BỘ NỘI VỤ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1121/QĐ-BNV
|
Hà Nội, ngày 28
tháng 10 năm 20I4
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY
ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA CỤC VĂN THƯ VÀ LƯU TRỮ
NHÀ NƯỚC
BỘ TRƯỞNG BỘ NỘI VỤ
Căn cứ Nghị định số 36/2012/NĐ-CP ngày 18 tháng
4 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Căn cứ Nghị định số 58/2014/NĐ-CP ngày 16 tháng
6 năm 2014 của Chính phủ quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ
Nội vụ;
Căn cứ Công văn số 5523/VPCP-NC ngày 08 tháng 7
năm 2013 của Văn phòng Chính
phủ về việc thông báo ý kiến của Thủ tướng Chính phủ cho phép Cục Văn thư và Lưu trữ Nhà nước tiếp tục sử dụng
con dấu có hình Quốc huy;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Văn thư và Lưu trữ
nhà nước và Vụ trưởng Vụ Tổ chức
cán bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Vị trí và chức năng
1. Cục Văn thư và Lưu trữ nhà nước là cơ quan thuộc
Bộ Nội vụ, thực hiện chức năng tham mưu, giúp Bộ trưởng Bộ Nội vụ quản lý nhà
nước về văn thư, lưu trữ
trong phạm vi cả nước; quản lý
tài liệu lưu trữ quốc gia và
thực hiện các dịch vụ công về văn thư, lưu trữ theo quy định của pháp luật.
2. Cục Văn thư và Lưu trữ nhà nước có tư cách pháp
nhân, con dấu hình Quốc huy, tài khoản riêng theo quy định của pháp luật và trụ
sở làm việc đặt tại thành phố Hà Nội.
Điều 2. Nhiệm vụ và quyền hạn
Cục Văn thư và Lưu trữ nhà nước thực hiện các nhiệm
vụ, quyền hạn sau đây:
1. Trình Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành và trình cấp
có thẩm quyền ban hành các văn bản quy phạm pháp luật; chiến lược; chương trình mục tiêu quốc gia; đề
án, dự án quốc gia; quy hoạch,
kế hoạch dài hạn; tiêu chuẩn, quy trình,
quy phạm và định mức kinh tế - kỹ thuật về văn thư, lưu trữ.
2. Giúp Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành văn bản hướng
dẫn nghiệp vụ về văn thư, lưu
trữ và kiểm tra việc thực hiện các quy định của pháp luật về văn thư, lưu trữ.
3. Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật và tổ
chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, chính sách, chiến lược, quy hoạch,
kế hoạch, chương trình, dự án, đề án về văn thư, lưu trữ sau khi được cấp có thẩm
quyền ban hành hoặc phê duyệt.
4. Thực hiện hoạt động về sưu tầm, thu thập, bổ sung tài liệu lưu trữ; chỉnh lý,
xác định giá trị tài liệu, bảo vệ, thống kê, bảo quản và bảo hiểm tài liệu lưu
trữ; tổ chức giải mật, công bố,
giới thiệu, triển lãm, trưng bày và tổ
chức phục vụ khai thác, sử dụng tài liệu lưu trữ; quyết định danh mục
tài liệu hạn chế sử dụng đối với tài liệu lưu trữ đang được bảo quản tại các
Trung tâm Lưu trữ quốc gia theo ủy quyền của Bộ trưởng Bộ
Nội vụ.
5. Giúp Bộ trưởng Bộ Nội vụ thực hiện lưu trữ thông
tin số trong các cơ quan nhà nước.
6. Giúp Bộ trưởng Bộ Nội vụ thống nhất quản lý về
thống kê văn thư, lưu trữ trên phạm vi cả nước.
7. Tổ chức
thực hiện công tác nghiên cứu khoa học, ứng dụng và chuyển giao công nghệ về
văn thư, lưu trữ; hiện đại hóa
cơ sở vật chất, kỹ thuật công tác văn thư, lưu trữ.
8. Xây dựng và trình cấp có thẩm quyền ban hành chương trình, nội dung bồi dưỡng nghiệp vụ văn thư, lưu trữ. Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng và kiểm tra công tác đào tạo, bồi dưỡng
về văn thư, lưu trữ.
9. Giúp Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn, kiểm tra việc
cấp, quản lý chứng chỉ hành nghề lưu trữ; thống kê, tổng hợp tình hình cấp chứng chỉ hành nghề lưu trữ trong phạm vi cả nước.
