cáo bằng văn bản
kết quả hoạt động về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội nơi có trụ sở chính và nơi có hoạt động và cơ quan có thẩm quyền
cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định theo mẫu quy định tại Phụ lục Id ban hành kèm theo Nghị định
này, đồng thời gửi thư điện tử tới Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội theo địa
chỉ: [email protected]”
22. Thay thế
mẫu “Danh sách phân công kiểm định viên” tại Phụ lục Ia của
Nghị định số 44/2016/NĐ-CP bằng Mẫu số 06 “Danh sách kiểm định viên” quy định tại Phụ lục I của
Nghị định này.
23. Thay thế
Mẫu 01 và 02 tại Phụ lục II Nghị định số
44/2016/NĐ-CP bằng Mẫu 01, 02 Phụ lục I ban hành
kèm theo Nghị định này; bổ sung Mẫu 3b vào Phụ
lục II Nghị định số 44/2016/NĐ-CP bằng Mẫu 03 Phụ lục I Nghị định này.
24. Thay thế
Mục 5 Chương trình khung huấn luyện nhóm 5 tại Phụ lục IV Nghị
định số 44/2016/NĐ-CP bằng Mục IV Chương trình khung huấn luyện nhóm 5 Phụ lục I ban
hành kèm theo Nghị định này.
25. Thay thế
Mẫu số 05 Phụ lục II của Nghị định số 44/2016/NĐ-CP bằng Mẫu số 04 Phụ lục I Nghị
định này; thay thế Mẫu 09 Phụ lục
II Nghị định số 44/2016/NĐ-CP bằng Mẫu số 05 Phụ lục I Nghị định này.
26. Bãi bỏ
mẫu Danh mục tài liệu phục vụ hoạt động kiểm định quy định tại Phụ lục Ia Nghị
định số 44/2016/NĐ-CP.
27. Bãi bỏ
Biểu mẫu số 03 Phụ lục III Nghị định số 44/2016/NĐ-CP.
Điều 2. Bãi
bỏ Khoản 2 Điều 9; Khoản 4 Điều 11; điểm d Khoản 2 và điểm b khoản 3 Điều 12;
khoản 3 và khoản 6 Điều 15; điểm c Khoản 5 Điều 18; Khoản 3 Điều 24 Nghị định số
44/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều của Luật an toàn, vệ sinh lao động
về hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động, huấn
luyện an toàn, vệ sinh lao động và quan trắc môi trường lao động.
Chương II
LĨNH VỰC GIÁO DỤC NGHỀ
NGHIỆP
Điều 3. Sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị định số 31/2015/NĐ-CP ngày 24 tháng 3 năm 2015 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật việc làm về đánh
giá, cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia
1. Sửa đổi Khoản 2 Điều 3 như sau:
“2. Về nhân lực trực tiếp thực hiện việc đánh giá kỹ năng nghề của người
tham dự:
Có ít nhất là 01 (một) người đang làm việc chính thức tại tổ chức đánh
giá kỹ năng nghề, có thẻ đánh giá viên kỹ năng nghề quốc gia (sau đây viết tắt
là thẻ đánh giá viên) phù hợp với nghề và bậc trình độ kỹ năng nghề đề nghị cấp
giấy chứng nhận.”
2. Sửa đổi, bổ sung Điều 6 như sau:
“Điều 6. Hồ sơ, trình tự, thủ tục cấp; cấp lại; cấp đổi, bổ sung giấy
chứng nhận hoạt động đánh giá, cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia
1. Thành phần hồ sơ
a) Hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận là 01 bộ, gồm:
- Văn bản đề nghị của tổ chức;
- Quyết định thành lập tổ chức do cơ quan có thẩm quyền cấp;
- Tài liệu chứng minh đáp ứng được các điều kiện quy định tại Điều 3
Nghị định này.
b) Hồ sơ đề nghị cấp lại giấy chứng nhận
Trường hợp giấy chứng nhận bị hư, rách, nát hoặc mất, hồ sơ đề nghị cấp
lại giấy chứng nhận là 01 bộ, gồm:
- Văn bản đề nghị của tổ chức;
- Giấy chứng nhận đã được cấp, trừ trường hợp giấy chứng nhận bị mất.
c) Hồ sơ đề nghị cấp đổi, bổ sung giấy chứng nhận
Trường hợp có thay đổi, bổ sung tên nghề, bậc trình độ kỹ năng nghề hoặc
thay đổi tên gọi, địa chỉ nơi đặt trụ sở chính của tổ chức đánh giá kỹ năng nghề
trong giấy chứng nhận đã được cấp, hồ sơ đề nghị cấp thay đổi giấy chứng nhận
là 01 bộ, gồm:
- Văn bản đề nghị của tổ chức đánh giá kỹ năng nghề;
- Giấy chứng nhận đã được cấp, trừ trường hợp giấy chứng nhận bị mất;
- Tài liệu liên quan đến thay đổi, bổ sung trong giấy chứng nhận. Trường
hợp bổ sung tên nghề, bậc trình độ kỹ năng nghề, tài liệu phải chứng minh đáp ứng
được các điều kiện về cơ sở vật chất, trang thiết bị và nhân lực trực tiếp thực
hiện việc đánh giá kỹ năng nghề quy định tại Điều 3 Nghị định này.
2. Trình tự, thủ tục:
- Tổ chức có nhu cầu cấp; cấp lại; cấp đổi, bổ sung giấy chứng nhận lập
hồ sơ theo quy định tại một trong các điểm a, b, c Khoản 1 Điều này gửi trực tiếp,
qua cổng dịch vụ công trực tuyến hoặc bưu điện đến Bộ Lao động - Thương binh và
Xã hội (qua Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp). Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp hoặc
qua đường bưu điện thì các thành phần hồ sơ nộp ở dạng bản gốc hoặc bản sao có
chứng thực; trường hợp đăng ký qua cổng dịch vụ công trực tuyến thì thực hiện
theo quy định của pháp luật về giao dịch điện tử;
- Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan có thẩm
quyền có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ và cấp; cấp lại; cấp thay đổi giấy chứng nhận;
trường hợp không cấp thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
3. Sửa đổi Điều 12 như sau:
“Điều 12. Thẻ đánh giá viên kỹ năng nghề quốc gia
1. Thẻ đánh giá viên phải ghi rõ tên nghề và bậc
trình độ kỹ năng nghề tham gia đánh giá. Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
quy định mẫu thẻ đánh giá viên và mẫu tài liệu thuộc hồ sơ đề nghị cấp thẻ đánh
giá viên; tổ chức việc biên soạn chương trình, tài liệu đào tạo về nghiệp vụ
đánh giá kỹ năng nghề quốc gia và tổ chức việc đào tạo để cấp thẻ đánh giá
viên.
2. Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày thẻ đánh giá viên được
cấp; cấp lại; cấp đổi, bổ sung hoặc bị hủy bỏ; thu hồi, Tổng cục Giáo dục nghề
nghiệp thuộc Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội thông báo trên trang thông tin
điện tử của cơ quan về danh sách người được cấp; cấp lại; cấp thay đổi hoặc bị
hủy bỏ; thu hồi thẻ đánh giá viên.”
4. Sửa đổi, bổ sung Điều 13 như sau:
“Điều 13. Hồ sơ, trình tự, thủ tục cấp; cấp lại; cấp đổi, bổ sung thẻ
đánh giá viên
1. Thành phần hồ sơ
a) Hồ sơ đề nghị cấp thẻ đánh giá viên là 01 bộ, gồm:
- Tờ khai đề nghị cấp thẻ đánh giá viên của cá nhân có kèm 01 (một) ảnh
màu có kích cỡ 3 x 4 cm;
- Một (01) bộ tài liệu chứng minh đáp ứng được các điều kiện quy định tại
Điều 11 Nghị định này.
b) Hồ sơ đề nghị cấp lại thẻ đánh giá viên
Trường hợp thẻ đánh giá viên bị hư hỏng, rách, nát hoặc bị mất, hồ sơ đề
nghị cấp lại là 01 bộ, gồm:
- Tờ khai đề nghị cấp lại, cấp thay đổi thẻ đánh giá viên của cá nhân
có kèm 01 (một) ảnh màu có kích cỡ 3 x 4 cm;
- Thẻ đánh giá viên đã được cấp, trừ trường hợp thẻ đánh giá viên bị mất.
c) Hồ sơ đề nghị cấp đổi, bổ sung thẻ đánh giá viên
Trường hợp có thay đổi, bổ sung bậc trình độ kỹ năng nghề được phép
đánh giá, hồ sơ đề nghị cấp thay đổi là 01 bộ, gồm:
- Tờ khai đề nghị cấp thay đổi thẻ đánh giá viên của cá nhân có kèm 01
(một) ảnh màu có kích cỡ 3 x 4 cm;
- Thẻ đánh giá viên đã được cấp, trừ trường hợp thẻ đánh giá viên bị mất;
- Tài liệu liên quan đến thay đổi, bổ sung bậc trình độ kỹ năng nghề đảm
bảo đáp ứng điều kiện cấp thẻ đánh giá viên quy định tại Điều 11 Nghị định này.
2. Trình tự, thủ tục:
- Người đề nghị cấp; cấp lại; cấp đổi, bổ sung thẻ đánh giá viên lập hồ
sơ theo quy định tại một trong các điểm a, b, c Khoản 1 Điều này gửi trực tiếp,
qua cổng dịch vụ công trực tuyến hoặc bưu điện đến Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp
thuộc Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội. Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp hoặc
qua đường bưu điện thì các thành phần hồ sơ nộp ở dạng bản gốc hoặc bản sao có
chứng thực; trường hợp đăng ký qua cổng dịch vụ công trực tuyến thì thực hiện
theo quy định của pháp luật về giao dịch điện tử;
- Trong thời hạn 07 (bảy) ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, Tổng cục
Giáo dục nghề nghiệp thuộc Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội kiểm tra hồ sơ
và cấp mới; cấp lại; cấp đổi, bổ sung thẻ đánh giá viên, trường hợp không cấp
thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.”
5. Sửa đổi Khoản 1 Điều 22 như sau:
“1. Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp thuộc Bộ Lao động - Thương binh và Xã
hội quyết định thành lập các tổ giám sát để thực hiện việc giám sát kỳ đánh giá
kỹ năng nghề quốc gia được tổ chức tại từng tổ chức đánh giá kỹ năng nghề.”
6. Sửa đổi Khoản 1 Điều 23 như sau:
“1. Có văn bản báo cáo Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp thuộc Bộ Lao động
- Thương binh và Xã hội về việc hoãn kỳ đánh giá kỹ năng nghề quốc gia đang tiến
hành để tổ chức lại vào thời điểm thích hợp.”
7. Sửa đổi Điều 26 như sau:
“Điều 26. Cấp
chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia
1. Căn cứ vào biên
bản và tổng hợp kết quả điểm bài kiểm tra kiến thức, bài kiểm tra thực hành do
ban giám khảo lập, biên bản giám sát của tổ giám sát, tổ chức đánh giá kỹ năng
nghề quyết định công nhận kết quả đánh giá của ban giám khảo và lập hồ sơ đề
nghị cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia cho những người tham dự đạt yêu cầu gửi
Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp thuộc Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
2. Tổng cục Giáo dục
nghề nghiệp thuộc Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội xem xét hồ sơ đề nghị cấp
chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia cho những người tham dự đạt yêu cầu, hồ sơ đề
nghị cấp lại chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia; cấp chứng chỉ; trường hợp không cấp
thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do; công nhận và cấp chứng chỉ kỹ
năng nghề quốc gia cho các đối tượng được nêu tại Điều 18 của Nghị định này;
công bố công khai trên trang thông tin điện tử của cơ quan về danh sách những
người đã được cấp, cấp lại hoặc bị thu hồi chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia; thực
hiện thu, quản lý và sử dụng lệ phí cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia theo hướng
dẫn do Bộ Tài chính quy định.
3. Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội quy định về mẫu chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia; hồ sơ,
trình tự, thủ tục đề nghị cấp, cấp lại chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia; việc
thu hồi chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia.”
8. Thay cụm từ “Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội” bằng cụm
từ “Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp thuộc Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội” tại
Khoản 3 Điều 15; Khoản 4 Điều 20.
Điều 4. Bãi bỏ Điều 7 và Điều 14 của Nghị định số 31/2015/NĐ-CP ngày 24 tháng 3 năm
2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Việc làm về đánh giá, cấp chứng chỉ kỹ
năng nghề quốc gia
Điều 5. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 143/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 10 năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện đầu
tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp
1. Sửa đổi,
bổ sung Khoản 1, Khoản 3 Điều 3 như sau:
“1. Phù hợp
với quy hoạch mạng lưới cơ sở giáo dục nghề nghiệp Việt Nam.
Đối với cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập khi thành lập phải hoạt động theo
cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập do Chính phủ quy định.
3. Có địa
điểm xây dựng cơ sở vật chất đảm bảo diện tích đất sử dụng tối thiểu của trung
tâm giáo dục nghề nghiệp là 1.000 m2; của trường trung cấp là 10.000
m2 đối với khu vực đô thị và 20.000 m2 đối với khu vực
ngoài đô thị; của trường cao đẳng là 20.000 m2 đối với khu vực đô thị
và 40.000 m2 đối với khu vực ngoài đô thị.”