Quản lý và phát hành phôi chứng chỉ hành nghề lưu trữ.
10. Xây dựng và tổ chức thực hiện chương trình cải cách hành chính
theo mục tiêu và nội dung chương
trình cải cách hành chính nhà nước đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
11. Tổ
chức quản lý bộ máy, biên chế công chức, viên chức; quyết định việc bổ
nhiệm, bổ nhiệm lại, điều động, luân chuyển, từ chức, miễn nhiệm, biệt phái,
khen thưởng, kỷ luật, thôi việc, nghỉ hưu, đào tạo, bồi dưỡng, thực hiện chế độ
tiền lương và các chế độ, chính sách khác đối với công chức, viên chức, lao động
hợp đồng khác thuộc phạm vi quản lý theo phân cấp của Bộ trưởng Bộ Nội vụ và
quy định của pháp luật.
12. Quản
lý tài chính, tài sản và đầu tư xây dựng cơ bản theo phân cấp của Bộ trưởng
Bộ Nội vụ và quy định của pháp luật.
13. Hợp tác quốc tế về văn thư, lưu trữ theo phân cấp
của Bộ trưởng Bộ Nội vụ và quy định của pháp luật.
14. Thực hiện cung cấp dịch vụ công về văn thư, lưu
trữ theo quy định của pháp luật.
15. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Bộ trưởng Bộ Nội
vụ giao.
Điều 3. Cơ cấu tổ chức
1. Các đơn vị chức năng thuộc Cục:
a) Phòng Nghiệp vụ Văn thư - Lưu trữ trung ương.
b) Phòng Nghiệp vụ Văn thư - Lưu trữ địa phương.
c) Phòng Kế
hoạch - Tài chính.
d) Phòng Hợp tác quốc tế.
đ) Phòng Tổ
chức - Cán bộ.
e) Văn phòng.
2. Các tổ
chức sự nghiệp thuộc Cục:
a) Trung tâm Lưu trữ quốc gia I.
b) Trung tâm Lưu trữ quốc gia II.
c) Trung tâm Lưu trữ quốc gia III.
d) Trung tâm Lưu trữ quốc gia IV.
đ) Trung tâm Khoa học và Công nghệ Văn thư - Lưu trữ.
e) Trung tâm Tu bổ - Phục chế tài liệu lưu trữ.
g) Trung tâm Bảo hiểm tài liệu lưu trữ quốc gia.
h) Tạp chí Văn thư - Lưu trữ Việt Nam.
i) Trung tâm Tin học.
k) Trường Trung cấp Văn thư - Lưu trữ trung ương
(có Phân hiệu tại thành phố Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng).
3. Việc thành lập, sáp nhập, giải thể các tổ chức
thuộc Cục Văn thư và Lưu trữ nhà nước do Bộ trưởng Bộ Nội vụ quyết định.
Điều 4. Lãnh đạo Cục
1. Cục Văn thư và Lưu trữ nhà nước gồm Cục trưởng
và không quá 03 Phó Cục trưởng.
2. Cục trưởng do Bộ trưởng Bộ Nội vụ bổ nhiệm, miễn
nhiệm, chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng Bộ Nội vụ và trước pháp luật về toàn bộ
hoạt động của Cục Văn thư và Lưu trữ nhà nước.
Cục trưởng Cục Văn thư và Lưu trữ nhà nước quy định cụ thể chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn của các đơn vị thuộc Cục; bổ nhiệm, miễn nhiệm người đứng đầu, cấp
phó của người đứng đầu các đơn vị thuộc Cục theo phân cấp của Bộ trưởng Bộ Nội
vụ và quy định của pháp luật.
3. Các Phó Cục trưởng do Bộ trưởng Bộ Nội vụ bổ nhiệm, miễn nhiệm theo
đề nghị của Cục trưởng, chịu trách nhiệm trước Cục trưởng và trước pháp luật về
lĩnh vực công tác được phân công phụ trách.
Điều 5. Hiệu lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Điều 6. Trách nhiệm thi hành
Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Văn thư và Lưu
trữ nhà nước, Vụ trưởng Vụ Tổ chức
cán bộ, Thủ trưởng các đơn vị thuộc, trực thuộc Bộ và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 6;
- Bộ trưởng (để báo cáo);
- Các Thứ trưởng;
- Lưu: VT, Vụ TCCB (5b); Cục VT và LTNN (30b).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Duy Thăng
|