2. Sửa đổi,
bổ sung tên Điều 6, điểm c, điểm d Khoản
1 Điều 6 như sau:
“Điều 6. Hồ sơ thành lập, cho
phép thành lập cơ sở giáo dục nghề nghiệp
c) Dự thảo quy hoạch tổng thể mặt
bằng các công trình kiến trúc xây dựng, bảo đảm phù hợp với ngành, nghề, quy mô,
trình độ đào tạo và tiêu chuẩn diện tích sử dụng, diện tích xây dựng cho hoạt động
học tập và giảng dạy;
d) Bản sao
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở của cơ quan, tổ chức, cá
nhân trong đó xác định rõ địa chỉ, diện tích, mốc giới của khu đất và thỏa thuận
về nguyên tắc thuê cơ sở vật chất sẵn có phù hợp với quy định của pháp luật và
các giấy tờ pháp lý liên quan còn thời hạn ít nhất là 05 năm kể từ ngày gửi hồ
sơ.”
3. Sửa đổi
Điều 9 như sau:
“Điều 9. Điều kiện, thủ tục,
thẩm quyền thành lập, cho phép thành lập phân hiệu của trường trung cấp, trường
cao đẳng
1. Việc thành lập phân hiệu căn
cứ vào ngành, nghề, trình độ và quy mô đào tạo sẽ tổ chức đào tạo tại phân hiệu.
2. Điều kiện, thủ tục, thẩm quyền
thành lập, cho phép thành lập phân hiệu của trường trung cấp, trường cao đẳng
thực hiện theo quy định tại Khoản 3 Điều 16 của Luật giáo dục
nghề nghiệp.”
4. Sửa đổi,
bổ sung điểm a, điểm b Khoản 1 Điều 10 như sau:
“a) Phù hợp với quy hoạch mạng
lưới cơ sở giáo dục nghề nghiệp đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt;
b) Bảo đảm quyền lợi của người học,
giáo viên, giảng viên, cán bộ quản lý, nhân viên và người lao động;”
5. Bổ sung
khoản 3 vào Điều 13 như sau:
“3. Cơ sở giáo dục nghề nghiệp
sau khi đổi tên được tiếp tục tổ chức đào tạo các ngành, nghề đã được cơ quan
có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp.”
6. Sửa đổi,
bổ sung Điều 14 như sau:
a) Sửa đổi, bổ sung điểm b Khoản 2 như sau:
“b) Có cơ sở vật chất, thiết bị
đào tạo phù hợp với ngành, nghề, quy mô và trình độ đào tạo, cụ thể:
Có phòng học;
phòng thí nghiệm; phòng, xưởng thực hành, thực tập; cơ sở sản xuất thử nghiệm
đáp ứng yêu cầu giảng dạy, học tập và nghiên cứu khoa học theo chương trình đào
tạo, quy mô đào tạo của từng ngành, nghề. Diện tích phòng học lý thuyết; phòng,
xưởng thực hành, thực tập dùng cho học tập, giảng dạy bảo đảm ở mức bình quân
ít nhất là 5,5 m2/chỗ học.
Có đủ thiết bị
đào tạo của từng ngành, nghề đào tạo đáp ứng theo danh mục và tiêu chuẩn thiết
bị tối thiểu do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định. Trường
hợp Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội chưa ban hành danh
mục và tiêu chuẩn thiết bị tối thiểu của ngành, nghề đăng ký hoạt động giáo dục
nghề nghiệp thì phải bảo đảm đủ thiết bị đào tạo theo quy định trong chương
trình đào tạo và tương ứng với quy mô đào tạo của ngành, nghề đăng ký hoạt động.
Có thư viện với
các phần mềm và trang thiết bị phục vụ cho việc mượn, tra cứu, nghiên cứu tài
liệu; có đủ nguồn thông tin tư liệu như sách, giáo trình, bài giảng của các mô
đun, tín chỉ, học phần, môn học, các tài liệu liên quan đáp ứng yêu cầu giảng dạy,
học tập.
Có đủ phòng làm việc, khu hành
chính và khu hiệu bộ, bảo đảm đáp ứng cơ cấu tổ chức phòng, khoa, bộ môn chuyên
môn, bảo đảm diện tích ít nhất là 06 m2/người đối với đào tạo trình
độ trung cấp và 08 m2/người đối với đào tạo trình độ cao đẳng.
Có các công
trình xây dựng phục vụ hoạt động văn hóa, thể thao, giải trí và các công trình
y tế, dịch vụ để phục vụ cán bộ quản lý, giáo viên, giảng viên và học sinh,
sinh viên.”
b) Sửa đổi, bổ sung điểm d Khoản 2 như sau:
“d) Có đội
ngũ giáo viên, giảng viên, cán bộ quản lý đủ về số lượng, phù hợp với cơ cấu
ngành, nghề và trình độ đào tạo; đạt tiêu chuẩn, trình độ chuyên môn, kỹ năng nghề
và nghiệp vụ sư phạm theo quy định của pháp luật; bảo đảm thực hiện mục tiêu,
chương trình đào tạo, trong đó:
Tỷ lệ học sinh, sinh viên/giáo
viên, giảng viên tối đa là 25. Có số lượng giáo viên, giảng viên cơ hữu đảm bảo
đảm nhận tối thiểu là 60% chương trình của mỗi ngành nghề đào tạo.
Giáo viên, giảng
viên là người nước ngoài giảng dạy tại các trường trung cấp, trường cao đẳng, cơ sở giáo dục đại học có vốn đầu tư nước ngoài phải đáp ứng
các quy định về lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam theo quy định của
pháp luật Việt Nam.”
7. Sửa đổi,
bổ sung điểm b Khoản 2 Điều 15 như
sau:
“b) Bản sao giấy chứng nhận đăng
ký đầu tư (nếu có)”
8. Sửa đổi,
bổ sung khoản 8 Điều 18 như
sau:
“8. Đổi tên cơ sở hoạt động giáo
dục nghề nghiệp”.
9. Sửa đổi,
bổ sung Khoản 3 và Khoản 4 Điều 19 như sau:
“3. Hồ sơ đăng ký bổ sung hoạt động
giáo dục nghề nghiệp đối với trường hợp quy định tại khoản 8 Điều
18 Nghị định này, bao gồm:
a) Văn bản đăng ký bổ sung hoạt
động giáo dục nghề nghiệp;
b) Bản sao quyết định đổi tên cơ
sở hoạt động giáo dục nghề nghiệp.
4. Hồ sơ đăng ký bổ sung hoạt động
giáo dục nghề nghiệp đối với trường hợp quy định tại khoản 9 Điều 18 Nghị định
này, bao gồm:
Văn bản đề nghị thôi tuyển sinh
hoặc giảm quy mô tuyển sinh đối với các ngành, nghề đã được cấp trong giấy chứng
nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp.”
10. Sửa đổi,
bổ sung Phụ lục Va như sau:
“Bãi bỏ mục II,
mục III Phần thứ nhất Mẫu Báo cáo đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp.”
Điều 6. Bãi bỏ một số điều của Nghị định số 143/2016/NĐ-CP
ngày 14 tháng 10 năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện đầu tư và hoạt động
trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp
1. Bãi bỏ
Khoản 2 Điều 3.
2. Bãi bỏ
Điều 5.
3. Bãi bỏ
Khoản 4 Điều 6.
4. Bãi bỏ điểm d khoản 1 Điều 14.
5. Bãi bỏ
điểm b và d Khoản 1, điểm d Khoản 2 Điều 15.
Điều 7. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
49/2018/NĐ-CP ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Chính phủ quy định về kiểm định chất
lượng giáo dục nghề nghiệp
1. Sửa đổi khoản 2 Điều 4 như sau:
“2. Có trụ sở
ổn định trong thời gian ít nhất 2 năm; có đủ trang thiết bị phục vụ hoạt động
kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp.”
2. Sửa đổi điểm c khoản 1 Điều 8 như sau:
“c) Tài liệu
về người trực tiếp phụ trách hoạt động kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp
của tổ chức kiểm định: Quyết định bổ nhiệm người trực tiếp phụ trách hoạt động
kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp và bản sao thẻ kiểm định viên.”
Điều 8. Bãi bỏ khoản 2 Điều 6
Nghị định số 49/2018/NĐ-CP ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Chính phủ quy định về kiểm
định chất lượng giáo dục nghề nghiệp
Chương III
LĨNH
VỰC PHÒNG, CHỐNG TỆ NẠN XÃ HỘI
Điều 9. Sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 147/2003/NĐ-CP ngày 02 tháng 12 năm 2003 của Chính
phủ quy định về điều kiện, thủ tục cấp giấy phép và quản lý hoạt động của các
cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện
1. Sửa đổi,
bổ sung Điều 5 như sau:
“Điều 5. Điều kiện hoạt động cắt cơn,
giải độc và phục hồi sức khỏe
1. Về cơ sở vật chất
a) Có nơi tiếp nhận người nghiện;
có khu vực thực hiện cắt cơn, giải độc, cấp cứu có diện tích sử dụng tối thiểu
30 m2; khu vực theo dõi phục hồi sau cắt cơn: Diện tích sử dụng tối
thiểu 5 m2/người cai nghiện, có các tiện nghi sinh hoạt thông thường
(nhà vệ sinh chung, giường, chiếu, chăn, màn riêng cho mỗi người) để có thể bảo
đảm thời gian lưu người cai nghiện ma túy tối thiểu là 20 ngày, kể từ ngày bắt
đầu cắt cơn, giải độc;
b) Có đủ thiết bị, dụng cụ y tế
để thực hiện việc cắt cơn, giải độc, theo dõi sức khỏe, phục hồi sức khỏe sau cắt
cơn, giải độc và các thiết bị theo quy định tại Phụ lục
II ban hành kèm theo Nghị định này; có thuốc hỗ trợ cắt cơn, giải độc, thuốc
chống sốc, thuốc cấp cứu chuyên khoa và các loại thuốc cần thiết khác theo quy
định của Bộ Y tế;
c) Có khu vực quản lý riêng cho
người cai nghiện ma túy là: người dưới 18 tuổi, phụ nữ, người mắc bệnh truyền
nhiễm, người bị loạn thần.
2. Về nhân sự:
a) Người đứng đầu cơ sở cai nghiện
phải là người đã có bằng tốt nghiệp từ cao đẳng trở lên và có chứng chỉ hoặc chứng
nhận đã hoàn thành chương trình đào tạo cơ bản về cai nghiện ma túy;
b) Người phụ trách chuyên môn của
cơ sở cai nghiện là bác sĩ, được cấp chứng chỉ hành nghề trong lĩnh vực tâm thần
hoặc trong lĩnh vực điều trị hỗ trợ cai nghiện, có thời gian hành nghề khám bệnh,
chữa bệnh từ đủ 36 tháng trở lên, trong đó có thời gian trực tiếp làm công tác
cai nghiện từ đủ 12 tháng trở lên;
c) Cán bộ quản lý, nhân viên y tế,
nhân viên tư vấn, điều dưỡng viên làm việc tại cơ sở cai nghiện phải có bằng tốt
nghiệp trung cấp trở lên với chuyên ngành phù hợp với vị trí việc làm; có chứng
chỉ hoặc chứng nhận đã hoàn thành chương trình đào tạo cơ bản về cai nghiện ma
túy.”
2. Sửa đổi,
bổ sung Điều 7 như sau:
“Điều 7. Điều kiện đối
với cơ sở thực hiện giáo dục, phục hồi hành vi, nhân cách; lao động trị liệu,
hướng nghiệp, dạy nghề, chuẩn bị tái hòa nhập cộng đồng; phòng, chống tái nghiện
1. Về cơ sở vật chất
a) Có nơi tiếp nhận, chăm sóc,
theo dõi và phục hồi sức khỏe sau cắt cơn giải độc. Có khu vực quản lý riêng
cho người cai nghiện ma túy là: người dưới 18 tuổi, phụ nữ, người mắc bệnh truyền
nhiễm, người bị loạn thần;
b) Có nơi học tập, vui chơi giải
trí, thể dục thể thao, luyện tập dưỡng sinh, sinh hoạt văn hóa văn nghệ theo
chương trình giáo dục, phục hồi hành vi, nhân cách cho người cai nghiện ma túy;
c) Có mặt bằng, nhà xưởng đủ điều
kiện tổ chức lao động trị liệu phù hợp cho người cai nghiện ma túy.
2. Về nhân sự:
a) Người phụ trách chuyên môn phải
có bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên thuộc một trong các chuyên ngành: xã hội học,
tâm lý học, y tế; có thời gian trực tiếp làm công tác cai nghiện từ đủ 12 tháng
trở lên; có chứng chỉ hoặc chứng nhận đã hoàn thành chương trình đào tạo cơ bản
về cai nghiện ma túy; là người làm việc toàn thời gian tại cơ sở cai nghiện;
b) Cán bộ quản lý, nhân viên y tế,
nhân viên tư vấn, điều dưỡng viên, kỹ thuật viên, giáo viên dạy nghề làm việc tại
cơ sở cai nghiện phải có bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên, với chuyên ngành
phù hợp với vị trí việc làm; có chứng chỉ hoặc chứng nhận đã hoàn thành chương
trình đào tạo cơ bản về cai nghiện ma túy.”
Chương IV
LĨNH VỰC VIỆC LÀM
Điều 10. Sửa đổi một số điều, khoản của Nghị định số 52/2014/NĐ-CP ngày
23 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định điều kiện, thủ tục cấp giấy phép hoạt
động dịch vụ việc làm của doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm
1. Sửa đổi
Điều 11 như sau:
“Điều 11. Hồ sơ
đề nghị cấp giấy phép
1. Doanh nghiệp đề
nghị cấp giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm nộp trực tiếp hoặc gửi qua hệ thống
bưu chính 01 (một) bộ hồ sơ về cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép hoạt
động dịch vụ việc làm. Hồ sơ gồm có:
a) Văn bản đề nghị
cấp giấy phép của doanh nghiệp;
b) Bản sao Giấy
xác nhận đã thực hiện ký quỹ theo quy định tại Điều 10 Nghị định này;
c) Giấy tờ chứng
minh đủ điều kiện về địa điểm theo quy định tại Điều 8 Nghị định này.
2. Trong thời hạn
7 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ 01 (bộ) hồ sơ theo quy định tại Khoản 1 Điều
này, cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm cấp
giấy phép cho doanh nghiệp. Trường hợp không cấp phải trả lời bằng văn bản và
nêu rõ lý do.”
2. Sửa đổi
Điều 12 như sau:
“Điều 12. Thông
báo hoạt động dịch vụ việc làm
1. Trong thời hạn
20 ngày làm việc, kể từ ngày được cấp giấy phép, doanh nghiệp phải thông báo
công khai trên phương tiện thông tin đại chúng về giấy phép, địa điểm, lĩnh vực
hoạt động, tài khoản, tên giám đốc, số điện thoại.
2. Trước 10 ngày
làm việc, kể từ ngày bắt đầu hoạt động dịch vụ việc làm, doanh nghiệp có trách
nhiệm thông báo bằng văn bản cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép
hoạt động dịch vụ việc làm nơi đặt trụ sở chính về ngày bắt đầu hoạt động.
3. Trường hợp chuyển
địa điểm đặt trụ sở, chi nhánh, người đứng đầu doanh nghiệp phải có văn bản gửi
cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm về địa
điểm mới kèm giấy tờ chứng minh tính hợp lệ của địa điểm mới theo quy định tại
Điều 8 của Nghị định này trong thời hạn 10 ngày làm việc, trước ngày thực hiện
việc chuyển địa điểm.”
3. Sửa đổi
Khoản 2, Khoản 3 Điều 13
như sau:
“2. Doanh nghiệp đề
nghị cấp lại giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm nộp trực tiếp hoặc gửi qua hệ
thống bưu chính 01 (một) bộ hồ sơ về cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy
phép hoạt động dịch vụ việc làm. Hồ sơ gồm có:
a) Văn bản đề nghị
cấp lại giấy phép của doanh nghiệp;
b) Giấp phép bị hư
hỏng hoặc bản sao các giấy tờ chứng minh việc thay đổi một trong các nội dung của
giấy phép.
3. Trong thời hạn
5 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đủ 01 (bộ) hồ sơ theo quy định tại Khoản
2 Điều này, cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép cấp lại giấy phép cho
doanh nghiệp. Trường hợp không cấp lại phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý
do.”
4. Sửa đổi
Khoản 1, Khoản 3 Điều 14
như sau:
“1. Trong thời hạn
20 ngày làm việc trước ngày giấy phép hết hạn, doanh nghiệp đề nghị gia hạn giấy
phép hoạt động dịch vụ việc làm nộp trực tiếp hoặc gửi qua hệ thống bưu chính
01 (một) bộ hồ sơ về cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép hoạt động dịch
vụ việc làm. Hồ sơ gồm có:
Văn bản đề nghị
gia hạn giấy phép của doanh nghiệp;
Giấy phép đã hết hạn;
Bản sao các giấy tờ
chứng minh đủ điều kiện cấp phép quy định tại Điều 7 Nghị định này.
3. Trong thời hạn
5 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được 01 (bộ) hồ sơ theo quy định tại Khoản 1
Điều này, cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép hoạt động dịch vụ việc
làm gia hạn giấp phép hoạt động dịch vụ việc làm cho doanh nghiệp. Trường hợp
không gia hạn phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.”
5. Sửa đổi
Khoản 3 Điều 16 như sau:
“3. Trong thời hạn
5 ngày làm việc kể từ ngày cấp, cấp lại, gia hạn hoặc thu hồi giấy phép, cơ
quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm phải thông
báo bằng văn bản cho Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi doanh nghiệp đặt trụ sở
chính.”
6. Sửa đổi
Khoản 2 Điều 17 như sau:
“2. Trong thời hạn
10 ngày làm việc, kể từ ngày giao nhiệm vụ cho chi nhánh, doanh nghiệp phải
thông báo cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấp phép hoạt động dịch vụ việc
làm nơi đặt trụ sở chi nhánh.”
Điều 11. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 11/2016/NĐ-CP
ngày 03 tháng 02 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Bộ luật lao
động về lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam
1. Bổ sung
điểm l Khoản 1 Điều 2 như sau:
“l) Thân nhân
thành viên cơ quan đại diện nước ngoài tại Việt Nam được phép làm việc tại Việt
Nam theo quy định tại điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt
Nam làm thành viên.”
2. Sửa đổi
Điều 4 như sau:
“Điều 4. Sử dụng
người lao động nước ngoài
1. Xác định nhu cầu
sử dụng người lao động nước ngoài
a) Người sử dụng
lao động (trừ nhà thầu) có trách nhiệm xác định nhu cầu sử dụng người lao động
nước ngoài đối với từng vị trí công việc mà người lao động Việt Nam chưa đáp ứng
được và báo cáo giải trình với Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương (sau đây viết tắt là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) nơi người lao động nước
ngoài dự kiến làm việc. Trong quá trình thực hiện nếu thay đổi nhu cầu sử dụng
người lao động nước ngoài thì người sử dụng lao động phải báo cáo Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh;
b) Trường hợp người
lao động nước ngoài quy định tại các Khoản 3, 4, 5 và 8 Điều
172 Bộ luật lao động và điểm e, điểm h, điểm i Khoản 2 Điều
7 Nghị định này thì người sử dụng lao động không phải thực hiện xác định
nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài.
2. Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh có văn bản chấp thuận cho người sử dụng lao động về việc sử dụng người
lao động nước ngoài đối với từng vị trí công việc.”
3. Sửa đổi,
bổ sung điểm i Khoản 2 Điều 7 như sau:
“i) Thân nhân
thành viên cơ quan đại diện nước ngoài tại Việt Nam không thuộc diện cấp giấy
phép lao động theo quy định tại điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ
nghĩa Việt Nam làm thành viên;”
4. Bổ sung
điểm m Khoản 2 Điều 7 như sau:
“m) Người chịu
trách nhiệm thành lập hiện diện thương mại”
5. Sửa đổi,
bổ sung Khoản 2 Điều 8 như sau:
“2. Người sử dụng
lao động đề nghị Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi người nước ngoài dự kiến
làm việc xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao
động trước ít nhất 07 ngày làm việc, kể từ ngày người lao động nước ngoài bắt đầu
làm việc, trừ các trường hợp quy định tại Khoản 4, Khoản 5 Điều
172 của Bộ luật lao động và điểm e, điểm i Khoản 2 Điều 7
Nghị định này thì không phải làm thủ tục xác nhận người lao động nước ngoài
không thuộc diện cấp giấy phép lao động.”
6. Sửa đổi,
bổ sung Khoản 6 Điều 10 như sau:
“6. Bản sao hộ chiếu
hoặc giấy tờ có giá trị thay hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế
còn giá trị theo quy định của pháp luật.”
7. Sửa đổi,
bổ sung Khoản 2 Điều 12 như sau:
“2. Trong thời hạn
05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động, Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội cấp giấy phép lao động cho người lao động nước
ngoài theo mẫu do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định và phát hành thống
nhất. Trường hợp không cấp giấy phép lao động thì có văn bản trả lời và nêu rõ
lý do.”
8. Sửa đổi,
bổ sung điểm b Khoản 1 Điều 20 như sau:
“b) Thực hiện chấp
thuận nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài; xác nhận không thuộc diện cấp
giấy phép lao động; cấp, cấp lại giấy phép lao động và đề nghị cơ quan công an
trục xuất người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam không có giấy phép
lao động đối với người lao động nước ngoài làm việc cho người sử dụng lao động
quy định tại các điểm d, đ, e, g, l Khoản 2 Điều 2 Nghị định này và người sử dụng
lao động quy định tại điểm a Khoản 2 Điều 2 có trụ sở chính tại một tỉnh, thành
phố nhưng có văn phòng đại diện và chi nhánh tại các tỉnh, thành phố khác thì
được lựa chọn thực hiện tại Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.”
Điều 12. Bãi bỏ Khoản
2 Điều 7, Điều 9 Nghị định số 52/2014/NĐ-CP ngày 23 tháng 5 năm 2014 của Chính
phủ quy định điều kiện, thủ tục cấp giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm của
doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm
Điều 13. Bãi bỏ điểm
b Khoản 3 Điều 8 và Điều 17 Nghị định số 11/2016/NĐ-CP ngày 03 tháng 02 năm
2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Bộ luật lao động về lao động nước ngoài làm việc
tại Việt Nam
Chương V
LĨNH VỰC BẢO HIỂM
XÃ HỘI
Điều 14. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 166/2016/NĐ-CP
ngày 24 tháng 12 năm 2016 quy định về giao dịch điện tử trong lĩnh vực bảo hiểm
xã hội, bảo hiểm y tế và bảo hiểm thất nghiệp
1. Sửa đổi,
bổ sung Điều 22 như sau:
“Điều 22. Đăng
ký sử dụng, điều chỉnh thông tin và ngừng sử dụng phương thức giao dịch điện tử
trong lĩnh vực bảo hiểm xã hội
1. Khi có nhu cầu
đăng ký tham gia giao dịch điện tử, điều chỉnh thông tin và ngừng sử dụng
phương thức giao dịch điện tử trong lĩnh vực bảo hiểm xã hội thì cơ quan, tổ chức,
cá nhân lập Tờ khai đăng ký sử dụng, điều chỉnh thông tin và ngừng sử dụng
phương thức giao dịch điện tử trong lĩnh vực bảo hiểm xã hội theo Mẫu số 01 Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định
này và gửi bản điện tử đến Cổng thông tin điện tử của Bảo hiểm xã hội Việt Nam
hoặc gửi bản giấy đến Bảo hiểm xã hội Việt Nam.
2. Trong thời hạn
03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được Tờ khai đăng ký sử dụng, điều chỉnh
thông tin và ngừng sử dụng phương thức giao dịch điện tử trong lĩnh vực bảo hiểm
xã hội của cơ quan, tổ chức, cá nhân, Bảo hiểm xã hội Việt Nam gửi thông báo chấp
thuận đến địa chỉ thư điện tử của cơ quan, tổ chức, cá nhân; trường hợp không
chấp thuận, Bảo hiểm xã hội Việt Nam phải thông báo và nêu rõ lý do.
3. Đối với trường hợp
đăng ký ngừng sử dụng phương thức giao dịch điện tử, kể từ thời điểm Bảo hiểm
xã hội Việt Nam thông báo chấp thuận thì cơ quan, tổ chức, cá nhân thực hiện
giao dịch với cơ quan bảo hiểm xã hội bằng hồ sơ giấy theo quy định. Trường hợp
cơ quan, tổ chức, cá nhân muốn tiếp tục sử dụng lại phương thức giao dịch điện
tử thì phải thực hiện đăng ký theo quy định tại khoản 1 Điều này.”
2. Sửa đổi,
bổ sung Điều 27 như sau:
“Điều 27. Đăng
ký sử dụng, điều chỉnh thông tin và ngừng sử dụng dịch vụ I-VAN
1. Khi có nhu cầu
đăng ký sử dụng, điều chỉnh thông tin và ngừng sử dụng dịch vụ I-VAN thì cơ
quan, tổ chức, cá nhân theo lập Tờ khai đăng ký sử dụng, điều chỉnh thông tin
và ngừng sử dụng dịch I-VAN theo Mẫu số 02 Phụ lục
III ban hành kèm theo Nghị định này và gửi bản điện tử đến tổ chức chức
I-VAN. Trong thời hạn 02 giờ, kể từ khi nhận được Tờ khai đăng ký sử dụng, điều
chỉnh thông tin và ngừng sử dụng dịch vụ I-VAN, Tổ chức I-VAN gửi đến Cổng
thông tin điện tử của Bảo hiểm xã hội Việt Nam.
2. Trong thời hạn
03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được Tờ khai đăng ký sử dụng, điều chỉnh
thông tin và ngừng sử dụng dịch vụ I-VAN, Bảo hiểm xã hội Việt Nam gửi thông
báo chấp thuận đến Tổ chức I-VAN; trường hợp không chấp thuận, Bảo hiểm xã hội
phải thông báo và nêu rõ lý do.
3. Trong thời hạn
02 giờ, kể từ khi nhận được thông báo của Bảo hiểm xã hội Việt Nam, Tổ chức
I-VAN gửi thông báo cho cơ quan, tổ chức, cá nhân tham gia giao dịch điện tử
trong lĩnh vực bảo hiểm xã hội.
4. Trong trường hợp
thay đổi Tổ chức I-VAN thì cơ quan, tổ chức, cá nhân tham gia giao dịch điện tử
trong lĩnh vực bảo hiểm xã hội phải thực hiện ngừng sử dụng dịch vụ I-VAN và thực
hiện thủ tục đăng ký sử dụng dịch vụ I-VAN theo quy định tại khoản 1 Điều này.
5. Đối với trường
hợp đăng ký ngừng sử dụng dịch vụ I-VAN, kể từ thời điểm nhận được thông báo chấp
thuận thì cơ quan, tổ chức, cá nhân tham gia giao dịch điện tử trong lĩnh vực bảo
hiểm xã hội thực hiện thủ tục đăng ký giao dịch bảo hiểm xã hội bằng hồ sơ giấy.”
Điều 15. Bãi bỏ Điều
23, Điều 24, Điều 28, Điều 29 của Nghị định số 166/2016/NĐ-CP ngày 24 tháng 12
năm 2016 quy định về giao dịch điện tử trong lĩnh vực bảo hiểm xã hội, bảo hiểm
y tế và bảo hiểm thất nghiệp và Điều 15 Nghị định số
134/2015/NĐ-CP ngày 29 tháng 12 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một
số điều của Luật Bảo hiểm xã hội về bảo hiểm
xã hội tự nguyện.
Chương VI
LĨNH VỰC BẢO TRỢ
XÃ HỘI
Điều 16. Sửa đổi một số điều của Nghị định số 103/2017/NĐ-CP ngày 12
tháng 9 năm 2017 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức, hoạt động, giải
thể và quản lý các cơ sở trợ giúp xã hội
1. Sửa đổi,
bổ sung Điều 11 như sau:
“Điều
11. Thành lập, tổ chức lại và giải thể
Việc thành
lập, tổ chức lại, giải thể cơ sở trợ giúp xã hội công lập thuộc
thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện theo quy định tại Nghị
định số 55/2012/NĐ-CP ngày 28 tháng 6 năm 2012 của Chính
phủ quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập (sau
đây gọi chung là Nghị định số 55/2012/NĐ-CP).”
2. Sửa đổi,
bổ sung Điều 17 như sau:
“Điều 17.
Đăng ký thành lập, đăng ký thay
đổi nội dung hoặc cấp lại giấy chứng nhận đăng ký thành lập
1. Tổ chức,
cá nhân nộp trực tiếp hoặc gửi qua bưu điện 01
bộ hồ sơ đề nghị đăng ký thành lập quy định tại Điều 15 Nghị định này đến cơ
quan cấp giấy chứng nhận đăng ký thành lập.
2. Trường hợp cơ sở
đăng ký thay đổi nội dung hoặc cấp lại
giấy chứng nhận đăng ký thành lập thì
cơ sở nộp trực tiếp hoặc gửi qua bưu điện 01 bộ hồ
sơ quy định tại Điều 20 Nghị định này đến cơ quan cấp giấy
chứng nhận đăng ký thành lập.
3. Trong thời
hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ, cơ quan cấp giấy chứng nhận đăng ký thành lập có trách nhiệm
xem xét và cấp giấy chứng nhận đăng ký thành lập đối với cơ sở
đăng ký thành lập mới; cấp giấy chứng nhận đăng ký thành lập đối với cơ sở đăng ký thay đổi nội dung hoặc cấp lại giấy chứng nhận đăng ký thành lập đối với trường hợp cơ sở đề nghị cấp lại. Trường hợp cơ sở đề
nghị không đủ điều kiện theo quy định thì cơ quan cấp giấy chứng nhận đăng ký
thành lập có thông báo rõ lý do bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân đề nghị.
4. Cơ sở được thành lập theo quy
định của pháp luật về doanh nghiệp hoặc cơ sở được thành lập theo quy định của
pháp luật về tổ chức, hoạt động và quản lý hội và cơ sở trợ giúp xã hội dưới 10
đối tượng có hoàn cảnh khó khăn không phải thực hiện trình tự, thủ tục đăng ký
thành lập theo quy định tại Mục 2 Chương III Nghị định này.”
3. Sửa đổi,
bổ sung Điều 20 như sau:
“Điều
20. Hồ sơ đề nghị đăng ký thay đổi nội dung hoặc cấp lại giấy
chứng nhận đăng ký thành lập
1. Văn bản
đề nghị về việc đăng ký thay đổi nội dung hoặc cấp lại giấy
chứng nhận đăng ký thành lập của cơ sở.
2. Bản photocopy đăng ký thành lập cơ sở đã được cấp.”
4. Sửa đổi,
bổ sung điểm b Khoản 1 Điều 29 như sau:
“b) Bản photocopy giấy chứng nhận đăng ký thành lập cơ sở hoặc quyết định
thành lập theo quy định của pháp luật.”
Điều 17. Sửa đổi một số điều của Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21
tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối
tượng bảo trợ xã hội và Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2012 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật người khuyết tật
1. Sửa đổi
Điều 7 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP như sau:
“Điều 7. Hồ sơ đề nghị trợ cấp xã
hội hàng tháng, hỗ trợ kinh phí chăm sóc, nuôi dưỡng hàng tháng
1. Hồ sơ đề nghị trợ cấp xã hội
hàng tháng bao gồm: Tờ khai của đối tượng theo Mẫu số 1a, 1b, 1c, 1d và 1đ Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định này.
2. Hồ sơ đề nghị hỗ trợ kinh phí
chăm sóc, nuôi dưỡng hàng tháng bao gồm:
a) Tờ khai hộ gia đình có người
khuyết tật theo Mẫu số 2a Phụ lục IV ban hành
kèm theo Nghị định này;
b) Tờ khai nhận chăm sóc, nuôi dưỡng
đối tượng bảo trợ xã hội có xác nhận đủ điều kiện của Chủ tịch Ủy ban nhân dân
cấp xã theo Mẫu số 2b Phụ lục IV ban hành kèm
theo Nghị định này;
c) Tờ khai của đối tượng được
nhận chăm sóc, nuôi dưỡng trong trường hợp đối tượng không hưởng
trợ cấp xã hội hàng tháng theo Mẫu số 03 Phụ
lục IV ban hành kèm theo Nghị định này.
3. Kiến nghị bằng văn bản của đối
tượng, người giám hộ hoặc tổ chức, cá nhân có liên quan đối với trường hợp điều
chỉnh, thôi hưởng trợ cấp, thay đổi nơi cư trú.”
2. Sửa đổi
Điều 8 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP như sau:
“Điều 8. Thủ tục thực hiện,
điều chỉnh, thôi hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng, hỗ trợ
kinh phí chăm sóc, nuôi dưỡng hàng tháng
1. Thủ tục thực hiện, điều
chỉnh, thôi hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng, hỗ trợ kinh phí chăm
sóc, nuôi dưỡng hàng tháng theo quy định sau đây:
a) Đối tượng,
người giám hộ của đối tượng hoặc tổ chức, cá nhân có liên
quan làm hồ sơ theo quy định tại Điều
7 Nghị định này gửi Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã. Khi nộp
hồ sơ cần xuất trình các giấy tờ sau để cán bộ tiếp nhận hồ sơ đối chiếu các
thông tin kê khai trong tờ khai:
- Sổ hộ khẩu của đối tượng
hoặc văn bản xác nhận của công an xã, phường, thị trấn (sau đây gọi
chung là công an cấp xã).
- Giấy khai sinh của trẻ em đối với trường hợp xét trợ cấp xã hội đối
với trẻ em, người đơn thân nghèo đang nuôi con, người khuyết
tật đang nuôi con.
- Giấy tờ xác nhận bị nhiễm
HIV của cơ quan y tế có thẩm quyền đối với trường hợp bị nhiễm HIV.
- Giấy tờ xác nhận đang mang thai của cơ quan y tế có thẩm quyền đối với trường hợp
người khuyết tật đang mang thai.
- Giấy xác nhận khuyết tật đối với
trường hợp người khuyết tật.
b) Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ,
Hội đồng xét duyệt trợ giúp xã hội (sau đây gọi chung là Hội
đồng xét duyệt) thực hiện xét duyệt và niêm yết công khai kết quả xét duyệt tại
trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã trong thời gian 05 ngày làm việc, trừ những thông tin liên quan đến HIV của đối tượng.
Khi hết thời gian niêm yết, nếu không có khiếu nại
thì Hội đồng xét duyệt bổ sung biên bản họp kết luận của Hội đồng xét duyệt vào
hồ sơ của đối tượng, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã.
Trường hợp có khiếu nại, trong thời hạn 10 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận được khiếu nại, Hội đồng xét duyệt kết luận và công
khai về vấn đề khiếu nại, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã;
c) Trong thời hạn 03 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận được biên bản kết luận của Hội đồng xét duyệt, Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp xã có văn bản (kèm theo hồ sơ của đối tượng) gửi Phòng Lao động
- Thương binh và Xã hội;
d) Trong thời hạn 07 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ của đối tượng và văn
bản đề nghị của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã, Phòng Lao động - Thương binh
và Xã hội có trách nhiệm thẩm định, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện,
thị xã, thành phố thuộc tỉnh (sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp huyện) quyết
định trợ cấp xã hội cho đối tượng. Trường hợp đối tượng không đủ điều kiện hưởng,
Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý
do;
đ) Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận được văn bản trình của Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội, Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp huyện xem xét, quyết định trợ cấp xã hội hàng tháng cho đối tượng.
Thời gian hưởng trợ cấp xã hội đối với người cao
tuổi quy định tại điểm b Khoản 5 Điều 5 Nghị định này kể từ thời điểm người đó
đủ 80 tuổi. Thời gian hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng của đối tượng khác, kể từ
tháng Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ký quyết định trợ cấp xã hội hàng
tháng.
Thời gian điều chỉnh, thôi hưởng trợ cấp xã hội
hàng tháng kể từ tháng ngay sau tháng Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ký quyết
định.
2. Trường hợp đối tượng hưởng trợ cấp xã hội
hàng tháng bị chết, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã đề nghị Phòng Lao động -
Thương binh và Xã hội báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định
thôi hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng.
Thời gian thôi hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng kể
từ tháng ngay sau tháng đối tượng đang hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng chết.
3. Thủ tục chi trả trợ cấp xã hội hàng tháng khi
đối tượng thay đổi nơi cư trú trong cùng địa bàn quận, huyện, thị xã, thành phố
thuộc tỉnh thực hiện theo quy định sau đây:
a) Đối tượng hoặc người giám hộ của đối tượng có
văn bản kiến nghị gửi Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú mới;
b) Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được đơn đề nghị, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có văn bản gửi Phòng Lao động
- Thương binh và Xã hội;
c) Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận được văn bản của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã, Phòng Lao động - Thương
binh và Xã hội có trách nhiệm thẩm định và thực hiện chi trả trợ cấp xã hội
hàng tháng cho đối tượng theo địa chỉ nơi cư trú mới.
4. Thủ tục quyết định trợ cấp xã hội hàng tháng
khi đối tượng thay đổi nơi cư trú giữa các quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc
tỉnh thực hiện theo quy định sau đây:
a) Đối tượng thay đổi nơi cư trú có văn bản kiến
nghị gửi Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đang hưởng trợ cấp xã hội hàng
tháng;
b) Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có văn bản gửi
Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội;
Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội trình Chủ
tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định thôi chi trả trợ cấp xã hội hàng
tháng tại nơi cư trú cũ và gửi văn bản kèm theo hồ sơ của đối tượng đến Chủ tịch
Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú mới của đối tượng;
c) Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận được hồ sơ của đối tượng, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận và chuyển
hồ sơ của đối tượng đến Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội;
d) Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận được hồ sơ của đối tượng, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội thẩm định,
trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định trợ cấp xã hội hàng tháng
cho đối tượng kể từ tháng ngay sau tháng ghi trong quyết định thôi hưởng trợ cấp
xã hội hàng tháng của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi cư trú cũ của đối
tượng.”
Điều 18. Bãi bỏ Điều 20, Điều 21, Điều 22 Nghị định số
28/2012/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ
quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật người khuyết tật; Điều 21
Nghị định số 136/2013/ NĐ-CP ngày 21 tháng 10
năm 2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo
trợ xã hội.
Chương VII
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 19. Hiệu
lực thi hành và thực hiện
1. Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày ký
ban hành.
2. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ,
Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương chịu trách nhiệm hướng dẫn và thi hành Nghị định này./.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT,
các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu: VT, KGVX (2). XH 205
|
TM. CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG
Nguyễn Xuân Phúc
|
PHỤ LỤC I
BIỂU MẪU VỀ AN TOÀN, VỆ SINH LAO ĐỘNG
(Kèm theo Nghị định số 140/2018/NĐ-CP ngày 08 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ)
Mẫu số 01
|
Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt
động huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động
|
Mẫu số 02
|
Bản thuyết minh về quy mô huấn luyện và các điều
kiện, giải pháp thực hiện
|
Mẫu số 03
|
Thông báo đủ điều kiện hoạt động huấn luyện an
toàn, vệ sinh lao động hạng A
|
Mẫu số 04
|
Báo cáo định kỳ hoạt động huấn luyện an toàn, vệ
sinh lao động
|
Mẫu số 05
|
Sổ theo dõi cấp giấy chứng nhận huấn luyện
|
Mẫu số 06
|
Danh sách kiểm định viên
|
Mẫu
số 01
CƠ QUAN CHỦ QUẢN
(nếu có)
TÊN TỔ CHỨC/DOANH NGHIỆP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
……….., ngày …
tháng … năm ………
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động huấn
luyện an toàn, vệ sinh lao động (thay đổi, bổ sung phạm vi hoạt động huấn luyện)
Kính gửi:……………………..
1. Tên tổ chức/doanh nghiệp đăng ký:
…………………………………………………………
2. Địa chỉ trụ sở chính:
……………………………………………………………………………
Điện thoại: ……………….......Fax:………………..
Email:………………………………………
Địa chỉ chi nhánh/cơ sở huấn luyện khác (nếu có):
……………………………………………
3. Quyết định thành lập, giấy chứng nhận đầu tư hoặc
giấy phép kinh doanh:
Số: ………………………………………………Ngày tháng năm cấp:
…………………………
Cơ quan ra quyết định hoặc cấp:…………………………………………………………………
4. Họ và tên người đứng đầu tổ chức/doanh nghiệp:
…………………………………………
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………
Số chứng minh nhân dân/căn cước công dân/hộ chiếu:
………………………………………
5. Đăng ký công bố hoạt động huấn luyện/tự huấn luyện
an toàn, vệ sinh lao động đạt hạng (B, C) ... trong phạm vi hoạt động huấn luyện
lĩnh vực, công việc/sửa đổi, bổ sung phạm vi hoạt động huấn luyện như sau (có bản
thuyết minh điều kiện hoạt động huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động kèm theo):
……………………………………………………………………………………….
Chúng tôi xin cam kết thực hiện đúng quy định pháp
luật về hoạt động huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động và quy định của pháp luật
có liên quan./.
|
NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Mẫu
số 02
CƠ QUAN CHỦ QUẢN
(nếu có)
TÊN TỔ CHỨC/DOANH NGHIỆP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
……….., ngày… tháng
… năm ………
|
BẢN THUYẾT MINH
Về quy mô huấn luyện và các điều kiện, giải
pháp thực hiện
I. Cơ sở vật chất và thiết bị của tổ chức/doanh
nghiệp
1. Tổng quan về cơ sở vật chất chung của tổ chức/doanh
nghiệp
- Công trình và tổng diện tích sử dụng của từng
công trình của trụ sở chính:……………
- Công trình và tổng diện tích sử dụng của từng
công trình của chi nhánh/cơ sở huấn luyện khác (nếu có):
……………………………………………………………………………..
2. Công trình, phòng học sử dụng cho huấn luyện:
- Phòng học: ………………………………………………………………………………………..
- Phòng thí nghiệm/thực nghiệm, xưởng thực hành:
…………………………………………..
- Công trình phụ trợ (hội trường; thư viện; khu thể
thao; ký túc xá...): ……………………….
3. Các thiết bị huấn luyện:
TT
|
Tên thiết bị
|
Số lượng
|
Ghi chú
|
1
|
|
|
|
2
|
|
|
|
...
|
|
|
|
(Kèm theo bản sao giấy chứng nhận sở hữu hoặc thuê
hoặc liên kết đối với các máy, thiết bị, phương tiện có yêu cầu nghiêm ngặt về
an toàn lao động cần kiểm định kỹ thuật an toàn, vệ sinh lao động)
II. Tài liệu huấn luyện
TT
|
Tên tài liệu,
năm xuất bản hoặc ban hành
|
1
|
|
2
|
|
...
|
|
III. Cán bộ quản lý, người huấn luyện cơ hữu
STT
|
Họ tên
|
Năm sinh
|
Trình độ chuyên
môn
|
Số năm làm công
việc về an toàn, vệ sinh lao động
|
I
|
Người quản lý, phụ trách công tác huấn luyện
|
-
|
-
|
-
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
II
|
Người huấn luyện cơ hữu
|
-
|
-
|
-
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Ghi chú: Đối với các thiết bị cần kiểm
định kỹ thuật an toàn lao động thì cần ghi rõ năm kiểm định vào phần ghi chú.
Mẫu
số 03
CƠ QUAN CHỦ QUẢN
(nếu có)
TÊN TỔ CHỨC/DOANH NGHIỆP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
……….., ngày… tháng
… năm ………
|
THÔNG BÁO
Đủ điều kiện hoạt động huấn luyện an toàn, vệ
sinh lao động hạng A
Kính gửi:………………………
1. Tên tổ chức/doanh nghiệp đăng ký:
…………………………………………………………
2. Địa chỉ trụ sở chính:
……………………………………………………………………………
Điện thoại:………………….. Fax:…………………….. Email:
…………………………………
Địa chỉ chi nhánh/cơ sở huấn luyện khác (nếu có):
……………………………………………
3. Quyết định thành lập, giấy chứng nhận đầu tư hoặc
giấy phép kinh doanh:
Số: ………………………………………………Ngày tháng năm cấp:
…………………………
Cơ quan ra quyết định hoặc cấp:
…………………………………………………………………
4. Họ và tên người đứng đầu tổ chức/doanh nghiệp:
………………………………………….
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………
Số chứng minh nhân dân/căn cước công dân/hộ chiếu:
………………………………………
Tự công bố đủ điều kiện hoạt động huấn luyện/tự huấn
luyện an toàn, vệ sinh lao động đạt hạng A.
Chúng tôi xin cam kết thực hiện đúng quy định pháp
luật về hoạt động huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động và quy định của pháp luật
có liên quan./.
|
NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
IV. Chương trình khung huấn luyện nhóm 5
STT
|
Nội dung huấn
luyện
|
Thời gian huấn
luyện (giờ)
|
Tổng số
|
Trong đó
|
Lý thuyết
|
Thực hành
|
Kiểm tra
|
I
|
Hệ thống chính sách, pháp luật về an toàn, vệ
sinh lao động
|
8
|
8
|
0
|
0
|
1
|
Tổng quan về hệ thống văn bản quy phạm pháp luật
về an toàn, vệ sinh lao động.
|
6
|
6
|
0
|
|
2
|
Hệ thống tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật an toàn,
vệ sinh lao động.
|
1
|
1
|
0
|
|
3
|
Các quy định cụ thể của các cơ quan quản lý nhà nước
về an toàn, vệ sinh lao động khi xây dựng mới, mở rộng hoặc cải tạo các công
trình, các cơ sở để sản xuất, sử dụng, bảo quản, lưu giữ và kiểm định các loại
máy, thiết bị, vật tư, các chất có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh
lao động.
|
1
|
1
|
0
|
|
II
|
Nghiệp vụ công tác an toàn, vệ sinh lao động
|
7
|
7
|
|
|
1
|
Tổ chức bộ máy, quản lý và thực hiện các quy định
về an toàn, vệ sinh lao động ở cơ sở; phân định trách nhiệm và giao quyền hạn
về công tác an toàn, vệ sinh lao động.
|
1
|
1
|
0
|
|
2
|
Kiến thức cơ bản về các yếu tố nguy hiểm, có hại,
biện pháp phòng ngừa.
|
4
|
4
|
0
|
|
3
|
Phương pháp cải thiện điều kiện lao động.
|
1
|
1
|
0
|
|
4
|
Văn hóa an toàn trong sản xuất, kinh doanh.
|
1
|
1
|
0
|
|
III
|
Kiểm tra kết thúc khóa huấn luyện
|
1
|
|
|
1
|
Mẫu
số 04
CƠ QUAN CHỦ QUẢN
(nếu có)
TÊN TỔ CHỨC/DOANH NGHIỆP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
……….., ngày…
tháng … năm ………
|
BÁO CÁO ĐỊNH KỲ NĂM……
HOẠT ĐỘNG HUẤN LUYỆN AN TOÀN, VỆ SINH LAO ĐỘNG
Kính gửi:………………………
1. Tên tổ chức/doanh nghiệp:
……………………………………………………………………
2. Địa chỉ trụ sở chính:
……………………………………………………………………………
Điện thoại:…………………. Fax:…………………..
Email:……………………………………..
Địa chỉ chi nhánh/cơ sở huấn luyện khác (nếu có):
……………………………………………
3. Kết quả hoạt động huấn luyện:
TT
|
Đối tượng huấn
luyện
|
Số người được
huấn luyện
|
Số người được cấp
Giấy chứng nhận
|
Số người được cấp
Thẻ an toàn
|
1
|
Nhóm 1
|
|
|
|
2
|
Nhóm 2
|
|
|
|
3
|
Nhóm 3
|
|
|
|
4
|
Nhóm 4
|
|
|
|
5
|
Nhóm 5
|
|
|
|
6
|
Nhóm 6
|
|
|
|
7
|
Tổng cộng từ 1 đến 6
|
|
|
|
8
|
Huấn luyện người huấn luyện an toàn, vệ sinh lao
động
|
|
|
X
|
9
|
Tập huấn định kỳ cập nhật kiến thức, thông tin an
toàn, vệ sinh lao động
|
|
|
X
|
10
|
Tổng 9 và 10
|
|
|
|
4. Việc duy trì điều kiện về cơ sở vật chất, đội ngũ
người huấn luyện đáp ứng yêu cầu hoạt động huấn luyện:
……………………………………………………………………………….
5. Đề xuất, kiến nghị:
……………………………………………………………………………
|
NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Mẫu
số 05
TÊN TỔ CHỨC/DOANH NGHIỆP HUẤN LUYỆN AN TOÀN, VỆ SINH
LAO ĐỘNG……….
SỔ THEO DÕI CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN HUẤN LUYỆN
Năm 20…….
I. NHÓM 1
TT
|
Họ tên
|
Năm sinh
|
Công việc
|
Nơi làm việc
|
Huấn luyện từ
ngày ... Đến ngày...
|
Kết quả
|
Số Giấy chứng
nhận
|
Chữ ký
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. NHÓM 2
TT
|
Họ tên
|
Năm sinh
|
Công việc
|
Nơi làm việc
|
Huấn luyện từ
ngày... Đến ngày...
|
Kết quả
|
Số Giấy chứng
nhận
|
Chữ ký
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III. NHÓM 5
TT
|
Họ tên
|
Năm sinh
|
Công việc
|
Nơi làm việc
|
Huấn luyện từ ngày...
Đến ngày...
|
Kết quả
|
Số Giấy chứng
nhận
|
Chữ ký
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV. NHÓM 6
TT
|
Họ tên
|
Năm sinh
|
Công việc
|
Nơi làm việc
|
Huấn luyện từ
ngày... Đến ngày...
|
Kết quả
|
Số Giấy chứng
nhận
|
Chữ ký
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
V. NGƯỜI HUẤN LUYỆN AN TOÀN, VỆ SINH LAO ĐỘNG
TT
|
Họ tên
|
Năm sinh
|
Công việc
|
Nơi làm việc
|
Huấn luyện từ
ngày ... Đến ngày...
|
Kết quả
|
Số Giấy chứng
nhận
|
Chữ ký
|
I
|
Huấn luyện người huấn luyện an toàn, vệ sinh lao
động (lần đầu)
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Tập huấn cập nhật kiến thức, thông tin an
toàn, vệ sinh lao động cho người huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
THỦ TRƯỞNG
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
NGƯỜI VÀO SỔ
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Mẫu
số 06
(TÊN TỔ CHỨC)………………………
DANH SÁCH KIỂM ĐỊNH VIÊN
STT
|
Họ và tên
|
Số hiệu kiểm định
viên (nếu có)
|
Phạm vi kiểm định
|
Số hợp đồng lao
động/loại hợp đồng lao động
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
……
|
|
|
|
|
|
……, ngày …
tháng … năm …..
ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC….
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
PHỤ LỤC II
DANH MỤC THIẾT BỊ Y TẾ TỐI THIỂU
(Kèm theo Nghị định số 140/2018/NĐ-CP ngày 08 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ)
STT
|
Trang
thiết bị y tế phòng cắt cơn, giải độc
|
Đơn vị tính
|
Số lượng
|
1
|
Ống nghe
|
Cái
|
02
|
2
|
Huyết áp kế
|
Bộ
|
01
|
3
|
Nhiệt kế y học 42oC
|
Cái
|
02
|
4
|
Bộ khám tai mũi họng
|
Bộ
|
01
|
5
|
Bộ tiểu phẫu thuật và hộp đựng
|
Bộ
|
01
|
6
|
Hộp dụng cụ y tế (dao, kéo, panh, cầm máu)
|
|
|
7
|
Bộ mở, đặt khí quản
|
Bộ
|
01
|
8
|
Bình ôxy nhỏ (3 khối)
|
Cái
|
01
|
9
|
Bóng bóp tay trợ hô hấp
|
Bộ
|
01
|
10
|
Máy hút đờm nhỏ (cơ động)
|
Cái
|
01
|
11
|
Đèn gù
|
Cái
|
02
|
12
|
Đèn hồng ngoại
|
Cái
|
01
|
13
|
Đèn khử trùng cực tím (AVB)
|
Bộ
|
02
|
14
|
Máy hủy kim tiêm
|
Cái
|
01
|
15
|
Máy điện châm
|
Cái
|
01
|
16
|
Máy massage
|
Cái
|
01
|
17
|
Cọc truyền dịch
|
Cái
|
02
|
18
|
Tủ thuốc
|
Cái
|
01
|
19
|
Bô vịt
|
Cái
|
01
|
20
|
Bộ thụt tháo
|
Cái
|
02
|
21
|
Bộ rửa dạ dày
|
Bộ
|
01
|
22
|
Nồi hấp dụng cụ
|
Bộ
|
01
|
23
|
Tủ đầu giường
|
Cái
|
10
|
24
|
Xe đẩy phát thuốc
|
Cái
|
01
|
25
|
Xe đẩy dụng cụ có bánh xe
|
Cái
|
01
|
26
|
Băng ca xếp
|
Cái
|
02
|
27
|
Giường cấp cứu
|
Cái
|
01
|
28
|
Xe đạp lực kế
|
Cái
|
01
|
29
|
Dụng cụ, phương tiện phục hồi chức năng
|
|
|
PHỤ LỤC III
BIỂU MẪU BẢO HIỂM XÃ HỘI
(Kèm theo Nghị định số 140/2018/NĐ-CP ngày 08 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ)
Mẫu số 01
|
Tờ khai đăng ký sử dụng, điều chỉnh thông tin và
ngừng sử dụng phương thức giao dịch điện tử trong lĩnh vực bảo hiểm xã hội
|
Mẫu số 02
|
Tờ khai đăng ký sử dụng, điều chỉnh thông tin và
ngừng sử dụng dịch vụ I-VAN
|
Mẫu
số 01
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…….., ngày ….
tháng …. năm ….
TỜ KHAI
Đăng ký sử dụng, điều chỉnh thông tin và ngừng
sử dụng phương thức giao dịch điện tử trong lĩnh vực bảo hiểm xã hội
Kính gửi: Bảo hiểm
xã hội Việt Nam.
Tên cơ quan/tổ chức/cá nhân:
……………………………………………………………………
Mã số bảo hiểm xã hội:
……………………………………………………………………………
Địa chỉ liên hệ: ………………………………………………………………………………………
Số chứng thư số của cơ quan, tổ chức, cá nhân:
………………………………………………
Tên tổ chức chứng thực chữ ký số:
………………………………………………………………
Thời hạn sử dụng chứng thư số: Từ ngày ... tháng
... năm .... đến ngày .... tháng... năm (*)
Cá nhân tôi không có chứng thư số (không điền nội
dung tại mục (*)), đề nghị cơ quan Bảo hiểm xã hội cấp mã xác thực
giao dịch điện tử theo địa chỉ thư điện tử hoặc số điện thoại di động dưới đây:
Người liên hệ: ……………………………………………….……………………………………
Địa chỉ thư điện tử: ……………………………………………….………………………………
Điện thoại di động: ……………………………………………….………………………………
Theo Nghị định số 166/2016/NĐ-CP ngày 24 tháng 12
năm 2016 của Chính phủ, cơ quan/tổ chức/cá nhân tôi có đủ các điều kiện sử dụng
phương thức giao dịch điện tử. Cơ quan/tổ chức/cá nhân tôi đăng ký, điều chỉnh
thông tin và ngừng sử dụng phương thức giao dịch điện tử trong lĩnh vực bảo hiểm
xã hội với cơ quan Bảo hiểm xã hội như sau:
1. Đăng ký sử dụng:
- Đăng ký sử dụng phương thức giao dịch điện tử
trong lĩnh vực Bảo hiểm xã hội từ ngày... tháng ... năm....
- Đăng ký giao dịch tại:
+ Cổng thông tin điện tử của Bảo hiểm xã hội Việt
Nam
|
□
|
+ Tổ chức I-VAN
|
□
|
(Tên Tổ chức I-VAN:………………………………………………. trong trường
hợp giao dịch qua tổ chức I-VAN).
2. Điều chỉnh thông tin:
- Số chứng thư số của cơ quan, tổ chức, cá nhân:
………………………………………….
Tên tổ chức chứng thực chữ ký số:
……………………………………………………………
Thời hạn sử dụng chứng thư số: Từ ngày ... tháng
... năm .... đến ngày .... tháng... năm …
- Địa chỉ thư điện tử: ……………………………………………….…………………………….
- Số điện thoại di động:
……………………………………………….………………………….
(Chỉ ghi những nội dung có thay đổi, bổ sung)
3. Ngừng sử dụng phương thức giao dịch:
- Ngừng giao dịch điện tử trong lĩnh vực bảo hiểm
xã hội từ ngày ... tháng .... năm...
- Lý do ngừng: ……………………………………………….……………………………………
Cơ quan/tổ chức/cá nhân tôi cam kết hoàn toàn chịu
trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực của nội dung nêu trên
và thực hiện giao dịch điện tử trong lĩnh vực bảo hiểm xã hội theo đúng quy định
của pháp luật./.
CHỮ KÝ SỐ CỦA CƠ
QUAN, TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
Mẫu
số 02
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
......, ngày ....
tháng .... năm......
TỜ KHAI
Đăng ký sử dụng, điều chỉnh thông tin và ngừng
sử dụng dịch vụ I-VAN
Kính gửi: Bảo hiểm
xã hội Việt Nam.
Tên cơ quan/tổ chức/cá nhân:
………………………………………………………………….
Mã số bảo hiểm xã hội:
………………………………………………………………………….
Địa chỉ liên hệ: …………………………………………………………………………………….
Qua xem xét và nhận thấy chúng tôi có đủ các điều
kiện sử dụng dịch vụ I-VAN, chúng tôi đăng ký sử dụng, điều chỉnh thông tin và
ngừng sử dụng dịch vụ I-VAN với cơ quan Bảo hiểm xã hội để thực hiện giao dịch
điện tử trong lĩnh vực bảo hiểm xã hội, cụ thể như sau:
1. Đăng ký sử dụng
- Số chứng thư số của cơ quan, tổ chức, cá nhân:
……………………………………………
Tên tổ chức chứng thực chữ ký số:
……………………………………………………………..
Thời hạn sử dụng chứng thư số: Từ ngày ... tháng
... năm .... đến ngày .... tháng ... năm…..(*)
- Cá nhân tôi không có chứng thư số (không điền nội
dung tại mục (*)), đề nghị cơ quan Bảo hiểm xã hội cấp mã xác thực
giao dịch điện tử theo địa chỉ thư điện tử hoặc số điện thoại di động dưới đây:
Địa chỉ thư điện tử:
………………………………………………………………………………..
Điện thoại di động: …………………………………………………………………………………
- Thông tin về Tổ chức I-VAN:
Tên tổ chức: (Ghi rõ tên đầy đủ tổ chức)
……………………………………………………….
2. Điều chỉnh thông tin:
- Số chứng thư số của cơ quan, tổ chức, cá nhân (nếu
có): ………………………………….
Tên tổ chức chứng thực chữ ký số:
………………………………………………………………
Thời hạn sử dụng chứng thư số: Từ ngày ... tháng
... năm .... đến ngày .... tháng... năm …
- Địa chỉ thư điện tử:
………………………………………………………………………………..
- Số điện thoại di động:
……………………………………………………………………………
(Chỉ ghi những nội dung có thay đổi, bổ sung)
3. Ngừng sử dụng dịch vụ:
- Ngừng sử dụng dịch vụ I-VAN từ ngày ... tháng ...
năm ....
- Lý do ngừng: ……………………………………………………………………………………..
Cơ quan/tổ chức/cá nhân tôi cam kết hoàn toàn chịu trách
nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực của nội dung nêu trên và thực
hiện theo đúng quy định của pháp luật về giao dịch điện tử trong lĩnh vực bảo
hiểm xã hội./.
CHỮ KÝ SỐ CỦA TỔ
CHỨC CUNG CẤP DỊCH VỤ I-VAN
|
CHỮ KÝ SỐ CỦA
CƠ QUAN, TỔ CHỨC, CÁ NHÂN/MÃ XÁC THỰC CỦA CÁ NHÂN
|
PHỤ LỤC IV
BIỂU MẪU VỀ BẢO TRỢ XÃ HỘI
(Kèm theo Nghị định số 140/2018/NĐ-CP ngày 08 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ)
Mẫu số 1a
|
Tờ khai đề nghị trợ giúp xã hội (Áp dụng đối với
đối tượng quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 5 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP)
|
Mẫu số 1b
|
Tờ khai đề nghị trợ giúp xã hội (Áp dụng đối với
đối tượng quy định tại khoản 3 Điều 5 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP)
|
Mẫu số 1c
|
Tờ khai đề nghị trợ giúp xã hội (Áp dụng đối với
đối tượng quy định tại khoản 4 Điều 5 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP)
|
Mẫu số 1d
|
Tờ khai đề nghị trợ giúp xã hội (Áp dụng đối với
đối tượng quy định tại khoản 5 Điều 5 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP)
|
Mẫu số 1đ
|
Tờ khai đề nghị trợ giúp xã hội (Áp dụng đối với đối
tượng quy định tại khoản 6 Điều 5 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP)
|
Mẫu số 2a
|
Tờ khai hộ gia đình có người khuyết tật
|
Mẫu số 2b
|
Tờ khai nhận chăm sóc, nuôi dưỡng
|
Mẫu số 03
|
Thông tin của đối tượng được nhận chăm sóc, nuôi
dưỡng
|
Mẫu
số 1a
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ KHAI ĐỀ NGHỊ TRỢ GIÚP XÃ HỘI
(Áp dụng đối với đối tượng quy định tại Khoản
1 và Khoản 2 Điều 5 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP)
Phần 1
THÔNG TIN CỦA ĐỐI
TƯỢNG
1. Họ và tên (Viết chữ in hoa): ………………………………………………………………….
Ngày/tháng/năm sinh: … / … / …. Giới tính:
…………..Dân tộc: ……………………………
Giấy CMND hoặc Căn cước công dân số ………… Cấp ngày
…/ … / …. Nơi cấp: ………
2. Hộ khẩu thường trú:
……………………………………………………………………………
Hiện đang ở với ai và địa chỉ nơi ở?
……………………………………………………………
3. Tình trạng đi học
□ Chưa đi học (Lý
do:…………………………………………………………………………….)
□ Đã nghỉ học (Lý
do:…………………………………………………………………………….)
□ Đang đi học (Ghi cụ thể):……………………………………………………………………….)
4. Có thẻ BHYT không? □ Không □ Có
5. Đang hưởng chế độ nào sau đây:
Trợ cấp BHXH hàng tháng: …………………..đồng. Hưởng từ
tháng ………… / …………
Trợ cấp bảo trợ xã hội hàng tháng: ……………..đồng. Hưởng
từ tháng ………/ …………
Trợ cấp ưu đãi người có công hàng tháng:…………. đồng.
Hưởng từ tháng……../..........
Trợ cấp, phụ cấp hàng tháng
khác:.................... đồng. Hưởng từ tháng ……………/ ……
6. Thuộc hộ nghèo không? □ Không □ Có
7. Có khuyết tật không? □ Không □ Có
- Giấy xác nhận khuyết tật số ………….Ngày cấp:……………….
Nơi cấp …………………
- Dạng tật: ……………………………………………….…………………………………………
- Mức độ khuyết tật:
……………………………………………….………………………………
8. Thông tin về mẹ của đối tượng
………………………………………………………………
9. Thông tin về cha của đối tượng
………………………………………………………………
Tôi xin cam đoan những lời khai trên là đúng sự thực,
nếu có điều gì khai không đúng, tôi xin chịu trách nhiệm hoàn toàn.
Thông tin người
khai thay
Giấy CMND hoặc Căn cước công dân số:…….
Ngày cấp: …………………………………………
Nơi cấp: …………………………………………..
Mối quan hệ với đối tượng: …………………….
Địa chỉ: ……………………………………………
|
Ngày …. tháng
…. năm 20…
NGƯỜI KHAI
(Ký, ghi rõ họ tên. Trường hợp khai thay phải ghi đầy đủ thông tin người
khai thay)
|
Phần 2
XÁC NHẬN CỦA ỦY
BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ
Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn đã tiếp nhận hồ sơ,
đối chiếu các giấy tờ kèm theo và xác nhận thông tin cá nhân nêu trên của Ông
(bà)………………………………………………. là đúng./.
|
Ngày …. tháng
…. năm 20…
|
CÁN BỘ TIẾP NHẬN
HỒ SƠ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
CHỦ TỊCH
(Ký tên, đóng dấu)
|
Phần 3
KẾT LUẬN CỦA HỘI ĐỒNG
XÉT DUYỆT TRỢ GIÚP XÃ HỘI
Hội đồng xét duyệt trợ giúp xã hội xã/phường/thị trấn:
…………………………………………………đã xem xét hồ sơ, xác minh thông tin cá nhân của………………………………………………………
và họp ngày .... tháng …. năm ….. thống nhất kết luận như sau (Ghi cụ thể diện
chính sách, chế độ hưởng, thời gian):……………………………………………………………………………………….
Đề nghị cơ quan có thẩm quyền xem xét giải quyết chế
độ chính sách cho đối tượng theo quy định./.
|
Ngày …. tháng
…. năm 20…
|
THƯ KÝ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
CHỦ TỊCH
(Ký, đóng dấu)
|
Mẫu
số 1b
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ KHAI ĐỀ NGHỊ TRỢ GIÚP XÃ HỘI
(Áp dụng đối với đối tượng quy định tại Khoản
3 Điều 5 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP)
Phần 1
THÔNG TIN CỦA ĐỐI
TƯỢNG
1. Họ và tên (Viết chữ in hoa):
………………………………………………………………….
Ngày/tháng/năm sinh: … / … / …. Giới tính:
…………..Dân tộc: ……………………………
Giấy CMND hoặc Căn cước công dân số ………… Cấp ngày
…/ … / …. Nơi cấp: ……..
2. Hộ khẩu thường trú:
…………………………………………………………………………..
Hiện đang ở với ai và địa chỉ nơi ở?
……………………………………………………………
3. Tình trạng đi học
□ Chưa đi học (Lý do:……………………………………………………………………………)
□ Đã nghỉ học (Lý
do:…………………………………………………………………………....)
□ Đang đi học (Ghi cụ thể):……………………………………………………………………..)
4. Có thẻ BHYT không? □ Không □ Có
5. Đang hưởng chế độ nào sau đây:
Trợ cấp BHXH hàng tháng: …………………..đồng. Hưởng từ
tháng ………… / …………
Trợ cấp bảo trợ xã hội hàng tháng: ……………..đồng. Hưởng
từ tháng ………/ …………
Trợ cấp ưu đãi người có công hàng tháng:…………. đồng.
Hưởng từ tháng……../..........
Trợ cấp, phụ cấp hàng tháng
khác:.................... đồng. Hưởng từ tháng ……………/ ……
6. Thuộc hộ nghèo không? □ Không □ Có
7. Thời điểm phát hiện nhiễm HIV
………………………………………………………………
8. Có khuyết tật không? □ Không □ Có
- Giấy xác nhận khuyết tật số………….. Ngày cấp…………..:
Nơi cấp …………………….
- Dạng tật: ……………………………………………….…………………………………………
- Mức độ khuyết tật:
……………………………………………….………………………………
9. Khả năng tham gia lao động (Ghi cụ thể)
……………………………………………………
Tôi xin cam đoan những lời khai trên là đúng sự thực,
nếu có điều gì khai không đúng, tôi xin chịu trách nhiệm hoàn toàn.
Thông tin người
khai thay
Giấy CMND hoặc Căn cước công dân số:…….
Ngày cấp: …………………………………………
Nơi cấp: …………………………………………..
Mối quan hệ với đối tượng: …………………….
Địa chỉ: ……………………………………………
|
Ngày …. tháng
…. năm 20…
NGƯỜI KHAI
(Ký, ghi rõ họ tên. Trường hợp khai thay phải ghi đầy đủ thông tin người
khai thay)
|
Phần 2
XÁC NHẬN CỦA ỦY
BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ
Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn đã tiếp nhận hồ sơ,
đối chiếu các giấy tờ kèm theo và xác nhận thông tin cá nhân nêu trên của Ông
(bà)………………………………………………. là đúng./.
|
Ngày …. tháng
…. năm 20…
|
CÁN BỘ TIẾP NHẬN
HỒ SƠ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
CHỦ TỊCH
(Ký tên, đóng dấu)
|
Phần 3
KẾT LUẬN CỦA HỘI
ĐỒNG XÉT DUYỆT TRỢ GIÚP XÃ HỘI
Hội đồng xét duyệt trợ giúp xã hội xã/phường/thị trấn:
………………………………………………… đã xem xét hồ sơ, xác minh thông tin cá nhân của………………………………………………………
và họp ngày .... tháng …. năm ….. thống nhất kết luận như sau (Ghi cụ thể
diện chính sách, chế độ hưởng, thời gian):……………………………………………………………………………………….
Đề nghị cơ quan có thẩm quyền xem xét giải quyết chế
độ chính sách cho đối tượng theo quy định./.
|
Ngày …. tháng
…. năm 20…
|
THƯ KÝ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
CHỦ TỊCH
(Ký, đóng dấu)
|
Mẫu
số 1c
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ KHAI ĐỀ NGHỊ TRỢ GIÚP XÃ HỘI
(Áp dụng đối với đối tượng quy định tại Khoản
4 Điều 5 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP)
Phần 1
THÔNG TIN CỦA ĐỐI
TƯỢNG
1. Họ và tên (Viết chữ in hoa):
…………………………………………………………………
Ngày/tháng/năm sinh: … / … / …. Giới tính:
…………..Dân tộc: …………………………..
Giấy CMND hoặc Căn cước công dân số ………… Cấp ngày
…/ … / …. Nơi cấp: …….
2. Hộ khẩu thường trú:
………………………………………………………………………….
Hiện đang ở với ai và địa chỉ nơi ở?
…………………………………………………………..
3. Có thẻ BHYT không? □ Không □ Có
4. Thuộc hộ nghèo không? □ Không □ Có
5. Tình trạng hôn nhân? (Ghi rõ: Không có chồng/vợ;
có chồng/vợ đã chết hoặc mất tích theo quy định)
……………………………………………………………………………….
6. Số con đang nuôi ………….người. Trong đó dưới 16 tuổi……….
người; từ 16 đến 22 tuổi đang học phổ thông, học nghề, trung cấp chuyên nghiệp,
cao đẳng, đại học………. người.
7. Thông tin về con thứ nhất (Ghi cụ thể họ tên, ngày
tháng năm sinh, nơi ở, tình trạng đi học, chế độ chính sách đang hưởng)
………………………………………………………..
8. Thông tin con thứ hai trở đi (Khai đầy đủ thông
tin như con thứ nhất)…………………
……………………………………………….…………………………………………………….
Tôi xin cam đoan những lời khai trên là đúng sự thực,
nếu có điều gì khai không đúng, tôi xin chịu trách nhiệm hoàn toàn.
|
Ngày …. tháng
…. năm 20…
|
Thông tin người
khai thay
Giấy CMND hoặc Căn cước công dân số:…….
Ngày cấp: …………………………………………
Nơi cấp: …………………………………………..
Mối quan hệ với đối tượng: …………………….
Địa chỉ: ……………………………………………
|
NGƯỜI KHAI
(Ký, ghi rõ họ tên. Trường hợp khai thay phải ghi đầy đủ thông tin người
khai thay)
|
Phần 2
XÁC NHẬN CỦA ỦY
BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ
Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn đã tiếp nhận hồ
sơ, đối chiếu các giấy tờ kèm theo và xác nhận thông tin cá nhân nêu trên của
Ông (bà)………………………………………………. là đúng./.
|
Ngày …. tháng
…. năm 20…
|
CÁN BỘ TIẾP NHẬN
HỒ SƠ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
CHỦ TỊCH
(Ký tên, đóng dấu)
|
Phần 3
KẾT LUẬN CỦA HỘI ĐỒNG
XÉT DUYỆT TRỢ GIÚP XÃ HỘI
Hội đồng xét duyệt trợ giúp xã hội xã/phường/thị trấn:
………………………………………………… đã xem xét hồ sơ, xác minh thông tin cá nhân của………………………………………………………
và họp ngày .... tháng …. năm ….. thống nhất kết luận như sau (Ghi cụ thể
diện chính sách, chế độ hưởng, thời gian):……………………………………………………………………………………….
Đề nghị cơ quan có thẩm quyền xem xét giải quyết chế
độ chính sách cho đối tượng theo quy định./.
|
Ngày …. tháng
…. năm 20…
|
THƯ KÝ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
CHỦ TỊCH
(Ký, đóng dấu)
|
Mẫu
số 1d
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ KHAI ĐỀ NGHỊ TRỢ GIÚP XÃ HỘI
(Áp dụng đối với đối tượng quy định tại Khoản
5 Điều 5 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP)
Phần 1
THÔNG TIN CỦA ĐỐI
TƯỢNG
1. Họ và tên (Viết chữ in hoa):
…………………………………………………………………..
Ngày/tháng/năm sinh: … / … / …. Giới tính:
…………..Dân tộc: ……………………………
Giấy CMND hoặc Căn cước công dân số ………… Cấp ngày
…/ … / …. Nơi cấp: ……..
2. Hộ khẩu thường trú:
……………………………………………………………………………
Hiện đang ở với ai và địa chỉ nơi ở?
……………………………………………………………
3. Có thẻ BHYT không? □ Không □ Có
4. Đang hưởng chế độ nào sau đây:
Lương hưu/Trợ cấp BHXH hàng tháng: …………………..đồng.
Hưởng từ tháng ………… / ……………………
Trợ cấp bảo trợ xã hội hàng tháng: ……………..đồng. Hưởng
từ tháng ………/ ………….
Trợ cấp ưu đãi người có công hàng tháng:…………. đồng.
Hưởng từ tháng……../...........
Trợ cấp, phụ cấp hàng tháng
khác:.................... đồng. Hưởng từ tháng ……………/ …….
5. Thuộc hộ nghèo không? □ Không □ Có
6. Có khuyết tật không? □ Không □ Có
- Giấy xác nhận khuyết tật số …………Ngày cấp:………………..
Nơi cấp: …………………
- Dạng tật: ……………………………………………….………………………………………….
- Mức độ khuyết tật:
……………………………………………….………………………………
7. Tình trạng hôn nhân? (Ghi rõ: Không có chồng/vợ;
có chồng/vợ đã chết hoặc mất tích theo quy định)……………………………………………….……………………………….
8. Người có nghĩa vụ và quyền phụng dưỡng (Nếu có,
ghi cụ thể họ tên, tuổi, nghề nghiệp, nơi ở, việc làm, thu nhập):
…………………………………………………………………...
9. Quá trình hoạt động của bản thân (Không bắt buộc):
……………………………………
Tôi xin cam đoan những lời khai trên là đúng sự thực,
nếu có điều gì khai không đúng, tôi xin chịu trách nhiệm hoàn toàn.
Thông tin người
khai thay
Giấy CMND hoặc Căn cước công dân số:…….
Ngày cấp: …………………………………………
Nơi cấp: …………………………………………..
Mối quan hệ với đối tượng: …………………….
Địa chỉ: ……………………………………………
|
Ngày …. tháng
…. năm 20…
NGƯỜI KHAI
(Ký, ghi rõ họ tên. Trường hợp khai thay phải ghi đầy đủ thông tin người
khai thay)
|
Phần 2
XÁC NHẬN CỦA ỦY
BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ
Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn đã tiếp nhận hồ
sơ, đối chiếu các giấy tờ kèm theo và xác nhận thông tin cá nhân nêu trên của
Ông (bà)………………………………………………. là đúng./.
|
Ngày …. tháng
…. năm 20…
|
CÁN BỘ TIẾP NHẬN
HỒ SƠ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
CHỦ TỊCH
(Ký tên, đóng dấu)
|
Phần 3
KẾT LUẬN CỦA HỘI
ĐỒNG XÉT DUYỆT TRỢ GIÚP XÃ HỘI
Hội đồng xét duyệt trợ giúp xã hội xã/phường/thị trấn:………………………………………………
đã xem xét hồ sơ, xác minh thông tin cá nhân của……………………………………………………… và họp
ngày .... tháng …. năm ….. thống nhất kết luận như sau (Ghi cụ thể diện chính
sách, chế độ hưởng, thời gian):……………………………………………………………………………………….
Đề nghị cơ quan có thẩm quyền xem xét giải quyết chế
độ chính sách cho đối tượng theo quy định./.
|
Ngày …. tháng
…. năm 20…
|
THƯ KÝ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
CHỦ TỊCH
(Ký, đóng dấu)
|
Mẫu
số 1đ
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ KHAI ĐỀ NGHỊ TRỢ GIÚP XÃ HỘI
(Áp dụng đối với đối tượng quy định tại Khoản
6 Điều 5 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP)
Phần 1
THÔNG TIN CỦA ĐỐI
TƯỢNG
1. Họ và tên (Viết chữ in hoa):
………………………………………………………………….
Ngày/tháng/năm sinh: … / … / …. Giới tính:
…………..Dân tộc: ……………………………
Giấy CMND hoặc Căn cước công dân số ………… Cấp ngày
…/ … / …. Nơi cấp: ………
2. Hộ khẩu thường trú:
……………………………………………………………………………
Hiện đang ở với ai và địa chỉ nơi ở?
……………………………………………………………
3. Tình trạng đi học
□ Chưa đi học (Lý
do:………………………………………………………………………….…)
□ Đã nghỉ học (Lý
do:………………………………………………………………………….....)
□ Đang đi học (Ghi cụ thể):……………………………………………………………………..)
4. Có thẻ BHYT không? □ Không □ Có
5. Đang hưởng chế độ nào sau đây:
Lương hưu/Trợ cấp BHXH hàng tháng: …………………..đồng.
Hưởng từ tháng ………… / ……………………
Trợ cấp bảo trợ xã hội hàng tháng: ……………..đồng. Hưởng
từ tháng ………/ …………
Trợ cấp ưu đãi người có công hàng tháng:…………. đồng.
Hưởng từ tháng……../..........
Trợ cấp, phụ cấp hàng tháng
khác:.................... đồng. Hưởng từ tháng ……………/ ……
6. Thuộc hộ nghèo không? □ Không □ Có
7. Giấy xác nhận khuyết tật số ………….Ngày cấp……………….:
Nơi cấp ……………….
- Dạng tật: ……………………………………………….…………………………………………
- Mức độ khuyết tật:
……………………………………………….………………………………
8. Có tham gia làm việc không? □ Không □ Có
a) Nếu có thì đang làm gì ……………….., thu nhập hàng
tháng ……………………...đồng
b) Nếu không thì ghi lý do:
……………………………………………….……….……………..
9. Tình trạng hôn nhân :
………………………………………………………………………….
10. Số con (Nếu có):... người. Trong đó, dưới 36
tháng tuổi: ………….người.
11. Khả năng tự phục vụ?
……………………………………………………………………….
12. Cá nhân/hộ gia đình đang trực tiếp chăm sóc,
nuôi dưỡng: ……………………………
Tôi xin cam đoan những lời khai trên là đúng sự thực,
nếu có điều gì khai không đúng, tôi xin chịu trách nhiệm hoàn toàn.
|
Ngày …. tháng
…. năm 20…
|
Thông tin người
khai thay
Giấy CMND hoặc Căn cước công dân số:…….
Ngày cấp: …………………………………………
Nơi cấp: …………………………………………..
Mối quan hệ với đối tượng: …………………….
Địa chỉ: ……………………………………………
|
NGƯỜI KHAI
(Ký, ghi rõ họ tên. Trường hợp khai thay phải ghi đầy đủ thông tin người
khai thay)
|
Phần 2
XÁC NHẬN CỦA ỦY
BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ
Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn đã tiếp nhận hồ
sơ, đối chiếu các giấy tờ kèm theo và xác nhận thông tin cá nhân nêu trên của
Ông (bà)………………………………………………. là đúng./.
|
Ngày …. tháng
…. năm 20…
|
CÁN BỘ TIẾP NHẬN
HỒ SƠ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
CHỦ TỊCH
(Ký tên, đóng dấu)
|
Phần 3
KẾT LUẬN CỦA HỘI
ĐỒNG XÉT DUYỆT TRỢ GIÚP XÃ HỘI
Hội đồng xét duyệt trợ giúp xã hội xã/phường/thị trấn:
………………………………………………… đã xem xét hồ sơ, xác minh thông tin cá nhân của………………………………………………………
và họp ngày .... tháng …. năm ….. thống nhất kết luận như sau (Ghi cụ thể diện
chính sách, chế độ hưởng, thời gian):………………………………………………………………………….
Đề nghị cơ quan có thẩm quyền xem xét giải quyết chế
độ chính sách cho đối tượng theo quy định./.
|
Ngày …. tháng
…. năm 20…
|
THƯ KÝ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
CHỦ TỊCH
(Ký, đóng dấu)
|
Mẫu
số 2a
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ KHAI HỘ GIA ĐÌNH CÓ NGƯỜI KHUYẾT TẬT
Phần 1
THÔNG TIN CỦA HỘ
GIA ĐÌNH
1. Họ và tên chủ hộ (Viết chữ in hoa):
………………………………………………………….
Ngày/tháng/năm sinh: … / … / …. Giới tính:
…………..Dân tộc: ……………………………
Giấy CMND hoặc Căn cước công dân số ………… Cấp ngày
…/ … / …. Nơi cấp: ………
2. Hộ khẩu thường trú của hộ: …………………………………………………………………………………….
Nơi ở hiện nay của hộ (Ghi rõ địa chỉ)
………………………………………..…………………
3. Số người trong hộ: …… người (Trong đó người khuyết
tật ….. người). Cụ thể:
- Khuyết tật đặc biệt nặng ... người (Đang sống tại
hộ ……. người)
- Khuyết tật nặng ……..người (Đang sống tại hộ ....
người)
- Khuyết tật nhẹ …………..người (Đang sống tại hộ …….
người)
4. Hộ có thuộc diện nghèo không? □ Không □ Có
5. Nhà ở (Ghi cụ thể loại nhà ở kiên cố, bán kiên cố,
nhà tạm): …………………………….
Có ai trong hộ đang hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng,
hưởng chế độ chăm sóc, nuôi dưỡng trong cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội không?
(Nếu có ghi cụ thể họ tên, lý do, thời gian hưởng):
……………………………………………….………………………………………………………
Tôi xin cam đoan những lời khai trên là đúng sự thực,
nếu có điều gì khai không đúng tôi xin chịu trách nhiệm hoàn toàn.
Thông tin người
khai thay
Giấy CMND hoặc Căn cước công dân số:…….
Ngày cấp: …………………………………………
Nơi cấp: …………………………………………..
Mối quan hệ với đối tượng: …………………….
Địa chỉ: ……………………………………………
|
Ngày …. tháng
…. năm 20…
NGƯỜI KHAI
(Ký, ghi rõ họ tên. Trường hợp khai thay phải ghi đầy đủ thông tin người
khai thay)
|
Phần 2
XÁC NHẬN CỦA ỦY
BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ
Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn đã tiếp nhận hồ sơ,
đối chiếu các giấy tờ kèm theo và xác nhận thông tin cá nhân nêu trên của Ông
(bà)………………………………………………. là đúng./.
|
Ngày …. tháng
…. năm 20…
|
CÁN BỘ TIẾP NHẬN
HỒ SƠ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
CHỦ TỊCH
(Ký tên, đóng dấu)
|
Phần 3
KẾT LUẬN CỦA HỘI
ĐỒNG XÉT DUYỆT TRỢ GIÚP XÃ HỘI
Hội đồng xét duyệt trợ giúp xã hội xã/phường/thị trấn:
………………………………………………… đã xem xét hồ sơ, xác minh thông tin cá nhân của………………………………………………………
và họp ngày .... tháng …. năm ….. thống nhất kết luận như sau:
……………………………………………………………………………………….
Đề nghị cơ quan có thẩm quyền xem xét giải quyết chế
độ chính sách cho đối tượng theo quy định./.
|
Ngày …. tháng
…. năm 20…
|
THƯ KÝ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
CHỦ TỊCH
(Ký, đóng dấu)
|
Mẫu
số 2b
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ KHAI NHẬN CHĂM SÓC, NUÔI DƯỠNG
Phần 1
THÔNG TIN CỦA NGƯỜI
NHẬN CHĂM SÓC, NUÔI DƯỠNG
1. Thông tin về hộ
1.1. Họ và tên (Viết chữ in hoa):
………………………………………………………………..
Ngày/tháng/năm sinh: … / … / …. Giới tính: …………..Dân
tộc: ……………………………
Giấy CMND hoặc Căn cước công dân số ………… Cấp ngày
…/ … / …. Nơi cấp: ………
1.2. Nơi đăng ký thường trú của hộ:
………………………….…………………………………
Nơi ở hiện nay của hộ (Ghi rõ địa chỉ)
………………………………………………………….
1.3. Có thuộc hộ nghèo không? □ Có □ Không
1.4. Nhà ở (Ghi cụ thể loại nhà ở kiên cố, bán kiên
cố, nhà tạm; thuộc sở hữu của hộ, nhà thuê, ở nhờ):
……………………………………………….………………………………………
1.5. Thu nhập của hộ trong 12 tháng qua:
………………………………………………………
2. Thông tin về người đứng ra nhận chăm sóc, nuôi
dưỡng đối tượng
2.1. Họ và tên (Viết chữ in hoa):
……………………………………………….…………………
Ngày/tháng/năm sinh: … / … / … Giới tính: …………….
Dân tộc: ……………………………
Giấy CMND hoặc Căn cước công dân số.........................Cấp
ngày.../.../.. .Nơi cấp:...........
Nơi ở hiện nay: ……………………………………………….…………………………………….
2.2. Kinh nghiệm, kỹ năng chăm sóc, nuôi dưỡng đối
tượng (Ghi cụ thể):…………………..
2.3. Có khuyết tật không?
□ Không
□ Có
Giấy xác nhận khuyết tật số ………… Ngày cấp: ……………….
Nơi cấp: …………………
- Dạng tật: ……………………………………………….…………………………………………
- Mức độ khuyết tật:
……………………………………………….………………………………
2.4. Tình trạng hôn nhân:
…………………………………………………………………………
2.5. Có mắc bệnh mạn tính không? □ Không □ Có (Ghi
bệnh………………………………)
2.6. Có bị kết án tù, xử phạt vi phạm hành chính (Nếu
có ghi cụ thể hình thức, thời gian): ……….
……………………………………………….……………………………………………….………
3. Thông tin về vợ hoặc chồng của người đứng ra nhận
chăm sóc, nuôi dưỡng đối tượng
3.1. Họ và tên (Viết chữ in hoa):
…………………………………………………………………
Ngày/tháng/năm sinh: … / … / … Giới tính:
………………..Dân tộc: ………………………..
Giấy CMND hoặc Căn cước công dân số ……………Cấp ngày …
/ … / ….. Nơi cấp:……
Nơi ở hiện nay: ……………………………………………….……………………………………
3.2. Kinh nghiệm, kỹ năng chăm sóc nuôi dưỡng đối
tượng (Ghi cụ thể):…………………..
3.3. Có khuyết tật không?
□ Không
□ Có
Giấy xác nhận khuyết tật số ……….. Ngày cấp:
…………………. Nơi cấp: …………………
- Dạng tật: ……………………………………………….…………………………………………..
- Mức độ khuyết tật:
……………………………………………….……………………………….
3.4. Có mắc bệnh mạn tính không? □ Không □ Có
(Ghi bệnh……………………………………………….……………………………………………)
3.5. Có bị kết án tù, xử phạt vi phạm hành chính (Nếu
có ghi cụ thể hình thức, thời gian):………..
……………………………………………….………………………………………………………
Tôi đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn
……………………………………………. xem xét, đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện/quận/thị
xã/thành phố thuộc tỉnh cho phép gia đình và tôi được nhận chăm sóc, nuôi dưỡng
ông/bà/cháu ………………………………………(hồ sơ người được nhận chăm sóc nuôi dưỡng kèm theo)
Tôi xin cam đoan sẽ chăm sóc, nuôi dưỡng đối tượng
theo đúng quy định.
|
Ngày … tháng …
Năm 20…
|
Ý KIẾN CỦA NGƯỜI
GIÁM HỘ HOẶC ĐỐI TƯỢNG ĐƯỢC NHẬN CHĂM SÓC, NUÔI DƯỠNG
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
NGƯỜI VIẾT ĐƠN
(Ký, ghi rõ họ tên )
|
Phần 2
XÁC NHẬN CỦA ỦY
BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ
Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn đã tiếp nhận hồ
sơ, đối chiếu các giấy tờ kèm theo và xác nhận thông tin cá nhân nêu trên của
Ông (bà)………………………………………………. là đúng./.
|
Ngày …. tháng
…. năm 20…
|
CÁN BỘ TIẾP NHẬN
HỒ SƠ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
CHỦ TỊCH
(Ký tên, đóng dấu)
|
Phần 3
KẾT LUẬN CỦA HỘI
ĐỒNG XÉT DUYỆT TRỢ GIÚP XÃ HỘI
Hội đồng xét duyệt trợ giúp xã hội xã/phường/thị trấn:
………………………………………………… đã xem xét hồ sơ, xác minh thông tin cá nhân của………………………………………………………
và họp ngày .... tháng …. năm ….. thống nhất kết luận như sau:
……………………………………………………………………………………….
Đề nghị cơ quan có thẩm quyền xem xét giải quyết chế
độ chính sách cho cá nhân/ hộ gia đình theo đúng quy định./.
|
Ngày …. tháng
…. năm 20…
|
THƯ KÝ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
CHỦ TỊCH
(Ký, đóng dấu)
|
Mẫu
số 03
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
THÔNG TIN CỦA ĐỐI TƯỢNG ĐƯỢC NHẬN CHĂM SÓC, NUÔI DƯỠNG
1. Họ và tên (Viết chữ in hoa):
…………………………………………………………………
Ngày/tháng/năm sinh: … / … / …. Giới tính: …………..Dân
tộc: …………………………..
Giấy CMND hoặc Căn cước công dân số ………… Cấp ngày
…/ … / …. Nơi cấp: …….
2. Hộ khẩu thường trú:
………………………………………………………………………….
Hiện đang ở với ai và địa chỉ nơi ở?
…………………………………………………………..
3. Tình trạng đi học
□ Chưa đi học (Lý do:……………………………………………………………………………)
□ Đã nghỉ học (Lý do:……………………………………………………………………………)
□ Đang đi học (Ghi cụ thể):………………………………………………………………………)
4. Có thẻ BHYT không? □ Không □ Có
5. Đang hưởng chế độ nào sau đây:
Lương hưu/Trợ cấp BHXH hàng tháng: …………………..đồng.
Hưởng từ tháng ………… / ……………………
Trợ cấp bảo trợ xã hội hàng tháng: ……………..đồng. Hưởng
từ tháng ………/ …………
Trợ cấp ưu đãi người có công hàng tháng:…………. đồng.
Hưởng từ tháng……../..........
Trợ cấp, phụ cấp hàng tháng
khác:.................... đồng. Hưởng từ tháng ……………/ ……
6. Thuộc hộ nghèo không? □ Không □ Có
7. Giấy xác nhận khuyết tật số ………… Ngày cấp:
…………….. Nơi cấp …………………
- Dạng tật: ……………………………………………….…………………………………………
- Mức độ khuyết tật:
……………………………………………….………………………………
8. Có tham gia làm việc không? □ Không □ Có
a) Nếu có thì đang làm gì ………………………….., thu nhập
hàng tháng …………...đồng
b) Nếu không thì ghi lý do:
……………………………………………….………………………
9. Tình trạng hôn nhân:
……………………………………………….………………………….
10. Khả năng tự phục vụ?
……………………………………………….……………………….
Tôi xin cam đoan những lời khai trên là đúng sự thực,
nếu có điều gì khai không đúng, tôi xin chịu trách nhiệm hoàn toàn.
Thông tin người
khai thay
Giấy CMND hoặc Căn cước công dân số:…….
Ngày cấp: …………………………………………
Nơi cấp: …………………………………………..
Mối quan hệ với đối tượng: …………………….
Địa chỉ: ……………………………………………
|
Ngày …. tháng
…. năm 20…
NGƯỜI KHAI
(Ký, ghi rõ họ tên. Trường hợp khai thay phải ghi đầy đủ thông tin người
khai thay)
|
Phần 2
XÁC NHẬN CỦA ỦY
BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ
Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn đã tiếp nhận hồ
sơ, đối chiếu các giấy tờ kèm theo và xác nhận thông tin cá nhân nêu trên của
Ông (bà)………………………………………………. là đúng./.
|
Ngày …. tháng
…. năm 20…
|
CÁN BỘ TIẾP NHẬN
HỒ SƠ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
CHỦ TỊCH
(Ký tên, đóng dấu)
|
Phần 3
KẾT LUẬN CỦA HỘI
ĐỒNG XÉT DUYỆT TRỢ GIÚP XÃ HỘI
Hội đồng xét duyệt trợ giúp xã hội xã/phường/thị trấn:
………………………………………………… đã xem xét hồ sơ, xác minh thông tin cá nhân của………………………………………………………
và họp ngày .... tháng …. năm ….. thống nhất kết luận như sau (Ghi cụ thể diện
chính sách, chế độ hưởng, thời gian):……………………………………………………………………………………….
Đề nghị cơ quan có thẩm quyền xem xét giải quyết chế
độ chính sách cho đối tượng theo quy định./.
|
Ngày …. tháng
…. năm 20…
|
THƯ KÝ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
CHỦ TỊCH
(Ký, đóng dấu)
|